Giáo án Lớp 3 - Tuần 20 - Trường tiểu học Cát Lâm - Nguyễn Văn Dũng

Giáo án Lớp 3 - Tuần 20 - Trường tiểu học Cát Lâm - Nguyễn Văn Dũng

  Nhắc nhở HS một số công tác trong tuần, những công việc hằng ngày.

  Dặn dò công tác học tập, bảo vệ tài sản của nhà trường, chăm sóc cây xanh,

  Giáo dục HS về An toàn giao thông-phòng bệnh –Thực hiện tốt vệ sinh trường lớp.

 Triển khai công tác trong tâm trong tuần 20.

 II/ Tiến hành:

 Tiến hành nghi thức lễ chào cờ.

 

doc 36 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 991Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 20 - Trường tiểu học Cát Lâm - Nguyễn Văn Dũng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
`	`
NỘI DUNG GIẢNG DẠY TRONG TUẦN
Thứ
Môn học
Tên bài dạy
2
10 -1
HĐTT
Tập đọc
Toán
Lịch sử
Đạo đức
Chào cờ
Thái sư Trần Thủ Độ.
Luyện tập
Ôn tậïp chín năm kháng chiến bảo về độc lập dân tộc (1945-1954)
Em yêu quê hương (tiết 2).
3
11 – 1
Chính tả
L.t và câu
Mĩ thuật
Toán 
Khoa học
Nghe – viết: Cánh cam lạc mẹ.
Mở rộng vốn từ: Công dân.
Vẽ theo mẫu: Mẫu vẽ có hai hoặc ba mẫu vẽ.
Diện tích hình tròn.
Sự biến đổi hóa học.
4
12– 1
Tập đọc
Tập L văn
Toán 
Kĩ thuật
Nhạc
Nhà tài trợ đặc biệt của cách mạng.
Tả người: Kiểm tra viết.
Luyện tập.
Chăm sóc gà.
Ôn tập bài hát: Hát mừng – TĐN số 5.
5
13 – 1
Thể dục
Thể dục
Toán
LT&C
Kể chuyện
Tung và bắt bóng- Trò chơi: “ Bóng chuyền sáu”.
Tùn và bắt bóng: T/c – Nhảy dây.
Luyện tập chung.
Nối các vế câu ghép bằng quang hệ từ.
Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
6
14 – 1
Địa lí
Tập l. văn
Toán
Khoa học HĐTT
Châu Á (tt)
Lập chương trình hoạt động.
Giới thiệu biểu đồ hình quạt.
Năng lượng.
Sinh hoạt lớp.
 Thứ 2 ngày 10 tháng 1 năm 2011
I/ Mục tiêu:
Nhắc nhở HS một số công tác trong tuần, những công việc hằng ngày.
Dặn dò công tác học tập, bảo vệ tài sản của nhà trường, chăm sóc cây xanh,
Giáo dục HS về An toàn giao thông-phòng bệnh –Thực hiện tốùt vệ sinh trường lớp.
Triển khai công tác trong tâm trong tuần 20.
 II/ Tiến hành:
Tiến hành nghi thức lễ chào cờ.
Triển khai công tác phòng chống bệnh.
Giáo viên triển khai công tác trọng tâm trong tuần: Vệ sinh trường lớp, vệ sinh trong vui chơi và bảo đảm an toàn trong vui chơi. Cần chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp, thực hiện tốt phong trào xanh, sạch đẹp để thật xứng đáng là trường học thân thiện, học sinh tích cực. Chú ý thực hiện nhiệm vụ trọng tâm học kì II.
Giáo dục học sinh thực hiện tốt an toàn giao thông, phòng chống cháy nổ. Không được tham gia đánh bạc ( dưới bất cứ hình thức nào). Không mua, bán, vận chuyển, đốt pháo trước trong và sau tết.
Giáo dục HS an toàn giao thông bài 4:Nguyễn nhân gây tai nạn giao thông.
Dặn dò học sinh công tác chăm sóc và bảo vệ cây xanh.Tiếp tục triển khai dạy phụ đạo cho HS yếu và bồi dưỡng học sinh khá giỏi.
Kiểm tra việc HS thực hiện nội quy, quy chế của nhà trường.
Tiến hành nộp các khoảng tiền theo quy định.
---------------------------------------------------------------------------------------------
Tập đọc
THÁI SƯ TRẦN THỦ ĐỘ 
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt được lời các nhân vật.
 - Hiểu: Thái sư Trần Thủ Độ là người gương mẫu, nghiêm minh, công bằng, không vì tình riêng mà làm sai phép nước (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
-Tranh ảnh minh hoạ bài học.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
5’
30’
4’
A. Ổn định tổ chức:
B.Kiểm tra :
-Kiểm tra 4 HS.
-Gv nhận xét +ghi điểm.
C.Bài mới :
1.Giới thiệu bài :Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về một gương giữ nghiêm phép nước, có công lớn trong việc sáng lập nhà Trần và chống quân Nguyên lần thứ I thắng lợi.
2.Hướng dẫn HS đọc và tìm hiểu bài :
a/ Luyện đọc :
-GV Hướng dẫn HS đọc.
-Chia đoạn : 3 đoạn.
Đoạn 1 : Từ đầu đến tha cho.
Đoạn 2 : Một lần khác.. thưởng cho.
Đoạn 3: Còn lại.
-Gv đọc mẫu toàn bài.
b/ Tìm hiểu bài :
GV Hướng dẫn HS đọc.
Đoạn 1 :
H:Khi có người muốn xin chức câu đương, Trần Thủ Độ đã làm gì ?
Giải nghĩa từ : câu đương.
- Cho HS nêu ý 1.
Đoạn 2 : 
- HS đọc bài.
H:Trước việc làm của người quân hiệu, Trần Thủ Đo xử lí ra sao ?
Giải nghĩa từ :thềm cấm; khinh nhờn; kể rõ ngọn ngành.
- Nêu ý 2.
Đoạn 3:
H:Khi biết có viên quan tâu với vua mình chuyên quyền, Trần Thủ Độ nói thế nào ?
-Những lời nói và viêïc làm cho thấy ông là người như thế nào ?
Giải nghĩa từ :chầu vua; chuyên quyền; hạ thần ; tâu xằng.
- Nêu ý 3.
c/Đọc diễn cảm :
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
-GV Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn.
-Hướng dẫn HS thi đọc diễn cảm.
c. Củng cố, dặn dò :
-GV hướng dẫn HS nêu nội dung bài + ghi bảng .
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục kể lại cho nhiều người nghe .
- Chuẩn bị bài : Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng 
- HS hát.
-4 hS phân vai anh Thành, anh Lê, anh Mai, người dẫn chuyện. Đọc trích đoạn kịch Người công dân số Một, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
-Lớp nhận xét.
 -HS lắng nghe.
- 1HS đọc toàn bài .
- HS đọc thành tiếng nối tiếp .
- Đọc chú giải + Giải nghĩa từ .
- HS luyện đọc từ khó.
- HS lắng nghe.
-1HS đọc đoạn + câu hỏi 
-Ông đồng ý nhưng yêu cầu chặt một ngón chân để phân biệt với câu đương khác.
-Ý 1:Cách xử sự của Trần Thủ Độ về việc mua quan.
-1HS đọc lướt + câu hỏi.
-..Không những không trách móc mà còn thưởng cho vàng lụa.
-Ý 2:Sự gương mẫu, nghiêm minh của Trần Thủ Độ.
-1HS đọc đoạn + câu hỏi
- Trần Thủ Độ nhận lỗi và xin vua ban thưởng cho viên quan dám nói thẳng.
-Trần Thủ Độ cư xử nghiêm minh, không vì tình riêng, nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương phép nước.
-Ý 3:Sự nghiêm khắc với bản thân, luôn đề cao kỉ cương phép nước.
-HS lắng nghe.
-HS đọc từng đoạn nối tiếp.
-Đoạn 2:Hs phân vai đọc: người dẫn chuyện, Linh Từ Quốc Mẫu, Trần Thủ Độ.
-Hs đọc đoạn 3 theo cách phân vai: người dẫn chuyện, viên quan, vua, Trần Thủ Độ.
HS đọc cho nhau nghe theo cặp.
-HS luyệïn đọc cá nhân, cặp, nhóm.
-HS thi đọc diễn cảm trước lớp theo nhóm đoạn 3.
- HS nêu nội dung : Ca ngợi thái sư Trần Thủ Độ - một người cư xử gương mẫu, nghiêm minh , không vì tình riêng mà làm trái phép nước.
Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------
TOÁN - TIẾT 96:
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
- HS biết tính chu vi hình tròn, tính đường kính của hình tròn khi biết chu vi của hình tròn đó.
- Vận dụng làm bài tập đúng.
- GDHS phát huy óc thông minh, sáng tạo.
- Y/c HS làm các BT1bc, 2, 3a SGK trang 99
II/ CHUẨN BỊ :Vở bài tập, bảng nhóm
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HOC :
T.g
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’
5’
31’
2’
1’
1/ Ổn định tổ chức :
2/Kiểm tra bài cũ :
- Cho HS nêu công thức tính chu vi hình tròn và làm bài tập 2a. 
- GV nhận xét ghi điểm 
3/Bài mới :
a) Giới thiệu bài: Luyện tập 
b) Hướng dẫn HS làm bài tập: 
FBài tâp1
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
- HS làm vào vở 
- Gv nhận xét và lưu ý : Cần đổi hỗn số ra số thập phân rồi áp dụng công thức .
FBài tập 2 :
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
Yêu cầu : Viết công thức tính chu vi hình tròn, dựa vào công thức suy ra cách tính đường kính của đường tròn đó.
- HS làm bài.
- HS trình bày qui tắc tính đường kính khi biết chu vi ?
- Gv nhận xét, đánh giá ghi điểm 
FBài tập 3 :
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
Yêu cầu HS làm việc cá nhân câu a, thảo luận theo cặp đôi câu b .GV gợi ý : Khi bánh xe lăn được một vòng thì người đi xe đạp đi được một quãng đường tương ứng với độ dài nào ?( độ dài đường tròn hay chu vi bánh xe )
Gv nhận xét 
FBài 4 : 
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
- Chu vi hình H gồm những phần nào ?
HS làm bài : chọn câu đúng 
Tại sao chọn đáp án D ?
4/Củng cố :
Hs nêu qui tắc công thức tính chu vi hình tròn ; đường kính ,bán kính khi biết chu vi 
 5/ Dăn dò :
Về nhà hoàn chỉnh các bài tập đã làm vào vở 
Chuẩn bị : Diện tích hình tròn
Nhận xét 
- HS hát.
- HS nêu và giải bài tập. 
- HS đọc 
- Hs giải 
Đáp số : 
a)56,52m ; b) 27,632 dm ; c)15,7 cm 
- HS đọc 
- HS làm bài.
C= d x 3,14 Suy ra : d = C : 3,14 
C= r x 2 x 3,14
r= C :(2x 3,14)
HS giải : Đáp số ; a/ 5m b/ 3 dm
- HS đọc HS làm việc 
Giải :
a/Chu vi của bánh xe :
 0,65 x 3,14 = 2,041 (m)
b/Số mét người đi xe đạp đi được:
 Khi bánh xe lăn 10 vòng :
2,041 x 10 = 20,41 (m )
Khi bánh xe lăn 100 vòng là :
2,041 x 100 + 204,1 (m )
- HS đọc 
- Tính chu vi hình H 
Lấy nửa chu vi hình tròn cộng với đường kính hình tròn.
Đáp án D
Vì nửa chu vi : 
( 6 x 3,14 ) :2 =9,42 (cm )
Chu vi hình H :
9,42 + 6 = 15,42 ( cm )
HS nêu 
Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------
LỊCH SỬ:
	CHÍN NĂM KHÁNG CHIẾN BẢO VỆ ĐỘC LẬP DÂN TỘC
I/ MỤC TIÊU :
- HS biết sau CMT8, ND ta phải đương đầu với 3 thứ “giặc”: “giặc đói”, “giặc dốt”, “giặc ngoại xâm”
- Thống kê được những sự kiện lịch sử tiêu biểu nhất trong chín năm kháng chiến chống TD Pháp xâm lược. GDHS ý thức ôn tập tốt.
+ 19/12/1946: toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp.
 + Chiến dịch Việt Bắc thu -đông 1947.
 + Chiến dịch Biên giới thu-đông 1950.
 + Chiến dịch Điện Biên Phủ.
II/ CHUẨN BỊ:
Bản đồ hành chính Việt Nam
Các hình minh hoạ trong SGK từ bài 12 đến 17
Lược đồ các chiến dịch
Phiếu học tập của HS
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HOC :
T.g
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’
4’
28’
1’
1’
1/Ổn định tổ chức :
2/Kiểm tra bài cũ :
- Vì sao ta quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ ? 
- Ta mở chiến dịch Điện Biên Phủ mấy đợt ? Thuật lại từng đợt ?
- Gv nhận xét, ghi điểm 
3/Bài mới :
-Giới thiệu bài:Ôn tập giai đoạn 1945-1954 
Hoạt động 1 : 
- GV viên cho HS lập bảng thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu vào giấy khổ to 
Thời gian 
 Sự kiện tiêu biểu 
1945-1946 
Đẩy lùi giặc dốt ,giặc đói 
20-12-46
20-12-46 đến 2-1947 
Thu đông 1947
Thu đông 1950 
Sau c. dịch Biên giới 
30-3-54đến ... 2:
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập và đọc gợi ý 
- Gv giao việc 
- Em đóng vai lớp trưởng, lập một chương trình hoạt động của lớp để chào mừng ngày Nhà Giáo Việt Nam .
- Sau khi phân nhóm ( 3 tốp ) ,mỗi tốp lập chương trình cho 1 hoạt động cụ thể 
- Cho Hs làm bài 
- HS trình bày kết quả 
- Gv nhận xét bình chọn nhóm làm bài tốt 
 4/Củng cố :Theo em lập chương trình hoạt động có ích lợi gì ? Hãy nêu cấu tạo của một chương trình hoạt động cụ thể 
 5/ Dăn dò :Về nhà hoàn chỉnh các bài tập đã làm 
Chuẩn bị cho tiết tập làm văn tuần 21 
Nhận xét 
HS hát.
- Hs đọc 
- Hs chú ý lắng nghe
- HS làm việc cá nhân 
- Hs trình bày theo yêu cầu của GV 
- Lớp nhận xét 
Gồm 3 phần :
I.Mục đích 
II. Phân công chuẩn bị 
III. Chương trình cụ thể 
- HS đọc 
- HS chú ý nghe Gv giao việc 
- HS làm việc theo nhóm (nhóm 9)
- Từng nhóm trình bày 
- Lớp nhận xét 
HS nêu 
Rút kinh nghiệm:
----------------------------------------------------------
TOÁN - TIẾT 100:
GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT
 I/ MỤC TIÊU:
Bước đầu biết đọc,phân tích và xử lí số liệu ở mức đôï đơn giản trên biểu đồ hình quạt.
Bài tập cần làm: Bài 1.HS khá, giỏi làm thêm bài tập 2.
 II/ CHUẨN BỊ :Hình vẽ 1 biểu đồ 
 Phóng to biểu đồ hình quạt trong SGK.
 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY-HOC :
T.g
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1’
4’
32’
2’
1’
1/Ổn định tổ chức:
2/Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu tên các dạng biểu đồ đã biết ?
- Biểu đồ có tác dụng ý nghĩa gì trong thực tiễn ?
- GV nhận xét 
3/Bài mới :
-Giới thiệu bài: Giới thiệu biểu đồ hình quạt 
a/ Ví dụ 1 :
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ biểu đồ hình quạt ở vídụ 1 rồi nhận xét các đặc điểm :
- Gv hướng dẫn HS đọc biểu đồ 
Biểu đồ biểu thị cái gì ?
Biểu đồ hình quạt đã cho biểu thị tỉ số phần trăm các loại sách trong thư viện 
Số sách trong thư viện được chia thành mấy loại và là những loại nào ?
- Yêu cầu HS nêu tỉ số phần trăm của từng loại 
- Nhìn vào biểu đồ hãy nhận xét về số lượng từng loại sách ; so sách với tổng số sách có trong thư viện?
 Kết luận :Các phần biểu diễn có dạng hình quạt gọi là biểu đồ hình quạt. Tác dụng của biểu đồ hình quạt có khác so với các biểu đồ khác : không biểu thị số lượng cụ thể mà biểu thị số phần trăm của các số lượng giữa các đối tượng biểu diễn.
b/ Ví dụ 2 :
- Gv gắn biểu đồ 
- Biểu đồ biểu thị cái gì 
- Hướng dẫn Hs đọc biểu đồ 
Có bao nhiêu phần trăm HS bơi lội ?
Tổng số HS của cả lớp là bao nhiêu ?
Tính số học sinh tham gia bơi lội?
- Biểu đồ hình quạt có tác dụng gì ?
Thực hành đọc , phân tích và xử lí số liệu trên biểu đồ hình quạt 
FBài 1: 
- Hướng dẫn HS nhìn vào biểu đồ chỉ phần trăm - HS thích màu xanh 
- Tính số HS thích màu xanh theo tỉ số phần trăm khi biết tổng số Hs của cả lớp 
- Hướng dẫn tương tự với cáccâu còn lại 
GV nhận xét bổ sung 
FBài 2: 
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập 
- HS quan sát và tự trả lời 
- Biểu đồ nói lên điều gì ?
Có nhận xét gì về tỉ số phần trăm của số HS loại giỏi , khá ,trung bình so với số HS cả lớp ?
Số HS khá nhiều hơn số HS giỏi bằng bao nhiêu % ? 
- Số HS khá hơn số HS trung bình bao nhiêu phần trăm ?
- GV cho hS trình bày 
- Gv nhận xét kết quả và chốt ý đúng 
 4/Củng cố : Gv nhắc lại những kiến thức cơ bản 
 5/ Dăn dò :
Về nhà hoàn chỉnh các bài tập đã làm vào vở 
Chuẩn bị : Luyện tập về tính diện tích 
Nhận xét 
- HS hát.
- HS nêu 
- Lớp nhận xét 
HS quan sát :
Biểu đồ có dạng hình tròn , được chia thành nhiều phần . Trên mỗi phần của hình tròn đều ghi các tỉ số phần trăm tương ứng .
- HS đọc biểu đồ 
-Được chia thành 3 loại : truyện thiếu nhi chiếm 50% sách giáo khoa chiếm 25 %, các loại khác chiếm 25 %
Hình tròn tương ứng với 100% và là tổng số sách có trong thư viện.
- Biếu đồ cho biết tỉ số phần trăm HS tham gia các môn thể thao của lớp 5 C 
HS thảo luận và nêu 
- Biểu thị các tỉ số phần trăm giữa các giá trị đại lượng nào đó so với toàn thể 
- HS quan sát và nêu.
- Hs thích màu xanh chiếm 40%
- Số HS thích màu xanh :
120 x 40 :100 =48 ( HS )
Số HS thích màu đỏ: 24 HS 
Số HS thích màu trắng : 24 HS 
Số HS thích màu tím : 18HS 
Hs nêu cả lớp nhận xét 
- HS đọc 
- Đây là biểu đồ hình quạt nói về kết quả học tập của HS ở một trường tiểu học . HS giỏi chiếm17,5% , HS khá chiếm 60% còn lại là HS trung bình chiếm 2,5%.
- HS trình bày, lớp nhận xét 
Rút kinh nghiệm: 
-----------------------------------------------------
KHOA HỌC:
 SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG
BÀI :NĂNG LƯỢNG
( GDBVMT: Mức độ liên hệ/ bộ phận)
I/ MỤC TIÊU :
1. Mục tiêu chung:
-Nhận biết mọi hoạt động và biến đổi đều cần năng lượng. Nêu được ví dụ.
2. Mục tiêu riêng:
- Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản về : Các vật có biến đổi vị trí, hình dạng, nhiệt độ, nhờ được cung cấp năng lượng.
 - Nêu ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó.
Ø GDBVMT: 
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 Chuẩn bị theo nhóm:Nến , diêm, ô tô đồ chơi chạy pin có đèn và có còi hoặc đèn pin.
 Hình trang 83 SGK. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
TG
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1’
3’
29’
1’
1’
1/ Ổn định lớp : 
2/ Kiểm tra bài cũ : Sự biến đổi hoá học 
 Sự biến đổi hoá học là gì ?
 Nêu cách phân biệt sự biến đổi hoá học và lí học.
 - Nhận xét, ghi điểm.
3/Bài mới : 
 Giới thiệu bài : “ Năng lượng”
Hoạt động : 
 a) Hoạt động 1 : Thí nghiệm. 
 Mục tiêu: HS nêu được ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản về : các vật có biến đổi vị trí, hình dạng, nhiệt độ  nhờ được cung cấp năng lượng.
 Cách tiến hành:
 Bước 1: Làm việc theo nhóm.
 GV nêu câu hỏi, mỗi thí nghiệm phải nêu:
 + Hiện tượng quan sát được.
 + Vật biến đổi như thế nào ?
 Bước 2: Làm việc cả lớp.
 GV nhận xét và kết luận 
 b) Hoạt động 2 :. Quan sát và thảo luận.
Mục tiêu:HS nêu một số ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó 
 Cách tiến hành:
 Bước 1: Làm việc theo cặp.
 GV theo dõi.
 Bước 2: Làm việc cả lớp.
 GV cho HS tìmvà trình bày thêm các ví dụ khác về các biến đổi, hoạt động và nguồn năng lượng 
GV nhận xét và GDBVMT
4/ Củng cố : Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 82,83 SGK .
5/ Nhận xét – dặn dò : 
 - Nhận xét tiết học .Đọc lại mục bạn cần biết và tìm thêm ví dụ về năng lượng 
 - Bài sau : “ Năng lượng mặt trời”
- Hát 
- HS trả lời.
- HS nghe.
- HS làm thí nghiệm theo nhóm và thảo luận. 
- Thí nghiệm 1 cho biết : Khi dùng tay nhất cặp sách, năng lượng do tay ta cung cấp đã làm cặp sách dịch chuyển lên cao 
- Thí nghiệm 2 : Khi thắp nến, nến toả nhiệtvà phát ra ánh sáng. Nến bị đốt cháy đã cung cấp năng lượng cho việc phát sáng và toả nhiệt.
- Thí nghiệm 3 : Khi lấp pin và bật công tắc ô tô đồ chơi , động cơ quay đèn sáng , còi kêu . Điện do pin sinh ra đã cung cấp năng lượng làm cho động cơ quay , đèn sáng , còi kêu 
- Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm 
- HS tự đọc mục bạn cần biết trang 83 SGK sau đó quan sát hình vẽ và nêu thêm ví dụ về hoạt động con người, động vật, phương tiện, máy móc và chỉ ra nguồn năng lượng cho các hoạt động đó 
- Đại diện một số HS báo cáo kết quả làm việc theo cặp .
- Hoạt động : 
Người nông dân cày, cấy; Chim đang bay; Các bạn HS đá bóng, học bài; nguồn năng lượng: thức ăn. 
Máy cày, nguồn năng lượng là xăng 
- 2 HS đọc.
- HS nghe .
- Xem bài trước .
Rút kinh nghiệm:
---------------------------------------------------------------------------
Hoạt động tập thể:
Sinh hoạt cuối tuần 20
I- MỤC TIÊU:
 - Đánh giá hoạt động của tuần 20 và đề ra kế hoạch hoạt động trong tuần đến. 
 - Giáo dục các em có nề nếp trong sinh hoạt tập thể, có tinh thần phê và tự phê tốt.
 - Giáo dục học sinh biết lễ phép, vâng lời thầy giáo cô giáo và người lớn.
 - Giữ gìn trật tự trong trường lớp. Giữ gìn vệ sinh trong trường lớp và vệ sinh thân thể.
 - Giáo dục an toàn giao thông. Phòng chống bệnh.
 - Giáo dục HS tình hình trước trong và sau tết.
II- CHUẨN BỊ: Sổ tay giáo viên, Sổ tay học sinh. 
III- SINH HOẠT LỚP:
 1. Ổn định tổ chức : ( 1 phút )
 2. Sinh hoạt lớp: ( 29 phút)
* GV hướng dẫn cho lớp trưởng lên tổ chức cho lớp sinh hoạt.
 	a/ Đánh giá tình hình hoạt động của tổ, của lớp qua các mặt đạo đức, học tập, lao động, văn thể mỹ trong tuần 20.
- Các tổ trưởng lần lượt lên báo cáo tình hình hoạt động của tổ trong tuần vừa qua. Nêu tên cụ thể những bạn có hoạt động tốt qua các mặt đạo đức, học tập, lao động, văn thể mĩ và các bạn chưa hoạt động tốt.
- Lớp phó văn thể mĩ lên nhận xét về mặt VTM của cả lớp.
- Lớp phó lao động lên nhận xét về mặt trực nhâït vệ sinh. 
- Lớp trưởng nhận xét chung.
- Lớp trưởng tổ chức cho các bạn bình bầu bạn, tổ xuất sắc nhất trong tuần.
* GV nêu nhận xét chung về hoạt động của lớp qua tuần 20.
b/Nêu kế hoạch hoạt động tuần 21:
- Nghiêm túc thực hiện nội quy của trường, nhiệm vụ của HS.
- Thực hiện tốt an toàn giao thông, an toàn thực phẩm, không được mua bán và đốt pháo. Phòng kẻ gian trộm cắp,. . .
- Duy trì phong trào Đôi bạn cùng tiến.
- Giáo dục công tác phòng chống bệnh.
- Thực hiện tốt các hoạt động của trường của Đội phát động.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an(90).doc