Giáo án lớp 3 - Tuần 14 năm 2010

Giáo án lớp 3 - Tuần 14 năm 2010

I. Mục đích - yêu cầu:

A.Tập-đọc:

1. Rèn luyện kỹ năng đọc thành tiếng.

- Chú ý các từ ngữ: gậy trúc, lững thững, suối, huýt sáo, to lù lù, cháo trứng, nắng sớm

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật (Ông Ké. Kim Đông, bọn lính)

2. Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu:

- Hiểu các từ ngữ được chú giải cuối truyện (Ông Ké, Tây dồn, Nùng, thầy mo, mong manh).

- Hiểu ND truyện: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng.

+ GD: Quyền được làm việc, cống hiến cho CM, cho đất nước ( Liên hệ)

 

doc 27 trang Người đăng huong21 Lượt xem 654Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 14 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14: 
 Ngày soạn : 12/11/2010
 Ngày giảng : Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010
Tiết 1:	 Chào cờ
Lớp trực tuần nhận xét
 Tiết 2,3:	 Tập đọc - kể chuyện (Tuần 14 – Tiết 40 +41)
 Người liên lạc nhỏ ( Trang 112)
I. Mục đích - yêu cầu:
A.Tập-đọc:
1. Rèn luyện kỹ năng đọc thành tiếng.
- Chú ý các từ ngữ: gậy trúc, lững thững, suối, huýt sáo, to lù lù, cháo trứng, nắng sớm 
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật (Ông Ké. Kim Đông, bọn lính)
2. Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu các từ ngữ được chú giải cuối truyện (Ông Ké, Tây dồn, Nùng, thầy mo, mong manh).
- Hiểu ND truyện: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng.
+ GD: Quyền được làm việc, cống hiến cho CM, cho đất nước ( Liên hệ)
B. Kể chuyện:
1. Rèn luyện kỹ năng nói:
- Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ 4 đoạn của câu chuyện, HS kể lại được toàn bộ câu chuyện "Người liên lạc nhỏ".
- Giọng kể linh hoạt, phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
	2. Rèn kỹ năng nghe.
II. Đồ dùng dạy học:
II. Đồ dùng dạy học:
+ GV: - Tranh minh hoạ bài đọc trong Sgk .
 - Bản đồ địa lí để giới thiệu vị trí tỉnh Cao Bằng.
+ HS : - SGK, vở ghi
III. Các hoạt động dạy học:
 Tập đọc.
A. KTBC:
	- Đọc bài cửa tùng và trả lời câu hỏi 2, 3 trong bài? (2HS)
	-> HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc:
2. Luyện đọc:
a) GV đọc diễn cảm toàn bài:
- GV hướng dẫn cách đọc
- HS chú ý nghe
- GV hướng dẫn hoàn cảnh sảy ra câu chuyện.
- HS quan sát tranh minh hoạ.
b) GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu.
Lần 1: Sửa phát âm( nêu một số từ khó đọc)
- Lần 2: HS nối tiếp đọc hoàn chỉnh
- HS nối tiếp nhau đọc trước lớp.
- Đọc từng đoạn trước lớp
- Lần 1: Kết hợp giải nghĩa từ mới và ngắt nghỉ câu dài
- Lần 2: Đọc hoàn chỉnh
+ GV hướng dẫn HS đọc đúng một số câu
- HS đọc trước lớp.
+ GV gọi HS giải nghĩa từ.
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc từng đoạn theo nhóm 4
- Cả lớp đồng thanh đọc
- HS đọc đồng thanh đoạn 1 và 2
- 1 HS đọc đoạn 3.
 - Cả lớp đồng thanh đọc đoạn 4
3. Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1 + lớp đọc thầm
C1:- Anh Kim Đồng được giao nhiệm vụ gì
-> Bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới.
C2:- Vì sao bác cán bộ phải đóng một vai ông già Nùng?
-> Vì vùng này là vùng người Nùng ở, đóng vai ông già Nùng để dễ hoà đồng.
C3:- Cách đi đường của hai bác cháu như thế nào?
- Đi rất cẩn thận , Kim Đồng đeo túi nhanh nhẹn đi trước.
C4:- Hãy tìm những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch?
-> Khi gặp địch Kim Đồng tỏ ra rất nhanh tri không hề bối rối, sợ sệt, bình tĩnh huýt sáo  khi địch hỏi thì Kim Đồng trả lời rất nhanh trí.
- Nêu nội dung chính của bài?
-> Vài HS nêu
4. Luyện đọc lại: 
- GV đọc diễm cảm đoạn 3
- HS chú ý nghe
- GV hướng dẫn HS cách đọc
- HS thi đọc phân vai theo nhóm 3
- HS đọc cả bài
- HS nhận xét
- GV nhận xét, ghi điểm
Kể chuyện
5. GV nêu nhiệm vụ:
- HS chú ý nghe
- GV yêu cầu
- HS quan sát 4 bức tranh minh hoạ
- 1 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 12 theo tranh 1
- GV nhận xét, nhắc HS có thể kể theo một trong ba cách
-> HS chú ý nghe
- Từng cặp HS tập kể
- GV gọi HS thi kể
- 4 HS tiếp nối nhau thi kể trước lớp
- HS khá kể lại toàn chuyện
-> HS nhận xét bình chọn
-> GV nhận xét ghi điểm.
IV. Củng cố - Dặn dò:
- Qua câu chuyện em thấy anh Kim Đồng là một người như thế nào 
+ Liên hệ : - Quyền được làm việc, cống hiến cho CM, cho đất nước.
-> Là một người liên lạc rất thông minh, nhanh trí và dũng cảm
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: 	Toán 	 	( Tuần 14 - Tiết 66)
Luyện tập ( Trang 67)
A. Mục tiêu: Giúp HS
- Biết cách so sánh các khối lượng
- Biết các phép tình với số đo khối lượng, vận dụng để so sánh khối lượng và để giải các bài toán có lời văn.
- Biết sử dụng cân đồng hồ để xác định khối lượng của một vật.
B. Đồ dùng dạy học:
	+ GV: - Một cân đồng hồ loại nhỏ từ 20 kg 
 + HS: - SGK, Vở ghi.
C. Các hoạt động dạy học:
I.Kiểm tra bài cũ :
	1000g = ?g 1kg = ? g
	-> GV nhận xét
II. Bài mới1:
1. Hoạt động 1: Bài tập.
 Bài 1: Thực hiện các phép tính với số đo khối lượng bằng cách so sánh
 - GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- HS làm bảng con
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng
744g > 474g 305g < 350g
400g + 8g < 480g; 450g < 500g - 40g
 Bài 2 + 3: Vận dụng các phép tính và số đo khối lượng để giải toán có lời văn 
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 2
- 2 HS nêu yêu cầu BT 2
- GV gọi 1 HS lên bảng làm.
- HS phân tích bài -> giải vào vở.
GV theo dõi HS làm bài
Bài giải
Cả 4 gói kẹo cân nặng là
130 x 4 = 520g
Cả kẹo và bánh cân nặng là.
520 + 175 = 695 (g)
 Đ/S: 695 (g)
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét ghi điểm.
* Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS nêu cách làm bài.
+ Khi thực hiện phép tính 1kg - 400g thì phải làm như thế nào?
- Thì phải đổi 1kg thành 1000g rồi mới tính.
- GV theo dõi HS làm bài tập.
Bài giải
1kg = 1000g
Số đường còn lại cân nặng là.
1000 - 400 = 600g
Mỗi túi đường nhỏ cân nặng là:
600 : 3 = 200(g)
 Đ/S: 200(g)
Bài 4: Thực hành cân
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT
GV quan sát HS làm bài tập, nhận xét.
- HS thực hành cân theo các nhóm.
- HS thực hành trước lớp.
III. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại ND bài?
- Về nhà học bài chuẩn bị bài mới
* Đánh giá tiết học.
Tiết 5 : ngoại ngữ: ( Tuần 14 - Tiết 27)
 Giáo viên nhóm 2 dạy
 Ngày soạn: 13/11//2010
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010
Tiết 1:	toán 	( Tuần 14 - Tiết 67)
Bảng chia 9 ( Trang 68)
A. Mục đích: Giúp HS
- Bớc đầu thuộc bảng chia 9 từ bảng nhân 9.
- Biết dùng bảng chia 9 trong luyện tập, thực hành.
B. Đồ dùng dạy học:
	+ GV: - Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn.
 + HS: - SGK, vở ghi.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ :
 - Đọc bảng nhân 9 ? (3HS)
	-> HS + GV nhận xét.
II. Bài mới: 
1. Hoạt động 1: Giới thiệu phép chia 9 từ bảng nhân 9.
a) Nêu phép nhân 9:
- Có 3 tấm bìa mỗi tấp có 9 chấm tròn. Hỏi tất cả có bao nhiêu chấm tròn?
-> 9 x 3 = 27
- Nêu phép chia 9:
- Có 27 chấm tròn trên các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
-> 27 : 3 = 9
c. Từ phép nhân 9 ta lập được phép chia 9.
Từ 9 x 3 = 27 `ta có 27 : 9 = 3
2. Hoạt động 2: Lập bảng chia 9
-GV hướng dẫn cho HS lập bảng chia 9.
-> HS chyển từ phép nhân 9 sang phép chia 9.
 9 x 1 = 9 thì 9 : 9 = 1
 9 x 2 = 18 thì 18 : 2 = 9 .
 9 x 10 = 90 thì 90 : 9 = 10
- GV tổ chức cho HS học bảng chia 9
- HS đọc theo nhóm, bàn, cá nhân
- GV gọi HS thi đọc
- HS thi đọc thuộc bảng chia 9.
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Hoạt động 3: Thực hành
a) Bài tập 1 +2: Củng cố về bảng nhân 9 và mối quan hệ nhân và chia.
* Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu.
-> GV nhận xét- ghi điểm
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS tính nhẩm nêu miệng kết quả
18 : 9 = 2; 27 : 9 = 3; 54 : 9 = 6
45 : 9 = 5; 72 : 9 = 8; 36 : 9 = 4
 9 : 9 = 1 90 : 9 = 10 81 : 9 = 9
* Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS tính nhẩm, nêu kết quả miệng.
-> GV nhận xét 
9 x 5 = 45 9 x 6 = 54 9 x 7 = 63
45 : 9 = 5 54 : 9 = 6 63 : 9 = 7
45 : 5 = 9 54 : 6 = 9 63 : 7 = 9 
b) Bài 3 + 4: Giải bài toán có lời văn có áp dụng bảng chia 9
* Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu.
- GV gọi HS làm bài.
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS phân tích giải vào vở + 1 HS lên bảng.
- GV gọi HS nhận xét
Bài giải
Mỗi túi có số kg gạo là:
45 : 9 = 5 (kg)
 Đ/S: 5 (kg) gạo
* Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- GV nêu yêu cầu
- HS nêu cách làm -> làm bài vào vở
- GV gọi HS nhận xét
- GV nhận xét
Bài giải
Có số túi gạo là:
45 : 9 = 5 (túi)
 Đ/S: 5 (túi) gạo.
III. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu lại ND bài?
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài,
Tiết 2: Âm nhạc: ( Tuần 14- Tiết 14)
Giáo viên nhóm 2 dạy
 Tiết 3:	Chính tả (Nghe – viết)	( Tuần 14 - Tiết 27)
Người liên lạc nhỏ
I. Mục đích yêu cầu
1. Rèn luyện kỹ năng viết chính tả:
2. Nghe viết đúng bài chính tả một đoạn trong bài "Người liên lạc nhỏ". Viết hoa chữ cái chỉ tên riêng: Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng.
 - Trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
3. Làm đúng các bài tập phân biệt cặp, vần dễ lẫn (au/âu), âm đầu (l/n), âm giữa (i/y).
II. Đồ dùng dạy học:
+ GV: - Bảng lớp viết 2 lần ND BT 1. 
 - 3 - 4 băng giấy viết BT 3.
+ HS: SGK, vở ghi
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC:
- GVđọc: Huýt sáo, hít thở, suýt ngã (HS viết bảng con)
-> GV nhận xét chung.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
 - ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS nghe viết.
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc đoạn chính tả. 
- HS nghe.
- 2 HS đọc lại.
- GV giúp HS nhận xét chính tả.
+ Trong đoạn vừa đọc có những tên riêng nào cần viết hoa
-> Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng.
+ Câu nào trong đoạn văn là lời của nhân vật? Lời đó được viết thế nào?
-> Nào, Bác cháu ta lên đường 
-> là lời ông Ké được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng.
- GV đọc tiếng khó:
 Nùng, lên đường ...
- HS luyện viết vào bảng con.
-> GV nhận xét.
b) GV đọc bài
- HS viết vào vở
- GV quan sát uốn lắn thêm cho HS
c) Chấm chữa bài.
- GV đọc lại bài
- HS đổi vở soát lỗi.
- GV thu bài chấm điểm.
- GV nhận xét bài viết.
3. Hướng dẫn HS làm BT.
Bài 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu
- GV yêu cầu HS làm bài
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm bài cá nhân, viết ra nháp.
- 2 HS lên bảng thi làm bài đúng
- GV nhận xét kết luận bài đúng
 VD: Cây sung/ Chày giã gạo
 dạy học/ ngủ dậy
 số bảy/ đòn bẩy.
- HS nhận xét
Bài tập 3 (a):
- Gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu Bt.
- HS làm bài cá nhân.
- GV dán bảng 3, 4 bằng giấy.
- HS các nhóm thi tiếp sức.
- HS đọc bài làm -> HS nhận xét
-> GV nhận xét bài đúng.
- Trưa nay - / ăn - nấu cơm - nát - mọi lần.
- HS chữa bài đúng vào vở.
4. Củng cố dặn dò.
- Nêu lại ND bài? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 4 Thủ công: ( Tuần 14- Tiết 14)
 	 Cắt, dán chữ h, u (t2)
I. Mục tiêu:
- HS biết cách kẻ, cắt dán chữ H, U.
- Kẻ, cắt, dán được chữ H, U đúng quy trình kỹ thuật.
- Kẻ, cắt, dán được chữ H, U. các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau. Chữ dán tương đối phẳng.
II. Giáo viên chuẩn bị:
+ GV: - Mẫu chữ H, U.
 - Quy trình kẻ, cắt chữ H, U.
 - Giấy TC, thước kẻ, bút chì.
+ HS: - Giấy TC, thước kẻ, bút chì.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm đồ dùng học tập. 
Nội dung
HĐ của thầy
HĐ của trò ... ào vở 
4. Củng cố dặn dò 
- Nêu lại ND bài ? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
Tiết 4 : Mĩ thuật ( Tuần 14 – Tiết 14)
Giáo viên nhóm 2 dạy
 Ngày soạn : 16/11/2010
 Ngày giảng : Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2010
Tiết 1 : thể dục ( Tuần 14 – Tiết 28)
	Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung
I. Mục tiêu:
- Hoàn thiện bài TD phát triển chung. 
 Yêu cầu thuộc bài và thực hiện các động tác tương đối chính xác.
- Chơi trò chơi "Đua ngựa". 
 Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm - phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ.
- Phương tiện: Còi, vạch cho trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu:
5- 6'
1. Nhận lớp: 
- ĐHTT + KĐ:
- Cán sự báo cáo sĩ số
 x x x x
- GV nhận lớp, phổ biến ND bài học.
 x x x x
2. Khởi động:
 x x x x
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc.
- Trò chơi: "Kéo cưa lửa sẻ"
B. Phần cơ bản 
22 - 25 '
 x x x x
 x x x x
+ Lần 1: GV hô - HS tập 8 động tác 
+ Những lần sau: GV chia tổ cho HS tập luyện
- GV quan sát, sửa sai
+ GV cho các tổ biểu diễn bài TP 1 lần 
- HS nhận xét 
2. Chơi trò chơi "Đua ngựa"
- GV cho HS khởi động lại các khớp 
- HS khởi động lại các khớp 
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi.
- HS chơi trò chơi:
- GV biểu dương đội thắng
c. Phần kết thúc
5'
- Đứng tại chỗ vỗ tay, hát 
 x x x x
- GV cùng HS hệ thống bài 
 x x x x
- GV nhận xét giờ học, giao BTVN
Tiết 2:	Toán	(Tuần 14- Tiết 70)
Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiếp) ( Trang 71)
A. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (có dư các lượt chia).
- Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tứ giác có hai góc vuông.
B. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ : 2 HS lên bảng - mỗi HS làm 2 phép tính:
97 3 59 5 	 89 2	91 7	
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: HD học sinh thực hiện phép chia 78 : 4
+ HS nắm được cách chia và nhận ra được có đủ ở các lượt chia.
- GV nêu phép chia 78 : 4 
- HS lên bảng đặt tính rồi thực hiện phép chia và nêu các bước chia.
 78 4
78 4 7 chia 4 được 1, viết 1.
4 19 1 nhân 4 bằng 4; 7 trừ 4 bằng 3
38
36 Hạ 8, được 38; 38 chia 4 được 9. 2 9 nhân 4 bằng 36 ; 38 trừ 36 bằng 2
- GV gọi HS nêu lại cách thực hiện 
- Vài HS nêu lại cách thực hiện và kết quả: 
78 : 4 = 19 (dư 2)
2. Hoạt động 2:Thực hành 
 Bài 1: Củng cố về kỹ năng chia.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bảng con 
- GV nhận xét sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng.
Bài 2 Củng cố về giải toán có lời văn.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng 
- GV yêu cầu HS làm vào vở 
 + 1HS lên bảng giải.
Bài giải
Thực hiện phép chia
33 : 2 = 16 (dư 1)
- GV theo dõi HS làm bài 
Số bàn có 2 HS ngồi là 16 bàn, còn 1 HS nữa nên cần thêm một cái bàn nữa.
Vậy số bàn cần có ít nhất là:
- GV gọi HS nhận xét.
16 + 1 = 17 (cái bàn)
- GV nhận xét ghi điểm.
 Bài 4: Củng cố về xếp hình.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu BT
- HS quan sát hình trong SGK.
- HS dùng 8 hình xếp thành 1 hình vuông 
- GV yêu cầu HS xếp thi 
- HS thi xếp nhanh đúng 
III. Củng cố - dặn dò 
- Nêu lại ND bài (1HS)
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau
Tiết 3: 	Tập làm văn	(Tuần 14- Tiết 14)
Nghe - kể: Tôi cũng như bác.
 Giới thiệu hoạt động .
I. Mục đích yêu cầu.
	Rèn kĩ năng nói:
1. Nghe và kể lại đúng, tự nhiên truyện vui Tôi cũng như bác.
2. Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản theo gợi ý về các bạn trong tổ của mình với người khác.
+ GD - Quyền được tham gia giới thiệu về tổ em và hoạt động của tổ( Bộ phận)
II. Đồ dùng dạy học:
+ GV: - Tranh minh hoạ truyện vui Tôi cũng như bác
 - Bảng lớp viết gợi ý kể lại truyện vui.
+ HS : - SGK, Vở ghi
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: - Đọc lại bức thư viết gửi bạn miền khác ? (2HS)
	- GV nhận xét, chấm điểm.
B. Bài mới 
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập 
 Bài tập 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS quan sát tranh minh hoạ và đọc lại 3 câu hỏi gợi ý.
- GV kể chuyện một lần 
- HS chú ý nghe 
+ Câu chuyện này xảy ra ở đâu ?
- ở nhà ga.
+ Trong câu chuyện có mấy nhân vật ?
- Hai nhận vật 
+ Vì sao nhà văn không đọc được bản thông báo ?
+ Ông nói gì với người đứng cạnh ?
- Phiền ông đọc giúp tôi tờ báo này với 
+ Người đó trả lời ra sao?
- HS nêu
+ Câu trả lời có gì đáng buồn cười ?
- người đó tưởng nhà văn không biết chữ..
- GV nghe kể tiếp lần 2
- HS nghe 
-HS nhìn gợi ý trên bảngkểlại câu chuyện 
- GV khen ngợi những HS nhớ chuyện, kể phân biệt lời các nhân vật 
 Bài tập 2: Gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV chỉ bảng lớp đã viết sẵn gợi ý nhắc HS: Các rm phải tưởng tượng đang giới thiệu 1 đoàn khách.
- GV mời HS khá, giỏi làm mẫu.
- 1HS khá làm mẫu.
- HS làm việc theo tổ ; lần lượt từng HS đóng vai người giới thiệu
- GV gọi HS thi giới thiệu 
+ GD - Quyền được tham gia giới thiệu về tổ em và hoạt động của tổ.
- Đại diện các tổ thi giới thiệu về tổ mình trước lớp.
3. Củng cố - dặn dò
- Nêu lại ND bài ?
- 1HS
Tiết 4:	 	 Tự nhiên xã hội	 (Tuần 14 - Tiết 28)
Tỉnh (Thành phố) Nơi bạn đang sống(tiếp)
I. Mục tiêu: 
 Sau bài học HS biết:
- Kể tên một số cơ quan hành chính, văn hoá giáo dục, y tế của địa phương.
- Cần có ý thức gắn bó, yêu quê hương.
II. Đồ dùng dạy học:
+ GV: - Các hình trong SGK trang 52, 53, 54, 55
 - Bút vẽ.
+ HS: SGK , vở ghi
III. Các hoạt động - dạy học:
1. KTB C: Nơi em đang sống có những cơ quan hành chính nào ? (2 HS)
- HS + GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Nói về tỉnh (thành phố) nơi bạn đang sống.
* Mục tiêu: HS có hiểu biết về các cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế ở tỉnh nơi đang sống.
* Tiến hành:
Bước 1:
+ GV yêu cầu HS sưu tầm tranh ảnh nói về các cơ sở văn hoá, GV, hành chính, y tế.
- HS nghe 
Bước2:
+ GV yêu cầu HS hoạt động nhóm. 
- HS tập trung tranh ảnh sau đó trang trí, xếp đặt theo nhóm và cử người lên giới thiệu.
Bước 3:
+ GV yêu cầu HS đóng vai
- HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch để nói về cơ quan ở tỉnh mình 
b. Hoạt động 2: Vẽ tranh 
* Mục tiêu Biết vẽ và mô tả sơ lược về bức tranh toàn cảnh có các cơ quan hành chính, văn hoá, y tếcủa tỉnh nơi em đang sống
* Tiến hành :
- Bước 1: GV gợi ý cách thể hiện những nét chính về những cơ quan hành chính, văn hoá.
- HS tiến hành vẽ.
 Bước - 1 số HS mô tả tranh vẽ 
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ? (1HS)
Tiết 5: sinh hoạt lớp: ( Tuần 14 - Tiết 14)
 Nhận xét tuần 14
I. Mục tiêu:
 - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần .
 - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. 
 - GV phổ biến kế hoạch tuần sau..
II. Hoạt động trên lớp :
 1. Nhận xét chung
 +) ưu điểm :
- Ra vào lớp đúng giờ, đi học đều đảm bảo tỉ lệ chuyên cần.
- Các em có ý thức học tập và chuẩn bị bài trước khi lên lớp.
- Các em chuẩn bị tốt đồ dùng học tập.
- Vệ sinh cá nhân, trường lớp thường xuyên, sạch sẽ.
- Các em thực hiện tốt luật an toàn giao thông.
 +) Nhược điểm :
- Một số em còn vứt giấy bừa bãi ra lớp.
- Một số em còn lười học bài ở nhà : 
 2. Phương hướng tuần sau :
- Phát huy ưu điểm và khắc phục ngay nhược điểm.
- Phát động phong trào thi đua Tuần học tốt chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam.
- Mặc quần áo phù hợp với thời tiết.
- Thực hiện tốt luật an toàn giap thông.
- Nhắc nhở nộp khẩn trương các khoản tiền về nhà trường.
Tập đọc
	Tiết 42: 	Môi trường tiểu học vùng cao
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: Sủng Chài, Lặn lội, Sùng Tờ Dìn, liên đội trưởng.
- Biết cách đọc phân biệt lời kể của vị khách với lời của Dìn trong đoạn đối thoại.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu tên địa danh và các từ ngữ trong bài ( Sủng Chài, trường nội trú, cải thiện)
- Hiểu tình hình sinh hoạt và học tập của HS một trường nội trú vùng cao qua lời giới thiệu của một HS: Cuộc sống của một HS miền núi còn khó khăn nhưng các bạn rất chăm học, yêu trường và sống rất vui.
- Bước đầu biết giới thiệ mạnh dạn, tự nhiên về trường học của mình.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranhh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: Đọc thuộc lòng 10 dòng đầu của bài thơ Việt Bắc ? (3 HS)
- HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. GT bài - ghi đầu bài.
2. Luyện đọc:
a. GV đọc mẫu toàn bài 
- GV hướng dẫn cách đọc
- HS chú ý nghe
b. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu
+ GV viết bảng: Sủng Chài, Sùng Tờ Dìn 
- HS đọc ĐT
- HS đọc từng câu.
- Đọc từng đoạn trước lớp 
+ GV hướng dẫn ngắt nghỉ 1 số câu dài 
- HS đọc đoạn trước lớp
+ GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới 
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo nhóm 3
- Đọc đồng thanh đoạn 1
- Cả lớp đọc ĐT 1 lần 
- 1HS đọc lại cả bài 
3. Tìm hiểu bài:
- Bài đọc có những nhân vật nào?
- HS nêu 
- Ai dẫn khách đi thăm trường ?
- Liên đội trưởng Sùng Tờ Dìn 
- Bạn Dìn giới thiệu những gì về trường mình 
- Dẫn khách đi thăm và kể về nề nếp sinh hoạt ở trường
- Em học được gì về cách giới thiệu nhà trường của Sùng tờ Dìn ?
- HS làm việc theo cặp 
- 2 -3 cặp HS thi giới thiệu về trường mình trước lớp.
- HS nhận xét bình chọn.
- GV nhận xét, ghi điểm 
4. Luyện đọc lại
- GV đọc lại đoạn văn 
- HS nghe 
- 3 - 4 nhóm HS thi đọc đoạn văn theo cách phân vai.
- 1HS đọc lai cả bài.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét, ghi điểm.
5. Củng cố dặn dò 
- Nêu nội dung chính của bài ?
- 1HS
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học 
Tiết 5:	 Thủ công 	( Tuần 14 - Tiết 14)
cắn, dán chữ h, u (t2)
I. Mục tiêu:
- HS kẻ, cắt, dán được chữ H, U 
- HS thích cắt dán chữ 
II. Chuẩn bị:
- Tranh quy hình kẻ, cắt, dán chữ H, U
- Giấy TC thứơc kẻ, bút chì, keo, hồ dán.
III. Các hoạt động dạy học:
 1. Kiểm tâ đồ dùng học tập. 
Nội dung
HĐ của thầy
HĐ của trò
HĐ3: HS thực hành cắt dán chữ U, H
- GV yêu cầu HS nhắc lại và thực hiện các bước
- HS nhắc lại
+ B1: Kẻ chữ H, U
+ B2: Cắt chữ H, U
+ B3: Dán chữ H, U
- GV nhận xét và nhắc lại quy trình.
- GV tổ chức cho HS thực hành
- HS thực hành theo nhóm
Trưng bày sản phẩm
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- HS trưng bày theo nhóm
-> HS nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm cho HS
2 . Nhận xét dặn dò:
- GV nhận xét T2 chuẩn lại thái độ học tập và kỹ năng thực hành.
- Dặn dò giờ học sau mang giấy TC, thước kẻ, bút chì

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 14.doc