I. Mục đích – yêu cầu:
A. Tập đọc:
TĐ - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau cỏc dấu cõu , giữa cỏc cụm từ .
- Hiểu ND: Ca ngợi Trần Quốc Khái thông minh , ham học hỏi , giàu trí sáng tạo ( Trả lời được các CH trong SGK )
KC: Kể lại được một đoạn của câu chuyện
* Qua tớch hợp GD: Quyền được học tập ( Liên hệ)
Tuần 21: Ngày soạn : Thứ năm ngày 5 tháng 1 năm 2012 Ngày giảng : Thứ hai ngày 9 tháng 1 năm 2012 Tiết 1: Chào cờ Lớp trực tuần nhận xét Tiết 2,3: Tập đọc - kể chuyện Tiết 61 +62 Ông tổ nghề thêu I. Mục đích – yêu cầu: A. Tập đọc: TĐ - Biết ngắt nghỉ hơi đỳng sau cỏc dấu cõu , giữa cỏc cụm từ . - Hiểu ND: Ca ngợi Trần Quốc Khỏi thụng minh , ham học hỏi , giàu trớ sỏng tạo ( Trả lời được cỏc CH trong SGK ) KC: Kể lại được một đoạn của cõu chuyện * Qua tớch hợp GD: Quyền được học tập ( Liên hệ) II. đồ dùng dạy học: 1.GV: - Tranh minh hoạ truỵện trong Sgk. - Một sản phẩm thêu đẹp 2. HS : -Vở ghi III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ Tập đọc A. KTBC: Đọc bài chú ở bên Bác Hồ và trả lời câu hỏi (2HS) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc: a. GV đọc diễn cảm toàn bài - Đọc từng câu - Lần 1: Đọc nối tiếp từng cõu - Lần 2: Đọc hoàn chỉnh - HS nối tiếp đọc từng câu - Đọc từng đoạn trước lớp - Lần 1: Kết hợp ngắt nghỉ câu dài - Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ mới - HS giải nghĩa từ mới - Lần 3: Đọc hoàn chỉnh - HS đọc - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo N5 - Thi đọc giữa cỏc nhúm - Đọc ĐT - HS thi đọc - Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần 3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài * HS đọc thầm đoạn 1, 2 + trả lời C1: - Hồi nhỏ Trần Quốc Khái ham học hỏi như thế nào? - Trần Quốc Khái học cả khi đốn củi, lúc kéo vó tôm - Nhờ chăm chỉ học tập Trần Quốc Khái đã thành đạt như thế nào ? - Ôn đỗ tiến sĩ, trở thành vị quan to trong triều đình. C2:- Khi Trần Quốc Khái đi sứ Trung Quốc, vua TQ đã nghĩ ra cách gì để thử tài sứ thần Việt Nam ? - Vua cho dựng lầu cao mời Trần Quốc Khái lên chơi, rồi cất thang xem ông làm thế nào? * HS đọc Đ3,4 C3: + ở trên lầu cao, Trần Quốc Khái đã làm gì để sống? - Bụng đói ông đọc 3 chữ "Phật trong lòng", hiểu ý ông bẻ tay tượng phật nếm thử mới biết 2 pho tượng được năn bằng bột chè lam + Trần Quốc Khái đã làm gì để không bỏ phí thời gian ? - ông mày mò quan sát 2 cái lọng và bức trướng thêu, nhớ nhập tâm cách thêu trướng và làm lọng. + Trần Quốc Khái đã làm gì để xuống đất bình an vô sự ? - Ông bắt chước những con dơi, ông ôm lọng nhảy xuống đất bình an vô sự * HS đọc Đ5: C4: - Vì sao Trần Quốc Khái được suy tôn là ông tổ nghề thêu ? - Vì ông là người đã truyền dạy cho nhân dân nghề thêu . - Nội dung câu chuyện nói điều gì ? - Ca ngợi Trần Quốc Khái là người thông minh ham học hỏi. 4. Luyện đọc lại: - GV đọc đoạn 3 - HS nghe - HD học sinh đọc đoạn 3 - 3 - 4 HS thi đọc đoạn văn. - 1HS đọc cả bài - HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - HS nghe 2. HD học sinh kể chuyện a. Đặt tên cho từng đoạn văn của câu chuyện - 2HS đọc yêu cầu + mẫu đoạn 1 a. GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS đọc yêu cầu + mẫu đoạn 1 - GV nhắc HS đặt tên ngắn gọn, thể hiện đúng nội dung. - HS đọc thầm, suy nghĩ, làm bài cá nhân - GV gọi HS nêu - HS tiếp nối nhau nêu tên mình đã đặt cho Đ1,2,3,4,5. - GV viết nhanh lên bảng những câu HS đặt đúng, hay. VD: Đ1: Cậu bé ham học Đ2: Thử tài Đ3: Tài trí của Trần Quốc Khái - GV nhận xét Đ4: Xuống đất an toàn Đ5: Truyền nghề cho dân b. Kể lại một đoạn của câu chuyện: - Mỗi HS chọn 1 đoạn để kể lại - 5HS nối tiếp nhau thi kể 5 đoạn - HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm IV: Củng cố dặn dò: - Qua câu chuyện này em hiểu điều gì ? Liên hệ : + Quyền được học tập . ( 2HS nêu) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau Tiết 4: Toán Tiết 101 Luyện tập ( Trang 103) A. Mục tiêu: - Biết cộng nhẩm cỏc số trũn trăm , trũn nghỡn cú đến bốn chữ số và giải toỏn bằng hai phộp tớnh . B. Đồ dùng dạy học: 1. GV: - Chuẩn bị giấy cho BT3 2. HS: - SGK, Vở ghi C. Các hoạt động dạy học" Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ I. Ôn luyện: Nêu qui trình cộng các số có đến 4 chữ số ? (2HS) - HS + GV nhận xét. II. Bài mới: 1. Hoạt động1: HD học sinh cộng nhẩm các số tròn nghĩa, tròn trăm. * HS nắm được cách công nhận: a. Bài 1: - GV viết lên bảng phép cộng 4000 + 3000 - HS quan sát - GV yêu cầu HS tính nhẩm - HS tính nhẩm - nêu kết quả 4000 + 3000 = 7000 - GV gọi HS nêu lại cách tính ? - Vài HS nêu 4 nghìn + 3 nghìn = 7 nghìn Vậy 4000 + 3000 = 7000 - GV cho HS tự làm các phép tính khác rồi chữa bài. 5000 + 1000 =6000 6000+ 2000 = 8000 4000 +5000 =9000 8000 + 2000 = 10 000 b. Bài 2: - GV viết bảng phép cộng 6000 +500 - HS quan sát tính nhẩm - GV gọi HS nêu cách tính - HS nêu cách cộng nhẩm VD: 60 trăm + trăm = 65 trăm - GV nhận xét Vậy 6000 +500 = 6500 - Các phép tính còn lại cho HS làm vào bảng con 2000 + 400 = 2400 9000 + 900 = 9900 300 + 4000 = 4300 Cỏc phần cũn lại làm tương tự a. Bài 3 (103): Củng cố về đặt tính và cộng số có đến 4 chữ số - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bảng con. +2541 +5348 + 4827 + 805 - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 4238 936 2634 6475 6779 6284 7461 7280 b. Bài 4 (103) * Củng cố về giải toán bằng 2 phép tính - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu cách làm - làm vào vở bài tập - GV gọi HS nêu yêu cầu Tóm tắt Bài giải Buổi sáng Số lít dầu cửa hàng bán được trong buổi chiều là: Buổi chiều 433 x 2 = 864 (l) Số lít dầu cửa hàng bán cả hai buổi được là: 432 + 864 = 1296 (l) Đáp số: 1296 (l) III. Củng cố - dặn dò: - Nêu cách tính nhẩm các số tròn nghìn ? (2HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. ________________________________________ Tiết 5 Mĩ thuật Tiết 21: Thưởng thức mĩ thuật. Tìm hiểu về tượng I. Mục tiờu: - Bước đầu tiếp xỳc làm quen với nghệ thuật điêu khắc. - Biết cỏch quan sát, nhận xét hỡnh khối, đặc điểm của cỏc kho tượng. II.Đồ dựng dạy học: 1.GV: - Một vài pho tượng - ảnh các tác phẩm điêu khắc. 2. HS: - Vở tập vẽ III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ * Giới thiệu bài - ghi đầu bài: 1. Hoạt động 1: Tìm hiểu tượng - GV cho HS quan sát một số bức tượng trong tranh ? - HS quan sát - Em có nhận xét gì về bức tượng này ? - Vì chỉ là ảnh chụp nên ta chỉ có thể nhìn thấy 1 mặt của bức tượng như tranh + Các pho tượng này hiện đang được trưng bày ở đâu ? - Trưng bày tại bảo tàng mĩ thuật Việt Nam hoặc ở trong các chùa + Hãy kể tên các pho tượng ? - Tượng Bác Hồ, tượng anh hùng liệt sĩ. + Pho tượng nào là tượng Bác Hồ ? tượng nào là tượng anh hùng liệt sĩ ? - HS nêu + Hãy kể tên chất lượng của mỗi pho tượng ? -> đá, gỗ, thạch cao, gốm + Kiểu dáng của các pho tượng như thế nào? -> ngồi đứng.. + Tượng thường được đặt ở đâu ? -> ở những nơi trang nghiêm như chùa đền. 2. Hoạt động 2: Nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét tiết học của lớp. - Động viên, khen ngợi các HS phát biểu ý kiến. III. Củng cố - Dặn dò: - Quan sát các pho tượng thường gặp - Quan sát cách dùng màu ở chữ in hoa trong báo chí. Ngày soạn: Thứ sỏu ngày 6 tháng 1 năm 2012 Ngày giảng: Thứ ba ngày 10 tháng 1 năm 2012 Tiết 1: toán Tiết 102 Phép trừ các số trong phạm vi 10000 A. Mục tiêu: - Biết trừ cỏc số trong phạm vi 10 000 ( bao gồm đặt tớnh và tớnh đỳng ). - Biết giải toỏn cú lời văn ( cú phộp trừ cỏc số trong phạm vi 10 000 ) B. Đồ dùng dạy học: 1. GV: - Chuẩn bị giấy cho BT3 2. HS: - SGK, Vở ghi C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ I/ Kiểm tra bài cũ : II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tự thực hiện phép trừ 8652 - 3917 * Học sinh nắm được cách trừ. - GV viết bảng 8652 - 3917 = ? - HS quan sát - GV gọi HS nêu nhiệm vụ phải thực hiện - 1HS nêu - HS nêu cách thực hiện phép cộng - GV gọi HS tính - 1HS lên bảng thực hiện và nêu cách trừ. - Vài HS nhắc lại 8652 3917 4735 - Vậy muốn trừ số có 4 chữ số cho số có 4 chữ số ta làm như thế nào? - HS nêu quy tắc - Nhiều HS nhắc lại. 2. Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: * Củng cố về trừ số có 4 chữ số. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu cách thực hiện - HS làm bảng con - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng _6385 _7563 _ 8090 2927 4908 7131 3458 2655 959 Bài 2b: * Củng cố về kĩ năng đặt tính và tính kết quả phép trừ số có 4 chữ số - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào nhỏp + 1HS lên bảng - GV gọi HS đọc bài, NX - GV nhận xét chung Bài 3: Củng cố về ý nghĩa của phép trừ qua giải toán có lời văn bằng phép trừ. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - 1HS phân tích bài toán - HS làm vào vở + 1HS lên bảng làm bài Tóm tắt Bài giải Cửa hàng có: 4283 m vải Cửa hàng còn lại số mét vải là: Đã bán: 1633m vải 4283 - 1635 = 2648 (m) Còn :..m vải ? Đáp số: 2648 m vải Bài 4: Củng cố về vẽ và xác định trung điểm của đoạn thẳng. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm nháp + 1HS lên bảng làm. - GV gọi HS nêu lại cách thực hiện. - HS đọc kết quả nêu lại cách thực hiện - HS nhận xét - GV nhận xét III. Củng cố dặn dò: - Nêu qui tắc trừ số có 4 chữ số cho số có 4 chữ số ? - 2HS nêu - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 2: ThỂ DỤC Giáo viên nhóm 2 dạy Tiết 3: Chính tả (Nghe – viết) Tiết 41 Ông tổ nghề thêu I. Mục đích – yêu cầu: - Nghe - viết đỳng bài CT ; trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài văn xuụi . - Làm đỳng BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn . II. Đồ dùng dạy học: 1.GV: - Bảng lớp viết 11 từ cần điền vào chỗ trống. - 12 từ cần đặt dấu hỏi hay dấu ngã. 2. HS: - Vở, SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ A. KTBC: - GV đọc xao xuyến, sáng suốt (HS viết bảng con). - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. HD học sinh nghe viết: a. HD học sinh chuẩn bị. - GV đọc đoạn chính tả - HS nghe - 2 HS đọc lại - GV hướng dẫn cách trình bày. + Nêu cách trình bày 1 bài chính tả thuộc thể loại văn bản? - 1HS nêu - GV đọc 1 số tiếng khó: Trần Quốc Khái vó tôm, triều đình, tiến sĩ . - HS luyện viết vào bảng con - GV sửa sai cho HS b. GV đọc bài chính tả - HS nghe viết vào vở - GV quan sát uấn nắn cho HS c. Chấm, chữa bài. - GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi - GV thu bài chấm điểm. 3. HD làm bài tập * Bài 2 (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân - GV gọi HS đọc bài làm - HS đọc bài làm: + Chăm chỉ - trở thành - trong triều đình - trước thử thách - xử trí - làm cho - kính trọng, nhanh trí, truyền lại - cho nhân dân - HS nhận xét - GV nhânn xé ... bài vào vở x + 1909 = 2050 - GV gọi HS đọc bài, nhận xét x = 2050 - 1909 - GV nhận xét, sửa sai cho HS x = 141 x - 586= 3705 x = 3705 + 586 x = 9291 8462 – x = 762 x = 762 + 8462 x = 9224 III. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài ? (2HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau ___________________________________ Tiết 2: : ThỂ DỤC Giáo viên nhóm 2 dạy Tiết 3: Tập viết Tiết 21 Ôn chữ hoa: O, Ô, Ơ I. Mục đích – yêu cầu: - Viết đỳng và tương đối nhanh chữ hoa ễ ( 1 dũng ) , L , Q ( 1 dũng ) viết đỳng tờn riờng : Lón ễng ( 1 dũng) và cõu ứng dụng : Ổi Quảng Bỏ ... say lũng người ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ * Qua BVMT: Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước qua câu ca dao: ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây- Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người.( Khai thác trực tiếp nội dung bài) II. Đồ dùng dạy học: 1. GV: - Mẫu chữ viết hoa O, Ô, Ơ. - Các chữ Lãn Ông và câu ca dao viết trong dòng kẻ ô li. 2. HS: - SGK, Vở tập viết III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ A. KTBC: Nhắc lại từ và câu ứng dụng ? (2HS) - HS + GV nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài . 2. HD học sinh viết trên bảng con. a. Luyện viết chữ hoa - GV yêu cầu HS mở sách quan sát - HS quan sát + Tìm các chữ hoa có trong bài ? L, Ô, Q, B, H, T, Đ. - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết - HS quan sát - HS tập viết các chữ O, Ô, Ơ, Q, trên bảng con - GV quan sát sửa sai b. Luyện viết từ ứng dụng - GV gọi HS nhắc lại từ ứng dụng - 2 HS đọc - GV giới thiệu tên riêng Lãn Ông - HS nghe - GV đọc Lãn Ông - HS viết trên bảng con Lãn Ông - GV quan sát sửa sai c. Luyện viết câu ứng dụng - GV gọi HS đọc - HS đọc câu ứng dụng - GV giải thích câu ứng dụng, câu ca dao + Giáo dục tình yêu quê hương, đất nước qua câu ca dao: - ổi Quảng Bá, cá Hồ Tây- Hàng Đào tơ lụa làm say lòng người.( Khai thác trực tiếp nội dung bài) - HS nghe - GV đọc ổi , Quảng Tây - HS viết bảng con 3 lần - GV sửa sai 3. HD học sinh viết vở TV - GV nêu yêu cầu - HS nghe - HS viết bài vào vở - GV quan sát, uấn nắn cho HS 4. Chấm, chữa bài - Nhận xét bài viết 5. Củng cố dặn dò: - Về nhà viết hoàn thiện bài - Chuẩn bị bài sau Tiết 4: Tự nhiên xã hội Tiết 42 Thân cây (tiếp) I. Mục tiêu: -Nêu được chức năng của thân đối với đời sống của thực vật và ích lợi của thân đối với đời sống con người II. Đồ dùng dạy học: 1. GV: - Các hình trong SGK 2. HS: - SGK, Vở ghi III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ 1..KTBC: Kiểm tra phần bài học ở tiết 41 2. Bài mới: Giới thiệu bài - ghi đầu bài a. Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp. * Mục tiêu: Nêu được chức năng của thân cây trong đời sống của cây * Tiến hành - GV nêu yêu cầu - HS quan sát các hình 1, 2, 3 (50) và trả lời câu hỏi của GV + Việc làm nào chứng tỏ trong thân cây có chứa nhựa ? + Để biết tác dụng của thân cây và nhựa cây các bạn ở H3 đã làm thí nghiệm gì ? - HS trả lời - HS nêu các chức năng khác của cây. b. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. * Mục tiêu: Kể ra được một số ích lợi của 1 số thân cây đối với đời sống của người và động vật. * Tiến hành: - B1: GV nêu yêu cầu - Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình 4,5,6,7,8 trong SGK - 81 - Nói về thân cây và lợi ích của chúng đối với đời sống của con người và động vật. - Bước 2: Làm việc cả lớp. + GV gọi các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày - Nhóm khác bổ sung. * Kết luận: Thân cây được dùng làm thức ăn cho con người và động vật hoặc để làm nhà đóng đồ dùng 3. Củng cố - Dặn dò - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau Ngày soạn : Thứ ba ngày 10 tháng 1 năm 2012 Ngày giảng : Thứ sáu ngày 13 tháng 1 năm 2012 Tiết 1: Toán Tiết 105 Tháng - năm. A. Mục tiêu: - Biết cỏc đơn vị đo thời gian: thỏng , năm . - Biết một năm cú 12 thỏng ; biết tờn gọi cỏc thỏng trong năm ; biết số ngày trong thỏng. - Biết xem lịch( tờ lịch thỏng, năm...) . .B. Đồ dùng: 1. GV: - Tờ lịch năm 2010 2. HS: - SGK, vở C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ I. Ôn luyện: - 1 tuần lễ có bao nhiêu ngày? (1HS) - HS + GV nhận xét. II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu các tháng trong năm và số ngày trong từng tháng. * HS nắm được các tháng (12 tháng) và số ngày trong từng tháng. a. GT tên gọi các tháng trong năm: - GV treo tờ lịch năm 2010 và giới thiệu đây là tờ lịch năm 2010. - HS nghe quan sát - Lịch ghi các tháng năm 2010. Ghi các ngày trong tháng? + Một năm có bao nhiêu tháng? - HS quan sátb tờ lịch trong SGK -> 12 tháng + Nêu tên các tháng? - 1HS nêu - vài HS nhắc lại. b. Giới thiệu số ngày trong từng tháng; - HS quan sát phần lịch T1 + Tháng 1 có bao nhiêu ngày? - Có 31 ngày - GV ghi bảng - Tháng 2 có bao nhiêu ngày ? - Có 28 ngày * Tháng 2 có 28 ngày nhưng có năm có 29 ngày chẳng hạn như năm 2004 vì vậy T2 có 28 hay 29 ngày - HS tiếp tục quan sát và nêu từ T3 - T12 2. Hoạt động 2: Thực hành a. Bài 1 + 2: Củng cố về ngày, tháng * Bài tập 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm nháp - nêu kết quả + Tháng này tháng mấy ? tháng sau là tháng mấy ? - Tháng này là tháng 2, tháng sau là tháng 3 + Tháng 1 là bao nhiêu ngày ? - Có 31 ngày + Tháng 3 có bao nhiêu ngày ? - Có 31 ngày + Tháng 6 có bao nhiêu ngày ? - Có 30 ngày + Tháng 7 có bao nhiêu ngày ? - 31 ngày + Tháng 10 có bao nhiêu ngày ? - 31 ngày + Tháng 11 có bao nhiêu ngày ? - 30 ngày - HS nhận xét - GV nhận xét * Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm nháp - Trả lời + Ngày 19 tháng 8 là thứ mấy ? + Ngày cuối cùng của tháng 8 là thứ mấy + Tháng 8 có bao nhiêu ngày chủ nhật ? + Chủ nhật cuối cùng của tháng 8 vào ngày nào? - HS nhận xét - GV nhận xét III. Củng cố dặn dò: - 1năm có bao nhiêu tháng ? (1HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. _____________________________________ Tiết 2: Chính tả (Nhớ - viết) Tiết 42 Bàn tay cô giáo I. Mục đích – yêu cầu: - Nhớ - viết đỳng bài CT ; trỡnh bày đỳng cỏc khổ thơ , dũng thơ 4 chữ . - Làm đỳng BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn . II-Chuẩn bị : 1. GV : - Baỷng lụựp vieỏt 8 tửứ ngửừ caàn ủieàn tr/ch (BT2a); hoaởc 10 tửứ ngửừ caàn theõm daỏu hoỷi /daỏu ngaừ (BT2b). 2. HS : - SGK, vở ởghi III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ KTBC: Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. HD học sinh nhớ viết: a. HD học sinh chuẩn bị: - HS nghe - 2HS đọc lại - cả lớp mở SGK theo dõi và ghi nhớ. + Bài thơ có mấy khổ ? - 5 khổ thơ + Mỗi dòng thơ có mấy chữ ? - Có 4 chữ + Chữ đầu câu thơ phải viết như thế nào? cách trình bày ? - Chữ đầu dòng viết hoa và lùi vào 3 ô, để cách 1 dòng khi trình bày. - GV đọc một số tiếng khó: giấy trắng, chiếc thuyền, sóng lượn rì rào? - HS nghe luyện viết vào bảng con b. HS nhớ viết, tự viết lại bài thơ - GV gọi HS đọc - 2HS đọc lại bài thơ. - GV yêu cầu HS đọc ĐT - Cả lớp đọc Đt - HS viết bài thơ vào vở. 3. HD làm bài tập 2a. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài tập vào nháp - GV cho HS chơi trò chơi tiếp sức. - 2 nhóm HS (mỗi nhóm 8 em ) lên chơi trò chơi. - Đại diện các nhóm đọc kết quả - Cả lớp + GV nhận xét về chính tả, phát âm, tốc độ bài làm, kết luận nhóm thắng cuộc. - Vài HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh - HS làm bài vào vở. a. Trí thức; chuyên, trí óc -> chữa bệnh, chế tạo, chân tay, trí thức, trí tuệ. 4. Củng cố dặn dò: - Nêu lại ND bài ? (1HS) - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Tập làm văn Tiết 21 Nói về trí thức. Nghe - kể: Nâng niu từng hạt giống I. Mục đích – yêu cầu: - Biết núi về người trớ thức được vẽ trong tranh và cụng việc họ đang làm ( BT1) - Nghe - kể lại được cõu chuyện Nõng niu từng hạt giống (BT2) II. Đồ dùng dạy học: 1. GV: - Tranh minh hoạ trong SGK: -1 hạt thóc. - Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý. 2. HS: SGK, vở ghi III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ A. KTBC: Đọc báo cáo về HĐ của tổ trong tháng vừa qua ? (3HS) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài: 2. HD HS làm bài tập. a. Bài tập 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - 1HS làm mẫu nói về nội dung tranh 1 - GV yêu cầu HS quan sát - HS quan sát 4 bức tranh trong SGK - HS trao đổi theo cặp. - GV gọi các nhóm trình bày: - Đại diện nhóm thi trình bày - HS nhận xét. - GV nhận xét b. Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV kể chuyện (3 lần) - HS nghe - HS đọc câu hỏi gợi ý - GV treo tranh ông Lương Định Của. - HS quan sát + Viện nghiên cứu nhận được quà gì ? - Mười hạt giống quý. + Vì sao ông Lương Định Của không đem gieo 10 hạt giống quý ? + Ông Lương Định Của đã làm gì để bảo vệ 10 hạt giống quý ? - Vì lúc ấy trời rất rét nếu đem gieo những hạt giống này thì khi nảy mầm rồi chúng sẽ chết rét nên ông đã chia 10 hạt giống làm 2 phần 5 hạt đem gieo trong , 5 hạt kia ông ngâm vào nước ấm, gói vào khăn - GV yêu cầu HS tập kể - Từng HS tập kể theo ND câu chuyện - HS nhận xét - bình trọn. - GV nhận xét ghi điểm + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì về nhà nông học Lương Định Của ? - Ông Lương Định Của rất say mê nghiên cứu khoa học, rất quý những hạt lúa giống, ông đã nâng niu từng hạt lúa, ủ chúng trong người bảovệ chúng, cứu chúng khỏi chết rét. 3. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài ? (2HS) - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 4: sinh hoạt lớp: Tiết 21 Nhận xét tuần 21 I. Mục tiêu: - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần . - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. - GV phổ biến kế hoạch tuần sau.. II. Hoạt động trên lớp : 1. Nhận xét chung +) ưu điểm : - Ra vào lớp đúng giờ, đi học đều đảm bảo tỉ lệ chuyên cần. - Các em có ý thức học tập và chuẩn bị bài trước khi lên lớp hăng hái phát biểu xây dựng bài như: Bờ, Tõm - Các em chuẩn bị tốt đồ dùng học tập. - Vệ sinh cá nhân, trường lớp thường xuyên, sạch sẽ. - Các em thực hiện tốt luật an toàn giao thông. +) Nhược điểm : - Một số em còn vứt giấy bừa bãi ra lớp. - Một số em còn lười học bài ở nhà như: Hường - Chưa mạnh dạn và cố gắng trong học tập như : Bộ 2. Phương hướng tuần sau : - Phát huy ưu điểm và khắc phục ngay nhược điểm. - Mặc quần áo phù hợp với thời tiết, Đúng quy định của nhà trường. - Thực hiện tốt luật an toàn giap thông.
Tài liệu đính kèm: