Giáo án lớp 3 năm 2011 - 2012 - Tuần 6

Giáo án lớp 3 năm 2011 - 2012 - Tuần 6

I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

1. Tập đọc

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật : " tôi " với lời mẹ .

- Hiểu ý nghĩa : Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm , đã nói thì cố làm cho được điều muốn nói .( trả lời được các CH trong SGK)

2.Kể chuyện:

 - Biết sắp xếp lại các tranh( SGK )theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

+ GV: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

 - Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.

+ HS: - Đọc trước nội dung bài, SGK vở ghi đàu bài.

 

doc 24 trang Người đăng huong21 Lượt xem 833Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 năm 2011 - 2012 - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 6:
 Ngày soạn : Thứ năm ngày 22 tháng 9 năm 2011
 Ngày giảng : Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2011
Tiết 1:	 Chào cờ
Lớp trực tuần nhận xét
Tiết 2 +3:	 Tập đọc - kể chuyện
Tiết 16+17 Bài tập làm văn ( Trang 46)
I. Mục đích - yêu cầu: 
1. Tập đọc
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật : " tôi " với lời mẹ .
- Hiểu ý nghĩa : Lời nói của HS phải đi đôi với việc làm , đã nói thì cố làm cho được điều muốn nói .( trả lời được cỏc CH trong SGK)
2.Kể chuyện:
	- Biết sắp xếp lại các tranh( SGK )theo đúng thứ tự và kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh họa.
II. Đồ dùng dạy học:
+ GV: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
 - Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
+ HS: - Đọc trước nội dung bài, SGK vở ghi đàu bài.
III. Các hoạt động dạy học:
 HOạT Động của THẦY
 HOạT Động của TRề
Tập đọc: 
A. KTBC: - 2 HS đọc lại bài : Cuộc họp của chữ viết . Sau đó trả lời câu hỏi 	
 - HS + GV nhận xét 
B. Bài mới:
1. GTB: Ghi đầu bài 
2. Luyện đọc :
a. GV đọc diễn cảm toàn bài : 
- GV hướng dẫn HS cách đọc 
- HS chú ý nghe 
b. Đọc nối tiếp cõu
- Lần 1: Kết hợp sửa phỏt õm
+ GV viết bảng : Liu - xi – a , Cô - li – a 
- 1- 2 HS đọc , lớp đọc đồng thanh 
- Lần 2: Đọc hoàn chỉnh
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu 
- Đọc từng đoạn trước lớp 
+ GV gọi HS chia đoạn 
- Lần 1: Kết hợp ngắt nghỉ câu dài
- Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ mới
- Lần 3: Đọc hoàn chỉnh
- 1 HS chia đoạn 
- GV HD HS chia đọc đúng 1 số câu hỏi 
( bảng phụ ) 
- Vài HS đọc lại 
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp 
- HS giải nghĩa từ mới 
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS nối tiếp nhau đọc theo nhóm 4 
- Thi đọc giữa cỏc nhúm
- 3 nhóm thi đọc 
-> GV nhận xét ghi điểm 
- 1 hS đọc cả bài 
- Lớp bình chọn 
3. Tìm hiểu bài :
* Lớp đọc thầm đoạn 1+2 
- Nhân vật " tôi " trong truyện này tên là gì ? 
- Cô - li – a 
C1:- Cô giáo ra cho lớp đề văn như thế 
- Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ 
Nào ? 
C2:- Vì sao Cô - li – a thấy khó viết bài tập làm văn ? 
- Vì ở nhà mẹ thường làm mọi việc, dành thời gian cho Cô - li – a học .
* Lớp đọc thầm đoạn 3 .
C3:- Thấy ccá bạn viết nhiều, Cô - li – a làm cách gì để bài viết dài ra ? 
- Cô - li –a cố nhớ lại những việc thỉnh thoảng bạn mới làm và kể ra những việc bạn chưa làm bao giờ 
* Lớp đọc thầm đoạn 4 .
C4:-Vì sao mẹ bảo Cô - li - a đi giặt quần áo
- Lúc đầu Cô - li - a ngạc nhiên ? 
- Cô - li –a ngạc nhiên vì chưa bao giờ phải giặt quần áo 
- Sau đó, Cô - li - a vui vẻ làm theo lời mẹ ? 
- Vì bạn nhớ ra đó là việc bạn đã nói trong bàic TLV. 
- Bài đọc giúp em điều gì? 
- lời nói phải đi đôi với việc làn. 
 Kể chuyện 
4. Luyện đọc lại. 
- GV đọc mẫu đoạn 3 và 4 
-HS chú ý nghe. 
- 1 vài HS đọc diễn cảm 
- 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn văn 
-> GV nhận xét gghi điểm 
- > Lớp nhận xét bình chọn 
1. GV nêu nhiệm vụ: Trong phần kể chuyện các em sẽ sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện " bài tập làm văn ". Sau đó chọn kể lại 1 đoạn của câu chuyện bằng lời của em ( không phải bằng lời của nhân vật " tôi ") 
2. HD kể chuyện: 
a. Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự trong câu chuyện .
- GV nêu yêu cầu 
- HS quan sát lần lượt 4 tranh đã đánh dấu 
- GV theo dõi, giúp đỡ thêm những HS còn lúng túng 
- HS tự sắp xếp lại các tranh bằng cách viết ra giấy trình tự đúng của 4 tranh 
- GV gọi HS phát biểu 
- 1 vài HS phát biểu – lớp nhận xét 
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng là : 3- 4 – 2- 1 .
b. Kể lại 1 đoạn của câu chuyện theo lời của em 
- 1 HS đọc yêu cầu kể chuyện và mẫu 
- GV nhắc HS : BT chỉ yêu cầu em chọn 
Kể 1 đoạn của câu chuyện và kể bằng lời của em 
-> HS chú ý nghe 
- 1 HS kể mẫu đoạn 1 và 3 
- Từng cặp HS tập kể 
- 4 HS nối tiếp nhau thi kể 1 đoạn bất kì của câu chuyện 
 Lớp nhận xét bình chọn bạn kể hay nhất 
-> GV nhận xét ghi điểm 
C. Củng cố dặn dò: 
- Em có thích bạn nhỏ trong câu chuyện này không ? Vì sao ?
- Về nhà tập kể lại cho người thân nghe 
Học sinh trả lời , Về kể cho người thân nghe
Chuẩn bị bài sau 
chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học 
Tiết 4: Toán 	
Tiết 26	Luyện tập( Trang 26)
I. Mục tiêu: 
- Biết tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số và vận dụng được để giải cacs bài toỏn cú lời văn.
I. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
+ GV: - Nội dung bài, ĐDDH
+ HS : - SGK ,vở toán và giấy nháp	
III. Các hoạt động dạy học:
 HOạT Động của THẦY
 HOạT Động của TRề
A. KTBC: 1 HS làm BT 1 , 1 HS làm BT 2 ( Tiết 25 ) 
	 - GV nhận xét ghi điểm 
B.Bài mới : 
1. Hoạt động 1 : Bài tập 
 Bài 1 : Yêu cầu HS tìm đúng các phần bằng nhau của một số trong bài tập .
- HS nêu yêu cầu BT 
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT 
- HS nêu cách thực hiện -HS làm bảng con 
của 12 cm là : 12 : 2 = 6 ( cm ) 
của 18 kg là : 18 : 2 = 9 ( kg ) 
 của 10 l là : 10 : 2 = 5 ( l ) 
của 24 m là : 24 : 6 = 4 ( m ) 
của 30 giờ là : 30 : 6 = 5 ( giờ ) .
+ Bài 2 : 
- HS nêu yêu cầu BT 
- GV HD HS phân tích và nêu cách giải
- HS phân tích bài toán – nêu cách giải 
- GV theo dõi HS làm 
- HS giải vào vở + 1 HS lên bảng làm 
-> Lớp nhận xét 
Bài giải :
 Vân tặng bạn số bông hoa là :
 30 : 6 = 5 ( bông ) 
 Đáp số : 5 bông hoa 
-> GV nhận xét sửa sai cho HS 
 Bài 4 : * yêu cầu nhận dạng đượchình và trả lời đúng câu hỏi của bài tập .
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS quan sát – trả lời miệng 
Đã tô màu số ô vuông của hình 2 và hình 4 
-> GV nhận xét , sửa sai cho HS 
C. Củng cố - dặn dò : 
- Nêu nội dung chính của bài ? ( 1 HS ) 
- Về nhà làm bài 3 chuẩn bị bài sau 
 HSlàm bài tập ở nhà
* Đánh giá tiết học 
Tiết 5	Mĩ thuật:
Tiết 6: Vẽ trang trí : Vẽ tiếp hoạ tiết và vẽ màu 
	 Vào hình vuông 
I. Mục tiêu: 
- HS biết thêm về trang trí hình vuông .
- Vễ tiếp được hoạ tiết và vẽ màu vào hình vuông .
- Hoàn thành được bài tập theo yờu cầu .
II. Chuẩn bị: 
+ GV : - Sưu tầm 1 vài đồ vật có dạng vuông được trang trí .
 - Hình gợi ý cách vẽ, phấn màu .
+ HS : - Giấy vẽ, vở tập vẽ , bút chì, thước 
III. Các hoạt động dạy học.
 HOạT Động của THẦY
 HOạT Động của TRề
*. Gt bài – ghi đầu bài.
1. Hoạt động 1. Quan sát nhận xét 
- GV cho HS xem một số đồ vật dạng hình vuông có trang trí, các bài trang trí hình vuông.
- HS chú ý quan sát. 
- Nêu sự khác nhau về cách trang trí?
HS nêu 
- Hoạ tiết thường dùng để trang trí hình vuông là gì
- Hoa, lá, chim, thú.
- Hoạ tiết chính, phụ.
- Đậm nhạt và màu hoạ tiết
- HS nêu.
2. Hoạt động 2: Cách vẽ hoạ tiét và vẽ màu 
- GV giới thiệu cách vẽ hoạ tiết .
- Vẽ hoạ tiết ở giữa hình vuông trước 
- HS chú ý nghe 
- Sau đó vẽ hoạ tiết ở các góc , hoàn thành bài vẽ 
- Hs chú ý quan sát 
- Cách vẽ màu : vẽ các hạo tiết chính trước, hoạ tiết phụ sau 
- HS chú ý nghe 
3. Hoạt động 3: Thực hành 
- HS vẽ vào vở tập vẽ 
- GV quan sát, hướng dẫn thêm cho HS 
4. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá 
- GV HD nhận xét 1 số bài vẽ về hoạ tiết, màu 
- HS nhận xét 
- HS tìm ra các bài vẽ đẹp theo ý thích mình và xếp loại 
IV. cỦNG CỐ - Dặn dò : 
- Về nhà sưu tầm các hình vuông trang trí 
- Quan sát hình dáng 1 số cái chai 
_____________________________________
 Ngày soạn : Thứ sỏu ngày 23 tháng 9 năm 2011 
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2011
Tiết 1:	 toán 	
Tiết 27	Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số
 (Trang 27)
A. Mục tiêu: 
 + Biết làm tính phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số ( trường hợp chia hết ở tất cả các lượt chia ) .
+ Biết tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số .
B. Đồ dùng dạy học
+ GV: - Nội dung bài, ĐDDH
+ HS : - SGK ,vở toán và giấy nháp	
C. Các hoạt động dạy- học : 
 HOạT Động của THẦY
 HOạT Động của TRề
I. KTBC: 2 HS lên bảng làm 2 phép tính 	
 	 - HS 1 : Tìm của 12cm 
	 - HS 2 : Tìm của 24m 
 - GV + HS nhận xét cho điểm 
II. Bài mới : 
1. Hoạt động 1: HD thực hiện phép chia 96 : 3 
* Yêu cầu HS nắm được cách chia 
- GV viết phép chia 96 : 3 lên bảng 
- HS quan sát 
+ Đây là phép chia số có mấy chữ số cho số có mấy chữ số ? 
-> Là phép chia số có 2 chữ số ( 96 ) cho số có một chữ số ( 3 ) 
+ Ai thực hiện được phép chia này ? 
- HS nêu 
- GV hướng dẫn : 
+ Đặt tính : 96 3 
- HS làm vào nháp 
+ Tính : 9 chia 3 được 3, viết 3 
 3 nhân 3 bằng 9, 9 trừ 9 bằng 0 
- HS chú ý quan sát 
 Hạ 6, 6 chia 3 được 2, viết 2 
 2 nhân 3 bằng 6, 6 trừ 6 bằng 0 
- Vài HS nêu lại cách chia và nêu miệng 
96 : 3 = 32 
Vậy 96 : 3 = 32 
2. Hoạt động 2: Thực hành 
 Bài 1: * Củng cố cho HS kỹ năng thực hành chia số có hai chữ số cho số có một chữ số . 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV yêu cầu HS thực hiện vào bảng 
- HS thực hiện vào bảng con 
 GV nhận xét sửa sai cho HS 
 bài 2: (Phần a)* Củng cố cách tìm một trong 
Các phần bằng nhau của một số .
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV HD HS làm vào bảng con 
- HS thực hiện vào bảng con 
a. của 69 kg là : 69 : 3 = 23 ( kg ) 
 của 36 m là : 36 : 3 = 12 ( m ) 
 của 93 m là :93 : 3 = 31 ( m )
-> GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ 
Bảng 
 Bài 3: * Củng cố cách tìm một phần mấy của một số thông qua bài toán có lời văn .
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV HD HS làm vào vở 
- HS nêu cách giải – giải vào vở 
- 1 HS lên bảng giải -> cả lớp nhận xét 
Bài giải :
 Mẹ biếu bà số quả cam là : 
 36 : 3 = 12 ( quả ) 
 Đáp số : 12 quả cam
-> GV nhận xét, sửa sai cho HS 
III. Củng cố dặn dò : 
- Nêu lại cách chia vừa học ? 
- 1 HS 
* Về nhà học làm BT2(B). Chuẩn bị bài sau 
Tiết 2: thỂ dỤc
 ( GV nhúm 2 dạy)
 ____________________________________
Tiết 3:	 Chính tả (Nghe viết)	
Tiết 11 Bài tập làm văn
I. MỤC ĐÍCH - YấU CẦU: 
- Nghe-viết đỳng bài CT, trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài văn xuụi.
- Làm đỳng BT điền tiếng cú vần eo/oeo (BT2).
- Làm đỳng BT(3)a hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy học : 
+ GV : - Bảng lớp, bảng quay viết nội dung bài tập 2 BT 3a 
+ HS : - SGK, Vở ghi chính tả.
III. Các hoạt động dạy học : 
 HOạT Động của THẦY
 HOạT Động của TRề
A. KTBC : 	 
	 - 1 HS viết bảng lớp : nắm cơm, lắm việc 
	-> GV + HS nhận xét 
B. Bài mới: 	
1. GTB: ghi đầu bài .
2. HD HS viết chính tả . 
a. HD HS chuẩn bị . 
- GV đọc đoạn viết 
- HS chú ý nghe 
- 2 HS đọc lại bài 
- GV hỏi : 
+ Tìm tên riêng trong bài chính tả 
- Cô - li - a 
+ Tên riêng trong bài chính tả được viết như htế nào ? 
- Viết hoa chữ cái đầu trên, đặt gạch nối giữa các tiếng 
- Luyện viết tiếng khó :
+ GV đọc : làm văn, Cô - li - a , lúng túng, ngạc nhiên .
- HS luyện viết vào bảng con 
-> ...  Củng cố dặn dò :
- Nêu lại cách chia hết và cách chia có dư ? 
- HS nêu 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
-Học bài và làm bài ở nhà.
* Đánh giá tiết học 
Tiết 2: thỂ dỤc
 ( GV nhúm 2 dạy)
 ______________________________________
Tiết 3:	 Tập viết	
Tiết 6	Ôn chữ hoa D, Đ
I.MỤC ĐÍCH – YấU CẦU
- Viết đỳng chữ hoa D ( 1 dũng ), Đ, H ( 1 dũng); viết đỳng tên riêng Kim Đồng ( 1 dũng ) và câu ứng dụng : " Dao có mài mới sắc, người có học mới khôn " ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ .
II. Đồ dùng dạy học: 
	+ GV : - Mẫu chữ viết hoa D, Đ 
 -Tên riêng Kim Đồng và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li .
 + HS: - vở tập viết
III. Các hoạt động dạy học: 
 HOạT Động của THẦY
 HOạT Động của TRề
A. KTBC: 	- KT vở tập viết của HS 
	- 2, 3 HS lên bảng viết : Chu Văn An 
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. HD HS viết trên bảng con :
a. Luyện viết chữ hoa : 
- GV yêu cầu HS quan sát vào vở tập viết 
- HS quan sát vào vở tập viết 
+ Hãy tìm các chữ hoa có trong bài ? 
- D, Đ, K 
- GV treo chữ mẫu 
- HS quan sát nêu cách viết 
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ 
- HD chú ý nghe và quan sát 
- GV đọc K, D, Đ 
- HS luyện viết rrên bảng con 2 lần 
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
b. Luyện viét từ ứng dụng .
- GV gọi HS đọc từ ứng dụng 
- 2 HS đọc từ ứng dụng 
+ Hãy nói những điều em biết về anh Kim Đồng ? 
- HS nêu 
- GV đọc Kim Đồng 
-HS tập viết vào bảng con 
-> Gv quan sát, sửa sai cho HS 
c. Luyện viết câu ứng dụng .
- GV gọi HS đọc 
- HS đọc câu ứng dụng 
- GV giúp HS hiểu câu ứng dụng : Con người phải chăm học mới khôn ngoan 
- GV đọc : Dao 
- HS tập viết trên bảng con 
-> Gv quan sát, sửa sai cho HS 
3. HD HS tập viết vào vở tập viết .
- GV nêu yêu cầu 
Học sinh chú ý lắng nghe
+ Viết chữ D : 1 dòng 
+ Viết chữ Đ, K : 1 dòng 
+ Viết tên Kim Đồng : 2 dòng 
+ Viết câu tục ngữ : 5 lần 
-> GV quan sát, uống nắn cho HS 
- HS viết vào vở tập viết 
4. Chấm chữa bài ;
- GV thu bài chấm điểm 
- GV nhận xét bài viết 
-HS chú ý nghe 
C. Củng cố dặn dò .
- về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
Học sinh viết bài ở nhà
Chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học 
Tiết 4:	 	 Tự nhiên xã hội	 
Tiết 12	Cơ quan thần kinh
I. Mục tiêu:
+ Nêu được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên tranh vẽ hoặc mô hình .
II. đồ dùng dạy học: 
+ GV : - Các hình trong SGK trang 26 , 27 
 - Hình cơ quan thần kinh phóng to .
+ HS : - SGK vở BT
III. Hoạt động dạy học:
 HOạT Động của THẦY
 HOạT Động của TRề
1. Hoạt động 1: Quan sát .
* Mục tiêu : Kể tên và chỉ được vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ và trên cơ thể mình .
* Tiến hành :
+ Bước 1 : Làm việc theo nhóm 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát sơ đồ cơ quan thần kinh ở H1 và H2 
- GV chia nhóm, yêu cầu thảo luận theo câu hỏi gợi ý 
- HS các nhóm chỉ vào sơ đồ và trả lời câu hỏi 
- Chỉ và nói tên cơ quan thần kinh trên sơ đồ ? 
- Trong các cơ quan đó cơ quan nào được bảo vệ bởi hộp sọ ? cơ quan nào được bảo vệ bởi cột sống ? 
- Nhóm trưởng đề nghị các bạn chỉ vào vị trí của bộ não, tuỷ sống, trên cơ thể mình hoặc cơ thể của bạn .
+ Bước 2 : Làm việc cả lớp 
+ GV treo hình cơ quan thần kinhphóng to lên bảng 
- HS quan sát 
+ GV gọi HS lên bảng chỉ trên sơ đồ các bộ phận của cơ quan thần kinh, nói rõ đâu là não, tuỷ sống, dây thần kinh ? 
- Vài HS lên chỉ và nêu 
-> GV vừa chỉ vào hình vẽ vừa giảng từ não và tuỷ sống có các dây thần kinh toả đi khắp nơi của cơ thể 
- HS chú ý nghe 
+ GV gọi HS rút ra kết luận 
Học sinh giút ra kl
-> GV kết luận : Cơ quan thần kinh gồm có bộ não, ( nằm trong hộp sọ ) tuỷ sống nằm trong cột sống ) và các dây thần kinh 
3HS nhắc lại 
2. Hoạt động 2: 
* Mục tiêu : Nêu vai trò của não, tuye sống, các dây thần kinh và các giác quan .
* Tiến hành :
+ Bước 1 : Chơi trò chơi .
- GV cho cả lớp chơi trò chơi :Con thỏ, ăn cỏ, uống nước , chui vào hang .
- HS chơi trò chơi 
+ GV hỏi : Các em đã sử dụng những giác quan nào để chơi ? 
- HS nêu 
+ Bước 2 : Thảo luận nhóm 
- GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm đọc mục bạn cần biết ( T27 ) và trả lời 
- Nhóm trưởng điều khiẻn các bạn đọc và trả lời câu hỏi 
- Não và tuỷ sống có vai trò gì ? 
- Nêu vai trò của các dây thần kinh và các giác quan ? 
- Điều gì sẽ sảy ra nếu 1 trong các cơ quan của thần kinh bị hỏng ? 
+Bước 3 : làm việc cả lớp 
- Đại diện các nhóm trình bày kết qủa thảo luận ( mỗi nhóm 1 câu hỏi ) nhóm khác nhận xét 
* GV kết luận : 
- Não và tuỷ sống là trung ương thần kinh điều khiển mọi hoạt động của cơ thể 
Học sinh nhắc lại
- Một số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh nhận được từ các cơ quan của cơ thể về não hoặc tuỷ sống .Một số dây thần kinh khác lại dẫn luồng thần kinh từ não hoặc tuỷ sống đến các cơ quan .
3. Củng cố- dặn dò : 
- Nêu lại ND bài ? 
- Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau 
Học bài ở nhà , chuẩn bị bài sau.
 _______________________________
 Ngày soạn : Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2011
 Ngày giảng : Thứ sáu ngày 30 tháng 9 năm 2011
Tiết 1:	 Toán	 
Tiết 30	Luyện tập ( Trang 30)
I. Mục tiêu:
 - Xác định được phép chia hết , và phộp chia có dư.
 - Vận dụng phép chia hết trong giải toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 + GV : bảng phụ viết sẵn BT2
 + HS : SGK , vở
III. Các hoạt động dạy học :
 HOạT Động của THẦY
 HOạT Động của TRề
A. KTBC: 	-2 HS lên bảng làm phép tính 
 19	 3 và 29 6 
III. Bài mới: 
1. Hoạt động 1: Bài tập 
* Bài 1 : Củng cố về cách đặt tính và kỹ năng thực hành chia .
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS thực hiện vào bảng con 
 17 2 35 4 42 5 58 6
 16 8 32 8 40 8 54 9
 1 3 2 4 
-> GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng 
 Bài 2: ( Cột1,2,4)
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào nháp 
 24 6 30 5 32 5 34 6
 24 4 30 6 30 6 30 5
 0 0 2 4	
 20 4 27 4 
-> GV nhận xét 
 20 5 24 6 
 Bài 3 : Củng cố về phép chia hết thông qua bài toán có lời văn 
 0 3 
- GV HD HS phân tích và giải vào vở 
- HS đọc bài của mình , lớp nhận xét 
 Bài giải :
 Lớp học đó có số học sinh giỏi là :
 27 : 3 = 9 ( học sinh ) 
 Đáp số : 9 học sinh 
-> GV nhận xét 
- Cả lớp nhận xét 
 Bài 4 : Củng cố phép chia hết, phép chia có dư .
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS dùng bút khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng 
-> GV nhận xét sửa sai cho HS 
C. Củng cố dặn dò : 
- Nêu lại ND bài ? 
- 1 HS nêu lại bài học
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
- chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học 
Tiết 2:	 Chính tả (nghe viết)
Tiết 12 Nhớ lại buổi đầu đi học
I. Mục ĐÍCH – YấU CẦU: 
- Nghe – viết đỳng bài CT ; trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài văn xuụi.
- Làm đỳng BT điền đỳng cú vần eo / oeo ( BT1).
- Làm đỳng BT 3 A hoặc BT CT phương ngữ do gv soạn
II. Đồ dùng dạy học :
+ GV: - Bảng lớp viết 2 lần BT2 
 - Bảng làm BT3 .
+ HS : - Vở BT , vở chính tả
III. Các hoạt động dạy học:
 HOạT Động của THẦY
 HOạT Động của TRề
A. KTBC: 	- GV đọc : khoeo chân, đèn sáng, xanh xao 
	-> Lớp viết bảng con 
B. Bài mới: 
1. GTB : ghi đầu bài 
2. HD nghe – viết :
a. HD HS chuẩn bị .
- GV đọc 1 lần đoạn văn sẽ viết chính tả 
- HS chú ý nghe 
- 1, 2 HS đọc lại 
- Luyện viét tiếng khó 
+ GV đọc : bỡ ngỡ, nép, quãng trời, ngập ngừng 
- HS luyện viết vào bảng con 
b. GV đọc : 
- HS nghe viết bài vào vở
- GV quan sát, sửa và hướng dẫn cho HS 
c. Chấm chữa bài :
- GV đọc lại bài 
- HS dùng bút chì soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
- GV nhận xét bài viết 
3. HS làm bài tập :
a. Bài 2 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- Vài HS nêu yêu cầu bài tập 
- Cả lớp làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm 
-> GV nhận xét chốt lại lời giải đúng 
- Lớp nhận xét 
Nhà nghèo, đường ngoằn ngèo, cười ngặt nghẽo, ngoẹo đầu .
- Cả lớp chữa bài đúng vào vở 
b. Bài 3a : 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS lên bảng làm bảng quay, lớp làm vào nháp 
-> GV nhận xét 
- Cả lớp nhận xét 
a. Siêng năng ; xa xiết 
C. Củng cố dặn dò :
- Nêu lại ND bài học 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
 __________________________________
Tiết 3: 	 Tập làm văn	
Tiết 6:	Kể lại buổi đầu đi học
I. Mục ĐÍCH – YấU CẦU: 
- Bước đầu kể lại được một vài ý nói về buổi đầu đi học.
- Viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu ) 
* Qua tớch hợp GD ( bộ phận ) : Quyền được tham gia ( kể lại buổi đầu đi học)
II. Đồ dùng dạy học :
+ GV : - SGK bài mẫu
+ HS : SGK , vở viết
III. Các hoạt động dạy học :
 HOạT Động của THẦY
 HOạT Động của TRề
A. KTBC : - Để tổ chức tốt cuộc họp cần chú ý điều gì ? 	
	 - Nêu vai trò của người điều khiển cuộc họp ?
B. Bài mới :
1. GTB: ghi đầu bài 
2. Hướng dẫn làm bài .
 Bài tập 1 : 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV nêu yêu cầu ; cần nhớ lại buổi đầu đi học của mình để kể bằng lời chân thật, có cái riêng 
- GV gợi ý : Cần nói rõ buổi đầu em đi học là buổi sáng hay buổi chiều, thời tiết nào? âi dẫn em đến trường, lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao ? buổi đầu kết thúc thế nào ? cảm xúc của em về buổi học đó 
- HS chú ý nghe 
- 1 HS khá giỏi kể mẫu 
-> GV nhận xét 
- Lớp nhận xét 
- HS kể theo cặp 
- 3 – 4 HS thi kể 
-> Gv nhận xét ghi điểm 
* Qua tớch hợp GD ( bộ phận ) : Quyền được tham gia ( kể lại buổi đầu đi học)
 Bài tập 2 : 
- Hs nêu yêu cầu bài tập2 
- GV nhắc HS chú ý viết giản dị, chân thật những điều vừa kể . Viết từ 5-7 câu 
- HS chú ý nghe 
Hoặc nhiều hơn 7 câu 
- HS viết bài vào vở 
- 5-7 em đọc bài làm 
-> GV nhận xét –ghi điểm 
-> Lớp nhận xét 
C. Củng cố - dặn dò: 
- Nêu lại ND bài ? 
- 1 HS 
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học .
Tiết 5: sinh hoạt lớp
Tiết 6 Nhận xét tuần 6
I. Mục tiêu:
 - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần .
 - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. 
 - GV phổ biến kế hoạch tuần sau..
II. Hoạt động trên lớp :
 1. Nhận xét chung
 +) ưu điểm :
- Ra vào lớp đúng giờ, đi học đều đảm bảo tỉ lệ chuyên cần.
- Các em có ý thức học tập và chuẩn bị bài trước khi lên lớp.
- Các em chuẩn bị tốt đồ dùng học tập.
- Vệ sinh cá nhân, trường lớp thường xuyên, sạch sẽ.
- Các em thực hiện tốt luật an toàn giao thông.
 +) Nhược điểm :
- Một số em còn vứt giấy bừa bãi ra lớp.
- Một số em còn lười học bài ở nhà : 
 2. Phương hướng tuần sau :
- Phát huy ưu điểm và khắc phục ngay nhược điểm.
- Mặc quần áo phù hợp với thời tiết.
- Thực hiện tốt luật an toàn giap thông.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 6 p.doc