Giáo án Lớp 2 - Tuần 4

Giáo án Lớp 2 - Tuần 4

- Kiến thức:

· Đọc trơn 2 đoạn 1, 2.

· Đọc đúng các từ khó: trường, vịn, sấn, loạng choạng, ngã phịch xuống, oà khóc

· Đọc đúng các từ dễ lẫn lộn do ảnh hưởng của phươngngữ như: cái nơ, reo lên, nắm, lúc, đùa dai (MB); buộc, bím tóc, ngã (MN)

· Hiểu nghĩa các từ khó: bím tóc đuôi sam, tết, loạng choạng.

 

doc 39 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1352Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NGÀY SOẠN : 22/9/2007
NGÀY DẠY : 25/9/2007
Tập đọc (TIẾT 13+14)
BÍM TÓC ĐUÔI SAM
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:	 
Đọc trơn 2 đoạn 1, 2.
Đọc đúng các từ khó: trường, vịn, sấn, loạng choạng, ngã phịch xuống, oà khóc
Đọc đúng các từ dễ lẫn lộn do ảnh hưởng của phươngngữ như: cái nơ, reo lên, nắm, lúc, đùa dai(MB); buộc, bím tóc, ngã(MN)
Hiểu nghĩa các từ khó: bím tóc đuôi sam, tết, loạng choạng.
Kĩ năng: 
Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu: dấu chấm, chấm cảm, dấu hỏi giữa các cụm từ.
Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng nhân vật (người dẫn chuyện, các bạn gái, Tuấn, Hà).
Thái độ: Đối với bạn bè các em không nên nghịch ác mà phải đối xử tốt, nhất là các bạn gái.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Tranh minh họa bài đọc.
Bảng phụ hoặc băng giấy viết câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS đọc.
HS: Sách giáo khoa.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi bạn (4’) 
- Gọi 2 HS lên bảng.
- Nhận xét cho điểm.
3. Bài mới: Bím tóc đuôi sam
- Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tập đọc bài “ Bím tóc đuôi sam”. Qua bài tập đọc này, các em sẽ biết cách cư xử với bạn bè như thế nào cho đúng để luôn đuợc các bạn yêu quý.
- GV ghi tựa bài lên bảng.
Hoạt động 1: luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. (16’)
- Phương pháp: Trực quan – Giảng giải - Thực hành.
- GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt.
- Nêu nhiệm vụ luyện đọc đoạn 1, 2.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc từ khó: trường, vịn, loạng choạng, ngã phịch xuống, òa khóc, buộc.
- Nêu cách đọc các câu dài, hướng dẫn HS ngắt, nghỉ hơi, nhấn giọng đúng.
- Cho cả lớp luyện đọc các câu dài. (Dùng trực quan – băng giấy viết câu dài sẵn.)
- Khi Hà đến trường, | mấy bạn gái cùng lớp reo lên: || Ái chà chà! || Bím tóc đẹp quá! ||.
- Vì vậy, | mỗi lầm cậu kéo bím tóc, | cô bé lại loạng choạng | và cuối cùng | ngã phịch xuống đất. ||
Gọi HS đọc cả đoạn trước lớp.
Gọi HS đọc các từ chú giải sau bài.
Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm.
Gọi 2 nhóm lên đọc – Nhận xét.
Cho cả lớp đọc đồng thanh.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài (10’)
- Phương pháp: Đàm thoại.
- Hỏi: Hà đã nhờ mẹ làm gì?
- Khi Hà đến trường, các bạn đã khen hai bím tóc của bạn như thế nào?
- Tại sao đang vui vẻ như vậy mà Hà lại khóc?
- Sau đó, Tuấn lại làm gì?
- Em nghĩ như thế nào về trò đùa của Tuấn?
Ị Các bạn khen Hà có tính tốt đẹp. Bạn Tuấn thiếu tôn trọng bạn. Biết bạn rất tự hào về 2 bím tóc, Tuấn lại kéo 2 bím tóc của bạn để chế giễu.
Hoạt động 3: luyện đọc lại. (2’)
- Phương pháp: Thực hành.
- Cho HS thi đọc tiếp sức 2 đoạn.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Chuyển ý: Khi bị Tuấn trêu, làm đau, Hà đã khóc và chạy đi mách thầy giáo. Sau đó chuyện gì đã xảy ra, chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp phần còn lại của bài ở tiết sau.
4. Nhận xét – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về luyện đọc đoạn 1, 2 và chuẩn bị tiếp 2 đoạn còn lại.
- Hát
- HS 1: đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi: Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ?
- HS 2: đọc thuộc lòng bài thơ và nêu nội dung bài.
- Theo dõi SGK và đọc thầm, sau đó đọc chú giải.
- Mỗi HS đọc 1 câu từ đầu đến hết đoạn 2 (đọc 2 lượt).
- 10 Em đọc cá nhân.
- HS nêu.
- HS đọc theo hướng dẫn của GV
- Nối tiếp nhau đọc đoạn 1, 2 (4 lượt).
- Gọi HS đọc: Tết, bím tóc đuôi sam, loạng choạng.
- Chia nhóm đôi đọc đoạn 1, 2.
- Đại diện nhóm thi đọc – Nhận xét.
- Cả lớp đọc đoạn 1, 2.
- HS đọc thầm đoạn 1, 2.
- Hà nhờ mẹ tết hai bím tóc nhỏ, mỗi bím tóc buộc một chiếc nơ.
- Ái chà chà! Bím tóc đẹp quá.
- Vì Tuấn sấn đến, kéo mạnh bím tóc của Hà làm cho Hà bị đau và ngã.
- Tuấn lại còn đùa dai, cứ cầm bím tóc mà kéo.
- HS phát biểu (không tán thành). Vd: Tuấn đùa ác, không biết cách chơi với bạn.
- HS 2 dãy thi đua.
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
1. Khởi động: (1’)
2. Bài mới: Bím tóc đuôi sam
- Khi bị Tuấn trêu chọc, làm đau. Hà đã khóc và chạy mách thầy. Nghe lời thầy, Tuấn đã hành động như thế nào, kết quả ra sao. Cô mời các em cùng tìm hiểu phần còn lại của câu bài nhé!
Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 3, 4 và giải nghĩa từ. (15’)
- Phương pháp: Trực quan – Giảng giải - Thực hành 
- GV đọc mẫu đoạn 3, 4.
- Gọi 1 HS khá đọc lại.
- Nêu nhiệm vụ luyện đọc đoạn 3, 4.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Nghe HS đọc và yêu cầu HS đọc lại từ mắc lỗi (nếu có).
- Luyện đọc từ khó: ngước, khuôn mặt, ngượng nghịu, trước
- Nêu cách đọc các câu dài, hướng dẫn HS ngắt, nghỉ hơi, nhấn giọng đúng.
- Dùng trực quan băng giấy có ghi sẵn câu dài để luyện đọc.
- Tìm cách đọc và luyện đọc câu: “ Đừng khóc, | tóc em đẹp lắm! || “ tớ xin lỗi | vì lúc nãy | kéo bím tóc của bạn. ||
- Yêu cầu vài HS đọc cả đoạn trước lớp.
- Gọi HS đọc các từ chú giải sau bài.
- GV giải thích từ “đầm đìa nước mắt”: khóc nhiều, nước mắt ướt đẫm mặt.
- Cho HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gọi HS thi đọc giữa các nhóm.
Ị Nhận xét.
- Cho cả lớp đọc đồng thanh.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn 3, 4. (5’)
- Phương pháp: hỏi đáp - Thực hành.
- Yêu cầu HS đọc thầm 3.
- Hỏi: 
- Thầy giáo đã làm Hà vui lên bằng cách nào?
- Vì sao lời khen của thầy có thể làm hà vui và không khóc nữa?
Ị Thầy giáo khen Hà có bím tóc đẹp. Hà không khóc và không còn buồn vì sự trêu chọc của Tuấn nữa.
- Tan học, Tuấn dã làm gì?
- Từ ngữ nào cho thấy Tuấn rất xấu hổ vì đã trêu hà?
- Thầy giáo đã khuyên Tuấn điều gì?
Ị Tuấn đã xin lỗi bạn.
Hoạt động 3: Thi đọc theo vai. (3’)
- Phương pháp: Trò chơi “Đội nào hay hơn”
- Yêu cầu HS chia nhóm, mỗi nhóm từ 7 – 8 HS – Phổ biến.
- Theo dõi các nhóm luyện tập trong nhóm.
- Yêu cầu đại diện 2 dãy lên trình bày.
- Nhận xét, công bố kết quả.
Hoạt động 4: Củng cố. (2’)
- Theo em, bạn Tuấn trong bài đáng khen hay đáng chê? Vì sao?
- Câu chuyện khuyên ta điều gì?
Ị Liên hệ thực tế Ị GDTT.
3. Nhận xét – Dặn dò: (1’)
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tự xem lại thái độ của em đối với bạn ra sao?
- Chuẩn bị đọc lại chuyện cho kỹ để hôm sau ta kể chuyện.
- Hát
- HS theo dõi SGK trang 32.
- 1 HS đọc lại đoạn 3, 4.
- Mỗi HS đọc tiếp nối nhau từ “ Thầy giáo nhìn  hết bài”. (đọc 2 lượt).
- 10 Em đọc cá nhân.
- Nối tiếp nhau đọc đoạn 3, 4 (4 lượt).
- 1 HS đọc: ngượng nghịu, phê bình.
- Chia nhóm 4 HS đọc đoạn 3 – 4.
- Thi đọc cá nhân, đồng thanh.
- Cả lớp đọc bài.
- Đọc thầm đoạn 3.
- Thầy khen hai bím tóc của Hà rất đẹp. 
- Vì lời khen của thầy giúp hà trở nên tự tin, vui mừng về hai bí, tóc đẹp của mình, em không còn buồn về sự trêu chọc của Tuấn nữa.
- Tuấn đến gặp Hà và xin lỗi Hà.
- Tuấn gãi đầu ngượng nghịu.
- Phải đối xử tốt với các bạn gái.
- Các nhóm tự phân vai: Thầy giáo, Hà, Tuấn, các bạn Hà.
- Luyện đọc trong nhóm.
- Đọc theo vai.
- Vừa đáng khen vừa đáng chê. Đáng chê vì bạn đã nghịch ác với hà. Đáng khen vì Tuấn đã biết nhận ra lỗi của mình và xin lỗi Hà.
- Đối xử tốt với bạn bè, đặc biệt là bạn gái.
Toán (TIẾT 16)
29 + 5
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: 
Giúp HS biết cách đặt tính và thực hiện phép tính cộng có dạng 29 + 5.
Củng cố biểu tượng hình vuông, vẽ hình qua các điểm cho trước.
Kĩ năng: Rèn HS tính thành thạo ở phép tính cộng (có nhớ).
Thái độ: Rèn HS tính cẩn thận khi làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Que tính – Bảng gài.
HS: Que tính, sách giáo khoa, vở bài tập toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: 9 + 5 (4’).
- Nêu cách đặt tính, viết phép tính 9 + 7.
- 1 HS tính nhẩm: 9 + 5 + 3.
- 1 HS đọc bảng công thức 9 cộng với một số.
- GV nhận xét và tuyên dương.
3. Bài mới: 29 + 5
- Trong giờ học toán hôm nay chúng ta sẽ thực hiện phép cộng có nhớ, số có 2 chữ số với số có 1 chữ số ở dạng 29 + 5 Ị Ghi tựa.
Hoạt động 1: GV giới thiệu phép cộng 29 + 5 (10’)
- Phương pháp: Trực quan – Đàm thoại.
	* Bước 1: Giới thiệu
- GV nêu bài toán: có 29 que tính, thêm 5 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
- Muốn biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm như thế nào?
	* Bước 2: Tìm kết quả.
- GV cùng HS thực hiện que tính để tìm kết quả.
- GV sử dụng bảng gài và que tính để hướng dẫn HS tìm kết quả của 29 + 5 như sau:
- Gài 2 bó que tính và 9 que tính lên bảng gài.
- GV nói: có 2 bó que tính, đồng thời viết 2 vào cột chục, 9 vào cột đơn vị như SGK.
- Gài tiếp 5 que tính xuống dưới 9 que tính rời và viết 5 vào cột đơn vị ở dưới 9 và nói: Thêm 5 que tính.
- Nêu: 9 que tính rời với 1 que tính rời là 10 que tính, bó lại thành 1 chục, 2 chục ban đầu với 1 chục là 3 chục, 3 chục với 4 que tính rời là 34 que tính. Vậy 29 + 5 = 34.
	* Bước 3: Đặt tính và tính.
- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính và nêu lại cách làm của mình.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2: Thực hành (15’)
- Phương pháp: Luyện tập – Thực hành.
* Bài 1 / trang 18:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- HS sửa bài 1, nhận xét.
* Bài 2 / trang 18:
- Nêu yêu cầu của bài 2.
29 và 8
19 và 9
79 và 6
- Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập toán.
- HS sửa bài 2, nhận xét.
Ị Nhận xét.
* Bài 3 / trang 18:
- 1 HS đọc đề toán.
- Đề bài cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
	Tóm tắt:
Buổi sáng bán	: 19 cái
Buổi chiều bán	: 8 cá ... gọi HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 28 + 5
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : 38 + 25
- Trò chơi vận động
- 2 HS làm ở bảng lớp.
- Hoạt động lớp
- HS nghe và phân tích bài toán.
- Thực hiện phép cộng 28 + 5
- HS thực hiện trên thao tác que tính và báo kết quả cho GV: 33 que tính.
+
28
5
33
- HS nêu cách thực hiện đặt tính
- Tính từ phải sang trái.
- Hoạt động cá nhân
- Tính
- HS làm vào vở bài tập toán
- Nối phép tính với kết quả đúng
- HS làm vào vở bài bài tập toán
- 1 HS đọc đề bài
Tóm tắt
Con trâu: 18 con
Con bò: 7 con
Cả trâu và bò: ? con
Bài giải
Số con trên bãi cỏ đó cả trâu và bò có:
18 + 7 = 25 (con)
Đáp số: 25 con
- Hoạt động cá nhân.
Chính tả (TIẾT 8)
TRÊN CHIẾC BÈ
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Viết đúng, đủ tựa bài và 68 chữ, trình bày sạch đẹp.
Kĩ năng: Rèn HS nghe viết để không bỏ sót chữ, viết đúng: Dế trũi, ngao du, rủ nhau, say ngắm, bèo sen, trong vắt, dưới đáy; biết viết hoa tên riêng, chữ đầu câu; làm đúng các bài tập iê – yê; biết phân biệt dỗ - giỗ
Thái độ: Rèn tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
GV: STV, phấn màu, câu hỏi nội dung đoạn viết, bảng phụ.
HS: Bảng con, STV, phấn, vở viết, vở bài tập, đồ dùng học tập đầy đủ.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: Hát (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: Bím tóc đuôi sam (4’) 
- HS viết bảng lớn + bảng con
- Nhận xét
3. Bài mới : Trên chiếc bè
* Hôm nay, chúng ta viết chính tả bài Trên chiếc bè Ị Ghi tựa.
Hoạt động 1: Nắm nội dung đoạn viết (5’)
- Phương pháp: Vấn đáp
- GV đọc lần 1
Dế mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu?
Đôi bạn đi chơi xa bằng cách nào?
Bài chính tả có những chữ nào viết hoa?
Vì sao?
Hoạt động 2: Phát hiện những từ hay viết sai (5’)
- Phương pháp: Giảng giải
- HS đọc từng câu để phát hiện từ khó, nêu phần cần chú ý.
Ị Nhận xét.
Hoạt động 3: Viết bài (13’)
- Phương pháp: Thực hành
- GV đọc từ khó
- GV đọc.
- GV chấm 10 bài và nhận xét.
Hoạt động 4: Thực hành (4’)
- Phương pháp: Trò chơi
- GV nêu luật chơi
Bài 1: Tìm 3 tiếng có iê – yê
Ị Nhận xét.
Bài 2a: Tìm 3 từ có dỗ – giỗ
Ị Nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò: (1’)
- Nhận xét tiết học, về sửa hết lỗi, làm bài 1, 2a vào vở bài tập.
- Chuẩn bị: Chiếc bút mực.
- Hát
- Viên phấn, niên học, chân thật, nhà tầng.
- Hoạt động lớp. 
- 1 HS đọc lại
- Ngao du, dạo chơi khắp đó đây
- Ghép 3, 4 lá bèo sen lại làm thành 1 chiếc bè thả trôi trên sông
- Trên, Tôi, Dế Trũi, Chùng, Ngày, Bè, Mùa.
- Là những chữ đầu câu hoặc tên riêng
- Dế Trũi, ngao du, rủ nhau, say ngắm, bèo sen, trong vắt, dưới đáy
- Hoạt động cá nhân
- HS viết bảng con: Dế Trũi, ngao du, rủ nhau, say ngắm, bèo sen, trong vắt, dưới đáy
- Nêu cách trình bày bài.
- Nêu tư thế ngồi.
- HS viết vở
- 1 Bạn đọc – cả lớp dò lại
- Mở SGK – đổi vở.
- HS sửa bài cho bạn.
- Bình điểm (giơ tay).
- 3 HS / dãy.
iê: chiến sỹ, tiến lên, tiện lợi
yê: yên lặng, chim yến, yên xe
dỗ: dạy dỗ, dỗ em, dỗ dành
giỗ: giỗ tổ, ngày giỗ, ăn giỗ
- Nhận xét
Tập làm văn (TIẾT 4)
CẢM ƠN – XIN LỖI
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: HS biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp. Biết nói 3 đến 4 câu về nội dung mỗi bức tranh có dùng lời cảm ơn hay xin lỗi thích hợp.
Kĩ năng: Rèn HS nói, nghe và viết được đoạn văn theo nội dung tranh.
Thái độ: Giáo dục HS lịch sự trong giao tiếp và biết nhận lỗi khi sai.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Tranh minh họa, SGK
HS: Vở bài tập, SGK
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: Gọi bạn (5’) 
- Kể lại câu chuyện “Gọi bạn” theo tranh minh họa
- Đọc danh sách tổ mình đã làm trong tiết tập làm văn trước
- Nhận xét và cho điểm
3. Bài mới : Cảm ơn xin lỗi 
- Khi được ai đó giúp đỡ, em phải nói gì với họ và khi làm phiền ai điều gì em phải thế nào? Trong tiết học, người ta sẽ học các nói lời cảm ơn, xin lỗi Ị Ghi tựa
Hoạt động 1: biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong giao tiếp. (12’)
- Phương pháp: Đàm thoại
Bài 1: (Miệng)
- Em nói thế nào khi bạn cùng lớp cho em đi chung áo mưa?
- GV nhận xét, khen ngợi các em.
- Khi nói lời cám ơn, chúng ta tỏ thái độ lịch sự, chân thành; với người lớn tuổi phải lễ phép; với bạn bè thân mật. Có nhiều cách nói cảm ơn khác nhau.
- Tiến hành tương tự với các tình huống còn lại
Bài 2: 
 - Tiến hành tương tự như bài tập 1
Ị nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2: Nói và viết được nội dung tranh có dùng lời cảm ơn, xin lỗi (19’)
- Phương pháp: Quan sát, đàm thoại, thực hành
Bài 3: (Miệng)
- Yêu cầu HS đọc đề
- Treo tranh 1 (hoặc trong SGK) và hỏi: 
Tranh vẽ ai? 
Khi nhận quà, bạn nhỏ phải nói gì?
- Hãy dùng lời nói của em kể lại nội dung bức tranh này, trong đó sử dụng lời cám ơn.
- Treo tranh 2 (hoặc xem trong SGK/38): Tiến hành tương tự
Tuấn là 1 cậu bé rất hiếu động và hay nghịch ngợm. Chủ nhật vừa rồi cậu đã làm vỡ lọ hoa của mẹ. Khắp nhà văng đầy những mảnh thủy tinh, cánh hoa, nước cắm hoa. Tuấn hối hận lắm. Cậu
Ị Nhận xét.
Bài 4: (Viết)
- Yêu cầu HS tự viết vào vở bài tập bài đã nói của mình về 1 trong 2 bức tranh và cho điểm HS.
4. Nhận xét – Dặn dò: (2’)
- Tổng kết tiết học
- Dặn dò HS nhớ thực hiện lời cám ơn và xin lỗi trong cuộc sống hằng ngày.
- Chuẩn bị tiết TLV tới.
- Hát
- Kể chuyện.
- Đọc.
- Hoạt động lớp.
- HS đọc yêu cầu bài 1.
- Nhiều HS trả lời: “Mình cám ơn bạn nhé”, “Bạn tốt quá! Mình cám ơn”
-Em lỡ bước giẫm chân vào bạn: “ơ, tớ xin lỗi. Bạn có đau lắm không, cho tớ xin lỗi nhé”
- 1 HS đọc
- 1 bạn nhỏ đang được tặng quà từ mẹ
- Bạn phải cám ơn mẹ
- HS nói trước lớp: Mẹ mua cho Ngọc 1 con gấu bông rất đẹp. Ngọc đưa 2 tay đón lấy con gấu bông xinh xắn và nói:
“Con cám ơn mẹ”
Cuối năm học này, Hằng được nhận danh hiệu HS giỏi nên mẹ mua tặng em 1 chú gấu bông xinh xắn và nói:”Con cảm ơn me nhiều! Chú gấu đẹp quá mẹ ạ!”.
- HS có thể nói:
Tuấn sơ ý làm vỡ lọ hoa của mẹ. Câu đến trước mẹ khoanh tay xin lỗi và nói: “Con xin lỗi mẹ ạ!”
- Viết bài và đọc trước lớp. Cả lớp nghe, nhận xét
Thủ công (TIẾT 4)
GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC (TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: 
HS biết cách gấp máy bay phản lực.
HS nắm được quy trình gấp máy bay phản lực.
Kĩ năng: Gấp được máy bay phản lực với các nếp gấp phẳng đều, đẹp.
Thái độ: HS hứng thú, yêu thích môn gấp hình.
NHẬN XÉT CHỨNG CỨ :
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: 
Tranh minh họa - Mẫu máy bay phản lực (bằng giấy thủ công).
Quy trình gấp máy bay phản lực.
HS: Giấy thủ công, bút màu.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Khởi động: Hát (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: Gấp máy bay phản lực (4’) 
- Cho HS nhắc lại các bước gấp.
- GV nhận xét.
3. Bài mới: Gấp máy bay phản lực
- Tiết trước chúng ta đã nắm được cách gấp và quy trình gấp tên lửa. Trong tiết thực hành hôm nay cô sẽ cùng các em gấp và sử dụng máy bay phản lực.
- GV ghi tựa bài.
Hoạt động 1: Thực hành gấp và trang trí (20’)
- Phương pháp: Quan sát – Giảng giải.
Bước 1: HS làm mẫu.
 - Cho 1 HS lên thực hiện lại các thao tác gấp tên lửa đã học ở tiết 1.
- Cho cả lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, sửa chữa.
Bước 2: Thực hành gấp máy bay phản lực.
- GV tổ chức cho HS thực hành gấp máy bay phản lực.
- Yêu cầu mỗi em lấy ra 1 tờ giấy thủ công hình chữ nhật.
- GV lưu ý:
Khi gấp các em chú ý miết theo đường mới gấp cho thẳng và phẳng.
Cần lấy chính xác đường dấu giữa.
Để máy bay phản lực bay tốt ta cần lưu ý gấp bẻ ngược ra, 2 cánh phải đều nhau.
- GV theo dõi, uốn nắn.
Ị Nhận xét.
Hoạt động 2: Trang trí sản phẩm (5’)
- Phương pháp: Thực hành.
Bước 1: Hướng dẫn trang trí.
- GV gợi ý cho HS trang trí sản phẩm: dùng bút màu hoặc giấy thủ công (cắt nhỏ dán vào).
Bước 2: Tranh trí.
- Cho HS thực hành trang trí.
- GV chọn ra những sản phẩm đẹp để tuyên dương nhằm động viên khích lệ các em.
- Đánh giá sản phẩm HS.
Hoạt động 3: Trò chơi (5’)
- Phương pháp: Trò chơi.
- GV cho HS thi phóng máy bay phản lực.
- GV nhắc nhở HS giữ trật tự, vệ sinh, an toàn khi phóng máy bay.
Ị Nhận xét, tuyên dương.
4. Nhận xét – Dặn dò:
- Về nhà tập gấp nhiều lần.
- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
- Chuẩn bị bài “Gấp máy bay đuôi rời”
- Hát
- HS nhắc lại.
- 2 bước:
Bước 1: Gấp tạo mũi, thân, cánh máy bay phản lực.
Bước 2: Tạo máy bay phản lực và sử dụng.
- Hoạt động lớp.
- HS thực hiện.
- Lớp nhận xét.
- Mỗi HS lấy ra 1 tờ giấy thủ công hình chữ nhật.
- HS lắng nghe.
- HS thao tác gấp máy bay phản lực.
- Hoạt động cá nhân.
- HS vẽ ngôi sao 5 cánh hoặc viết chữ Việt Nam lên 2 cánh máy bay.
- HS thi đua phóng máy bay.
SINH HOẠT LỚP( TUẦN 4)
I/ MỤC TIÊU:
Đánh giá được ưu tồn trong tuân
Có kế hoạch phù hợp cho tuần tới
II/ NỘI DUNG:
Đánh gía các hoạt động của tuần:
GV cho BCS + HS toàn lớp tự đánh giá kết quả đạt được và những tồn tại cần khắc phục.
GV nhận xét chung.
Kế hoạch:
Duy trì nề nếp sẵn có
Học bài và làm bài trước khi đến lớp
Truy bài đầu giờ
Phát huy phong trào tự học của lớp
Rèn chữ viết thường xuyên
Sinh hoạt văn nghệ
****************************************************************************
TỔ KHỐI
CHUYÊN MÔN
NGUYỄN THỊ HIỀN

Tài liệu đính kèm:

  • docGA2 T 4.doc