Giáo án lớp 3 - Tuần 13 năm 2011

Giáo án lớp 3 - Tuần 13 năm 2011

I. Mục đích - yêu cầu:

A. Tập đọc

- Bước đầu thể hiện được tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.

- Hiẻu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dõn Pháp.( trả lời được các câu hỏi trong SGK)

B. Kể chuyện:

 - Kể lại được một đoạn của câu chuyện.

II. Đồ dùng dạy học:

+ GV: - Tranh minh hoạ bài đọc trong Sgk .

 - Bảng phụ ghi tóm tắt từng đoạn

 

doc 26 trang Người đăng huong21 Lượt xem 742Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 13 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 13:
 Ngày soạn : Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2011
 Ngày giảng : Thứ hai ngày 14 tháng 11 năm 2011
Tiết 1:	 Chào cờ
Lớp trực tuần nhận xét
 Tiết 2,3:	 Tập đọc - kể chuyện 
Tiết 37+38	Người con của Tây Nguyên( Trang 103)
I. Mục đích - yêu cầu:
A. Tập đọc
- Bước đầu thể hiện được tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.
- Hiẻu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh hùng Núp và dân làng Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến chống thực dõn Pháp.( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
B. Kể chuyện:
 - Kể lại được một đoạn của câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
+ GV: - Tranh minh hoạ bài đọc trong Sgk .
 - Bảng phụ ghi tóm tắt từng đoạn 
+ HS : - SGK, vở ghi
III. Các hoạt động dạy học:
 HOạT Động của THẦY
 HOạT Động của TRề
Tập đọc
A. KTBC:	Đọc bài: Cảnh đẹp non sông ( 2HS).
B: Bài mới:
1. GV ghi đầu bài.
2. Luyện đọc.
a. GV đọc diễn cảm toàn bài 
- GV hướng dẫ cách đọc bài 
+ HS chú ý nghe.
b. GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Chia đoạn
+ Đọc từng câu: GV hứơng dẫn đọc từ bok( boóc).
Lần 1: Sửa phát âm( nêu một số từ khó đọc)
- Lần 2: HS nối tiếp đọc hoàn chỉnh
- HS chia đoạn
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài.
+ Đọc từng đoạn trước lớp
- Lần 1: Kết hợp ngắt nghỉ câu dài
+ GV hứớng dẫn cách nghỉ hơi giữa các câu văn dài.
- Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ mới
+ GV gọi HS giải nghĩa
- Lần 3: Đọc hoàn chỉnh
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp.
- HS giải nghĩa từ mới
+ Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo N3
+ GV gọi HS thi đọc 
- 1 HS đọc đoạn 1 + 1 HS đọc đoạn 2-3.
+ GV yêu cầu HS đọc đồng thanh
- Lớp đọc ĐT đoạn 2.
3. Tìm hiểu bài;
C1: + Anh hùng Núp được tỉnh cử đi đâu?
- Anh hùng Núp được tỉnh cử đi dự Đại họi thi đua.
C2:+ ở Đại hội về Anh hùng Núp kể cho dân làng nghe những gì?
- Đất nước mình bây giờ rất mạnh, mọi người đều đoàn kết đánh giặc.
C3:+Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm phục thành tích của dân làng Kông Hoa?
- Núp được mời lên kể chuyện làng Kông Hoa. Nhiều người chạy lên đặt Núp trên vai công kênh đi khắp nhà
+ Chi tiết nào cho thấy dân làng Kông Hoa rất vui, rất tự hào về hành tích của mình? 
- HS nêu.
C4:+ đại hội tặng dân làng Kông Hoa những gì?
 - 1 ảnh Bác Hồ vác cuốc đi làm rẫy, 1 bộ quần áo bằng lụa của Bác hồ
4. Luyện đọc bài.
+ GV đọc diễn cảm đoạn 3 và hướng dẫn HS đọc đúng đoạn 3.
- HS chú ý nghe.
+ GV gọi HS thi đọc
- 3-4 HS thi đọc đoạn 3.
- 3 HS tiếp nố thi đọc 3 đoạn của bài 
+ GV nhận xét, ghi điểm
- HS nhận xét, bình chọn/
Kể chuyện
5. GV nêu nhiệm vụ: Chọn kể lại một đoạn của câu chuyện "gười con của Tây Nguyên" theo lời một nhân vật trong truyện.
6. hướng dẫn kể bằng lời của nhân vật.
- GV gọi HS đọc yêu cầu. 
+ 1 HS đọc yêu cầu của bài và đoạn văn mẫu.
- GV hỏi
+ HS đọc thầm lại đoạn văn mẫu
+ Trong đoạn văn mẫu SGK, người kể nhập vai nhân vật nào để kể lại đoạn 1?
-> Nhập vai anh Núp 
- GV nhắc HS: Có thể kể theo vai anh Núp, anh thế, 1 người làng Kông Hao ...
+ HS chú ý nghe
+ HS chọn vai suy nghĩ về lời kể
+ Từng cặp HS tập Kú
- GV gọi HS thi kể
+ 3 -> 4 HS thi kể trước lớp
-> HS nhận xét bình chọn
C. Củng cố - Dặn dò
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện
- Về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài sau
Tăng 5 phút cho phần luyện đọc
Tiết 4: 	Toán 	 	
Tiết 61 So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
 ( Trang 61)
A. Mục tiêu:
- Biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
B. Đồ dùng dạy học:
+ GV: - Tranh vẽ minh hoạ bài toán như trong SGK. 
+ HS: SGK, vở ghi.
C. Các hoạt động dạy học
 HOạT Động của THẦY
 HOạT Động của TRề
I . kiểm tra bài cũ :
- HS lên bảng giải bài tập 3:
- HS lên bảng giải bài tập 4:
II. Bài mới:
 HĐ1:Nêu nội dung: Qua nhân vật HS nắm được cách so sánh
- GV nêu VD: Đoạn thẳng AB dài 2cm, đoạn thẳng CD dài 6cm
+ HS chú ý nghe
+ HS nêu lại VD
+ Độ dài đoạn thẳng CD dài gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng AB?
-> HS thực hiện phép chia 
6 : 2 = 3 (lần)
- GV nêu độ dài đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần độ dài đoạn thẳng AB. Ta nói rằng độ dài đoạn thẳng AB bằng 
- GV gọi HS nêu kết luận?
-> HS nêu kết luận
+ Thực hiện phép chia
+ Trả lời
 HĐ 2: Giải thích bài toán
- GV nêu yêu cầu bài toán
+ HS nghe
+ HS nhắc lại
- GV gọi HS phân tích bài toán -> giải
+ HS giải vào vở
 Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là
 30 : 6 = 5 (lần)
Vậy tuổi con bằng tuổi mẹ
Đ/S: 
 Hoạt động 3: Bài tập
 Bài 1 (61):
- GV gọi HS nêu yêu cầu
+ 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS làm nháp
+ HS làm nháp => nêu kết quả
VD: 6 : 3 = 2 vậy số bé bằng số lớn
10 : 2 = 5 vậy số bé bằng số lớn
-> GV nhận xét bài
 Bài 2 (61): 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
+ 2 HS nêu yêu cầu
- Bài toán phải giải bằng mấy bước?
+ 2 bước
- HS giải vào vở.
- GV yêu cầu HS gải vào vở
Bài giải
Số sách ngăn dưới gấp số sách ngăn trên số lần là:
 24 : 6 = 4 (lần)
Vậy số sách ngăn trên bằng số sách ngăn dưới: 
Đ/S: (lần)
 Bài 3 (61): Cột a,b)
- Gọi HS nêu yêu cầu
+ 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm nhẩm -> nêu kết quả
+ HS làm miệng -> nêu kết quả
VD: tính 6 : 2 = 3 (lần); viết số ô vuông màu xanh bằng số ô màu trắng
II. Củng cố - Dặn dò
- Nêu lại cách tính?
- Về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài mới
__________________________________________________________
Tiết 5 : Mĩ thuật:
Tiết 13:	Vẽ trang trí. Trang trớ cái bát
I. Mục tiêu:
- Biết cách trang trí cái bát.
- Trang trí được cái bát theo ý thích.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Một vài cái bát có hình dáng và trang trí khác nhau, một cái bát không trang trí, hình gợi ý cách trang trí.
+ HS vở tập vẽ, bút chì, bút màu.
III. Các hoạt động dạy học:
 HOạT Động của THẦY
 HOạT Động của TRề
* Giới thiệu bài - Ghi đầu bài:
1. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
- GV giới thiệu cái bát
- HS quan sát.
+ Nêu hình dáng cái bát?
-> Cao, thấp
+ Nêu các bộ phận của cái bát?
-> Miệng, thân , và đáy bát.
+ Cách trang trí trên bát?
-> HS nhận xét
2. Hoạt động 2: Cách trang trí
- GV giới thiệu hình gợi ý cách trang trí
- HS quan sát
+ Cách sắp sếp hoạ tiết.
-> Sử dụng đường diềm, tranh trí đối xứng
- Vẽ mà: Vẽ màu thân bát, màu hoạ tiết.
3. Hoạt động 3: Thực hành
- GV gợi ý HS: 
+ Chọn cách tương tự
+ Vẽ hoạ tiết
+ Vẽ màu
- HS thực hành như đã hướng dẫn.
4. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá
- HS tự giới thiệu bài vẽ của mình.
- Gợi ý HS nhận xét, tìm ra bài vẽ đẹp.
- HS nhận xét
-> GV nhận xét và sếp loại bài vẽ
* Củng cố-Dặn dò:
- Quan sát các con vật về hình dáng và mầu sắc
- HS chú ý nghe.
 Ngày soạn: Thứ sỏu ngày 11 tháng 11 năm 2011
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2011
Tiết 1:	toán 	
Tiết 62 Luyện tập ( Trang 62)
A. Mục tiêu: 
- Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn. 
- Biết giải bài toán có lời văn (hai bước tính).
B. Đồ dùng dạy học:
+ GV: - SGK, Bài tập. 
+ HS: SGK, vở ghi.
C. Các hoạt động dạy học.
 HOạT Động của THẦY
 HOạT Động của TRề
I Kiểm tra bài cũ : 
So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn phải thực hiện mấy bước? (1HS)
-> GV + HS nhận xét.
II. Bài mới:
Bài 1: Củng cố về cách so sánh số bé bằng một phân mấy số lớn.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV gọi HS nêu cách làm
-> 1 HS nêu
- HS làm vào SGK + 1 HS lên bảng
Số lớn
12
18
32
35
70
Số bé
3
4
6
7
7
Số lớn gấp mấy lền số bé
4
3
8
5
10
Số bé bằng một phần mấy số lớn
-> GV gọi HS nhận xét
+ HS nhận xét
* Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
+ 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS làm vào vở + 1 HS lên bảng giải.
+ HS làm vào vở + 1 HS lên bảng giải.
Bài giải
Số bò nhiều hơn số trâu là
28 + 7 = 35 (con)
Số bò gấp trâu số lần là:
35 : 7 = 5 (lần)
vậy số trâu bằng số bò
* Bài 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
+ 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS phân tích bài toán, làm bài vào vở.
- GV theo dõi HS làm
-> GV gọi HS đọc bài làm
+ HS phân tích làm vào vở.
Bài giải
Số vịt đang bơi dưới ao là
48 : 8 = 6 (con)
Trên bờ có số vịt là
48 - 6 = 42 (con)
 Bài 4: Củng cố cho HS về kỹ năng xếp hình
- GV gọi HS nêu yêu cầu
+ 2 HS nêu yêu cầu
+ HS lấy ra 4 hình sau đó xếp
III. Củng cố dặn dò: 
- Nêu lại nội dung bài ? (1 HS)
Về nhà học bài, chuẩn bị bài mới
Tăng 5 phút cho BT 2
Tiết 2: THỂ DỤC: 
 Giáo viên nhóm 2 dạy
Tiết 3:	Chính tả (Nghe viết)	
Tiết 25 Đêm trăng trên Hồ Tây
I. Mục đớch yờu cầu: 
- Nghe – viết đỳng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đỳng BT điền tiếng cú vần iu / uyu( BT2).
 - Làm đỳng BT 3 a hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
* Qua BVMT GD: Tình cảm yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.( khai thỏc trực tiờps nội dung bài)
II. Đồ dùng dạy học:
 HOạT Động của THẦY
 HOạT Động của TRề
	+ GV: - Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ BT 2
 + HS: - SGK, vở ghi
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ :
 GV đọc: trung thành, chung sức, chông gai (3 HS viết lên bảng) -> HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS viêt chính tả
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị lại:
- GV đọc thong thả, rõ ràng bài "Đêm trăng trên hồ tây"
+ HS chú ý nghe
+ 2 HS đọc lại bài.
- GV hướng dẫn nắm nộ dung và cách trình bày bài.
- Đêm trăng trên hồ tây đẹp như thế nào?
- Em đã làm gì để bảo vệ cảnh đẹp môI trường xung quanh?
* Qua BVMT GD: Tình cảm yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT.( khai thỏc trực tiếp nội dung bài)
+ Trăng toả sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn, gió đông nam hây hẩy.
+ Bài viết có mấy câu?
-> 6 câu
+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao? 
+ HS nêu.
- GV đọc tiếng khó: Đêm trăng, nước trong vắt, rập rình, chiều gió 
-> HS luyện viết vào bảng
b) GV đọc bài
+ HS viết vào vở
- GV quan sat uốn lắn cho HS.
c) Chấm chữa bài.
- GV đọc lại bài
+ HS đổi vở soát lỗi
- GV thu bài chấm điểm
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
 Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
+ 2 HS nêu yêu cầu
- GV gọi HS lên bảng + lớp làm vào nháp
+ HS làm bài vào nháp + 2 HS lên bảng thi làm bài đúng
- GV gọi HS nhận xét
-> HS nhận xét
-> GV nhận xét chốt lại lời giải
+ Khúc khuỷu, khẳng khiu, khuỷu tay
 Bài 3: (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu
+ 2 HS nêu yêu cầu BT
+ HS làm bài cá nhân
- GV gọi HS làm bài
+ 2 -> 3 HS đọc bài -> HS khác nhận xét
a) Con suối, quả dừa, cái giếng
4. Củng cố- dặn dò:
- Nêu lại nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bai sau.
Tiết 4:	Luyện từ và câu 	
Tiết 13	Mở rộng vốn từ ... hi đầu bài:
2. Hướng dẫn viết trên bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa:
+ Tìm các chữ hoa có trong bài?
-> Ô, I, K
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết
J, K
- HS quan sát
- GV đọc :
 I, Ô, K
- HS luyện viết vào bảng con 3 lần
b. Luyện viết từ ứng dụng
- GV gọi HS đọc từ ứng dụng
- 2 HS đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu Ông ích Khiêm là một vị quan nhà nguyễn văn võ toàn tài 
- HS chú ý nghe
- GV đọc tên riêng: Ông ích Khiêm
- HS luyện viết vào bảng con hai lần
c. HS viết câu ứng dụng:
- GV gọi HS đọc câu ứng dụng
- 2 HS đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu được nội dung câu tục ngữ .
- HS chú ý nghe
3. Hướng dẫn HS viết vào vở:
- GV nêu yêu cầu
- HS chú ý nghe
- HS viết bài vào vở
4. Chấm chữa bài:
- GV thu bài chấm điểm
- Nhận xét bài viết.
5. Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà chuẩn bị bài sau
Học sinh chuẩn bị bài sau 
Viết bài ở nhà.
Tiết 4:	 	 Tự nhiên xã hội	
Tiết 26 Không chơi các trò chơi nguy hiểm
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết cỏc trò chơi nguy hiểm như đánh quay, ném nhau, chạy đuổi nhau... 
- Biết sử dụng thời gian nghỉ giữa giờ ra chơi vui vẻ và an toàn.
II. Đồ dùng dạy học: 
+ GV: - Các hình 30 - 31 SGK
+ HS: - SGK, Vở ghi.
III. Các hoạt động dạy học:
 HOạT Động của THẦY
 HOạT Động của TRề
1. KTBC:
	- Nêu các hoạt động ở trường ? (2 HS ).
2. Bài mới
 Hoạt động 1: Quan sát theo cặp
* Mục tiêu: - Biết cách sử dụng thời gian nghỉ ngơi ở trường sao cho vui vẻ khoẻ mạnh và an toàn.
 - Nhận biết một số chò trơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác.
* Tiến hành:
- Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát
- HS quan sát hình 50, 51 trong SGK và trả lời câu hỏi với bạn.
VD: Bạn cho biết tranh vẽ gì? nói tên các trò chơi dễ gây nguy hiểm 
- Bước 2: GV gọi HS nêu kq-> GVNX
- 1 số cặp HS lên hỏi và trả lời.
* Kết luật: Sau những giờ học mệt mỏi các em cần đi lại vđ và giải trí bằng cách chơi một số trò chơi 
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
* Mục tiêu: Biết lựa chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh nguy hiểm khi ở trường.
* Tiến hành:
+ GV yêu cầu HS kể các trò chơi -> thư ký ghi lại sau đó nhận xét.
- Lần lượt từng HS trong nhóm kể những trò chơi mình thường chơi.
- Thư ký (nhóm cử) ghi lại các trò chơi nhóm kể.
-> Các nhóm nhận xét xem những trò chơi nào có ích, trò chơi nào nguy hiểm.
-> Các nhóm lựa chọn trò chơi an toàn.
 GV gọi các nhóm trình bày.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
-> GV phân tích mức độ nguy hiểm của từng trò chơi
III. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét về sử dụng thời gian nghỉ ngơi giữa giờ và giờ ra chơi của HS lớp mình
- Dặn dò chuẩn bị bài sau.
 __________________________________________
 Ngày soạn : Thứ ba ngày 15 tháng 11 năm 2011
 Ngày giảng : Thứ sáu ngày 18 tháng 11 năm 2011
Tiết 1:	Toán	
Tiết 65 Gam ( Trang 65)
A. Mục tiêu: 
- Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và ki- lô - gam.
- Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ.
- Biết cách thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam. 
B. Đồ dùng dạy học:
+ GV: - Cân đĩa và cân đồng hồ cùng với các quả cân và các gói hàng nhỏ để cân.
+ HS: SGK, vở ghi
C. Các hoạt động dạy học:
 HOạT Động của THẦY
 HOạT Động của TRề
I. Kiểm tra bài cũ : 
 - Đọc bảng nhân 9 (9HS) 
 - Kiểm tra vở cua học sinh .
	-> HS + GV nhân xét	
II. Bài mới:
1. Giớ thiệu về gam và các ký hiệu viết tắt của gam và mối quan hệ của gam và ki lô gam.
- Hãy nêu đơn vị đo lường đã học.
-> HS nêu kg
- GV:
 Để đo khối lượng các vật nhẹ hơn 1 kg ta còn có các đơn vị đo nhỏ hơn đó là gam.
+ Gam là 1 đơn vị đo khối lượng gam viết tắt là g.
- HS chú ý nghe
 1000g = 1 kg
-> Vài HS đọc lại.
- GV giới thiệu quả cân thường dùng
- HS quan sát
- GV giới thiệu cân đĩa, cân đồng hồ
- GV cân mẫu cho HS quan sát gói hàng nhỏ bằng hai loại cân đều ra cùng một kết quả.
-> HS quan sát
2. Thực hành
 Bài 1 + 2: Củng cố về gam
* Bài 1 (65):
 - Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cu BT
- GV cho HS quan sát tranh vẽ cân hộp đường
+ Hộp đường cân nặng bao nhiêu?
-> Hộp đường cân nặng 200g
+ Ba quả táo cân nặng bao nhiêu gam?
-> Ba quả táo cân nặng 700g
+ Gói mì chính cân nặng bao nhiêu gam?
-> Gói mì chính cân nặng 210g.
+ Quả lê cân nặng bao nhiêu gam?
-> Quả lê cân nặng 400g
-> GV nhận xét từng câu trả lời.
* Bài 2 (66):
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV cho HS quan sát hình vẽ trong SGK
-> HS quan sát hình vẽ -> trả lời.
+ Quả đu đủ cân nặng bao nhiêu gam
-> Quả đu đủ cân nặng 800g
+ Bắp cải cân nặng bao nhiêu gam?
-> Bắp cải cân nặng 600g.
-> GV nhận xét.
* Bài 3 (66):
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- Củng cố cộng, trừ, nhân, chia kèm theo đơn vị tính là gam.
- GV yêu cầu HS thực hiện bảng con
- HS làm vào bảng con
 163g + 28g = 191g
 42g - 25g = 17g
 50g x 2g = 100g
 96 : 3 = 32g
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng
 Bài 4 
 Giải bài toán có lời văn kèm danh số là gam
* Bài 4: 
 - Gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT
- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm
- GV theo dõi HS làm bài.
Bài giải
Trong hộp có số gam sữa là.
455 - 58 = 397 (g)
Đ/S: 397 (g)
- > GV nhận xét
III. Củng cố - Dặn dò: 
- Nêu lại nội dung bài học
- 1 HS nêu
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới
Tiết 2:	 Chính tả (Nghe viết) 
Tiết 26 Vàm Cỏ Đông
I. Mục đích yêu cầu.
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng cỏc khổ thơ, 1 dũng thơ 7 chữ .
 - Làm đúng bài tập điền tiếng cú vần ớt/ uyt ( BT2).
- Làm đỳng BT 3a hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
* Qua BVMT GD : giáo dục tình cảm yêu mến dòng sông, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT. ( khai thỏc trực tiếp nội dung bài)
II. Đồ dùng dạy học:
+ GV: - Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ trong bài tập 2. 
 - Bảng lớp chia làm 3, viết 3 lần các từ trong bài tập 3a
+ HS: - SGK vở
III. Các hoạt động dạy học:
 HOạT Động của THẦY
 HOạT Động của TRề
A. KTBC: 
 GV đọc: Khúc khuỷu, khẳng khiu
 (2 HS lên bảng viết)
	-> HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS viết chính tả:
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị lại:
- GV đọc 2 khổ thơ đầu của bài 
 Vàm Cỏ Đông
- Dòng sông Vàm Cỏ Đông có những nét gì đẹp?
- HS chú ý nghe
- 2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ đầu
- GV hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày
+ Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- Vàm Cỏ Đông, Hồng
 -> Vì là tên riêng của cả 2 dòng thơ. 
ở, Quê, Anh .
 -> chữ đầu của các dòng thơ
+ Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ đâu?
-> Viết cách lề trang giấy 1 ô li 
- Cả lớp đọc thầm 2 khổ thơ, quan sát cách trình bày
- GV đọc các tiếng khó:
 Dòng sông, suôi dòng, nước chảy, soi 
- HS luyện viết vào bảng con
b) GV đọc bài: 
- HS viết vào vở
- GV theo dõi, uốn lắn thêm cho HS.
c. Chấm chữa bài:
- GV đọc lại bài
- HS đổi vở soát lỗi
* Qua BVMT GD : giáo dục tình cảm yêu mến dòng sông, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh, có ý thức BVMT. ( khai thỏc trực tiếp nội dung bài)
- GV thu bài chấm điểm
- GV nhận xét bài viết
3. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài tập 2: 
 Gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS neu yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân vào nháp.
- GV gọi HS lên bảng làm.
- 2 HS lên bảng làm.
- HS nhận xét
-> GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: Huýt sáo, hít thở, suýt ngã, đứng sít vào nhau
-> 2 -> 4 HS đọc lại bài đúng
 Bài tập 3a: 
GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV chia bảng lớp làm 3 phần
- 3 nhóm HS chơi trò thi tiếp sức sau đó đại diện nhóm đọc kết quả
-> GV nhận xét
-> HS nhận xét
a. Rá: Rổ rá, rá gạ 
 Giá: giá cả, giá thịt, giá đỗ 
 Rụng: rơi rụng, rụng xuống
 Dụng: sử dụng, dụng cụ, vô dụng
4. Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
 ________________________________________
Tiết 3: 	Tập làm văn	
Tiết 13 Viết thư 
I. Mục đích yêu cầu.
- Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý.
* Qua tớch hợp GD: Quyền được tham gia (Viết thư cho bạn bè) ( Bộ phận)
II. Đồ dùng dạy học:
	+ GV: - Bảng lớp viết gợi ý (SGK)
 + HS: SGK , vở
III. Các hoạt động dạy học:
 HOạT Động của THẦY
 HOạT Động của TRề
A. KTBC:
	- Đọc đoạn văn viết về cảnh đẫt nước (tuần 12)
	-> HS + GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài:
2. Hướng dẫn HS viết thư cho bạn:
a) Hướng dẫn HS phân tích đề bài:
- GV gọi HS nêu yêu c ầu.
- 2 HS nêu yêu cầu BT + gợi ý
+ BT yêu cầu các em viết thư cho ai?
* Qua tớch hợp GD: Quyền được tham gia (Viết thư cho bạn bè) ( Bộ phận)
- Cho 1 bạn HS ở một tỉnh thuộc một miền khác với miền mình đang sống.
-> GV: Việc đầu tiên các em cần xác định rõ:
 Em viết thư cho bạn tên gì? ở tỉnh nào? ở Miền nào?
+ Mục đính viết thư là gì?
- Làm quen với bạn cùng thi đua học tốt
+ Những nội dung cơ bản trong thư là gì?
- Nêu lí do viết thư, tự giới thiệu, hỏi thăm bạn, hẹn với bạn cùng nhau thi đua học tốt.
+ Hình thức của lá thư như thế nào?
-> Như mẫu trong bài thư gửi bà. (T81)
+ Hãy neu tên ? địa chỉ người em viết thư?
- 3 -> 4 HS nêu.
b) GV hứớng dẫn HS làm mẫu nói về ND thư theo gợi ý.
- Một HS khá giỏi nói về phần lí do viết thư, tự giới thiệu.
-> GV nhận xét sửa sai cho HS.
c) HS viết thư.
- HS viết thư vào vở
- GV theo dõi, giúp đỡ thêm cho HS.
- GV gợi ý HS đọc bài.
- 5 -> 7 em đọc thư của mình
-> HS nhận xét
-> GV nhận xét và ghi điểm
4. Củng cố - Dặn dò:
- GV biểu dương những bài viết hay.
- về nhà chuẩn bị bài sau
 ___________________________________
Tiết 4: sinh hoạt lớp: 
Tiết 13 Nhận xét tuần 13
I. Mục tiêu:
 - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần .
 - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. 
 - GV phổ biến kế hoạch tuần sau..
II. Hoạt động trên lớp :
 1. Nhận xét chung
 +) ưu điểm :
- Ra vào lớp đúng giờ, đi học đều đảm bảo tỉ lệ chuyên cần.
- Các em có ý thức học tập và chuẩn bị bài trước khi lên lớp như nguyễn Sơn, Bờ.
- Các em chuẩn bị tốt đồ dùng học tập.
- Vệ sinh cá nhân, trường lớp thường xuyên, sạch sẽ.
- Các em thực hiện tốt luật an toàn giao thông.
 +) Nhược điểm :
- Một số em còn vứt giấy bừa bãi ra lớp.
- Một số em còn lười học bài ở nhà : Bộ, Chung
 2. Phương hướng tuần sau :
- Phát huy ưu điểm và khắc phục ngay nhược điểm.
- Mặc quần áo phù hợp với thời tiết.
- Thực hiện tốt luật an toàn giap thông.
- Nhắc nhở nộp khẩn trương các khoản tiền về nhà trường.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 13 sua.doc