I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
A. Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa : Khi mắc lỗi phải giám nhận lỗi và sửa lỗi; người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. ( Trả lời được các CH trong SGK )
* Kết hợp khai thỏc ý BVMT qua chi tiết: Việc leo rào của các bạn làm giập cả những cây hoa trong vườn trường .Từ đó, giáo dục HS ý thức giữ gỡn và bảo vệ mụi trường, tránh những việc làm gây tác hại đến cảnh vật xung quanh. ( giỏn tiếp )
* Qua tớch hợp GD ( liờn hệ ):- Quyền được kết bạn , được vui chơi
- Bổn phận phải biết nhận lỗi và sửa lỗi để phát triển tốt
Tuần 5: Ngày soạn : Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2011 Ngày giảng : Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2011 Tiết 1: Chào cờ ( Lớp trực tuần nhận xét ) Tiết 2+3: Tập đọc - kể chuyện Tiết 13+14 Người lính dũng cảm.( Trang 38) I. Mục đích yêu cầu: A. Tập đọc: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa : Khi mắc lỗi phải giỏm nhận lỗi và sửa lỗi; người dỏm nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. ( Trả lời được cỏc CH trong SGK ) * Kết hợp khai thỏc ý BVMT qua chi tiết: Việc leo rào của cỏc bạn làm giập cả những cõy hoa trong vườn trường .Từ đú, giỏo dục HS ý thức giữ gỡn và bảo vệ mụi trường, trỏnh những việc làm gõy tỏc hại đến cảnh vật xung quanh. ( giỏn tiếp ) * Qua tớch hợp GD ( liờn hệ ):- Quyền được kết bạn , được vui chơi - Bổn phận phải biết nhận lỗi và sửa lỗi để phỏt triển tốt hơn. B. Kể chuyện: - Biết kể lại từng đoạn của cõu chuyện dựa theo tranh minh họa II. Đồ dùng dạy học: GV: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. HS: - Đọc trước nội dung bài, SGK vở ghi đàu bài. III. Các hoạt động dạy học: HOạT Động của THẦY HOạT Động của TRề Tập đọc A. KTBC: - Hai HS nối tiếp nhau đọc bài Ông ngoại. Sau đó trả lời câu hỏi về nội dung bài. B. Bài mới: 1. GT bài: Ghi đầu bài. 2. Luyện đọc: a. GV đọc mẫu toàn bài: - GV tóm tắt nội dung bài. - GV hướng dẫn cách đọc. - HS chú ý nghe. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu: - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. - Đọc từng đoạn trước lớp. - HS chia đoạn. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. - HS giải nghĩa từ mới. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - 4 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn. - 1 HS đọc lại toàn truyện - lớp nhận xét bình chọn. - GV nhận xét – ghi điểm. 3. Tìm hiểu bài: CH1: Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì ? ở đâu? - Các bạn chơi trò chơi đánh trận giả trong vườn trường. CH2: Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng duới chân rào? - Chú lính sợ làm đổ hàng rào vườn trường. CH3: Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì? * Kết hợp khai thỏc ý BVMT qua chi tiết: Việc leo rào của cỏc bạn làm giập cả những cõy hoa trong vườn trường .Từ đú, giỏo dục HS ý thức giữ gỡn và bảo vệ mụi trường, trỏnh những việc làm gõy tỏc hại đến cảnh vật xung quanh. ( giỏn tiếp ) - Hàng rào đổ, tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ CH4:Thầy giáo mong chờ gì ở HS trong lớp? - Thầy mong HS dũng cảm nhận khuyết điểm. CH5: Ai là người lính dũng cảm trong truyện này? vì sao? - HS nêu. Kể chuyện 4. Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu đoạn 4 và HD học sinh cách đọc. - 1 HS đọc lại đoạn văn vừa HD. - 4 –5 HS thi đọc lại đoạn văn. - HS phân vai đọc lại truyện. - Lớp nhận xét – bình chọn. 1. GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ, 4 đoạn của câu chuyện trong SGK, tập kể lại câu chuyện: Người lính dũng cảm. 2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh: - GV treo tranh minh hoạ ( đã phóng to) - HS lần lượt quan sát 4 tranh minh hoạ trong SGK. - HS quan sát. - 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện. - Trong trường hợp HS lúng túng vì không nhớ truyện, GV có thể gợi ý cho HS. - Lớp nhận xét sau mỗi lần kể. - GV nhận xét – ghi điểm. - 1 – 2 HS xung phong kể lại toàn bộ câu chuyện. - GV nhận xét – ghi điểm. - Lớp nhận xét. C. Củng cố - dặn dò: * Qua tớch hợp GD ( liờn hệ ):- Quyền được kết bạn , được vui chơi - Bổn phận phải biết nhận lỗi và sửa lỗi để phỏt triển tốt hơn. - Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì? -Người dũng cảm là người dám nhận lỗi và sửa lỗi lầm.. - GV: khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi. Người dám nhận lỗi, sửa chữa khuyết điểm của mình mới là người dũng cảm. - HS lắng nghe. Tiết 4: Toán Tiết 21: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ) A. Mục tiêu: + Biết làm tính nhân có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ). + Vận dụng giải bài toán có một phép nhân. B. Đồ dùng dạy học : + GV: - Nội dung bài, ĐDDH + HS : - SGK ,vở toán và giấy nháp C. Các hoạt động dạy học: HOạT Động của THẦY HOạT Động của TRề I. Ôn luyện: - Đọc bảng nhân 6 ( 2 HS ). II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. *, Yêu cầu HS nắm được cách nhân. - GV nêu và viết phép nhân lên bảng a. 23 x 6 = ? - HS quan sát. - HS lên bảng đặt tính theo cột dọc: 23 x 3 69 - GV hướng dẫn cho HS tính: Nhân từ phải sang trái : 3 nhân 6 bằng 18 viết 8 (thẳng cột với 6 và 3) nhớ 1; 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7 viết 7 (bên trái 8) - HS chú ý nghe và quan sát. - Vậy ( nêu và viết ): 26 x 3 = 78 - Vài HS nêu lại cách nhân như trên. b. 54 x 6 = ? - GV hướng dẫn tương tự như trên. - HS thực hiện. -HS nhắc lại cách tính. 2. Hoạt động 2: thực hành. Bài tập 1(Làm cột 1,2,4) Củng cố cách nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ) - 3HS thực hiện bảng con. - HS nêu yêu cầu BT. 47 25 18 x 2 x 3 x 4 94 x 6 16 8 75 36 x 4 144 72 99 x 3 297 - HS thực hiện bảng con theo dãy ba phép tính còn lại. - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. Bài tập 2: giải được bài toán có lời văn có liên quan đến phép nhân vừa học. - HS nêu yêu cầu BT. - GV hướng dẫn HS phân tích và giải. - HS phân tích bài toán + giải vào vở. - Lớp đọc bài và nhận xét. Giải: 2 cuộn vải như thế có số mét là: 35 x 2 = 70 ( m ). ĐS: 70 mét vải - GV nhận xét – ghi điểm: Bài tập 3: Củng cố cách tìm số bị chia chưa biết. - Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm như thế nào? - HS nêu. - HS thực hiện bảng con: x : 6 = 12 x : 4 = 23 x = 12 x 6 x = 23 x 4 x = 72 x = 92 - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. III. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học: - Chuẩn bị bài sau. Tiết5 mĩ thuật Tiết5: Tập nặn tạo dáng .Nặn quả I. Mục tiêu: - Nhận biết hình, khối của một số quả. - Biết cách nặn quả. - Nặn được một vài quả gần giống với mẫu. * Qua BVMT GD(bộ phận ): - Vẻ đẹp thiên nhiên Việt Nam - Mối quan hệ giữa thiên nhiên và môI trường II. Chuẩn bị. GV: - Sưu tầm tranh, ảnh một số loại quả có hình dáng, màu sắc đẹp. - Quả thật: Cam, chuối, soài, đu đủ, cà tím HS: - giấy màu. III. Các hoạt động dạy học: HOạT Động của THẦY HOạT Động của TRề * Giới thiệu bài: GV dùng tranh ảnh hoặc mẫu thật để giới thiệu bài. 1.Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét. - GV giới thiệu 1 vài loại quả và hỏi : - HS quan sát và trả lời. + Tên quả? - Xoài, cam, cà tím. + Đặc điểm, hình dáng, màu sắc và sự khác nhau của các loại quả? - HS nêu. - GV gợi ý cho HS chọn quả đẻ xé dán. * Qua BVMT GD( bộ phận ): - Vẻ đẹp thiên nhiên Việt Nam - Mối quan hệ giữa thiên nhiên và môI trường 2. Hoạt động 2: Cách xé dán quả: - Vẽ hình xé dán vừa với phần giấy. - Xé dán hình bao quát trước, chi tiết sau. - HS chú ý nghe. - Chọn mầu giấy theo ý thích để xé dán. 3. Hoạt động 3: Thực hành - HS thực hành xé dán vào trong vở. - GV đến từng bàn quan sát, HD thêm cho HS 4. Hoạt động 4: Nhận xét , đánh giá. - HS nhận xét những bài xé, dán đẹp. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi động viên các em bài xé dán đẹp. IV. CỦNG CỐ - Dặn dò: - Chuẩn bị màu vẽ. - Không vẽ màu trước bài 6. ________________________________________ Ngày soạn : Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2011 Ngày giảng: Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2011 Tiết 1: Toán Tiết 22 Luyện tập.( Trang 23) A. Mục tiêu: + Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( Có nhớ). + Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút B. Đồ dùng dạy học : + GV: - Các bài tập SGK + HS : - SGK ,vở toán và giấy nháp C. Các hoạt động dạy học HOạT Động của THẦY HOạT Động của TRề I. kiểm tra bài cũ: - Nêu cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số ( có nhớ) ( một HS). - Một HS làm bài tập 2 II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Bài tập 1. Củng cố về phép nhân về số có hai chữ số cho số có một chữ số ( Bài 1). - HS nêu yêu cầu bài học - HS nêu cách thực hiện. - HS làm bảng con. 49 27 57 18 64 x 2 x 4 x 6 x 5 x 3 98 108 342 90 192 - GV sửa sai cho HS b. Bài 2 Làm phần a,b HS đặt được tính và tính đúng kết quả - HS nêu yêu cầu bài tập - 3 HS lên bảng cộng lớp làm vào nháp - Lớp nhận xét. 38 27 53 45 x 2 x 6 x 4 x 5 76 162 212 225 - GV nhận xét – ghi điểm. Bài 3: Giải được bài toán có lời văn có liên quan đến thời gian. - HS nêu yêu cầu bài tập GVcho HS nhân tích sau đó giải vào vở. - HS giải vào vở + 1HS lên bảng Bài giải Có tất cả số giờ là : 24 x 6 = 144 (giờ) ĐS : 144 giờ - GV nhận xét d. Bài 4: HS thực hành xem được giờ trên mô hình đồng hồ. - HS nêu yêu cầu bài tập - HS thực hành trên đồng hồ. GVnhận xét, sửa sai cho HS. III. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Thể dục ( GV nhóm 2 ) _____________________________________________ Tiết 3: Chính tả (Nghe viết) Tiết 9 Người lính dũng cảm. I. Mục tiêu: - Nghe – viết đỳng bài CT, trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài văn xuụi. - Làm đỳng BT 2 a hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. - Biết điền đỳng 9 chữ và tờn chữ vào ụ trống trong bảng ( BT 3 ) II. Đồ dùng dạy học: + GV :- Bảng lớp viết ND bài 2 + HS : - SGK, Vở ghi chính tả. III. Các hoạt động dạy học: HOạT Động của THẦY HOạT Động của TRề A. KTBC: GV: đọc: Loay hoay, gió xoáy, hàng rào - HS viết bảng con. B. Bài mới: 1. GT bài ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn HS nghe viết: a. Hướng dẫn HS nghe viết 1HS đọc đoạn văn cần viết chính tả, -> lớp đọc thầm. - Đoạn văn này kể chuyện gì ? - HS nêu. - Hướng dẫn nhận xét chính tả . + Đoạn văn trên có mấy câu? - 6 câu - Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa? - Các chữ đầu câu và tên riêng. - Lời các nhân vật được đánh dấu bằng những dấu gì? - Viết sau dấu hai chấm - Luyện viết tiếng khó: + GV đọc: quả quyết, vườn trườn, viên tướng, sững lại - HS nghe, luyện viết vào bảng. b. GV đọc bài: - HS chú ý nghe – viết vào vở. - GV đến từng bàn quan sát, uấn nắn cho HS. c. Chấm chữa bài: - GV đọc lại bài - HS nghe – soát lỗi vào vở. - GV thu bài chấm điểm. 3. Hướng dẫn HS làm bài chính tả. Bài 2(a): - HS nêu yêu cầu BT GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập - GV nhận xét – sửa sai Bài 3: - HS làm vào nháp + 2HS lên bảng làm - HS đọc bài làm -> lớp nhận xét + Lời giải: Lựu, nở, nắng, lũ, lơ, lướt - HS nêu yêu cầu bài tập - HS cả lớp làm vào vở - HS lên điền trên bảng. - Lớp nhận x ... Về nhà học bài, củng cố lại bài sau. - Đánh giá tiết học. Tiết 2 thể dục ( GV nhóm 2 ) _________________________________ Tiết 3: Tập viết Tiết 5 Ôn chữ hoa: C (tiếp theo). I. Mục đích - yêu cầu: - Viết đỳng chữ hoa C(1 dũng Ch), V,A( 1 dũng ) ; viết đỳng tờn riờng Chu Văn An ( 1 dũng ) và câu ứng dụng : Chim khôn kêu tiếng rảnh rang/ người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe ( 1 lần )bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: + GV : - Mẫu chữ viết hoa: C - Tên riêng Chu Văn An và các câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. + HS : - Vở tập viết, bảng con III. Các hoạt động dạy học: HOạT Động của THẦY HOạT Động của TRề A. KTBC: 3- HS viết bảng lớp: Cửu Long; Công. - GV + HS nhận xét. B. Bài mới: 1. GT bài – ghi đầu bài 2. HD học sinh viết trên bảng con. a. Luyện viết chữ hoa. - GV chữ hoa - HS quan sát + Nhận xét về số nét và độ cao? - HS nêu. - GV yêu cầu HS quan sát vào VTV. - HS quan sát. + Tìm các chữ hoa có trong bài? - Ch, V, A, N - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ. - HS nghe – quan sát - GV đọc: Ch, V, A - HS nghe – luyện viết vào bảng con b. Luyện viết từ ứng dụng. - HS đọc từ ứng dụng - GV giới thiệu: Chu Văn An là một nhà giáo nổi tiếng đời Trần - HS tập viết trên bảng con. - GV quan sát, sửa sai cho HS. c. Luyện viết câu ứng dụng. - HS đọc câu ứng dụng. - GV giúp HS hiểu lời khuyên của câu tục ngữ : Con người phải biết nói năng dịu dàng, lịch sự. - HS chú ý nghe - GV nhận xét, sửa sai - HS tập viết bảng con các chữ Chim, Người. 3. Hướng dẫn viết vào vở TV - GV nêu yêu cầu. + Viết chữ Ch: 1 dòng + Viết chữ V, A : 1 dòng - HS viết bài vào vở TV. - Gv chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, đúng độ cao.. 4. Chấm chữa bài : - GV thu bài chấm điểm - NX bài viết - HS chú ý nghe. 5. Củng cố- dặn dò - Nêu lại ND bài: - Về nhà chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học. Tiết 4: Tự nhiên xã hội Tiết 10 Hoạt động bài tiết nước tiểu. I. Mục tiêu: - Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểutrên tranh vẽ hoặc mô hình. II. Đồ dùng dạy học : + GV : - Các hình trong SGK – 22, 23 + HS : sách bài tập, vở viết III. Các hoạt động dạy học : HOạT Động của THẦY HOạT Động của TRề A. KTBC: - Nêu nguyên nhân gây bệnh thấp tim ? - Cách đề pphòng bệnh thấp tim ? B. bài mới: 1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài 2. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận . * Mục tiêu : Kể được tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu . * Tiến hành : + Bước 1 : Làm việc theo cặp - GV nêu yêu cầu - 2 HS cùng quan sát hình 1 trang 22 SGK và chỉ đâu là bệnh thận, đâu là ống dẫn nước tiểu + Bước 2 : Làm việc cả lớp - GV treo hình cơ quan bài tiết nước tiểu lên bảng - 1 vài HS lên chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu -> lớp nhận xét * Kết luận : Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm hai quả thận, hai ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái . 3. Hoạt động : Thảo luận * Mục tiêu : HS nắm được chức năng của các bộ phận bài tiết nước tiểu . * Tiến hành : + Bước 1 : Làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS quan sát hình - HS quan sát hình 2 , đọc câu hỏi và trả lời + Bước 2 : Làm việc theo nhóm - GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển Các bạn trong nhóm tập đặt câu hỏi và Trả lời VD : Nước tiểu được tạo thành ở đâu ? - HS các nhóm thảo luận và trả lời Trong nước tiểu có chất gì ? + Bước 3 : Thảo luận cả lớp - HS các nhóm đặt câu hỏi và chỉ định Nhóm khác trả lời . Âi trả lời đúng sẽ được đặt câu hỏi tiếp và chỉ địng nhóm khác trả lời -> GV tuyên dương những nhóm nghĩ ra được nhiều câu hỏi và câu trả lời hay * Kết luận : Thận có chức năng lọc máu, lấy ra ccá chất thải độc hại trong máu tạo thành nước tiểu . - ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ thận xuống bóng đái . - Bóng đái có chức năng chứa nước tiểu . - ống đái có chức năng dẫn nước tiểu từ bóng đái ra ngoài . c. Củng cố- dặn dò : - Chỉ vào cơ quan tuần hoàn bài tiết nước tiểu và nói tóm lại hoạt động của cơ quan này - HS nêu và chỉ * Về nhà học bài và chuản bị bài sau * Đánh giá tiết học Ngày soạn : Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2011 Ngày giảng : Thứ sáu ngày 23 tháng 9 năm 2011 Tiết 1: Toán Tiết 25 Tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số A. Mục tiêu : - Biết cách tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số - Vận dụng để giải các bài toán có lời văn . B. Đồ dùng dạy học : + GV: - 12 que tính . + HS : - SGK ,vở toán và giấy nháp C. các hoạt động dạy học : HOạT Động của THẦY HOạT Động của TRề I.Kiểm tra bài cũ : - Đọc bảng chia ( 3 HS ) mỗi HS đọc 1 bảng chia -> HS + GV nhận xét II. Bài mới : 1. Hoạt động 1: HD HS tìm 1 trong các thành phần bằng nhau của một số . - Yêu cầu biết cách tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số . + GV nêu bài toán - HS chú ý nghe - Làm thế nào để tìm của 12 cái kẹo - HS nêu lại -> Lấy 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần là số kẹo cần tìm . - Vậy muốn tìm của 12 cái kẹo ta làm Như thế nào ? - HS nêu - HS nêu bài giải Bài giải Chị cho em số kẹo là : 12 : 3 = 4 ( cái ) Đáp số : 4 cái kẹo - Muốn tìm của 12 cái kẹo thì làm như thế nào ? - Lấy12 cái kẹo chia thành 4 phần bằng nhau : 12 : 4 = 3 ( cái ) . Mỗi phần bằng nhau đó ( 3 cái kẹo ) là của số kẹo - Vậy muốn tìm 1 trong các thành phần bằng nhau của một số ta làm như thế nào ? -> Vài HS nêu 2. hoạt động 2: Thực hành * Củng cố cho HS cách tìm 1 trong các Thành phần bằng nhau của 1 số . Bài 1 : - HS nêu yêu cầu bài tập - GV giúp HS lắm vững yêu cầu của bài - HS nêu cách làm, nêu miệng kết quả -> cả lớp nhận xét A)của 8 kg là 4 kg B)của 24l là 6 l Phần c , d làm tương tự Bài 2 : - HS nêu yêu cầu bài tập - GV HD HS phân tích và nêu cách giải -HS phân tích bài toán và giải vào vở -> Nêu miệng BT -> lớp nhận xét . Giải : Đã bán số mét vải là : 40 : 5 = 8 (m ) Đáp số : 8 m vải -> GV nhận xét , sửa sai cho HS III. Củng cố- dặn dò : - Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào ? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học __________________________________ Tiết 2: Chính tả (tập chép ) Tiết 1 Mùa thu của em I. Mục đích - yêu cầu: - Chộp và trỡnh bày đỳng bài CT. - Làm đỳng BT điển đỳng cú vần oam( BT2). - Làm đỳng BT3 a hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng dạy học: + GV: - Giấy khổ to chép sẵn bài thơ. Bảng phụ viết nôị dung BT2. + HS: SGK, vở chính tả. III. Các hoạt động dạy học: HOạT Động của THẦY HOạT Động của TRề a. KTBC: GV đọc hoa lựu, đỏ nắng, lũ bướm. (HS viết bảng con ) b. Bài mới: 1. Giới thiệu bài ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn HS tập chép . a. Hướng dẫn chuẩn bị. - GV đọc bài thơ trên bảng - HS chú ý nghe - 2 HS đọc lại đoạn chép. - GV hướng dẫn HS nhận xét chính tả. - Bài thơ viết theo thể thơ nào? - thơ bốn chữ. - Tên bài viết ở vị trí nào? - viết giữa trang vở. - Những chữ nào trong bài viết hoa? - HS nêu. - các chữ đầu câu cần viết như thế nào? - HS nêu. - Luyện viết tiếng khó + GV đọc : lá sen, thân quen, xuống xem - HS luyện viét vào bảng con + GV quan sát sửa sai cho HS b. Chép bài : - HS nhìn bảng chép bài vào vở - GV quan sát uốn nán thêm cho HS c. Chấm chữa bài : - GV đọc bài - HS dùng bút chì soát lỗi - GV thu vở chấm bài - GV nhận xét bài viết 3. HD làm bài tập : Bài 2 : - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài tập vào nháp , 1 HS lên bảng làm bài -> GV nhận xét chốt lại lời giải đúng - Cả lớp nhận xét Oàm oạp , mèo ngoạm miếng thị đứng nhai nhồm nhàm - Cả lớp chữa bài đúng vào vở Bài 3 a : - HS nêu yêu cầu bài tập - GV giúp HS nắm vững yêu cầu - HS làm bài sau đó trình bày kết quả -> GV nhận xét, chốt lại bài giải đúng - Lớp nhận xét Nắm – lắm ; gạo nếp - Cả lớp chữa bài đúng vào vở 4. Củng cố - dặn dò : - Nêu lại nội dung bài ? - Về nhà chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học Tiết 3: Tập làm văn Tiết 5 ễn : Nói về Đội TNTP. Điền vào giấy tờ in sẵn I MỤC ĐÍCH – YấU CẦU - Khắc sõu kiến thức về một số thông tin về tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh (BT1) - Tiếp tục điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách ( BT 2 ) * Quyền được tham gia bày tỏ nguyện vọng của mình bằng đơn ( đơn xin cấp thẻ đọc sách ) II. Đồ dùng DẠY HỌC GV : Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách ( phô tô phát cho từng HS ) HS : VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Mở đầu - GV nêu Yêu cầu và cách học tiết TLV B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. HD làm BT * Bài tập 1 trang 11 - Đọc yêu cầu BT - GV giảng : Tổ chức Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh tập hợp trẻ em thuộc cả độ tuổi nhi đồng ( 5 đến 9 tuổi - sinh hoạt trong các Sao Nhi đồng ) lẫn thiếu niên ( 9 đến 14 tuổi - sinh hoạt trong các chi đội Thiếu niên Tiền phong - Đội thành lập ngày nào ? ở đâu ? - Những đội viên đầu tiên của Đội là ai ? - Đội được mang tên Bác Hồ khi nào ? * Bài tập 2 trang 11 - Đọc yêu cầu BT - GV theo dõi, nhận xét - HS nghe - Nói những điều em biết về Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh - HS trao đổi nhóm để trả lời - Đại diện nhóm nói về tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh - Nhận xét bạn + Chép mẫu đơn, điền các ND cần thiết vào chỗ trống - HS làm bài vào VBT - 2, 3 HS đọc lại bài viết của mình - Nhận xét bài làm của bạn IV Củng cố, dặn dò * Quyền được tham gia bày tỏ nguyện vọng của mình bằng đơn ( đơn xin cấp thẻ đọc sách ) - GV nhận xét tiết học - Khen những em học tốt Tiết 4: sinh hoạt lớp: Tiết 5 Nhận xét tuần 5 I. Mục tiêu: - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần . - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. - GV phổ biến kế hoạch tuần sau. II. Hoạt động trên lớp : 1. Nhận xét chung +) ưu điểm : - Ra vào lớp đúng giờ, đi học đều đảm bảo tỉ lệ chuyên cần. - Các em có ý thức học tập và chuẩn bị bài trước khi lên lớp. - Các em chuẩn bị tốt đồ dùng học tập. - Vệ sinh cá nhân, trường lớp thường xuyên, sạch sẽ. - Các em thực hiện tốt luật an toàn giao thông. +) Nhược điểm : - Một số em còn vứt giấy bừa bãi ra lớp. - Một số em còn lười học bài ở nhà : 2. Phương hướng tuần sau : - Phát huy ưu điểm và khắc phục ngay nhược điểm. - Mặc quần áo phù hợp với thời tiết. - Thực hiện tốt luật an toàn giap thông. ***************************************************************
Tài liệu đính kèm: