Giáo án lớp 2 - Tuần 33

Giáo án lớp 2 - Tuần 33

I. MỤC TIÊU

Tổng kết công tác thi đua giữa các lớp. Đề ra mục tiêu hoạt động trong tuần tới.

II. HOẠT ĐỘNG CHÍNH

1. Ổn định nề nếp, kiểm tra lớp xếp hàng, trang phục, biến động sĩ số của lớp,

2. Tổng phụ trách đội lên báo cáo công tác thi đua giữa các lớp do đội cờ đỏ thực hiện trong tuần qua. Phê bình, nhắc nhở một số lớp chưa hoàn thành nhiệm vụ, phân công nhiệm vụ tuần.

3. Ban giám hiệu nhà trường lên thông qua kế hoạch tuần tới.

 

doc 34 trang Người đăng huong21 Lượt xem 917Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 2 - Tuần 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 33
Thứ hai ngày 22 tháng 04 năm 2013
BUỔI SÁNG
CHÀO CỜ:
I. MỤC TIÊU
Tổng kết công tác thi đua giữa các lớp. Đề ra mục tiêu hoạt động trong tuần tới.
II. HOẠT ĐỘNG CHÍNH
1. Ổn định nề nếp, kiểm tra lớp xếp hàng, trang phục, biến động sĩ số của lớp,
2. Tổng phụ trách đội lên báo cáo công tác thi đua giữa các lớp do đội cờ đỏ thực hiện trong tuần qua. Phê bình, nhắc nhở một số lớp chưa hoàn thành nhiệm vụ, phân công nhiệm vụ tuần.
3. Ban giám hiệu nhà trường lên thông qua kế hoạch tuần tới.
III. CÁC LỚP ỔN ĐỊNH LỚP VÀO HỌC TIẾT TIẾP THEO
TẬP ĐỌC: BÓP NÁT QUẢ CAM
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức :
- Đọc rành mạch toàn bài ; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- HiểuND: Truyện ca ngợi Trần Quốc Toản, một thiếu niên anh hùng tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước căm thù giặc. (trả lời được các CH 1, 2, 4, 5)
2. Kĩ năng : Rèn đọc đúng, rõ ràng, rành mạch.
3.Thái độ :Noi gương các anh hùng dân tộc.
II. Chuẩn bị :
GV: Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng phụ ghi từ, câu, đoạn cần luyện đọc. Truyện Lá cờ thêu sáu chữ vàng của Nguyễn Huy Tưởng.
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Tiếng chổi tre
-Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng chổi tre và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
-Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
-Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ ai? Người đó đang làm gì?
-Đó chính là Trần Quốc Toản. Bài tập đọc Bóp nát quả cam sẽ cho các con hiểu thêm về người anh hùng nhỏ tuổi này.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1, 2
a) Đọc mẫu
-GV đọc mẫu lần 1.
+ Giọng người dẫn chuyện: nhanh, hồi hộp:
+ Giọng Trần Quốc Toản khi nói với lính gác cản đường: giận dữ, khi nói với nhà vua: dõng dạc:
+ Lời nhà vua: khoan thai, ôn tồn.
b) Luyện phát âm
-Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ ngữ sau:
-giả vờ mượn, ngang ngược, xâm chiếm, đủ điều, quát lớn; : tạm nghỉ, cưỡi cổ, nghiến răng, trở ra,
-Yêu cầu HS đọc từng câu.
c) Luyện đọc theo đoạn
-Nêu yêu cầu luyện đọc đoạn, sau đó hướng dẫn HS chia bài thành 4 đoạn như SGK.
-Hướng dẫn HS đọc từng đoạn. Chú ý hướng dẫn đọc các câu dài, khó ngắt giọng.
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
-Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
-Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
-Nhận xét, ghi điểm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh
-Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
v Tìm hiểu bài
-GV đọc mẫu toàn bài lần 2, gọi 1 HS đọc lại phần chú giải.
-Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước ta?
-Thái độ của Trần Quốc Toản ntn?
-Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì?
-Tìm những từ ngữ thể hiện Trần Quốc Toản rất nóng lòng muốn gặp Vua.
-Câu nói của Trần Quốc Toản thể hiện điều gì?
-Trần Quốc Toản đã làm điều gì trái với phép nước?
-Vì sao sau khi tâu Vua “xin đánh” Quốc Toản lại tự đặt gươm lên gáy?
-Vì sao Vua không những thua tội mà còn ban cho Trần Quốc Toản cam quý?
-Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam vì điều gì?
-Con biết gì về Trần Quốc Toản?
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
-Gọi 3 HS đọc truyện theo hình thức phân vai (người dẫn chuyện, vua, Trần Quốc Toản).
-Nhận xét tiết học.
-Giới thiệu truyện Lá cờ thêu 6 chữ vàng để HS tìm đọc.Chuẩn bị: Lá cờ.
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, cả lớp nghe và nhận xét.
-Vẽ một chàng thiếu niên đang đứng bên bờ sông tay cầm quả cam.
-Theo dõi và đọc thầm theo.
-7 đến 10 HS đọc cá nhân các từ này, cả lớp đọc đồng thanh.
-Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp. Đọc từ đầu cho đến hết bài.
-Chia bài thành 4 đoạn.
-Đọc từng đoạn theo hướng dẫn của GV.
Chú ý ngắt giọng các câu sau:
-Đợi từ sáng đến trưa./ vẫn không được gặp,/ cậu bèn liều chết/ xô mấy người lính gác ngã chúi,/ xăm xăm xuống bến.//
-Ta xuống xin bệ kiến Vua, không kẻ nào được giữ ta lại (giọng giận dữ). Quốc Toản tạ ơn Vua,/ chân bước lên bờ mà lòng ấm ức:// “Vua ban cho cam quý/ nhưng xem ta như trẻ con,/ vẫn không cho dự bàn việc nước.”// Nghĩ đến quân giặc đang lăm le đè đầu cưỡi cổ dân mình,/ cậu nghiến răng,/ hai bàn tay bóp chặt.//
-Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1, 2, 3, 4. (Đọc 2 vòng).
-Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
-Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh một đoạn trong bài.
-Theo dõi bài đọc của GV. Nghe và tìm hiểu nghĩa các từ mới.
-Giặc giả vờ mượn đường để xâm chiếm nước ta.
-Trần Quốc Toản vô cùng căm giận.
-Trần Quốc Toản gặp Vua để nói hai tiếng: Xin đánh.
-Đợi từ sáng đến trưa, liều chết xô lính gác, xăm xăm xuống bến.
-Trần Quốc Toản rất yêu nước và vô cùng căm thù giặc.
-Xô lính gác, tự ý xông xuống thuyền.
-Vì cậu biết rằng phạm tội sẽ bị trị tội theo phép nước.
-Vì Vua thấy Trần Quốc Toản còn nhỏ mà đã biết lo việc nước.
-Vì bị Vua xem như trẻ con và lòng căm giận khi nghĩ đến quân giặc khiến Trần Quốc Toản nghiến răng, hai bàn tay bóp chặt làm nát quả cam.
-Trần Quốc Toản là một thiếu niên nhỏ tuổi nhưng chí lớn./ Trần Quốc Toản còn nhỏ tuổi nhưng có chí lớn, biết lo cho dân, cho nước./
-3 HS đọc truyện.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:...................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
	=======================================
TOÁN: (tiết 161) ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000
I. Mục tiêu : 
1.Kiến thức :
	- Biết đọc, viết các số có ba chữ số.
	- Biết đếm thêm một số đơn vị trong trường hợp đơn giản.
	- Biết so sánh các số có ba chữ số.
	- Nhận biết số bé nhất, số lớn nhất có ba chữ số.
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng thực hiện đọc viết số, so sánh số nhanh, đúng .
3.Thái độ : Thực hành trả tiền và nhận lại tiền thừa trong mua bán.
II. Chuẩn bị :
GV: Viết trước lên bảng nội dung bài tập 2.
HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập chung
-Sửa bài 4.
-GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
-Các em đã được học đến số nào?
-Trong giờ học các em sẽ được ôn luyện về các số trong phạm vi 1000.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
-Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài.
-Nhận xét bài làm của HS.
-Yêu cầu: Tìm các số tròn chục trong bài.
-Tìm các số tròn trăm có trong bài.
-Số nào trong bài là số có 3 chữ số giống nhau?
 Bài 2:
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu cả lớp theo dõi nội dung phần a.
-Điền số nào vào ô trống thứ nhất?
-Vì sao?
-Yêu cầu HS điền tiếp vào các ô trống còn lại của phần a, sau đó cho HS đọc tiếp các dãy số này và giới thiệu: Đây là dãy số tự nhiên liên tiếp từ 380 đến 390.
-Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại và chữa bài.
 Bài 4:
-Hãy nêu yêu cầu của bài tập.
-Yêu cầu HS tự làm bà, sau đó giải thích cách so sánh:
534 . . . 500 + 34
909 . . . 902 + 7
-Chữa bài và ghi điểm HS.
Bài 5:
-Đọc từng yêu cầu của bài và yêu cầu HS viết số vào bảng con.
-Nhận xét bài làm của HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
-Tổng kết tiết học.
-Tuyên dương những HS học tốt, chăm chỉ, phê bình, nhắc nhở những HS còn chưa tốt.
-Chuẩn bị: Ôn tập về các số trong phạm vi 1000 (tiếp theo).
-2 HS lên bảng thực hiện, bạn nhận xét.
-Số 1000.
-Làm bài vào vở bài tập. 2 HS lên bảng làm bài, 1 HS đọc số, 1 HS viết số.
-Đó là 250 và 900.
-Đó là số 900.
-Số 555 có 3 chữ số giống nhau, cùng là 555.
-Bài tập yêu cầu chúng ta điền số còn thiếu vào ô trống.
-Điền 382.
-Vì đếm 380, 381, sau đó đến 382.
-HS tự làm các phần còn lại và chữa bài.
-So sánh số và điền dấu thích hợp.
a) 100, 	 b) 999, 	c) 1000
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:...................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
	=======================================
HÁT NHẠC: GV BỘ MÔN SOẠN GIẢNG
	=======================================
BUỔI CHIỀU
 Tập đọc : LÁ CỜ 
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : Đọc
•-Đọc đúng các từ ngữ khó. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
-Biết đọc bài văn với giọng vui sướng, tràn đầy niềm tự hào.
- •Hiểu : Nắm được nghĩa các từ : bót, ngỡ ngàng, bập bênh ..
-Hiểu nội dung bài : niềm vui sướng, ngỡ ngàng của bạn nhỏ khi thấy những lá cờ mọc lên khắp nơi trong ngày Cách mạng tháng Tám thành công.
2.Kĩ năng : Rèn đọc thành tiếng, đọc hiểu .
3.Thái độ : Giáo dục học sinh Cách mạng tháng Tám là ngày hội của toàn dân.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh “Lá cờ” 
2.Học sinh : Sách Tiếng việt/ tập 2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Bài cũ : PP kiểm tra : Gọi 3 em đọc truyện “Bóp nát quả cam”.
-Trần Quốc Toản xin gặp Vua để làm gì ?
-Vì sao Vua chẳng những tha tội mà còn cho cam quý 
-Vì sao Quốc Toản bóp nát quả cam ?
-Nhận xét, ghi điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
Mục tiêu : Đọc đúng các từ ngữ khó. Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.Biết đọc bài văn với giọng vui sướng, tràn đầy niềm tự hào.
•-PP giảng giải- luyện đọc.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài (SGV/ tr 251)
-Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giảng từ.
Đọc từng câu :
-Giáo viên uốn nắn cách đọc của từng em.
Đọc từng đoạn : chia 2 đoạn .
-GV hướng dẫn học sinh đọc rõ ràng mạch lạc, nghỉ hới đúng.
-Bảng phụ : Hướng dẫn luyện đọc câu.
-Nhận xét.
-PP giảng giải : Hướng dẫn học sinh đọc các từ chú giải.
-Giảng thêm : Cách mạng tháng Tám : cuộc cách mạng giành độc lập diễn ra vào mùa thu tháng Tám, năm 1945 ở nước ta. Xuồng : thuyền nhỏ không có mái che thường đi kèm theo thuyền lớn hoặc tàu thủy. Bè : tấm phẳng gồm nhiều thân cây ghép lại, nổi trên mặt nước, dùng làm phương tiện vận chuyển trên sông nước.
Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Nhận xét, kết luận người đọc tốt nhất.
-Trò chơi.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Mục tiêu : Hiểu nội dung bài : niềm vui sướng, ngỡ ngàng của bạn nhỏ khi thấy những lá cờ mọc lên khắp nơi trong ngày Cách mạng tháng Tám thành công.
PP giảng giải- hỏi đáp : 
-Thoạt tiên, bạn nhỏ nhìn thấy lá cờ ở đâu ?
-PP giảng giải : Lá cờ đ ... thành mấy hàng?
-Mỗi hàng có bao nhiêu HS?
-Vậy để biết tất cả lớp có bao nhiêu HS ta làm ntn?
-Tại sao lại thực hiện phép nhân 3 x 8?
-Chữa bài và ghi điểm HS.
 Bài 5:
-Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS tự làm bài và nêu cách làm của mình.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
-Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ kiến thức cho HS.
-Chuẩn bị: Oân tập về phép nhân và phép chia (TT).
-HS sửa bài, bạn nhận xét.
-Làm bài vào vở bài tập. 16 HS nối tiếp nhau đọc bài làm phần a của mình trước lớp, mỗi HS chỉ đọc 1 con tính.
-4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-4 HS vừa lên bảng lần lượt trả lời.
-2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
-HS lớp 2A xếp thành 8 hàng, mỗi hàng có 3 HS. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu HS?
-Xếp thành 8 hàng.
-Mỗi hàng có 3 HS.
-Ta thực hiện phép tính nhân 3x8.
-Vì có tất cả 8 hàng, mỗi hàng có 3 HS, như vậy 3 được lấy 8 lần nên ta thực hiện phép tính nhân 3 x 8.
 Bài giải:
	Số HS của lớp 2A là:
	3 x 8 = 24 (HS)
	Đáp số: 24 HS.
-Tìm x.
-Nhắc lại cách tìm số bị chia, thừa số.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:...................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
	=======================================
THỦ CÔNG: GV BỘ MÔN SOẠN GIẢNG
=======================================
THỂ DỤC: GV BỘ MÔN SOẠN GIẢNG
=======================================
TẬP LÀM VĂN:
ĐÁP LỜI AN ỦI. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNGKIẾN.
I. Mục tiêu : 
1.Kiến thức : 
- Biết đáp lại lời an ủi trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2)
- Viết được một đoạn văn ngắn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn em (BT3).
2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng viết trả lời đủ ý, đúng ngữ pháp về nội dung câu chuyện.
3.Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.
II. Chuẩn bị :
GV: Tranh minh hoạ bài tập 1. Các tình huống viết vào giấy khổ nhỏ.
HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Đáp lời từ chối
-Gọi HS lên bảng thực hành hỏi đáp lời từ chối theo các tình huống trong bài tập 2, SGK trang 132.
-Gọi một số HS nói lại nội dung 1 trang trong sổ liên lạc của em.
-Nhận xét, ghi điểm HS nói tốt.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
-Trong cuộc sống không phải lúc nào chúng ta cũng gặp chuyện vui. Nếu người khác gặp chuyện buồn, điều không hay, chúng ta phải biết nói lời an ủi và khi chúng ta buồn có người an ủi, động viên ta phải biết đáp lại. Đó là một việc rất tốt. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách đáp lại lời an ủi, động viên của người khác.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài 
Bài 1 
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Treo tranh minh họa và hỏi: Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?
-Khi thấy bạn mình bị ốm, bạn áo hồng đã nói gì?
-Lời nói của bạn áo hồng là một lời an ủi. Khi nhận được lời an ủi này, bạn HS bị ốm đã nói thế nào?
-Khuyến khích các em nói lời đáp khác thay cho lời của bạn HS bị ốm.
-Khen những HS nói tốt.
Bài 2
-Bài yêu cầu chúng ta làmgì?
-Yêu cầu 1 HS đọc các tình huống trong bài.
-Yêu cầu HS nhắc lại tình huống a.
-Hãy tưởng tượng con là bạn HS trong tình huống này. Vậy khi được cô giáo động viên như thế, con sẽ đáp lại lời cô thế nào?
-Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này. Sau đó, yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm lời đáp lại cho từng tình huống.
-Gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp.
-Yêu cầu HS nhận xét bài của các bạn trình bày trước lớp.
-Nhận xét các em nói tốt.
 Bài 3
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Hằng ngày các con đã làm rất nhiều việc tốt như: bế em, quét nhà, cho bạn mượn bút  Bây giờ các con hãy kể lại cho các bạn cùng nghe nhé.
-Yêu cầu HS tự làm bài theo hướng dẫn: 
+ Việc tốt của em (hoặc bạn em) là việc gì?
+ Việc đó diễn ra lúc nào?
+ Em (bạn em) đã làm việc ấy ntn? (Kể rõ hành động, việc làm cụ thể để làm rõ việc tốt).
+ Kết quả của việc làm đó?
+ Em (bạn em) cảm thấy thế nào sau khi làm việc đó.
-Gọi HS trình bày .
-Nhận xét, cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS luôn biết đáp lại lời an ủi một cách lịch sự.
-Chuẩn bị: Kể ngắn về người thân.
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Đáp lời từ chối
-Gọi HS lên bảng thực hành hỏi đáp lời từ chối theo các tình huống trong bài tập 2, SGK trang 132.
-Gọi một số HS nói lại nội dung 1 trang trong sổ liên lạc của em.
-Nhận xét, cho điểm HS nói tốt.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
-Trong cuộc sống không phải lúc nào chúng ta cũng gặp chuyện vui. Nếu người khác gặp chuyện buồn, điều không hay, chúng ta phải biết nói lời an ủi và khi chúng ta buồn có người an ủi, động viên ta phải biết đáp lại. Đó là một việc rất tốt. Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết cách đáp lại lời an ủi, động viên của người khác.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài 
Bài 1 
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Treo tranh minh họa và hỏi: Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?
-Khi thấy bạn mình bị ốm, bạn áo hồng đã nói gì?
-Lời nói của bạn áo hồng là một lời an ủi. Khi nhận được lời an ủi này, bạn HS bị ốm đã nói thế nào?
-Khuyến khích các em nói lời đáp khác thay cho lời của bạn HS bị ốm.
-Khen những HS nói tốt.
Bài 2
-Bài yêu cầu chúng ta làmgì?
-Yêu cầu 1 HS đọc các tình huống trong bài.
-Yêu cầu HS nhắc lại tình huống a.
-Hãy tưởng tượng con là bạn HS trong tình huống này. Vậy khi được cô giáo động viên như thế, con sẽ đáp lại lời cô thế nào?
-Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này. Sau đó, yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm lời đáp lại cho từng tình huống.
-Gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp.
-Yêu cầu HS nhận xét bài của các bạn trình bày trước lớp.
-Nhận xét các em nói tốt.
 Bài 3
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Hằng ngày các con đã làm rất nhiều việc tốt như: bế em, quét nhà, cho bạn mượn bút  Bây giờ các con hãy kể lại cho các bạn cùng nghe nhé.
-Yêu cầu HS tự làm bài theo hướng dẫn: 
+ Việc tốt của em (hoặc bạn em) là việc gì?
+ Việc đó diễn ra lúc nào?
+ Em (bạn em) đã làm việc ấy ntn? (Kể rõ hành động, việc làm cụ thể để làm rõ việc tốt).
+ Kết quả của việc làm đó?
+ Em (bạn em) cảm thấy thế nào sau khi làm việc đó.
-Gọi HS trình bày .
-Nhận xét, cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS luôn biết đáp lại lời an ủi một cách lịch sự.
-Chuẩn bị: Kể ngắn về người thân.
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:...................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
	=======================================
BUỔI CHIỀU
TOÁN: ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
I. Mục tiêu : 
1.Kiến thức :
	- Thuộc bảng nhân và bảng chia 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm.
	- Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân hoặc chia ; nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học).
	- Biết tìm số bị chia, tích.
	- Biết giải bài toán có một phép nhân.
2.Kĩ năng : Rèn tính cẩn thận làm tính nhân chia đúng, chính xác.
3.Thái độ : Ý thức tự giác làm bài.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Phiếu bài tập.
2.Học sinh : Vở làm bài, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
-Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập.
-PP luyện tập :Cho học sinh làm bài tập ôn.
1.Tính nhẩm:
-HS làm vào vở BT.
-YC HS nêu cách nhẩm.
2Tính:
5 x 3 + 5 = 28 : 4 + 13 = 4 x 9 – 16 =
3.Tìm x :
a. x : 4 =5 b. 5 x x = 40 
4.Trong vườn có 8 hàng cây, mỗi hàng có 5 cây. Hỏi trong vườn đó có bao nhiêu cây?
 -Chấm phiếu, nhận xét.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- tập làm tính .
- Giáo viên nêu yêu cầu ôn tập.
-PP luyện tập :Cho học sinh làm bài tập ôn.
1.Tính nhẩm:
-HS làm vào vở BT.
-YC HS nêu cách nhẩm.
2Tính:
5 x 3 + 5 = 28 : 4 + 13 = 4 x 9 – 16 =
3.Tìm x :
a. x : 4 =5 b. 5 x x = 40 
4.Trong vườn có 8 hàng cây, mỗi hàng có 5 cây. Hỏi trong vườn đó có bao nhiêu cây?
 -Chấm phiếu, nhận xét.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- tập làm tính
Rút kinh nghiệm sau tiết dạy:...................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
	=======================================
TẬP LÀM VĂN: ÔN TẬP ĐÁP LỜI AN ỦI– KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN
I/ MỤC TIÊU :
 1.Kiến thức : Biết đáp lại lời an ủi. 
 2.Kĩ năng : Rèn kĩ năng kể chuyện.
 3.Thái độ : Phát triển học sinh năng lực tư duy ngôn ngữ.
 II/ CHUẨN BỊ : 
 1.Giáo viên : Nội dung BT.
2.Học sinh : vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Bài 1 : GV HD HS nhắc lại lời an ủi và lời đáp của nhân vật trong vở BT( miệng).
Bài 2 :HS viết lời đáp vào vở BT.
- GV gọi HS đọc trước lớp.
-Nhận xét.
Bài 3: HS viết một đoạn văn ngắn kể một việc tốt của em ( hoặc của bạn).
3.Củng cố : Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- -Luyện tập xem sổ liên lạc. 
Bài 1 :
HS viết câu đáp vào VBT.
Bài 2 : HS viết lời đáp.
-PP thực hành :
Bài 3:
-HS viết bài
-GV thu vở chấm bài.
-Nhận xét.
Luyện tập xem sổ liên lạc.
	==============================================
SINH HOẠT LỚP
I. Mục tiêu :
HS tự nhận xét tuần 33.
Rèn kĩ năng tự quản. 
Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể.
II. Thực hiện :
1. Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ
2. Lớp tổng kết :
Học tập: HS làm bài và học tập chăm chỉ. Đi học đầy đủ, đúng giờ.
Trật tự:
Xếp hàng thẳng, nhanh, ngay ngắn.
Nếp tự quản tốt. Thuộc bài hát chủ đề tháng.
Giữa giờ hát văn nghệ tốt. Giờ học nghiêm túc.
Vệ sinh:
Vệ sinh cá nhân tốt
Lớp sạch sẽ, gọn gàng, ngăn nắp.
 - Phong trào: Tham gia tốt các phong trào của trường, lớp.
3. Công tác tuần tới:
Khắc phục hạn chế tuần qua.
Thực hiện thi đua giữa các tổ.
Học bài và làm bài đầy đủ.
Đảm bảo sĩ số chuyên cần.
Ôn thi HKII: Tiếng Việt và Toán.
Sinh hoạt sao Nhi Đồng vào thứ sáu hàng tuần.
Văn nghệ, trò chơi:
Văn nghệ: Nổi trống lên. 
 - Trò chơi: Đoàn kết.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 33.doc