Giáo án lớp 2 - Tuần 32

Giáo án lớp 2 - Tuần 32

I. MỤC TIÊU

Tổng kết công tác thi đua giữa các lớp. Đề ra mục tiêu hoạt động trong tuần tới.

II. HOẠT ĐỘNG CHÍNH

1. Ổn định nề nếp, kiểm tra lớp xếp hàng, trang phục, biến động sĩ số của lớp,

2. Tổng phụ trách đội lên báo cáo công tác thi đua giữa các lớp do đội cờ đỏ thực hiện trong tuần qua. Phê bình, nhắc nhở một số lớp chưa hoàn thành nhiệm vụ, phân công nhiệm vụ tuần.

3. Ban giám hiệu nhà trường lên thông qua kế hoạch tuần tới.

III. CÁC LỚP ỔN ĐỊNH LỚP VÀO HỌC TIẾT TIẾP THEO

 

doc 32 trang Người đăng huong21 Lượt xem 1239Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 2 - Tuần 32", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 32
Thứ hai ngày 15 tháng 04 năm 2013
BUỔI SÁNG
CHÀO CỜ:
I. MỤC TIÊU
Tổng kết công tác thi đua giữa các lớp. Đề ra mục tiêu hoạt động trong tuần tới.
II. HOẠT ĐỘNG CHÍNH 
1. Ổn định nề nếp, kiểm tra lớp xếp hàng, trang phục, biến động sĩ số của lớp,
2. Tổng phụ trách đội lên báo cáo công tác thi đua giữa các lớp do đội cờ đỏ thực hiện trong tuần qua. Phê bình, nhắc nhở một số lớp chưa hoàn thành nhiệm vụ, phân công nhiệm vụ tuần.
3. Ban giám hiệu nhà trường lên thông qua kế hoạch tuần tới.
III. CÁC LỚP ỔN ĐỊNH LỚP VÀO HỌC TIẾT TIẾP THEO
TẬP ĐỌC: CHUYỆN QUẢ BẦU 
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức :
	- Đọc mạch lạc toàn bài ; biết ngắt nghỉ hơi đúng.
- HiểuND: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc có chung một tổ tiên. (trả lời được CH 1, 2, 3, 5 ).
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ :Bồi dưỡng tình cảm yêu quý các dân tộc anh em.
II. Chuẩn bị :
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động 
2. Bài cũ (3’) Bảo vệ như thế là rất tốt.
-Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài Bảo vệ như thế là rất tốt.
-Nhận xét, ghi điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
-Treo tranh và hỏi: Tranh vẽ cảnh gì?
-Tại sao quả bầu bé mà lại có rất nhiều người ở trong? Câu chuyện mở đầu chủ đề Nhân dân hôm nay sẽ cho các con biết nguồn gốc các dân tộc Việt Nam.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
-GV đọc mẫu đoạn toàn bài. Chú ý giọng đọc: 
Đoạn 1: giọng chậm rãi.
Đoạn 2: giọng nhanh, hồi hộp, căng thẳng.
Đoạn 3: ngạc nhiên.
b) Luyện phát âm
-Yêu cầu HS đọc bài theo hình thức tiếp nối, mỗi HS đọc 1 câu, đọc từ đầu cho đến hết bài. Theo dõi HS đọc bài để phát hiện lỗi phát âm của các HS.
-Hỏi: Trong bài có những từ nào khó đọc? (Nghe HS trả lời và ghi những từ này lên bảng lớp)
-Đọc mẫu các từ trên và yêu cầu HS đọc bài.
-Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc lại cả bài. Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS, nếu có.
 c) Luyện đọc đoạn
-Nêu yêu cầu đọc đoạn sau đó hỏi: Câu chuyện được chia làm mấy đoạn? Phân chia các đoạn ntn?
-Tổ chức cho HS tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn trước lớp.(Cách tổ chức tương tự như các tiết học tập đọc trước đã thiết kế)
-Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
-Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
 d) Thi đọc
e) Cả lớp đọc đồng thanh
v Tìm hiểu bài
-GV đọc mẫu lần 2.
-Con dúi là con vật gì?
-Sáp ong là gì?
-Con dúi làm gì khi bị hai vợ chồng người đi rừng bắt được?
-Con dúi mách cho hai vợ chồng người đi rừng điều gì?
-Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt?
-Tìm những từ ngữ miêu tả nạn lụt rất nhanh và mạnh.
-Sau nạn lụt mặt đất và muôn vật ra sao?
-Hai vợ chồng người đi rừng thoát chết, chuyện gì sẽ xảy ra? Chúng ta tìm hiểu tiếp đoạn 3.
-Gọi 1 HS đọc đoạn 3.
-Nương là vùng đất ở đâu?
-Con hiểu tổ tiên nghĩa là gì?
-Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt?
-Những con người đó là tổ tiên của những dân tộc nào?
-Hãy kể tên một số dân tộc trên đất nước ta mà con biết?
-GV kể tên 54 dân tộc trên đất nước.
-Câu chuyện nói lên điều gì?
-Ai có thể đặt tên khác cho câu chuyện?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Chúng ta phải làm gì đối với các dân tộc anh em trên đất nước Việt Nam?
-Nhận xét tiết học, ghi điểm HS.
-Dặn HS về nhà đọc lại bài.
-Chuẩn bị: Quyển sổ liên lạc.
-2 HS đọc tiếp nối, mỗi HS đọc 1 đoạn, 1 HS đọc toàn bài. Trả lời các câu hỏi 2, 3, 4 của bài.
-Mọi người đang chui ra từ quả bầu.
-Mở SGK trang 116.
-Theo dõi và đọc thầm theo.
-Đọc bài.
-Từ: lạy van, ngập lụt, gió lớn; chết chìm, biển nước, sinh ra, đi làm nương, lấy làm lạ, lao xao, lần lượt, (MB); khúc gỗ to, khoét rỗng, mênh mông, biển, vắng tanh, giàn bếp, nhẹ nhàng, nhảy ra, nhanh nhảu, (MN)
-Một số HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
-Đọc bài tiếp nối, đọc từ đầu cho đến hết, mỗi HS chỉ đọc một câu.
-Câu chuyện được chia làm 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Ngày xửa ngày xưa  hãy chui ra.
+ Đoạn 2: Hai vợ chồng  không còn một bóng người.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
-Tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn.
Chú ý các câu sau: 
Hai người vừa chuẩn bị xong thì sấm chớp đùng đùng,/ mây đen ùn ùn kéo đến.// Mưa to,/ gió lớn,/ nước ngập mênh mông.// Muôn loài đều chết chìm trong biển nước.// (giọng đọc dồn dập diễn tả sự mạnh mẽ của cơn mưa)
Lạ thay,/ từ trong quả bầu,/ những con người bé nhỏ nhảy ra.// Người Khơ-mú nhanh nhảu ra trước,/ dính than/ nên hơi đen. Tiếp đến,/ người Thái,/ người Mường,/ người Dao,/ người Hmông,/ người Ê-đê,/ người Ba-na,/ người Kinh,/ lần lượt ra theo.// (Giọng đọc nhanh, tỏ sự ngạc nhiên)
-Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1, 2, 3 (Đọc 2 vòng).
-Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
-Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
-Là loài thú nhỏ, ăn củ và rễ cây sống trong hang đất.
-Sáp ong là chất mềm, dẻo do ong mật luyện để làm tổ.
-Nó van lạy xin tha và hứa sẽ nói ra điều bí mật.
-Sắp có mưa to, gió lớn làm ngập lụt khắp miền và khuyên họ hãy chuẩn bị cách phòng lụt.
-Hai vợ chồng lấy khúc gỗ to, khoét rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày bảy đêm rồi chui vào đó, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, hết hạn bảy ngày mới chui ra.
-Sấm chớp đùng đùng, mây đen ùn ùn kéo đến, mưa to, gió lớn, nước ngập mênh mông.
-Mặt đất vắng tanh không còn một bóng người, cỏ cây vàng úa.
-1 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
-Là vùng đất ở trên đồi, núi.
-Là những người đầu tiên sinh ra một dòng họ hay một dân tộc.
-Người vợ sinh ra một quả bầu. Khi đi làm về hai vợ chồng nghe thấy tiếng nói lao xao. Người vợ lấy dùi dùi vào quả bầu thì có những người từ bên trong nhảy ra.
-Dân tộc Khơ-me, Thái, Mường, Dao, H’mông, Ê-đê, Ba-na, Kinh.
-Tày, Hoa, Khơ-me, Nùng,
-HS theo dõi đọc thầm, ghi nhớ.
-Các dân tộc cùng sinh ra từ quả bầu. Các dân tộc cùng một mẹ sinh ra.
-Nguồn gốc các dân tộc Việt Nam./ Chuyện quả bầu lạ./ Anh em cùng một tổ tiên./
-Phải biết yêu thương, đùm bọc, giúp đỡ lẫn nhau.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
...
...
	=========================================
TOÁN: (tiết 156) LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức :
- Biết sử dụng một số loại giấy bạc: 100 đồng , 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
- Biết làm các phép tính cộng, trừ các số với đơn vị là đồng.
- Biết trả tiền và nhận lại tiền thừa trong trường hợp mua bán đơn giản.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng trừ trên các số với đơn vị là đồng và kĩ năng giải toán liên quan đến tiền tệ.
3.Thái độ : Thực hành trả tiền và nhận lại tiền thừa trong mua bán.
II. Chuẩn bị :
GV: Các tờ giấy bạc loại 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
 Các thẻ từ ghi: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Tiền Việt Nam
-Sửa bài 3.
-GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
-Trong bài học này, các em sẽ được học luyện tập một số kĩ năng liên quan đến việc sử dụng tiền Việt Nam.
-Đưa ra một số tờ giấy bạc trong phạm vi 1000 đồng và yêu cầu HS nhận diện các tờ giấy bạc này.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:
-Yêu cầu HS quan sát hình vẽ trong SGK. (Có thể vẽ hình túi lên bảng, sau đó gắn các thẻ từ có ghi 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng để tạo thành các túi tiền như hình vẽ trong SGK).
-Hỏi: Túi tiền thứ nhất có những tờ giấy bạc nào?
-Muốn biết túi tiền thứ nhất có bao nhiêu tiền ta làm thế nào?
-Vậy túi tiền thứ nhất có tất cả bao nhiêu tiền?
-Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại, sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp.
-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Mẹ mua rau hết bao nhiêu tiền?
-Mẹ mua hành hết bao nhiêu tiền?
-Bài toán yêu cầu tìm gì?
-Làm thế nào tìm ra số tiền mẹ phải trả?
-Yêu cầu HS làm bài.
-Chữa bài và ghi điểm HS.
 Bài 3:
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.
-Khi mua hàng, trong trường hợp nào chúng ta được trả tiền lại?
-Nêu bài toán: An mua rau hết 600 đồng, An đưa cho người bán rau 700 đồng. Hỏi người bán hàng phải trả lại cho An bao nhiêu tiền?
-Muốn biết người bán hàng phải trả lại cho An bao nhiêu tiền, chúng ta phải làm phép tính gì?
-Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại.
-Chữa bài và ghi điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
-Nhận xét tiết học.
-Có thể cho HS chơi trò bán hàng để rèn kĩ năng trả tiền và nhận tiền thừa trong mua bán hằng ngày.
-Chuẩn bị: Luyện tập chung.
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp sửa bài.
-Túi thứ nhất có 3 tờ giấy bạc, 1 tờ loại 500 đồng, 1 tờ loại 200 đồng, 1 tờ loại 100 đồng.
-Ta thực hiện phép cộng 500 đồng + 100 đồng.
-Túi thứ nhất có 800 đồng.
-Làm bài, sau đó theo dõi bài làm của bạn và nhận xét.
-Mẹ mua rau hết 600 đồng, mua hành hết 200 đồng. Hỏi mẹ phải trả hết bao nhiêu tiền?
-Mẹ mua rau hết 600 đồng.
-Mẹ mua hành hết 200 đồng.
-Bài toán yêu cầu chúng ta tìm số tiền mà mẹ phải trả.
-Thực hiện phép cộng 600 đồng + 200 đồng.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
 Tóm tắt.
	Rau	: 600 đồng.
	Hành	: 200 đồng.
	Tất cả 	: . . . đồng? 
 Bài giải
	Số tiền mà mẹ phải trả là:
	600 + 200 = 800 (đồng)
	Đáp số: 800 đồng.
-Viết số tiền trả lại vào ô trống.
-Trong trường hợp chúng ta trả tiền thừa so với số hàng.
-Nghe và phân tích bài toán.
-Thực hiện phép trừ: 700 đồng – 600 đồng = 100 đồng. Người bán phải trả lại An 100 đồng.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
...
...
	=========================================
HÁT NHẠC: GV BỘ MÔN SOẠN GIẢNG
	=========================================
BUỔI CHIỀU
TẬP ĐỌC: QUYỂN SỔ LIÊN LẠC .
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Đọc
•-Đọc trơn cả bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng . 
-Biết đọc bài với giọng kể nhẹ nhàng, cảm động, bước đầu biết đọc phân biệt giọng người kể với giọng các nhân vật (Trung, bố Trung)
 •Hiểu : Nắm được nghĩa và biết cách dùng các từ ngữ : lắm hoa tay, lời phê, hy sinh .
-Hiểu tác dụng của sổ liên lạc : Ghi nhận xét của GV về kết quả học tập và những ưu khuyết điểm của học sinh để cha mẹ phối hợp với nhà trường động viên, giúp đỡ con mình học tốt.
2.Kĩ năng : Rèn đọc thành tiếng, đọc hiểu .
 3.Thái độ : Giáo dục học sinh có ý thức giữ gìn sổ liên lạc như một kỉ niệm vể quãng đời học tập.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh “Quyển sổ liên lạc”. Sổ liên lạc HS.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/ tập 2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1.Bài cũ : PP k ...  thích quá
chít tay – chim chích
khụt khịt – khúc khích
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
...
...
	=========================================
ANH VĂN: GV BỘ MÔN SOẠN GIẢNG
	=========================================
 BUỔI CHIỀU
TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA : Q( kiểu 2)
I/ MỤC TIÊU :
- Kiến thức : Ôn tập củng cố cách viết chữ hoa Q.
- Kĩ năng : Rèn viết đúng, viết đẹp.
- Thái độ : Ý thức rèn chữ giữ vở.
II/ CHUẨN BỊ : 
- Giáo viên : Hệ thống câu hỏi.
- Học sinh : Bảng con , vở luyện viết. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1: 
Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập.
-Ôn cách viết chữ hoa Q đã học.
-HS nhắc lại cách viết.
-HS viết vào bảng con.
-Viết câu ứng dụng:Quân dân một lòng.
- Giảng nội dung.	
-Hướng dẫn viết vở ( vở LV)
-GV theo dõi, HD, giúp đỡ HS, chấm bài, nhận xét kết quả.
Hoạt động nối tiếp. Dặn dò- Rèn chữ viết
-Viết bảng con.
-Viết vở.
-Tập viết thêm nhiều chữ hoa.
	=========================================
TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu : 
 1.Kiến thức:
- Luyện tập về phép cộng, trừ các số có ba chữ (không nhớ) .
- Biết tìm số hạng, số bị trừ.
 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng tính, giải toán đúng nhanh chính xác
3.Thái độ : Phát triển tư duy toán học.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Phiếu bài tập.
2.Học sinh : Vở làm bài, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập.
-PP luyện tập :Cho học sinh làm bài tập ôn.
1.Đặt tính rồi tính :
-HS làm vào vở BT.
-YC HS nêu cách tính.
2.Tìm x:
a. x + 68 = 92 b. x – 27 = 54 c. 93 – x = 28
3. >, <, = ?:
80cm + 20cm . . . 1m 1km . . . 959m
200cm + 85cm . . . 256cm 1km . . . 600m - 400m
600cm + 69cm . . . 696cm 1km . . . 100cm + 11cm
4.Tính chu vi hình tam giác ABC:
-Chấm phiếu, nhận xét.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- tập làm tính .
-Ôn : So sánh các số có 3 chữ số.
-Làm phiếu bài tập.
1. Tính : -HS làm vào vở BT.
-YC 1 HS nêu cách tính.
2.a. Khoanh vào số bé nhất: 672, 762,567, 576.
 b.378, 389, 497, 503, 794.
 3 - HS làm vào vở BT.
80cm + 20cm = 1m 1km > 959m
200cm + 85cm > 256cm 1km =600m + 400m
600cm + 69cm 100cm+11cm
4. Bài giải:
 Chu vi hình tam giác ABC là:
 15 + 25 + 20 = 60 ( cm)
 Đáp số: 60 cm.
	===========================================
Thứ sáu ngày 19 tháng 04 năm 2013
BUỔI SÁNG
TOÁN: (tiết 160) KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
I. Mục tiêu: 
1.Kiến thức : Kiểm tra học sinh :
	 Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
	- Thứ tự các số trong phạm vi 1000.
	- So sánh các số có ba chữ số.
	- Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
	- Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ).
	- Chu vi các hình đã học.
2.Kĩ năng : Rèn tính cẩn thận làm tính cộng trừ đúng, chính xác.
3.Thái độ : Ý thức tự giác làm bài.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên : Đề kiểm tra.
2.Học sinh : Nháp, vở Kiểm tra.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ : 
PP kiểm tra :Gọi 2 em lên bảng viết thành tổng các trăm, chục, đơn vị 
 208, 763, 429
 657, 702, 910.
 398, 890, 908.
-Nhận xét, ghi điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Kiểm tra.
Mục tiêu : Kiến thức về thứ tự các số. Kĩ năng so sánh các số có 3 chữ số. Kĩ năng tính cộng trừ các số có 3 chữ số.
-GV chép đề 
1/ Số :
- 255, c , 257, 258 , c , 260 , c , c .
2/ Điền dấu > , =
 357 c 400
 601 c 563
 238 c 259
 301 c 297
 999 c 1000
 104 c 140
3/Đặt tính rồi tính :
432 + 325 251 + 346
872 – 320 786 - 135
4/Tính :
25 m + 17 m = 
900 km – 200 km =
63 mm – 8 mm =
700 đồng – 300 đồng =
200 đồng + 5 đồng =
5/Tính chu vi hình tam giác ABC ? Có các cạnh : 24 cm, 32 cm, 40 cm ?
Hoạt động 2 : Nhận xét.
-Thu bài, chấm, nhận xét.
3.Củng cố : 
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. Học thuộc cách đặt tính và tính cộng trừ các số có 2 chữ số, 3 chữ số.
-2 em lên bảng viết :
-Lớp viết bảng con.
 208 = 200 + 8
 763 = 700 + 60 + 3
 429 = 400 + 20 + 9 ..
-Kiểm tra.
-Cả lớp làm bài.
1/ Số :
-255, 256, 257, 258, 259, 260, 261, 262.
2/ Điền dấu > , =
 357 < 400
 601 > 563
 238 < 259
 301 > 297
 999 < 1000
 104 c 140
3/Đặt tính rồi tính :
432 + 325 =757 251 + 346 = 597
872 – 320 = 552 786 – 135 = 651
4/Tính :
25 m + 17 m = 42 m
900 km – 200 km = 700 km
63 mm – 8 mm = 55 mm
700 đồng – 300 đồng = 400 đồng
200 đồng + 5 đồng = 205 đồng
5/Chu vi hình tam giác ABC là :
24 + 32 + 40 = 96 (cm)
Đáp số : 96 cm
-Học thuộc cách đặt tính và tính cộng trừ các số có 2 chữ số, 3 chữ số.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
...
...
	=========================================
THỦ CÔNG: GV BỘ MÔN SOẠN GIẢNG
	=========================================
THỂ DỤC: GV BỘ MÔN SOẠN GIẢNG
=========================================
TẬP LÀM VĂN: ĐÁP LỜI TỪ CHỐI. ĐỌC SỔ LIÊN LẠC.
I. Mục tiêu : 
1.Kiến thức :
- Biết đáp lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự, nhã nhặn.(BT1, BT2); biết đọc và nói lại nội dung 1 trang sổ liên lạc (BT3).
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết trả lời đủ ý, đúng ngữ pháp về nội dung câu chuyện.
3.Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.
II. Chuẩn bị :
GV: Sổ liên lạc từng HS.
HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Nghe – Trả lời câu hỏi:
-Gọi HS đọc bài văn viết về Bác Hồ.
-Nhận xét, ghi điểm từng HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
-Tuần trước các con đã biết đáp lại lời khen ngợi. Giờ học hôm nay các con sẽ học cách đáp lời từ chối sao cho lịch sự. Sau đó, các em sẽ kể lại một trang trong sổ liên lạc của mình.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
Bài 1
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Bạn nam áo tím nói gì với bạn nam áo xanh?
-Bạn kia trả lời thế nào?
-Lúc đó, bạn áo tím đáp lại thế nào?
-Khi bạn áo tím hỏi mượn bạn áo xanh quyển truyện thì bạn áo xanh nói Xin lỗi. Tớ chưa đọc xong.
-Đây là một lời từ chối, bạn áo tím đã đáp lại lời từ chối một cách rất lịch sự Thế thì tớ mượn sau vậy.
-Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm lời đáp khác cho bạn HS áo tím.
-Gọi HS thực hành đóng lại tình huống trên trước lớp.
-Nhận xét, tuyên dương HS nói tốt.
Bài 2
-Gọi HS đọc yêu cầu và đọc các tình huống của bài.
-Gọi 2 HS lên làm mẫu với tình huống 1.
-Với mỗi tình huống GV gọi từ 3 đến 5 HS lên thực hành. Khuyến khích, tuyên dương các em nói bằng lời của mình.
Bài 3
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự tìm một trang sổ liên lạc mà mình thích nhất, đọc thầm và nói lại theo nội dung:
+ Lời ghi nhận xét của thầy cô.
+ Ngày tháng ghi.
+ Suy nghĩ của con, việc con sẽ làm sau khi đọc xong trang sổ đó.
-Nhận xét, ghi điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS luôn tỏ ra lịch sự, văn minh trong mọi tình huống giao tiếp.
-Chuẩn bị: Đáp lời an ủi.
.
-3 đến 5 HS đọc bài làm của mình.
-Đọc yêu cầu của bài.
-Bạn nói: Cho tớ mượn truyện với!
-Bạn trả lời: Xin lỗi. Tớ chưa đọc xong.
-Bạn nói: Thế thì tớ mượn sau vậy.
-Suy nghĩ và tiếp nối nhau phát biểu ý kiến: Khi nào cậu đọc xong, tớ sẽ mượn vậy./ Hôm sau cậu cho tớ mượn nhé./
-3 cặp HS thực hành.
-1 HS đọc yêu cầu, 3 HS đọc tình huống.
HS 1: Cho mình mượn quyển truyện với.
HS 2: Truyện này tớ cũng đi mượn.
HS 1: Vậy à! Đọc xong cậu kể lại cho tớ nghe nhé.
Tình huống a: 
Thật tiếc quá! Thế à? Đọc xong bạn kể cho tớ nghe nhé./ Không sao, cậu đọc xong cho tớ mượn nhé./
Tình huống b: 
Con sẽ cố gắng vậy./ Bố sẽ gợi ý cho con nhé./ Con sẽ vẽ cho thật đẹp./
Tình huống c:
Vâng, con sẽ ở nhà./ Lần sau, mẹ cho con đi với nhé./
-Đọc yêu cầu trong SGK.
-HS tự làm việc.
-5 đến 7 HS được nói theo nội dung và suy nghĩ của mình.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:
...
...
	=========================================
BUỔI CHIỀU
TOÁN: (tiết 160) TỰ KIỂM TRA
I. Mục tiêu: 1.Kiến thức : Kiểm tra học sinh :
	 Kiểm tra tập trung vào các nội dung sau:
	- Thứ tự các số trong phạm vi 1000.
	- So sánh các số có ba chữ số.
	- Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
	- Cộng, trừ các số có ba chữ số (không nhớ).
	- Chu vi các hình đã học.
2.Kĩ năng : Rèn tính cẩn thận làm tính cộng trừ đúng, chính xác.
3.Thái độ : Ý thức tự giác làm bài.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên : Đề kiểm tra.
2.Học sinh : Nháp, vở Kiểm tra.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Kiểm tra.
Mục tiêu : Kiến thức về thứ tự các số. Kĩ năng so sánh các số có 3 chữ số. Kĩ năng tính cộng trừ các số có 3 chữ số.
-GV cho HS tự làm bài kiểm tra vào vở BT. 
Hoạt động 2 : Nhận xét.
-Thu bài, chấm, nhận xét.
3.Củng cố : 
-Nhận xét tiết học.-Tuyên dương, nhắc nhở.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò. Học thuộc cách đặt tính và tính cộng trừ các số có 2 chữ số, 3 chữ số.
-Kiểm tra.
-Cả lớp làm bài.
-Học thuộc cách đặt tính và tính cộng trừ các số có 2 chữ số, 3 chữ số.
	=========================================
TẬP LÀM VĂN: ÔN TẬP ĐÁP LỜI TỪ CHỐI– ĐỌC SỔ LIÊN LẠC
I/ MỤC TIÊU :
 1.Kiến thức : Biết đáp lại lời từ chối. 
 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng trả lời câu hỏi .
 3.Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.
 II/ CHUẨN BỊ : 
1.Giáo viên : Nội dung BT.
2.Học sinh : vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Bài 1 : GV HD HS làm BT vào vở BT.
-Thu vở chấm bài.
Bài 2 :HS sinh hoạt nhóm 2 đọc sổ liên lạc của mình cho bạn nghe.
- GV gọi HS đọc trước lớp.
-Nhận xét.
3.Củng cố : Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- -Luyện tập xem sổ liên lạc.
Bài 1 :
HS viết câu đáp vào VBT.
Bài 2 : HS đọc sổ liên lạc trong nhóm.
-PP thực hành :
Luyện tập xem sổ liên lạc.
	========================================
SINH HOẠT LỚP TUẦN 32
I. Mục tiêu :
HS tự nhận xét tuần 32.
Rèn kĩ năng tự quản. 
Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể.
II. Thực hiện : 
1. Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ
Lớp tổng kết :
Học tập: HS làm bài và học tập chăm chỉ. Đi học đầy đủ, đúng giờ.
Trật tự:
Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn.
Nếp tự quản tốt. Thuộc bài hát chủ đề tháng.
Giữa giờ hát văn nghệ tốt. Giờ học nghiêm túc.
Vệ sinh:
Vệ sinh cá nhân tốt
Lớp sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp.
 - Phong trào: Tham gia tốt các phong trào của trường, lớp.
Công tác tuần tới:
Khắc phục hạn chế tuần qua.
Thực hiện thi đua giữa các tổ.
Học bài và làm bài đầy đủ.
Đảm bảo sĩ số chuyên cần.
Sinh hoạt sao Nhi Đồng vào thứ sáu hàng tuần.
Văn nghệ, trò chơi:
Văn nghệ: Mừng chiến thắng Điện Biên. 
 - Trò chơi: Mưa rơi.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 32.doc