Giáo án Lớp 2 - Tuần 32

Giáo án Lớp 2 - Tuần 32

1. Kiến thức:

- Đọc lưu loát được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Biết thể hiện lời đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn truyện.

2. Kỹ năng:

- Hiểu ý nghĩa các từ mới: con dúi, sáp ong, nương, tổ tiên.

 

doc 36 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1343Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGÀY SOẠN : 20/ 4/ 07
NGÀY DẠY : 23/ 4/ 07
TIẾT 94 + 95	Tập đọc 
CHUYỆN QUẢ BẦU 
I. MỤC TIÊU
Kiến thức: 
Đọc lưu loát được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
Biết thể hiện lời đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn truyện.
Kỹ năng: 
Hiểu ý nghĩa các từ mới: con dúi, sáp ong, nương, tổ tiên.
Hiểu nội dung bài: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, có chung một tổ tiên.
Bồi dưỡng tình cảm yêu thương quý trọng nòi giống cho HS.
Thái độ: Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Bảo vệ như thế là rất tốt.
Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Bảo vệ như thế là rất tốt.
Ị Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Chuyện quả bầu
Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì ?
Tại sao quả bầu bé mà lại có rất nhiều người ở 
trong ? Câu chuyện mở đầu chủ đề Nhân dân hôm nay sẽ cho các con biết nguồn gốc các dân tộc Việt Nam
Ị Ghi tựa.
	v Hoạt động 1: Luyện đọc (22’)
	Phương pháp: Trực quan, giảng giải, thực hành 
GV đọc mẫu đoạn toàn bài. Chú ý giọng đọc: 
Đoạn 1: giọng chậm rãi.
Đoạn 2: giọng nhanh, hồi hộp, căng thẳng.
Đoạn 3: ngạc nhiên.
Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức tiếp nối, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của các HS.
Trong bài có những từ nào khó đọc ? 
GV ghi lên bảng những từ khó.
Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài.
Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc lại cả bài. Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS, nếu có.
Câu chuyện được chia làm 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Ngày xửa ngày xưa  hãy chui ra.
+ Đoạn 2: Hai vợ chồng  không còn một bóng 	người.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
GV hướng dẫn HS cách ngắt nhịp những câu dài:
Hai người vừa chuẩn bị xong thì sấm chớp đùng đùng,/ mây đen ùn ùn kéo đến.// Mưa to,/ gió lớn,/ nước ngập mênh mông.// Muôn loài đều chết chìm trong biển nước.// (giọng đọc dồn dập diễn tả sự mạnh mẽ của cơn mưa)
Lạ thay,/ từ trong quả bầu,/ những con người bé nhỏ nhảy ra.// Người Khơ-mú nhanh nhảu ra trước,/ dính than/ nên hơi đen. Tiếp đến,/ người Thái,/ người Mường,/ người Dao,/ người Hmông,/ người Ê-đê,/ người Ba-na,/ người Kinh,/ lần lượt ra theo.// (Giọng đọc nhanh, tỏ sự ngạc nhiên)
Tổ chức cho HS tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn trước lớp.
Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
Thi đọc
Cả lớp đọc đồng thanh
4. Củng cố – Dặn dò (1’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Chuyện quả bầu (Tiết 2).
Hát.
2 HS đọc tiếp nối, mỗi HS đọc 1 đoạn, 1 HS đọc toàn bài. Trả lời các câu hỏi 2, 3, 4 của bài.
Mọi người đang chui ra từ quả bầu.
1 HS nhắc lại.
Theo dõi và đọc thầm theo.
HS đọc nối tiếp.
Lạy van, ngập lụt, lấy làm lạ, lao xao, lần lượt, khúc gỗ to, khoét rỗng, mênh mông, biển, vắng tanh, nhanh nhảu.
Một số HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
Đọc bài tiếp nối, đọc từ đầu cho đến hết, mỗi HS chỉ đọc một câu.
HS lắng nghe.
Tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn.
Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1, 2, 3 (Đọc 2 vòng).
Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
Các nhóm cử đại diện thi đọc.
HS đọc đồng thanh đoạn 3.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động 
2. Bài mới: Chuyện quả bầu (Tiết 2)
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài 
- GV đọc mẫu lần 2.
-Con dúi là con vật gì ?
-Sáp ong là gì ?
- Con dúi làm gì khi bị hai vợ chồng người đi rừng bắt được ?
- Con dúi mách cho hai vợ chồng người đi rừng điều 
gì ?
- Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt ?
- Tìm những từ ngữ miêu tả nạn lụt rất nhanh và mạnh?
- Sau nạn lụt mặt đất và muôn vật ra sao ?
- Hai vợ chồng người đi rừng thoát chết, chuyện gì sẽ xảy ra ? Chúng ta tìm hiểu tiếp đoạn 3.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 3.
- Nương là vùng đất ở đâu ?
- Con hiểu tổ tiên nghĩa là gì ?
- Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt ?
- Những con người đó là tổ tiên của những dân tộc 
nào ?
- Hãy kể tên một số dân tộc trên đất nước ta mà con biết ?
- GV kể tên 54 dân tộc trên đất nước.
- Câu chuyện nói lên điều gì ?
- Ai có thể đặt tên khác cho câu chuyện ?
v Hoạt động 2:Luyện đọc lại
- Yêu cầu HS thi đọc lại câu chuyện .
- Lưu ýgiọng đọc của từng đoạn .
4. Củng cố – Dặn dò 
- Chúng ta phải làm gì đối với các dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam ?
- Nhận xét tiết học, cho điểm HS.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài.
- Chuẩn bị: Quyển sổ liên lạc.
- Hát
- HS lắng nghe.
-Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Là loài thú nhỏ, ăn củ và rễ cây sống trong hang đất.
- Sáp ong là chất mềm, dẻo do ong mật luyện để làm tổ.
- Nó van lạy xin tha và hứa sẽ nói ra điều bí mật.
-Sắp có mưa to, gió lớn làm ngập lụt khắp miền và khuyên họ hãy chuẩn bị cách phòng lụt.
- Hai vợ chồng lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày bảy đêm rồi chui vào đó, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, hết hạn bảy ngày mới chui ra.
- Sấm chớp đùng đùng, mây đen ùn ùn kéo đến, mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông.
- Mặt đất vắng tanh không còn một bóng người, cỏ cây vàng úa.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Là vùng đất ở trên đồi, núi.
- Là những người đầu tiên sinh ra một dòng họ hay một dân tộc.
- Người vợ sinh ra một quả bầu. Khi đi làm về hai vợ chồng nghe thấy tiếng nói lao xao. Người vợ lấy dùi dùi vào quả bầu thì có những người từ bên trong nhảy ra.
- Dân tộc Khơ-me, Thái, Mường, Dao, H’mông, Ê-đê, Ba-na, Kinh..
- Tày, Hoa, Khơ-me, Nùng,
- HS theo dõi đọc thầm, ghi nhớ.
- Các dân tộc cùng sinh ra từ quả bầu. Các dân tộc cùng một mẹ sinh ra.
- Nguồn gốc các dân tộc Việt Nam./ Chuyện quả bầu lạ./ Anh em cùng một tổ tiên./
- 3, 4 hs thi + NX
- Phải biết yêu thương, đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau.
TIẾT 32 ÂM NHẠC 
ÔN TẬP 2 BÀI HÁT : CHÚ CHIM NHỎ DỄ THƯƠNG – CHÚ ẾCH CON . NGHE NHẠC
***************************
TIẾT 156	Toán 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Củng cố nhận biết và cách sử dụng một số loại giấy bạc trong phạm vi 1000 đồng.
2. Kỹ năng: 
Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng. Rèn kĩ năng giải toán liên quan đến đơn vị tiền tệ.
Thực hành trả tiền và nhận lại tiền thừa trong mua bán.
3. Thái độ: Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
GV: 
Các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
Các thẻ từ ghi: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
HS: Vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Tiền Việt Nam
Sửa bài 3.
GV nhận xét.
3. Bài mới: Luyện tập 
Trong bài học này, các em sẽ được học luyện tập một số kĩ năng liên quan đến việc sử dụng tiền Việt Nam.
Đưa ra một số tờ giấy bạc trong phạm vi 1000 đồng và yêu cầu HS nhận diện các tờ giấy bạc này.
Ị Ghi tựa.
	v Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập (17’)
	Phương pháp: Trực quan, giảng giải, thực hành, thi đua. 
 	* Bài 1:
Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK. (Có thể vẽ hình túi lên bảng, sau đó gắn các thẻ từ có ghi 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng để tạo thành các túi tiền như hình vẽ trong SGK).
Túi tiền thứ nhất có những tờ giấy bạc nào ?
Muốn biết túi tiền thứ nhất có bao nhiêu tiền ta làm thế nào ?
Vậy túi tiền thứ nhất có tất cả bao nhiêu tiền ?
Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại, sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
 	* Bài 2:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
Mẹ mua rau hết bao nhiêu tiền ?
Mẹ mua hành hết bao nhiêu tiền ?
Bài toán yêu cầu tìm gì ?
Làm thế nào tìm ra số tiền mẹ phải trả ?
GV tiến hanh tóm tắt và yêu cầu HS làm bài.
Tóm tắt.
	Rau	: 600 đồng.
	Hành	: 200 đồng.
	Tất cả 	: . . . đồng ? 
Ị Sửa bài, tuyên dương.
 	* Bài 3:
Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.
Khi mua hàng, trong trường hợp nào chúng ta được trả tiền lại ?
Nêu bài toán: An mua rau hết 600 đồng, An đưa cho người bán rau 700 đồng. Hỏi người bán hàng phải trả lại cho An bao nhiêu tiền ?
Muốn biết người bán hàng phải trả lại cho An bao nhiêu tiền, chúng ta phải làm phép tính gì ?
Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại.
Ị Sửa bài, tuyên dương.
 	* Bài 4:
Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
Yêu cầu HS đọc mẫu và suy nghĩ về cách làm bài: Một người mua hàng hết 900 đồng, người đó đã trả người bán hàng 2 tờ giấy bạc loại 100 đồng và 1 tờ giấy bạc loại 500 đồng. Hỏi người đó phải trả thêm cho người bán hàng mấy tờ giấy bạc loại 200 đồng ?
Tổng số tiền mà người đó phải trả là bao nhiêu ?
Người đó đã trả được bao nhiêu tiền ?
Người đó phải trả thêm bao nhiêu tiền nữa ?
Người đó phải đưa thêm mấy tờ giấy bạc loại 200 đồng ?
Vậy điền mấy vào ô trống ở dòng thứ 2 ?
Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại, sau đó chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Có thể cho HS chơi trò bán hàng để rèn kĩ năng trả tiền và nhận tiền thừa trong mua bán hằng ngày.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Hát
2 HS lên bảng làm bài, cả lớp sửa bài.
Túi thứ nhất có 3 tờ  ... âu – ghét
Chê – khen	trời – đất
Trên – dưới	 ngày – đêm 
HS sửa bài.
Đọc đề bài trong SGK.
2 nhóm HS lên thi làm bài: Chủ tịch Hồ Chí Minh nói: “Đồng bào Kinh hay Tày, Mường hay Dao, Gia-rai hay Ê-đê, Xơ-đăng hay Ba-na và các dân tộc ít người khác đều là con cháu Việt Nam, đều là anh em ruột thịt. Chúng ta sống chết có nhau, sướng khổ cùng nhau, no đói giúp nhau”.
HS sửa bài.
HS tham gia chơi.
NGÀY SOẠN : 24/4/07
NGÀY DẠY : 27/4/07
TIẾT 160	Toán
KIỂM TRA
I. MỤC TIÊU
Kiến thức: Củng cố về phép cộng, trừ, nhân, chia và các dạng toán đã học.
Kĩ năng: Rèn HS thực hành tính nhanh, đúng.
Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ
GV: Đề bài kiểm tra.
HS: Vở
III. ĐỀ KIỂM TRA:
	" Bài 1: Tính nhẩm: (3 điểm)
	90 + 30 =	900 – 700 =
	675 + 310 =	1000 – 300 = 
	3 x 5 = 	20 : 5 = 
	4 x 2 =	300 + 300 =
	" Bài 2: Đặt tính rồi tính: ( 2 điểm)
	a) 45 + 35	b) 62 – 17	 
	c) 867 – 432	d) 246 + 513
" Bài 3: Tính: ( 2 điểm)
	a) 2 x 2 x 5 	b) 30 : 3 + 25 
" Bài 4: Giải toán (3 điểm)
 Một trại hè có 475 học sinh nam và 510 học sinh nữ. Hỏi trại hè đó có tất cả bao nhiêu học sinh?
***********************
TIẾT 64	Chính tả
TIẾNG CHỔI TRE 
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Nghe viết đúng, đẹp đoạn từ Những đêm đông  em nghe.
2. Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n; it/ich.
3. Thái độ: Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập 2.
HS: Vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Chuyện quả bầu
Gọi 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào nháp theo GV đọc.
Nhận xét, ghi điểm HS.
3. Bài mới: Tiếng chổi tre 
Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ viết bài tập đọc Tiếng chổi tre và làm các bài tập Ị Ghi tựa.
	v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả (22’)
	Phương pháp: Trực quan, hỏi đáp, giảng giải, thực hành 
Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn cần viết.
Đoạn thơ nói về ai ?
Công việc của chị lao công vất vả như thế nào ?
Qua đoạn thơ, em hiểu điều gì ?
Bài thơ thuộc thể thơ gì ?
Những chữ đầu dòng thơ viết như thế nào ?
Hãy nêu những từ khó viết có trong bài ?
GV cùng HS phân tích những từ trên.
GV đọc vài từ cho HS viết vào bảng con, 2 HS lên bảng viết vào bảng lớp.
GV đọc bài cho HS viết.
Yêu cầu HS soát lỗi
GV tến hành chấm bài.
	v Hoạt động 2: Luyện tập (5’)
	Phương pháp: Thực hành, thi đua.
 	* Bài 2:
Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm.
Gọi HS làm bài trên bảng lớp, nhận xét, chữa bài và cho điểm HS.
	* Bài 3:
Gọi HS đọc yêu cầu.
Chia lớp mình 2 nhóm. Yêu cầu HS tìm các từ theo hình thức tiếp sức.
Ị Nhận xét, tuyên dương các nhóm tìm nhanh và đúng.
4. Củng cố – Dặn dò (1’)
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà làm lại bài tập vào vở.
Chuẩn bị:Bóp nát quả cam.
Hát.
3 HS lên bảng viết các từ sau: 
 vội vàng, vất vả, ra vào, ngắn dài, quàng dây, nguệch ngoạc.
3 đến 5 HS đọc.
Chị lao công.
Chị phải làm việc vào những đêm hè, những đêm đông giá rét.
Chị lao công làm công việc có ích cho xã hội, chúng ta phải biết yêu quý, giúp đỡ chị.
Thuộc thể thơ tự do.
Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa và cách vào 3 ô.
lặng ngắt, quét rác, gió rét, như đồng, đi về
HS đọc và viết các từ bên.
HS viết bài.
HS đổi chéo vở kiểm tra lỗi.
HS lắng nghe nhận xét của GV.
Tự làm bài theo yêu cầu:
a) Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao
Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng.
b) Vườn nhà em trồng toàn mít.
Mùa trái chín, mít lúc lỉu trên cây như đàn lợn con. Những chú chim chích tinh nghịch nhảy lích rích trong kẽ lá. Chị em em tíu tít ra vườn. Ngồi ăn những múi mít đọng mật dưới gốc cây thật là thích.
2 HS đọc yêu cầu.
HS lên làm theo hình thức tiếp sức.
a) lo lắng – no nê
lâu la – cà phê nâu
con la – quả na
cái lá – ná thun
lề đường – thợ nề
b) bịt mắt – bịch thóc
thít chặt – thích quá
chít tay – chim chích
khụt khịt – khúc khíc
TIẾT 32	Tập làm văn 
ĐÁP LỜI TỪ CHỐI. ĐỌC SỔ LIÊN LẠC
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Biết đáp lời từ chối của người khác trong các tình huống giao tiếp với thái độ lịch sự, nhã nhặn.
2. Kỹ năng: Biết kể lại chính xác nội dung một trang trong sổ liên lạc của mình.
3. Thái độ: Ham thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
GV: Sổ liên lạc từng HS.
HS: Vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Đáp lời khen ngợi. Tả ngắn về Bác Hồ
Gọi HS đọc bài văn viết về Bác Hồ.
Nhận xét, ghi điểm từng HS.
3. Bài mới: Đáp lời từ chối. Đọc sổ liên lạc
Tuần trước các con đã biết đáp lại lời khen ngợi. Giờ học hôm nay các con sẽ học cách đáp lời từ chối sao cho lịch sự. Sau đó, các em sẽ kể lại một trang trong sổ liên lạc của mình. Ị Ghi tựa.
	v Hoạt động 1: Đáp lời từ chối (10’)
	Phương pháp: Trực quan, giảng giải, thực hành 
 	* Bài 1:
Gọi HS đọc yêu cầu.
Bạn nam áo tím nói gì với bạn nam áo xanh ?
Bạn kia trả lời thế nào ?
Lúc đó, bạn áo tím đáp lại thế nào ?
Khi bạn áo tím hỏi mượn bạn áo xanh quyển truyện thì bạn áo xanh nói Xin lỗi. Tớ chưa đọc xong.
Đây là một lời từ chối, bạn áo tím đã đáp lại lời từ chối một cách rất lịch sự Thế thì tớ mượn sau vậy.
Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm lời đáp khác cho bạn HS áo tím.
Gọi HS thực hành đóng lại tình huống trên trước lớp.
Ị Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt.
	* Bài 2:
Gọi HS đọc yêu cầu và đọc các tình huống của bài.
Gọi 2 HS lên làm mẫu với tình huống 1.
Với mỗi tình huống GV gọi từ 3 đến 5 HS lên thực hành. Khuyến khích, tuyên dương các em nói bằng lời của mình.
Ị Nhận xét, tuyên dương nhóm đáp hay.
	v Hoạt động 2: Đọc sổ liên lạc (10’)
	Phương pháp: Trực quan, giảng giải, thực hành 
 	* Bài 3:
Gọi HS đọc yêu cầu.
Yêu cầu HS tự tìm một trang sổ liên lạc mà mình thích nhất, đọc thầm và nói lại theo nội dung:
+ Lời ghi nhận xét của thầy cô.
+ Ngày tháng ghi.
+ Suy nghĩ của con, việc con sẽ làm sau khi đọc xong trang sổ đó.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố – Dặn dò (1’)
Nhận xét tiết học.
Dặn HS luôn tỏ ra lịch sự, văn minh trong mọi tình huống giao tiếp.
Chuẩn bị: Đáp lời an ủi. Kể chuyện được chứng kiến.
Hát.
3 đến 5 HS đọc bài làm của mình.
1 HS nhắc lại.
Đọc yêu cầu của bài.
Bạn nói: Cho tớ mượn truyện với!
Bạn trả lời: Xin lỗi. Tớ chưa đọc xong.
Bạn đáp: Thế thì tớ mượn sau vậy.
Suy nghĩ và tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Khi nào cậu đọc xong, tớ sẽ mượn vậy./ Hôm sau cậu cho tớ mượn nhé./
3 cặp HS thực hành.
1 HS đọc yêu cầu, 3 HS đọc tình huống.
HS 1: Cho mình mượn quyển truyện với.
HS 2: Truyện này tớ cũng đi mượn.
HS 1: Vậy à! Đọc xong cậu kể lại cho tớ nghe nhé.
	Tình huống a: 
Thật tiếc quá! Thế à? Đọc xong bạn kể cho tớ nghe nhé./ Không sao, cậu đọc xong cho tớ mượn nhé./
	Tình huống b: 
Con sẽ cố gắng vậy./ Bố sẽ gợi ý cho con nhé./ Con sẽ vẽ cho thật đẹp./
	Tình huống c:
Vâng, con sẽ ở nhà./ Lần sau, mẹ cho con đi với nhé./
Đọc yêu cầu trong SGK.
HS tự làm việc.
5 đến 7 HS được nói theo nội dung và suy nghĩ của mình.
TIẾT 32	Thủ công
LÀM CON BƯỚM (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU: 
Kiến thức: HS biết cách làm con bướm bằng giấy
Kỹ năng: Làm được con bướm 
Thái độ: HS hứng thú, yêu thích giờ học thủ công.
NHẬN XÉT - CHỨNG CỨ : Bổ sung những chứng cứ chưa đạt cho hs.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Mẫu con bướm. Qui trình làm con bướm. Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước 	kẻ
 HS: Giấy thủ công, keo, bút màu.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Giáo viên
Học sinh
Khởi động: (1’) Hát
Kiểm tra bài cũ: (4’) Làm con bướm(tiết 1)
GV kiểm tra dụng cụ của HS 
Nêu lại qui trình làm con bướm
Nhận xét
Bài mới: Làm vòng con bướm (tiết 2)
Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau thực hành làm con bướm và tập trang trí sản phẩm đã hoàn chỉnh 
Ị Ghi tựa.
Hoạt động 1: (20’) Hướng dẫn thực hành 
Phương pháp: Quan sát,vấn đáp
+ Bước 1: HS làm mẫu
Cho HS thực hành thao tác làm con bướm.
GV nhận xét
+ Bước 2: Thực hành 
GV tổ chức cho HS thực hành làm con bướm
Yêu cầu mỗi HS đều làm
GV nhắc nhở: Nếp gấp phải sát, miết nhẹ tay, khi dán 2 cánh bướm lại thì nhớ kéo cách về 2 phía để cánh bướm xoè đẹp.
Hoạt động 2: (5’) Trưng bày sản phẩm 
Phương pháp: Thực hành
+ Bước 1:
GV hướng dẫn gợi ý cho HS trang trí sản phẩm: vẽ thêm cảnh trí xung quanh cho bài thực hành thêm sinh động.
+ Bước 2: 
Cho HS trưng bày sản phẩm 
GV chọn những sản phẩm đẹp tuyên dương
Lưu ý HS còn lúng túng, giúp đỡ các em hoàn thành sản phẩm
Đánh giá sản phẩm của HS 
Nhận xét, GDTT.
Tổng kết – Dặn dò: (1’)
Thực hành nhiều lần cho thành thạo.
Chuẩn bị: “Dành cho địa phương (Tiết 2)”
Nhận xét tiết học
HS để trên bàn
HS nêu
HS nhắc lại
Lớp nhận xét bổ sung 
HS thực hiện theo 
HS thực hiện các bước 
HS quan sát theo dõi
HS thực hiện
Đánh giá sản phẩm
SINH HOẠT LỚP( TUẦN 32)
I/ MỤC TIÊU:
Đánh giá được ưu tồn trong tuần
Có kế hoạch phù hợp cho tuần tới
II/ NỘI DUNG:
Đánh gía các hoạt động của tuần:
GV cho BCS + HS toàn lớp tự đánh giá kết quả đạt được và những tồn tại cần khắc phục.
GV nhận xét chung.
Kế hoạch:
Duy trì nề nếp sẵn có , truy bài đầu giờ
Ôn tập thi CKII
Học bài và làm bài trước khi đến lớp
Phát huy phong trào tự học của lớp
Rèn chữ viết thường xuyên
Sinh hoạt văn nghệ
TỔ KHỐI
CHUYÊN MÔN
NGUYỄN THỊ HIỀN

Tài liệu đính kèm:

  • docGA2 T 32.doc