Giáo án Lớp 3 - Tuần 19 (tiếp)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 19 (tiếp)

-Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch,phân biệt đc lời tc giả với lời nhn vật (anh Thnh,anh L)

- Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK (khơng cần giải thích lí do).

-HS kh, giỏi phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện tính cách nhân vật. trả lời câu 4.

- GD hs yêu mến, kính trọng Bác Hồ.

II. Chuẩn bị: Hình minh họa bài học ở SGK.

 

doc 23 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 953Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 19 (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG LỚP 5A - TUẦN 19 
 	 (Từ ngày 10/1 đến 15/1/2011)
Thứ
Môn
Bài dạy
ĐDDH
HAI
Chào cờ
Sinh hoạt đầu tuần.
Tập đọc
Người công dân số Một.
Hình SGK
 Toán
Diện tích hình thang.
B.phụ,H.SGK
Khoa học
Dung dịch.
Hình SGK
BA
LT và câu
Câu ghép.
Bảng phụ 
 Toán
Luyện tập.
Bảng phụ
 Kĩ thuật
Nuôi dưỡng gà.
Hình SGK
 Chính tả
Nghe-viết: Nhà yêu nước Nguyễn Trung Trực.
 Lịch sử
Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ.
Lược đồ
TƯ
 Mĩ thuật
VT : Đề tài: Ngày Tết, Lễ hội và Mùa xuân.
Tranh...
 Tập đọc
Người công dân số Một. (TT)
Hình SGK 
 Toán
Luyện tập chung.
Bảng phụ
Kểchuyện
Chiếc đồng hồ.
Tranh 
 Địa lí
Châu Á.
LĐ,BĐ Châu Á,.. 
NĂM
Tập l văn
Luyện tập tả người. (Dựng đoạn Mở bài)
Phiếu h.tập
 Toán
Hình tròn. Đường tròn.
B.phụ,H.SGK,...
LT và câu
Cách nối các vế câu ghép.
 Đạo đức
Em yêu quê hương. (tiết 1)
Hình SGK
Âm nhạc
Học hát : Bài Hát mừng.
SÁU
Tập l vặn
Luyện tập tả người (Dựng đoạn Kết bài)
Phiếu
 Toán
Chu vi hình tròn
B.phụ,H.SGK
 Khoa học
Sự biến đổi hoá học
Hình SGK
 HĐTT
Sinh hoạt cuối tuần.
 Thứ hai ngày 10 tháng 1 năm 2011
Tập đọc 
NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ MỘT.
I.Mục tiêu:
 -Biết đọc đúng ngữ điệu văn bản kịch,phân biệt đc lời tác giả với lời nhân vật (anh Thành,anh Lê)
- Hiểu được tâm trạng day dứt, trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành. Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3 trong SGK (khơng cần giải thích lí do).
-HS khá, giỏi phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện tính cách nhân vật. trả lời câu 4.
- GD hs yêu mến, kính trọng Bác Hồ.
II. Chuẩn bị: Hình minh họa bài học ở SGK.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Kiểm tra.
Giáo viên nhận xét kết quả k.tra HKI.
3. Bài mới: “Người công dân số Một”
	HĐ1: Hướng dẫn học sinh luyện đọc.
Yêu cầu học sinh đọc bài.
-GV đọc diễn cảm trích đoạn vở kịch .
-Giáo viên chia đoạn để luyện đọc cho học sinh.
Đoạn 1: “Từ đầu  làm gì?”
Đoạn 2: “Anh Lê  hết”.
GV cho hs phát âm từ đọc chưa chính xác, các từ gốc tiếng Pháp: phắc -tuya,Sat-xơ-lúp Lô ba 
Yêu cầu hs đọc từ ngữ chú giải và giúp các em hiểu các từ ngữ học sinh nêu thêm (nếu có)
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Yêu cầu hs đọc phần giới thiệu, nhân vật, cảnh trí thời gian, tình huống diễn ra trong trích đoạn kịch và trả lời câu hỏi tìm hiểu nội dung bài.
Anh Lê giúp anh Thành việc gì?
-Em hãy nêu câu nói của anh Thành trong bài cho thấy anh luôn luôn nghĩ tới dân, tới nước?
Giáo viên chốt lại
- Tìm chi tiết cho thấy câu chuyện giữa anh Thành và anh Lê không ăn nhập với nhau.
	Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm. 
GV đọc diễn cảm đoạn từ đầu đến “ làm gì?”
Hướng dẫn hs cách đọc diễn cảm đoạn văn,chú ý đọc phân biệt giọng anh Thành, anh Lê.
Cho học sinh các nhóm phân vai kịch thể hiện cả đoạn kịch.
Giáo viên nhận xét.
Cho hs các nhóm, cá nhân thi đua phân vai đọc diễn cảm.
4. Củng cố.
Yêu cầu hs thảo luận trao đổi trong nhóm tìm nội dung bài.
5.Dặn dò: - Đọc bài.
Chuẩn bị: “Người công dân số Một. (tt)”.
Nhận xét tiết học 
-1 học sinh khá giỏi đọc.
Cả lớp đọc thầm.
HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn vở kịch.
-1 học sinh đọc từ chú giải.
-2 học sinh đọc lại toàn bộ trích đoạn kịch.
-Học sinh đọc thầm và suy nghĩ để trả lời.
-Anh Lê giúp anh Thành tìm việc làm ở Sài Gòn.
Học sinh nêu câu văn.
VD: “Chúng ta là  đồng bào không?”.
“Vì anh với tôi  nước Việt”.
Học sinh phát biểu tự do.
-Đọc phân biệt rõ nhân vật.
-HS các nhóm tự phân vai đóng kịch.
Học sinh thi đua đọc diễn cảm.
-Học sinh các nhóm thảo luận theo nội dung chính của bài.
Toán: 
DIỆN TÍCH HÌNH THANG.
I.Mục tiêu: 
- Biết tính diện tích hình thang, biết vận dụng vào giải các bài tập liên quan.
- Cả lớp làm bài 1, 2a. *HSKG làm cả BT2b,3.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ, bìa cứng có hình dạng như trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Hình thang.
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới: Diện tích hình thang.
HĐ1: Hướng dẫn hs hình thành công thức tính diện tích của hình thang. 
GV hướng dẫn hs tính diện tích hình ABCD.
Hình thang ABCD ® hình tam giác ADK.
-Cạnh đáy gồm cạnh nào?
Tức là cạnh nào của hình thang.
Chiều cao là đoạn nào?
Nêu cách tính DT hình tam giác ADK.
Nêu cách tính DT hình thang ABCD.
	Hoạt động 2: 
 Bài 1:
GV lưu ý hs cách tính diện tích hình thang vuông.
-GV chấm -nhận xét. 
Bài 2:
Gv vẽ hình lên bảng ,lưu ý hs cách tính diện tích trên số thập phân và phân số.
-GV kết luận
Bài 3:HSKG
-GV hướng dẫn cách giải.
-Gv nhận xét.
4. Củng cố.
-HS nhắc lại cách tính diện tích của hình thang.
5. Dặn dò: 
Làm bài tập ở BT. Chuẩn bị: “Luyện tập”.
Nhận xét tiết học 
2HS sửa bài1 trang 94.1em nêu đặc điểm của hình thang.-Lớp nhận xét.
Học sinh thực hành nhóm.
-CK ® đáy lớn và AB ® đáy bé.
AH ® đường cao hình thang	
Lần lượt hs nhắc lại công thức DT hình thang.
-Học sinh đọc đề, làm bài vào vở.1 em làm bảng phụ rồi gắn bài lên bảng.
Học sinh sửa bài.
Học sinh đọc đề
HS cả lớp làm ý a.HSKG làm cả ý b..
Học sinh sửa bài – cả lớp nhận xét.
-HS đọc đề bài.
-HS giải rồi chữa bài.
KHOA HỌC
DUNG DỊCH. 
I. Mục tiêu: 
- Nêu được một số ví dụ về dung dịch .
- Biết tách các chất ra khỏi một số dung dịch bằng cách chưng cất .
II. Chuẩn bị: Hình vẽ trong SGK trang 68, 69.
Một ít muối, nước sôi để nguội, một cốc thuỷ tinh, thìa nhỏ.	
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Hỗn hợp.
Giáo viên nêu câu hỏi -nhận xét.
3.Bài mới: “Dung dịch”.
HĐ1: Thực hành “Tạo ra một dung dịch”.
* HS biết cách tạo ra một dung dịch, kể tên một số dung dịch.
GV tổ chức ,hướng dẫn HS làm việc theo nhóm.
Định nghĩa dung dịch là gì và kể tên một số dung dịch khác?
Kết luận: Dung dịch là hỗn hợp của chất lỏng với chất hoà tan trong nó.
VD : nước chấm, rượu hoa quả.
v Hoạt động 2: Thực hành.
* HS nêu được cách tách các chất trong dung dịch.
-Làm thế nào để tách các chất trong dung dịch?
-Trong thực tế người ta sử dụng phương pháp chưng cất đề làm gì?
4 Củng cố.
5. Dặn dò: - Xem lại bài + Học ghi nhớ.
Chuẩn bị: Sự biến đổi hoá học.
Nhận xét tiết học .
-2 hs trả lời câu hỏi.Học sinh khác nhận xét.
-Nhóm trưởng điều khiển các bạn:
 Tạo ra 1 dung dịch nước muối.
Thảo luận các câu hỏi:
Để tạo ra dung dịch cần có những điều kiện gì?
Dung dịch là gì?
Kể tên một số dung dịch khác mà bạn biết.
Đại diện các nhóm nêu công thức pha dung dịch nước muối.
Các nhóm nhận xét. 
-Nhóm trưởng điều khiển thực hành ở trang 69 SGK.
Dự đoán kết quả thí nghiệm.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
Chưng cất.
Tạo ra nước cất.
-HS nêu lại nội dung bài học.
 Thứ ba ngày 11 tháng 1 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CÂU GHÉP.
I. Mục tiêu: 
- Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại ; mỗi vế câu ghép thường cĩ cấu tạo giống câu đơn và thể hiện một ý cĩ quan hệ chặt chẽ với ý của những vế câu khác. (ND Ghi nhớ)
- Nhận biết được câu ghép, xác định được vế câu trong câu ghép ( BT1, mục III); thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép ( BT3)
- HSKG làm được BT2 (trả lời câu hỏi, giải thích lí do)
II. Chuẩn bị: Giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2.Bài mới: Câu ghép.
	Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
-GV hướng dẫn hs lần lượt thực hiện từng yêu cầu trong SGK.
	Bài 1:
-Y/ cầu hs đánh số thứ tự vào vị trí đầu mỗi câu rồi tìm bộ phận chủ – vị trong từng câu.
GV đặt câu hỏi hướng dẫn học sinh:
Ai? Con gì? Cái gì? (để tìm chủ ngữ).
Làm gì? Như thế nào/ (để tìm vị ngữ).
-GV nhận xét,kết luận.
Bài 2:
Yêu cầu hs xếp 4 câu trên vào 2 nhóm: câu đơn, câu ghép.
Giáo viên gợi câu hỏi:
Câu đơn là câu như thế nào?
Em hiểu như thế nào về câu ghép.
Bài 3:
Yêu cầu hs chia nhóm trả lời câu hỏi.
Có thể tách mỗi vế câu trong câu ghép trên thành câu đơn được không? Vì sao?
-GV chốt lại, nhận xét cho hs phần ghi nhớ.
Hoạt động 2: 
Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ.
 Hoạt động 3: Luyện tập.
 Bài 1:	
Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Gv hướng dẫn hs làm bài.
G cho 2hs làm bài vào giấy..
GV nhận xét, sửa chữa cho học sinh.
 Bài 2: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
-Cho HS suy nghĩ để trả lời câu hỏi.
-Giáo viên nhận xét,chốt lại.
Bài 3: - Giáo viên nêu yêu cầu đề bài.
-GV hướng dẫn hs làm bài.
-Gọi học sinh lên bảng làm bài.
-Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố.
Thi đua đặt câu ghép.
Giáo viên nhận xét + Tuyên dương.
5. Dặn dò: - Học bài.
Chuẩn bị: “Cách nối các vế câu ghép”.
- Nhận xét tiết học
Học sinh phát biểu ý kiến.
-HS làm bài vào vở BT.
4 hs tiếp nối nhau lên bảng tách bộ phận chủ ngữ, vị ngữ .
-2HS đọc đề bài.
-Câu đơn do 1 cụm chủ vị tạo thành.
-Câu do nhiều cụm CV tạo thành là câu ghép.
Học sinh xếp thành 2 nhóm.
Câu đơn: 1
Câu ghép: 2, 3, 4.
HS đọc đề bài.
-HS trao đổi nhóm đôi trả lời câu hỏi.
+ Không được, vì các vế câu diễn tả những ý có quan hệ, chặt chẽ với nhau tách mỗi vế câu thành câu đơn để tạo nên đoạn văn có những câu rời rạc, không gắn nhau nghĩa.
Nhiều học sinh đọc lại phần ghi nhớ.
Cả lớp đọc thầm.
Học sinh đọc đề bài.
-Cảø lớp đọc thầm đoạn  ... ập.
-HS suy nghĩ làm việc cá nhân 
-1số hs phát biểu ý kiến, lớp nhận xét bổ sung.
-Cả lớp làm bài vào vở; 2 HS làm vào bảng phụ.
-Nhiều HS đọc đoạn văn viết được.
-2 HS làm bài trên bảng phụ lên trình bày trước lớp. Cả lớp nx bổ sung.
-HS đọc lại Ghi nhớ trong SGK. 
Đạo đức:
EM YÊU QUÊ HƯƠNG. (Tiết 1)
I.Mục tiêu: 
- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để gĩp phần tham gia xây dựng quê hương.
- Yêu mến, tự hào về quê hương mình, mong muốn được gĩp phần xây dựng quê hương.
- HSKG biết được vì sao cần phải yêu quê hương và tham gia gĩp phần xây dựng quê hương.
* GDKNS: KN Xác định giá trị ; KN tư duy phê phán.
II.Chuẩn bị: Giấy, bút màu, các bài thơ nói về quê hương..
III.Các hđ dạy học chủ yếu:
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
1.Ổn định: 
2.KT bài cũ: KT sự chuẩn bị của HS.
3.Bài mới:
HĐ1: Tìm hiểu truyện “Cây đa làng em”.
GV kết luận: Bạn Hà đã góp tiền để chữa cho cây đa khỏi bệnh. Việc làm đó thể hiện tình yêu quê hương của Hà.
HĐ2: Ghi nhớ
HĐ3 :H.dẫn làm BT1.
GV kết luận: Trường hợp a; b; c; d; e thể hiện tình yêu quê hương.
HĐ4: GV h.d HS làm bài tập liên hệ thực tế.
-Nêu câu hỏi: +Quê bạn ở đâu? Bạn biết những gì về quê hương mình?
+Bạn đã làm được những việc gì để thể hiện tình yêu quê hương?
-GV k.luận, khen những HS đã biết thể hiện 
 t/yêu quê hương bằng những việc làm cụ thể.
* GDKNS: Em đã làm gì để thể hiện tình yêu quê hương.
4.Củng cố- Dặn dò: 
-Dặn: Mỗi em vẽ 1 tranh nói về việc làm của mình để xd quê hương; các nhóm chuẩn bị bài thơ, bài hát nói về tình yêu quê hương.
Thảo luận nhĩm
-2 HS đọc truyện.
-Thảo luận nhóm theo các câu hỏi ở SGK.
-Đại diện nhóm trình bày k. quả, cả lớp nx, bổ sung.
-1 số hs đọc nội dung ghi nhớ SGK.
-1HS đọc YC của BT.
-HS làm bài theo cặp.
-Đại diện 1 số cặp trình bày ,lớp nx bổ sung.
-HS trao đổi theo cặp.
-Vài HS trình bày trước lớp.
-HS trả lời.
-Vài HS đọc Ghi nhơ.
 Thứ sáu ngày 15 tháng 1 năm 2011
TOÁN
CHU VI HÌNH TRÒN. 
I. Mục tiêu: 
- Biết qui tắc tính chu vi hình trịn,vận dụng để giải bài tốn cĩ yếu tố thực tế về chu vi hình trịn. 
 - Cả lớp làm bài 1; 2c; 3.*HSKG làm cả BT2a,b 
II. Chuẩn bị: Bìa hình tròn có đường kính là 4cm. Bảng phụ,...
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét chấm điểm.
3.Bài mới: Chu vi hình tròn.
Hoạt động 1: Giới thiệu công thức tính chu vi hình tròn.
GV giới thiệu các công thức tính chu vi hình tròn như trong SGK. (tính thông qua đường kính và bán kính)
Hoạt động 2: Thực hành.
 Bài 1: GV nêu yêu cầu của BT.
Giúp HS sửa bài.
	Bài 2:Nêu yêu cầu và hướng dẫn.
Chấm và chữa bài.
	Bài 3: Nêu đề toán.
Giáo viên nhận xét.
4. Củng cố.
5. Dặn dò: - Ôn bài.
Chuẩn bị:Luyện tập. 
Nhận xét tiết học 
Học sinh lần lượt nêu đặc điểm của bán kính, đường kính trong 1 hình tròn. 
HS tập vận dụng các công thức qua các ví dụ 1; ví dụ 2.
HS áp dụng công thức để làm:
a) C = 06, x 3,14 =1,884 (cm)
b) C = 2,5 x 3,14 = 7,85 (dm)
HS tự làm vào vở:
a) C = 2,75 x 2 x 3,14 = 17,27 (cm)
b) C = 6,5 x 2 x 3,14 = 40,82 (dm)
c) C = 0,5 x 2 x 3,14 = 3,14 (m)
HS tự làm rồi sửa bài. Chẳng hạn:
Chu vi của bánh xe đó là:
0,75 x 3,14 = 2,355 (m)
Đáp số: 2,355 m
Vài HS nêu lại các cách tính chu vi hình tròn.
KHOA HỌC
SỰ BIẾN ĐỔI HOÁ HỌC (tiết 1).
I. Mục tiêu: 
- Nêu được 1số ví dụ về biến đổi hĩa học xảy ra do tác dụng của nhiệt hoặc tác dụng của ánh sáng.
* GDKNS: KN Quản lí thời gian ; KN Ứng phĩ trước những tình huống khơng mong đợi.
II. Chuẩn bị: - Hình vẽ trong SGK trang 70, 71. Một ít đường kính trắng, lon sửa bò sạch.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Dung dịch.
® Giáo viên nhận xét.
3.Bài mới: Sự biến đổi hoá học (tiết1)
Hoạt động 1: Thí nghiệm
* HS biết làm thí nghiệm để nhận ra sự biến đổi từ chất này thành chất khác.
 Nhóm trưởng điều khiển làm thí nghiệm.
Thí nghiệm 1: Đốt một tờ giấy.
Thí nghiệm 2: Chưng đường trên ngọn lửa.
Thí nghiệm
Mô tả hiện tượng
Giải thích hiện tượng
Thí nghiệm 1.
- Đốt tờ giấy.
- Tờ giấy bị cháy thành than.
- Tờ giấy đã bị biến đổi thành một chất khác, không còn giữ được tính chất ban đầu.
Thí nghiệm 2.
- Chưng đường trên ngọn lửa.
- Đường từ trắng chuyển sang vàng rồi nâu thẩm, có vị đắng. Nếu tiếp tục đun nữa nó sẽ cháy thành than. - Trong quá trình chưng đường có khói khét bốc lên.
- Dưới tác dụng của nhiệt, đường đã không giữ được tính chất của nó nữa, nó đã bị biến đổi thành một chất khác.
+ Hiện tượng chất này bị biến đổi thành 
chất khác tương tự như hai thí nghiệm trên gọi là gì?
+ Sự biến đổi hoá học là gì?
* Khi làm các thí nghiệm khoa học, em cần chú ý điều gì?
4. Củng cố.
Thế nào là sự biến đổi hoá học?
Nêu ví dụ?
5. Dặn dò: - Xem lại bài + học ghi nhớ.
Chuẩn bị: “Sự biến đổi hoá học (tiết 2)”.
Nhận xét tiết học.
Học sinh tự đặt câu hỏi + mời bạn khác trả lời.
Thực hành.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc. (Quan sát và trao đổi theo nhĩm)
Các nhóm khác bổ sung.
Sự biến đổi hoá học.
Là sự biến đổi từ chất này thành chất khác.
HS nêu
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI.(DỰNG ĐOẠN KẾT BÀI) 
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết được hai kiểu theo hai kiểu kết bài (mở rộng và khơng mở rộng) qua hai đoạn kết bài trong SGK.
- Viết được đoạn kết bài theo yêu cầu của BT2.
- HS khá, giỏi làm được bài tập 3 (tự nghĩ đề bài,viết đoạn kết bài).
II. Chuẩn bị: Phiếu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập dựng đoạn mở bài trong bài văn tả người.
Giáo viên chấm vở của 3, 4 học sinh làm bài vở 2 đoạn mở bài tả người mà em yêu thích, có tình cảm.
Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: 
 Bài 1: - Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận xét, chỉ ra sự khác nhau của 2 cách kết bài trong SGK.
Trong 2 đoạn kết bài thì kết bài nào là kết bài tự nhiên?
Kết bài nào là kết bài mở rộng.
Giáo viên nhận xét, chốt lại ý đúng.
 Bài 2:
Yêu cầu học sinh đọc lại 4 đề bài tập làm văn ở bài tập 2 tiết “luyện tập dựng đoạn mở bài trong bài văn tả người”.
Giáo viên giúp học sinh hiều đúng yêu cầu đề bài.
Giáo viên nhận xét, sửa chữa.
4. Củng cố: 
5. Dặn dò: - Yêu cầu học sinh về nhà hoàn chỉnh kết bài đã viết vào vở. HS KG làm thêm BT3.
Chuẩn bị: “Tả người (kiểm tra viết)”.
 Hát 
2 học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc thầm, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
Học sinh phát biểu ý kiến.
VD: đoạn a: kết bài theo kiểu tự nhiên, ngắn gọn, tiếp nối lời tả về bà, nhấn mạnh tình cảm với người được tả.
Đoạn b: kết bài theo kiểu mở rộng, sau khi tả bác nông dân, nói lên tình cảm với bác, rồi bình luận về vai trò của người nông dân đối với xã hội.
1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.
4 học sinh lần lượt tiếp nối nhau đọc 4 đề bài.
Học sinh tiếp nối nhau đọc đề bài mình chọn tả.
Cả lớp đọc thầm lại suy nghĩ làm việc cá nhân.
Nhiều học sinh nối tiếp nhau đọc kết quả làm bài.
Cả lớp nhận xét, bổ sung.
HS nhắc lại đặc điểm của 2 kiểu Kết bài đã học.
SINH HOẠT CHỦ NHIỆM
TUẦN 19
 I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 19.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
 * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.
- Có tiến bộ trong vấn đề nói chuyện riêng trong giờ học .
 * Học tập: 
- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 : khá tốt.
- HS yếu tiến bộ chậm, chưa tích cực đi học phụ đạo. 
- Duy trì bồi dưỡng HS giỏi phụ đạo HS yếu 1 buổi / tuần.
- Chưa khắc phục được tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập.
 * Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
 * Hoạt động khác:
- Thực hiện phong trào nuôi heo đất chưa đều đặn.
- Đóng kế hoạch nhỏ của trường và của sở đề ra chưa dứt điểm. 
III. Kế hoạch tuần 20:
 * Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
- Tích cực tham gia các buổi ôn tập, phụ đạo.
 * Học tập:
- Tiếp tục thi đua học tập tốt mừng Đảng mừng Xuân.
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 20.
- Tích cực tự ôn tập kiến thức.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Tiếp tục bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu vào sáng thứ năm.
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.
- Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS.
 * Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
- Tiếp tục thực hiện trang trí lớp học.
 * Hoạt động khác: 
- Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
IV. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” nhằm ôn tập, củng cố các kiến thức đã học.
.............................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an(94).doc