I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
A. Tập đọc:
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa : Khi mắc lỗi phải giám nhận lỗi và sửa lỗi; người dám nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. ( Trả lời được các CH trong SGK )
* Kết hợp khai thỏc ý BVMT qua chi tiết: Việc leo rào của các bạn làm giập cả những cây hoa trong vườn trường .Từ đó, giáo dục HS ý thức giữ gỡn và bảo vệ mụi trường, tránh những việc làm gây tác hại đến cảnh vật xung quanh. ( giỏn tiếp )
Tuần 5: Ngày soạn : Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2011 Ngày giảng : Thứ hai ngày 19 tháng 9 năm 2011 Tiết 1: Chào cờ ( Lớp trực tuần nhận xét ) Tiết 2+3: Tập đọc - kể chuyện Tiết 13+14 Người lính dũng cảm.( Trang 38) I. Mục đích yêu cầu: A. Tập đọc: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ý nghĩa : Khi mắc lỗi phải giỏm nhận lỗi và sửa lỗi; người dỏm nhận lỗi và sửa lỗi là người dũng cảm. ( Trả lời được cỏc CH trong SGK ) * Kết hợp khai thỏc ý BVMT qua chi tiết: Việc leo rào của cỏc bạn làm giập cả những cõy hoa trong vườn trường .Từ đú, giỏo dục HS ý thức giữ gỡn và bảo vệ mụi trường, trỏnh những việc làm gõy tỏc hại đến cảnh vật xung quanh. ( giỏn tiếp ) * Qua tớch hợp GD ( liờn hệ ):- Quyền được kết bạn , được vui chơi - Bổn phận phải biết nhận lỗi và sửa lỗi để phỏt triển tốt hơn. B. Kể chuyện: - Biết kể lại từng đoạn của cõu chuyện dựa theo tranh minh họa II. Đồ dùng dạy học: GV: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. HS: - Đọc trước nội dung bài, SGK vở ghi đàu bài. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Tập đọc A. KTBC: - Hai HS nối tiếp nhau đọc bài Ông ngoại. Sau đó trả lời câu hỏi về nội dung bài. B. Bài mới: 1. GT bài: Ghi đầu bài. 2. Luyện đọc: a. GV đọc mẫu toàn bài: - GV tóm tắt nội dung bài. - GV hướng dẫn cách đọc. - HS chú ý nghe. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu: - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài. - Đọc từng đoạn trước lớp. - HS chia đoạn. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp. - HS giải nghĩa từ mới. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - 4 nhóm tiếp nối nhau đọc 4 đoạn. - 1 HS đọc lại toàn truyện - lớp nhận xét bình chọn. - GV nhận xét – ghi điểm. 3. Tìm hiểu bài: CH1: Các bạn nhỏ trong truyện chơi trò chơi gì ? ở đâu? - Các bạn chơi trò chơi đánh trận giả trong vườn trường. CH2: Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ hổng duới chân rào? - Chú lính sợ làm đổ hàng rào vườn trường. CH3: Việc leo rào của các bạn khác đã gây hậu quả gì? * Kết hợp khai thỏc ý BVMT qua chi tiết: Việc leo rào của cỏc bạn làm giập cả những cõy hoa trong vườn trường .Từ đú, giỏo dục HS ý thức giữ gỡn và bảo vệ mụi trường, trỏnh những việc làm gõy tỏc hại đến cảnh vật xung quanh. ( giỏn tiếp ) - Hàng rào đổ, tướng sĩ ngã đè lên luống hoa mười giờ CH4:Thầy giáo mong chờ gì ở HS trong lớp? - Thầy mong HS dũng cảm nhận khuyết điểm. CH5: Ai là người lính dũng cảm trong truyện này? vì sao? - HS nêu. Kể chuyện 4. Luyện đọc lại: - GV đọc mẫu đoạn 4 và HD học sinh cách đọc. - 1 HS đọc lại đoạn văn vừa HD. - 4 –5 HS thi đọc lại đoạn văn. - HS phân vai đọc lại truyện. - Lớp nhận xét – bình chọn. 1. GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào trí nhớ và 4 tranh minh hoạ, 4 đoạn của câu chuyện trong SGK, tập kể lại câu chuyện: Người lính dũng cảm. 2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo tranh: - GV treo tranh minh hoạ ( đã phóng to) - HS lần lượt quan sát 4 tranh minh hoạ trong SGK. - HS quan sát. - 4 HS tiếp nối nhau kể 4 đoạn của câu chuyện. - Trong trường hợp HS lúng túng vì không nhớ truyện, GV có thể gợi ý cho HS. - Lớp nhận xét sau mỗi lần kể. - GV nhận xét – ghi điểm. - 1 – 2 HS xung phong kể lại toàn bộ câu chuyện. - GV nhận xét – ghi điểm. - Lớp nhận xét. C. Củng cố - dặn dò: * Qua tớch hợp GD ( liờn hệ ):- Quyền được kết bạn , được vui chơi - Bổn phận phải biết nhận lỗi và sửa lỗi để phỏt triển tốt hơn. - Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì? -Người dũng cảm là người dám nhận lỗi và sửa lỗi lầm.. - GV: khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi. Người dám nhận lỗi, sửa chữa khuyết điểm của mình mới là người dũng cảm. - HS lắng nghe. Tiết 4: Toán Tiết 21: Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ) A. Mục tiêu: + Biết làm tính nhân có hai chữ số với số có một chữ số ( có nhớ ). + Vận dụng giải bài toán có một phép nhân. B. Đồ dùng dạy học : + GV: - Nội dung bài, ĐDDH + HS : - SGK ,vở toán và giấy nháp C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ôn luyện: - Đọc bảng nhân 6 ( 2 HS ). II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. *, Yêu cầu HS nắm được cách nhân. - GV nêu và viết phép nhân lên bảng a. 23 x 6 = ? - HS quan sát. - HS lên bảng đặt tính theo cột dọc: 23 x 3 69 - GV hướng dẫn cho HS tính: Nhân từ phải sang trái : 3 nhân 6 bằng 18 viết 8 (thẳng cột với 6 và 3) nhớ 1; 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 bằng 7 viết 7 (bên trái 8) - HS chú ý nghe và quan sát. - Vậy ( nêu và viết ): 26 x 3 = 78 - Vài HS nêu lại cách nhân như trên. b. 54 x 6 = ? - GV hướng dẫn tương tự như trên. - HS thực hiện. -HS nhắc lại cách tính. 2. Hoạt động 2: thực hành. Bài tập 1(Làm cột 1,2,4) Củng cố cách nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (có nhớ) - 3HS thực hiện bảng con. - HS nêu yêu cầu BT. 47 25 18 x 2 x 3 x 4 94 x 6 16 8 75 36 x 4 144 72 99 x 3 297 - HS thực hiện bảng con theo dãy ba phép tính còn lại. - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. Bài tập 2: giải được bài toán có lời văn có liên quan đến phép nhân vừa học. - HS nêu yêu cầu BT. - GV hướng dẫn HS phân tích và giải. - HS phân tích bài toán + giải vào vở. - Lớp đọc bài và nhận xét. Giải: 2 cuộn vải như thế có số mét là: 35 x 2 = 70 ( m ). ĐS: 70 mét vải - GV nhận xét – ghi điểm: Bài tập 3: Củng cố cách tìm số bị chia chưa biết. - Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm như thế nào? - HS nêu. - HS thực hiện bảng con: x : 6 = 12 x : 4 = 23 x = 12 x 6 x = 23 x 4 x = 72 x = 92 - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. III. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học: - Chuẩn bị bài sau. Ngày soạn : Thứ sáu ngày 16 tháng 9 năm 2011 Ngày giảng: Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2011 Tiết 1: Toán Tiết 22 Luyện tập.( Trang 23) A. Mục tiêu: + Biết nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( Có nhớ). + Biết xem đồng hồ chính xác đến 5 phút B. Đồ dùng dạy học : + GV: - Các bài tập SGK + HS : - SGK ,vở toán và giấy nháp C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. kiểm tra bài cũ: - Nêu cách thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số ( có nhớ) ( một HS). - Một HS làm bài tập 2 II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Bài tập 1. Củng cố về phép nhân về số có hai chữ số cho số có một chữ số ( Bài 1). - HS nêu yêu cầu bài học - HS nêu cách thực hiện. - HS làm bảng con. 49 27 57 18 64 x 2 x 4 x 6 x 5 x 3 98 108 342 90 192 - GV sửa sai cho HS b. Bài 2 Làm phần a,b HS đặt được tính và tính đúng kết quả - HS nêu yêu cầu bài tập - 3 HS lên bảng cộng lớp làm vào nháp - Lớp nhận xét. 38 27 53 45 x 2 x 6 x 4 x 5 76 162 212 225 - GV nhận xét – ghi điểm. Bài 3: Giải được bài toán có lời văn có liên quan đến thời gian. - HS nêu yêu cầu bài tập GVcho HS nhân tích sau đó giải vào vở. - HS giải vào vở + 1HS lên bảng Bài giải Có tất cả số giờ là : 24 x 6 = 144 (giờ) ĐS : 144 giờ - GV nhận xét d. Bài 4: HS thực hành xem được giờ trên mô hình đồng hồ. - HS nêu yêu cầu bài tập - HS thực hành trên đồng hồ. GVnhận xét, sửa sai cho HS. III. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. _______________________________- Tiết 2: Chính tả (Nghe viết) Tiết 9 Người lính dũng cảm. I. Mục tiêu: - Nghe – viết đỳng bài CT, trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài văn xuụi. - Làm đỳng BT 2 a hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. - Biết điền đỳng 9 chữ và tờn chữ vào ụ trống trong bảng ( BT 3 ) II. Đồ dùng dạy học: + GV :- Bảng lớp viết ND bài 2 + HS : - SGK, Vở ghi chính tả. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: GV: đọc: Loay hoay, gió xoáy, hàng rào - HS viết bảng con. B. Bài mới: 1. GT bài ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn HS nghe viết: a. Hướng dẫn HS nghe viết 1HS đọc đoạn văn cần viết chính tả, -> lớp đọc thầm. - Đoạn văn này kể chuyện gì ? - HS nêu. - Hướng dẫn nhận xét chính tả . + Đoạn văn trên có mấy câu? - 6 câu - Những chữ nào trong đoạn văn được viết hoa? - Các chữ đầu câu và tên riêng. - Lời các nhân vật được đánh dấu bằng những dấu gì? - Viết sau dấu hai chấm - Luyện viết tiếng khó: + GV đọc: quả quyết, vườn trườn, viên tướng, sững lại - HS nghe, luyện viết vào bảng. b. GV đọc bài: - HS chú ý nghe – viết vào vở. - GV đến từng bàn quan sát, uấn nắn cho HS. c. Chấm chữa bài: - GV đọc lại bài - HS nghe – soát lỗi vào vở. - GV thu bài chấm điểm. 3. Hướng dẫn HS làm bài chính tả. Bài 2(a): - HS nêu yêu cầu BT GV giúp HS nắm vững yêu cầu bài tập - GV nhận xét – sửa sai Bài 3: - HS làm vào nháp + 2HS lên bảng làm - HS đọc bài làm -> lớp nhận xét + Lời giải: Lựu, nở, nắng, lũ, lơ, lướt - HS nêu yêu cầu bài tập - HS cả lớp làm vào vở - HS lên điền trên bảng. - Lớp nhận xét - HS đọc thuộc 9 chữ cái trên bảng - GV nhận xét sửa sai - 2-3 HS đọc thuộc lòng theo đúng thứ tự 28 chữ cái đã học. 4. Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài sau. _______________________________________________ Tiết 3 Luyện từ và câu Tiết 5 So sánh I. Mục đích - yêu cầu: - Nắm được một kiểu so sánh mới: so sánh hơn kém (BT1). - Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ (BT2). - Biết thêm từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh(BT3, BT4). II. Đồ dùng dạy học: + GV : - Bảng lớp viết BT1. - Bảng phụ viết nội dung BT3. + HS : - SGK, vở viết III. Các hoạt động dạy học: HOạT Động của THẦY HOạT Động của TRề A. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS làm lại BT2. - 1 HS làm lại BT3 ( tiết LTVC tuần 4). - GV nhận xét – ghi điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: - 2 HS đọc yêu cầu BT, lớp đọc thầm làm ra bài nháp. - 3 HS lên bảng làm bài - Lớp nhận xét - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng Hình ảnh so sánh Kiểu so sánh a. Cháu khoẻ hơn ông nhiều Ông bà là buổi trời chiều Cháu là ngày rạng sáng Hơn kém Ngang hàng Ngang bằng b. Trăng khuya trăng sáng hơn đèn Hơn kém c. Những ngôi sao thức chắng bằng mẹ đã thức vì con Hơn kém d.Mẹ là ngọn gió của con suốt đời Ngang bằng Bài tập 2: - GV nêu yêu cầu HS đọc câu thơ sau đó tìm từ vào nháp. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS tìm từ so sánh trong các khổ thơ - 3 HS lên bảng làm, lớp nhận xét - GV nhận xét chốt lại lời giải đúng *Lời giải đúng: a. ... , lũ bướm. (HS viết bảng con ) b. Bài mới: 1. Giới thiệu bài ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn HS tập chép . a. Hướng dẫn chuẩn bị. - GV đọc bài thơ trên bảng - HS chú ý nghe - 2 HS đọc lại đoạn chép. - GV hướng dẫn HS nhận xét chính tả. - Bài thơ viết theo thể thơ nào? - thơ bốn chữ. - Tên bài viết ở vị trí nào? - viết giữa trang vở. - Những chữ nào trong bài viết hoa? - HS nêu. - các chữ đầu câu cần viết như thế nào? - HS nêu. - Luyện viết tiếng khó + GV đọc : lá sen, thân quen, xuống xem - HS luyện viét vào bảng con + GV quan sát sửa sai cho HS b. Chép bài : - HS nhìn bảng chép bài vào vở - GV quan sát uốn nán thêm cho HS c. Chấm chữa bài : - GV đọc bài - HS dùng bút chì soát lỗi - GV thu vở chấm bài - GV nhận xét bài viết 3. HD làm bài tập : Bài 2 : - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài tập vào nháp , 1 HS lên bảng làm bài -> GV nhận xét chốt lại lời giải đúng - Cả lớp nhận xét Oàm oạp , mèo ngoạm miếng thị đứng nhai nhồm nhàm - Cả lớp chữa bài đúng vào vở Bài 3 a : - HS nêu yêu cầu bài tập - GV giúp HS nắm vững yêu cầu - HS làm bài sau đó trình bày kết quả -> GV nhận xét, chốt lại bài giải đúng - Lớp nhận xét Nắm – lắm ; gạo nếp - Cả lớp chữa bài đúng vào vở 4. Củng cố dặn dò : - Nêu lại nội dung bài ? - Về nhà chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học Ngày soạn : Thứ ba ngày 20 tháng 9 năm 2011 Ngày giảng : Thứ sáu ngày 23 tháng 9 năm 2011 Tiết 1 THỂ DỤC ( GV nhúm 2) __________________________________ Tiết 2: Toán Tiết 25 Tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số A. Mục tiêu : - Biết cách tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số - Vận dụng để giải các bài toán có lời văn . B. Đồ dùng dạy học : + GV: - 12 que tính . + HS : - SGK ,vở toán và giấy nháp C. các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Kiểm tra bài cũ : - Đọc bảng chia ( 3 HS ) mỗi HS đọc 1 bảng chia -> HS + GV nhận xét II. Bài mới : 1. Hoạt động 1: HD HS tìm 1 trong các thành phần bằng nhau của một số . - Yêu cầu biết cách tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số . + GV nêu bài toán - HS chú ý nghe - Làm thế nào để tìm của 12 cái kẹo - HS nêu lại -> Lấy 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần là số kẹo cần tìm . - Vậy muốn tìm của 12 cái kẹo ta làm Như thế nào ? - HS nêu - HS nêu bài giải Bài giải Chị cho em số kẹo là : 12 : 3 = 4 ( cái ) Đáp số : 4 cái kẹo - Muốn tìm của 12 cái kẹo thì làm như thế nào ? - Lấy12 cái kẹo chia thành 4 phần bằng nhau : 12 : 4 = 3 ( cái ) . Mỗi phần bằng nhau đó ( 3 cái kẹo ) là của số kẹo - Vậy muốn tìm 1 trong các thành phần bằng nhau của một số ta làm như thế nào ? -> Vài HS nêu 2. hoạt động 2: Thực hành * Củng cố cho HS cách tìm 1 trong các Thành phần bằng nhau của 1 số . Bài 1 : - HS nêu yêu cầu bài tập - GV giúp HS lắm vững yêu cầu của bài - HS nêu cách làm, nêu miệng kết quả -> cả lớp nhận xét A)của 8 kg là 4 kg B)của 24l là 6 l Phần c , d làm tương tự Bài 2 : - HS nêu yêu cầu bài tập - GV HD HS phân tích và nêu cách giải -HS phân tích bài toán và giải vào vở -> Nêu miệng BT -> lớp nhận xét . Giải : Đã bán số mét vải là : 40 : 5 = 8 (m ) Đáp số : 8 m vải -> GV nhận xét , sửa sai cho HS III. Củng cố dặn dò : - Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào ? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Tiết 3: Tập làm văn Tiết 5 ễn : Nói về Đội TNTP. Điền vào giấy tờ in sẵn I MỤC ĐÍCH – YấU CẦU - Khắc sõu kiến thức về một số thông tin về tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh (BT1) - Tiếp tục điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách ( BT 2 ) * Quyền được tham gia bày tỏ nguyện vọng của mình bằng đơn ( đơn xin cấp thẻ đọc sách ) II. Đồ dùng DẠY HỌC GV : Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách ( phô tô phát cho từng HS ) HS : VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Mở đầu - GV nêu Yêu cầu và cách học tiết TLV B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. HD làm BT * Bài tập 1 trang 11 - Đọc yêu cầu BT - GV giảng : Tổ chức Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh tập hợp trẻ em thuộc cả độ tuổi nhi đồng ( 5 đến 9 tuổi - sinh hoạt trong các Sao Nhi đồng ) lẫn thiếu niên ( 9 đến 14 tuổi - sinh hoạt trong các chi đội Thiếu niên Tiền phong - Đội thành lập ngày nào ? ở đâu ? - Những đội viên đầu tiên của Đội là ai ? - Đội được mang tên Bác Hồ khi nào ? * Bài tập 2 trang 11 - Đọc yêu cầu BT - GV theo dõi, nhận xét - HS nghe - Nói những điều em biết về Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh - HS trao đổi nhóm để trả lời - Đại diện nhóm nói về tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh - Nhận xét bạn + Chép mẫu đơn, điền các ND cần thiết vào chỗ trống - HS làm bài vào VBT - 2, 3 HS đọc lại bài viết của mình - Nhận xét bài làm của bạn IV Củng cố, dặn dò * Quyền được tham gia bày tỏ nguyện vọng của mình bằng đơn ( đơn xin cấp thẻ đọc sách ) - GV nhận xét tiết học - Khen những em học tốt Tiết 4: sinh hoạt lớp: Tiết 5 Nhận xét tuần 5 I. Mục tiêu: - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần . - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. - GV phổ biến kế hoạch tuần sau. II. Hoạt động trên lớp : 1. Nhận xét chung +) ưu điểm : - Ra vào lớp đúng giờ, đi học đều đảm bảo tỉ lệ chuyên cần. - Các em có ý thức học tập và chuẩn bị bài trước khi lên lớp. - Các em chuẩn bị tốt đồ dùng học tập. - Vệ sinh cá nhân, trường lớp thường xuyên, sạch sẽ. - Các em thực hiện tốt luật an toàn giao thông. +) Nhược điểm : - Một số em còn vứt giấy bừa bãi ra lớp. - Một số em còn lười học bài ở nhà : 2. Phương hướng tuần sau : - Phát huy ưu điểm và khắc phục ngay nhược điểm. - Mặc quần áo phù hợp với thời tiết. - Thực hiện tốt luật an toàn giap thông. BUỔI CHIỀU Tiết 1: TIẾNG VIỆT ễn : TẬP LÀM VĂN I MỤC ĐÍCH – YấU CẦU -ễn luyện giỳp HS hiểu một số thông tin về tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh (BT1) - Tiếp tục điền đúng nội dung vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách ( BT 2 ) * Quyền được tham gia bày tỏ nguyện vọng của mình bằng đơn ( đơn xin cấp thẻ đọc sách ) II. Đồ dùng DẠY HỌC GV : Mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách ( phô tô phát cho từng HS ) HS : VBT III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Mở đầu - GV nêu Yêu cầu và cách học tiết TLV B. ễn luyện 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. HD làm BT * Bài tập 1 trang 11 - Đọc yêu cầu BT - GV giảng : Tổ chức Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh tập hợp trẻ em thuộc cả độ tuổi nhi đồng ( 5 đến 9 tuổi - sinh hoạt trong các Sao Nhi đồng ) lẫn thiếu niên ( 9 đến 14 tuổi - sinh hoạt trong các chi đội Thiếu niên Tiền phong - Đội thành lập ngày nào ? ở đâu ? - Những đội viên đầu tiên của Đội là ai ? - Đội được mang tên Bác Hồ khi nào ? * Bài tập 2 trang 11 - Đọc yêu cầu BT - GV theo dõi, nhận xét - HS nghe - Nói những điều em biết về Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh - HS trao đổi nhóm để trả lời - Đại diện nhóm nói về tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh - Nhận xét bạn + Chép mẫu đơn, điền các ND cần thiết vào chỗ trống - HS làm bài vào VBT - 2, 3 HS đọc lại bài viết của mình - Nhận xét bài làm của bạn IV Củng cố, dặn dò * Quyền được tham gia bày tỏ nguyện vọng của mình bằng đơn ( đơn xin cấp thẻ đọc sách ) - GV nhận xét tiết học - Khen những em học tốt ______________________________________ Tiết 2: Toán ễn: Tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số A. Mục tiêu : -Khắc sõu kiến thức biết cách tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số - Tiếp tục vận dụng để giải các bài toán có lời văn . B. Đồ dùng dạy học : + GV: - 12 que tính . + HS : - SGK ,vở toán và giấy nháp C. các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Kiểm tra bài cũ : - Đọc bảng chia ( 3 HS ) mỗi HS đọc 1 bảng chia -> HS + GV nhận xét II. ễn luyện : 1. Hoạt động 1: HD HS tìm 1 trong các thành phần bằng nhau của một số . - Yêu cầu biết cách tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số . + GV nêu bài toán - HS chú ý nghe - Làm thế nào để tìm của 12 cái kẹo - HS nêu lại -> Lấy 12 cái kẹo chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần là số kẹo cần tìm . - Vậy muốn tìm của 12 cái kẹo ta làm Như thế nào ? - HS nêu - HS nêu bài giải Bài giải Chị cho em số kẹo là : 12 : 3 = 4 ( cái ) Đáp số : 4 cái kẹo - Muốn tìm của 12 cái kẹo thì làm như thế nào ? - Lấy12 cái kẹo chia thành 4 phần bằng nhau : 12 : 4 = 3 ( cái ) . Mỗi phần bằng nhau đó ( 3 cái kẹo ) là của số kẹo - Vậy muốn tìm 1 trong các thành phần bằng nhau của một số ta làm như thế nào ? -> Vài HS nêu 2. hoạt động 2: Thực hành * Củng cố cho HS cách tìm 1 trong các Thành phần bằng nhau của 1 số . Bài 1 : - HS nêu yêu cầu bài tập - GV giúp HS lắm vững yêu cầu của bài - HS nêu cách làm, nêu miệng kết quả -> cả lớp nhận xét A)của 6 kg là 3 kg B)của 60 là 15 Phần c , d làm tương tự Bài 2 : - HS nêu yêu cầu bài tập - GV HD HS phân tích và nêu cách giải -HS phân tích bài toán và giải vào vở -> Nêu miệng BT -> lớp nhận xét . Giải : Đã bán số mét vải là : 60 : 10 = 6 (m ) Đáp số : 6 m vải -> GV nhận xét , sửa sai cho HS III. Củng cố dặn dò : - Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào ? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học _______________________________________ Tiết 3 HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ Phõn loại rỏc thải I.MỤC ĐÍCH -Nhận biết và phõn loại được cỏc loại rỏc thải khỏc nhau . -Tạo điờu kiện cho hs tham gia cỏc hoạt vui chơi giải trớ. -Gúp pần hỡnh thành lối thõn thiện vối mụi trương ở HS. II. THỜI GIAN:30 III.ĐỊA ĐIỂM :Ngũai sõn IV .ĐỚI TƯỢNG :HS lớp 3- V.CHUẨN BỊ. -GV; Tỳi,hộp,rỏc thải - HS :Tài liệu VI:HỆ THỐNG VIỆC LÀM HOạT Động của THẦY HOạT Động của TRề Việc 1: Nhận nhiệm vụ và nắm luõt chơi - GV chia nhúm HS thực hiện chia nhúm GV thụng bỏo nợi dung trũ chơi. HS lắng nghe Việc 2:Phõn loại rỏc. .GV theo dừi - HS đổ rỏc và tiến hành phõn rỏc -Gv kiểm tra và phõn nhúm thắng cuộc. Viờc 3: Thảo luận -GV đưa ra một số cõu hỏi cho HS thảo luận. ? Việc phõn loại rỏc thải cú ý nghĩa gỡ. ? Em hóy nờu cỏch xử lớ rỏc thải đú. GV nhận xột - HS lắng nghe -HS thảo luận và trả lời cõu hỏi 3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau.
Tài liệu đính kèm: