Giáo án lớp 3 - Tuần 22 năm 2012

Giáo án lớp 3 - Tuần 22 năm 2012

I. Mục đích yêu cầu:

A. Tập đọc:

TĐ: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời cỏc nhõn vật

- Hiểu ND: Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến , luôn mong muốn đem khao học phục vụ con người ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 )

KC: Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai .

II. đồ dùng dạy học:

1.GV: - Tranh minh hoạ truỵện trong Sgk.

 - Một sản phẩm thêu đẹp

2. HS : - Vở ghi

 

doc 29 trang Người đăng huong21 Lượt xem 668Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 22 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 22:
 Ngày soạn : Thứ năm ngày 16 tháng 1 năm 2012
 Ngày giảng : Thứ hai ngày 30 tháng 1 năm 2012
Tiết 1:	 Chào cờ
 Lớp trực tuần nhận xét
Tiết 2,3:	 Tập đọc - kể chuyện 
Tiết 64 +65 Nhà bác học và bà cụ 
I. Mục đích yêu cầu:
A. Tập đọc:
TĐ: - Bước đầu biết đọc phõn biệt lời người dẫn chuyện với lời cỏc nhõn vật 
- Hiểu ND: Ca ngợi nhà bỏc học vĩ đại ấ-đi-xơn rất giàu sỏng kiến , luụn mong muốn đem khao học phục vụ con người ( trả lời được cỏc cõu hỏi 1,2,3,4 )
KC: Bước đầu biết cựng cỏc bạn dựng lại từng đoạn của cõu chuyện theo lối phõn vai .	
II. đồ dùng dạy học:
1.GV: - Tranh minh hoạ truỵện trong Sgk. 
 - Một sản phẩm thêu đẹp
2. HS : - Vở ghi
III. Các HĐ dạy học:
Tập đọc
A. KTBC: Đọc bài: Bàn tay cô giáo(2HS)
- HS + GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trũ
a. GV đọc diễn cảm toàn bài.
GV hướng dẫn cách đọc 
- HS nghe 
- Đọc nối tiếp câu
- Lần 1: HS đọc nối tiếp câu 
- Lần 2: Đọc hoàn chỉnh
- Đọc từng đoạn trước lớp 
+ GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ đúng 
- Lần 1: Kết hợp ngắt nghỉ câu dài
- Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ mới
+ GV gọi HS giải nghĩa
- Lần 3: Đọc hoàn chỉnh
- HS nối tiếp đọc đoạn 
- HS giải nghĩa từ mới
- Đọc từng đoạn trong nhóm 
- Thi đọc giữa cỏc nhúm
- HS đọc theo N4
- HS thi đọc
- Đọc ĐT
- Cả lớp đọc ĐT đoạn 1
- 3HS nối tiếp đọc đoạn 2,3,4
3. Tìm hiểu bài.
* Cả lớp đọc thầm phần chú thích dưới ảnh và đoạn 1
C1: + Nói những điều em biết về Ê - đi - xơn 
- Vài HS nêu.
- GV: Ê - đi - xơn là nhà bác học nổi tiếng người Mỹ. Ông sinh năm 1847 mất 1937 ông đã cống hiến cho loài người hơn 1 ngàn sáng chế, tuổi trẻ của ông rất vất vả. 
C2:+ Câu chuyện giữa Ê - đi - xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào?
- Xảy ra lúc Ê - đi - xơn vừa chế ra đèn điện.
* HS đọc thầm Đ2 + 3
+ Bà cụ mong muốn điều gì ?
- Bà mong muốn Ê - đi - xơn làm ra một thứ xe không cần ngựa kéo lại đi rất êm.
C3:+ Vì sao cụ mong có chiếc xe không cần ngựa kéo?
- Vì xe ngựa rất xóc - đi xe ấy cụ sẽ bị ốm
+ Mong muốn của bà cũ gọi cho Ê - đi - xơn ý nghĩ gì ?
- Chế tạo 1 chiếc xe chạy = dòng điện 
* HS đọc thầm Đ4:
C4:+ Nhỡ đâu mong ước của cụ được thực hiện ?
- Nhờ óc sáng tạo kỳ diệu, sự quan tâm -> con người và la động miệt mài của nhà bác học.
C5:- Theo em khoa học mang lại lợi ích gì chi con người ?
- HS nêu
* GV khoa học cải tạo T/g, cải thiện cuộc sống của con người làm cho con người sống tốt hơn.
4. Luyện đọc lại: 
- GV đọc mẫu đoạn 3
- HS nghe 
- GV hướng dẫn HS đọc đúng lời giải của nhân vật.
- HS thi đọc đoạn 3
- Mỗi tốp 3 HS đọc toàn truyện theo 3 vai (người dẫn chuyện, Ê - đi - xơn, bà cụ)
- HS nhận xét
- GV nhận xét - ghi điểm 
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ
- HS nghe
2. HD học sinh dựng lại câu chuyện theo vai.
- GV nhắc lại HS; nói lời nhân vật mình nhập vai theo trí nhớ, kết hợp lời kể với động tác, cử chỉ, điệu bộ.
- HS nghe 
- Mỗi nhóm 3 HS thi dựng lại câu chuyện theo vai.
- HS nhận xét, bình chọn.
- GV nhận xét 
C. Củng cố - dặn dò:
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
- Ê - đi - xơn rất quan tâm giúp đỡ nguời già .
* GV chốt lại: 
Ê - đi - xơn là nhà bác học vĩ đại, sáng chế của ông cũng như nhiều nhà khoa học góp phần cải tạo thế giới
Tiết 4: 	Toán 	 	
Tiết 106 Luyện tập (tiếp theo) 
A. Mục tiêu:
- Biết tờn gọi cỏc thỏng trong năm ; số ngày trong từng thỏng .
- Biết xem lịch ( tờ lịch thỏng , năm...) 
B. Đồ dùng dạy học:
1. GV: - Tờ lịch T1, 2,3 năm 2011
 - Tờ lịch năm 2011
2. HS: - SGK, Vở ghi
C. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trũ
I.KTBC: 	- 1 năm có bao nhiêu tháng ?
	- T 2 thường có bao nhiêu ngày ?
	- HS + GV nhận xét
II. Bài mới:
* Hoạt động 1: Thực hành
a. Bài tập 1 + 2: Củng cố số ngày trong tháng, trong tuần.
* Bài tập 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS xem tờ lịch T1, 2,3 năm 2004
+ Ngày 3 tháng 2 là thứ mấy? 
- Thứ 3
+ Ngày 8 tháng 3 là thứ mấy 
- Thứ 2
+ Ngày đầu tiên của T3 là thứ mấy ?
- Thứ hai
+ Ngày cuối cùng của tháng 1 là thứ mấy
- Thứ 4 
+ Tháng 2 năm 2004 có bao nhiêu ngày ?
- 29 ngày
* Bài tập 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS quan sát tờ lịch năm 2005, nêu miệng kết quả.
+ Ngày quốc tế thiếu nhi 1/6 là thứ mấy?
- Thứ tư
+ Ngày quốc khánh 2/9 là thứ mấy 
- Thứ sáu 
+ Ngày nhà giáo Việt Nam 20/11 là thứ mấy
- Thứ bảy 
+ Sinh nhật em là ngày nào? tháng nào?
- HS nêu
+ Thứ hai đầu tiên của năm 2005 là ngày nào 
- ngày 3
b. Bài 3: Củng cố về số ngày tháng 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm nháp - nêu miệng 
+ Những tháng nào có 30 ngày ?
- T4, 6, 9, 11.
+ Những tháng nào có 31 ngày ?
- T1, 3, 5, 7, 8, 10, 12
- HS nhận xét 
c. Bài 4: Củng cố kĩ năng xem lịch 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm - nêu kết quả 
+ Tháng 8 có bao nhiêu ngày ?
- 31 ngày 
+ Ngày 30 tháng 8 là CN thì ngày 31 tháng 8 vào thứ 2. Vậy ngày 2 phải là thứ 4.
- HS khoanh vào phần 
III. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
 Tiết 5 : Mĩ thuật: 
Tiết 22: 	Vẽ trang trí. Vẽ màu vào dòng chữ nét đều 
I. Mục tiêu: 
- Làm quen với chữ nét đều.
- Biết cách tụ màu vào dòng chữ.
- Tụ được màu dòng chữ nét đều.
II. Đồ dựng dạy học:
1. GV: - Dòng chữ mẫu
2. HS: - Màu, bút chì, vở tập viết 
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài.
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- GV phát cho mỗi nhóm một mẩu chữ và yêu cầu thảo luận:
+ Mộu chữ nhóm em có mầu gì ? nét của mẫu chữ to hay nhỏ ? độ rộng của chữ ?
- HS thảo luận nhóm
+ Ngoài mẫu chữ ra có vẽ thêm hình trang trí không ?
- Đại diện nhóm trả lời.
- GV kết luận 
b. Hoạt động2: Cách vẽ màu.
- HS đọc tên dòng chữ
- GV hướng dẫn HS chọn màu theo ý thích. 
+ Vẽ màu ở xung quanh chữ trước, ở giữa về sau. 
- HS nghe
+ Màu của dòng chữ phải đều 
c. Hoạt động 3: Thực hành
- HS thực hành vào vở .
- GV quan sát và hướng dẫn thêm cho HS
d. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá.
- GV chọn 1 số bài vẽ khác nhau
- HS quan sát 
- HS nhận xét
- HS tìm ra bài vẽ mình thích 
- GV nhận xét chung 
3. Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà hoàn thiện bài vẽ 
- Chuẩn bị bài sau.
 Ngày soạn: : Thứ sỏu ngày 27 tháng 1 năm 2012
 Ngày giảng: Thứ ba ngày 31 tháng 1 năm 2012
Tiết 1:	 toán 	
Tiết 107	 Hình tròn - tâm - đường kính - bán kính 
A. Mục tiêu: 
- Cú biểu tượng về hỡnh trũn . Biết được tõm , bỏn kớnh , đường kớnh của hỡnh trũn .
- Bước dầu biết dựng com pa để vẽ được hỡnh trũn cú tõm và bỏn kớnh cho trước .
B. Đồ dùng dạy học:
1. GV: - 1số mô hình hình tròn.
 - Com pa dùng cho GV và HS.
2. HS: - SGK, Vở ghi
C. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trũ
I.KTBC: Làm bài tập 2 (tiết 106) (2HS)
- GV + HS nhận xét.
II. Bài mới:
1. Hoạt động1: Giới thiệu hình tròn.
* HS nắm được về đường kính, bán kính, tâm của hình tròn.
- GV đưa ra mặt đồng hồ và giới thiệu mặt đồng hồ có dạng hình tròn.
- HS nghe - quan sát
- GV vẽ sẵn lên bảng 1 hình tròn và giới thiếu tâm O, bán kính CM đường kính AB
- GV nêu: Trong 1 hình tròn 
+ Tâm O là trung điểm của đường kính AB. 
- HS nghe 
+ Độ dài đường kính gấp 2 lần độ dài bán kính.
- Nhiều HS nhắc lại
2. Hoạt động 2: Giới thiệu các compa và cách vẽ hình tròn.
* HS nắm được tác dụng của compa và cách vẽ hình tròn.
- GV giới thiệu cấu tạo của com pa
- HS quan sát 
+ Com pa dùng để vẽ hình tròn.
- GV giới thiệu cách vẽ tâm O hình tròn, bán kính 2 cm.
+ YĐ khẩu độ compa bằng 2cm trên trước
- HS tập vẽ hình tròn vào nháp
+ Đặt đầu có đinh nhọn đúng tâmO, đầu kia có bút chì được quay 1 vòng vẽ thành hình tròn.
3. Hoạt động 3: Thực hành.
a. Bài tập 1:
* Củng cố về tâm , đường kính và bán kính của hình tròn.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm nháp - nêu miệng kết quả 
+ Nêu tên đường kính, bán kính trong có trong hình tròn?
a. OM, ON, OP, OQ là bán kính MN, PQ là đường kính.
b. OA, OB là bán kính
AB là đường kính
CD không qua O nên CD không là đường kính từ đó IC, ID không phải là bán kính 
- HS nhận xét.
- GV nhận xét chung.
b. Bài tập 2 + 3:
* Củng cố về vẽ hình tròn.
* Bài tập 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu BT
- HS nêu cách vẽ - vẽ vào vở 
- GV gọi 2HS lên bảng làm.
a. Vẽ đường tròn có tâm O, bán kính 2 cm.
b. Tâm I, bán kính 3 cm 
- HS ngồi cạnh đổi vở kiểm tra bài 
- GV nhận xét 
- HS nhận xét 
* Bài tập 3: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm nháp 
- GV gọi HS nêu, kết qủa.
+ Đồ dài đoạn thẳng OC bằng một phần đoạn thẳng CD
- GV nhận xét 
III. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ? (HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: thỂ DỤC
 Giáo viên nhóm 2 dạy
Tiết 3:	 Chính tả (Nghe – viết) 
Tiết 43 Ê - đi - xơn
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe - viết đỳng bài CT ; trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài văn xuụi .
- Làm đỳng BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn .
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: - Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2a.
2. HS : -SGK, vở ghi
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trũ
A. KTBC: GV đọc: thuỷ chung, trung hiếu, chênh chếch, tròn trịa 
(- 2HS lên bảng viết - cả lớp viết bảng con).
HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. Hướng dẫn HS nghe viết 
- GV đọc ND đoạn văn một lần 
- HS theo dõi 
- 2HS đọc lại 
- Những phát minh, sáng chế của Ê - đi - xơn có ý nghĩa như thế nào ? 
- Ê - đi - xơn là người giàu sáng kiến và luôn mong muốn mang lại điều tốt lành cho con người.
- Đoạn văn có mấy câu?
- 3 câu
- Những chữ nào trong bài được viết hoa? Vì sao? 
- Chữ đầu câu: Ê, bằng.
- Tên riêng Ê - đi - xơn viết như thế nào?
- Viết hoa chữ cái đầu tiên, có gạch nối giữa các chữ.
- GV đọc 1 số tiếng khó:
Ê - đi - xơn, lao động, trên trái đất 
- HS luyện viết bảng con.
b. GV đọc đoạn văn viết 
- HS nghe - viết bài vào vở .
- GV quan sát, uấn nắn cho HS.
c. Chấm chữa bài.
- GV đọc lại bài 
- HS dùng bút chì soát lỗi 
- GV thu vở - chấm điểm 
3. Hướng dẫn HS làm bài tập 2a.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ.
- 2HS lên bảng làm bài - lớp làm bài vào vở.
- GV gọi HS đọc bài
- Vài HS đọc bài - nhận xét bài làm trên bảng.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 
a. tròn, trên, chui là mặt trời.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu lại ND bài ? (1HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
Tiết 4:	 Luyện từ  ... .
- GV theo dõi HS làm BT.
-GV gọi HS nêu cách làm
- Vài HS nêu,
- HS nhận xét,
- GV nhận xét.
b) Bài tập 3: 
* Củng cố giải toán có lời văn.
- GV gọi HS đọc bài toán.
- 2 HS đọc.
- Gọi HS phân tích.
- 2 HS phân tích.
- Yêu cầu HS làm vở + HS lên bảng,
 Bài giải
Số viên gạch xây 4 bức tường là.
 1015 x 4 = 4060 ( viờn)
 Đỏp số: 4060 viờn gạch
-> GV nhận xét
c) Bài tập 4( Cột a)
- GV gọi HS đọc bài toán.
- 2 HS phân tích.
+ HS: Làm BT vào Vở
 a) 2000 x 2 = ? 
2 nghìn x 2 = 4 nghìn.
vậy 2000 x 2 = 4000
III. Củng cố dặn dò.
- Nêu cách nhân số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số? (2 HS)
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
Tiết 2: thỂ DỤC
 Giáo viên nhóm 2 dạy
 _____________________________________
Tiết 3:	 Tập viết	
Tiết 22 Ôn chữ hoa P
I. Mục đích yêu cầu:
- Viết đỳng và tương đối nhanh chữ hoa P ( 1 dũng ) Ph, B ( 1 dũng) ; viết đỳng tờn riờng : Phan Bội Chõu ( 1 dũng) và viết cõu ứng dụng : Phỏ Tam Giang ... vào Nam ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ 
* Qua BVMT GD: Tỡnh yờu quờ hương, đất nước qua cõu ca dao: Phỏ Tam Giang nối đường ra Bắc / Đốo Hải Văn hướng mặt vào Nam.
II. Đồ dùng dạy - học:
1. GV: - Mẫu chữ viết hoa P ( Ph).
 - Các chữ: Phan Bội Châu và câu ca dao trên dòng ô li.
2. HS: - Vở tõp viết
III. Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trũ
A. KTBC:
- Nhắc lại từ và câu ứng dụng tiết 21? ( 1HS)
- GV đọc: Lãn Ông, ổi ( 2 HS lên bảng viết)
à HS + GVnhận xét.
B. Bài mới:
1. GTB - Ghi đầu bài:
2. HD học sinh viết bảng con:	
a. Luyện viết chữ hoa:
- GV gọi HS đọc từ và câu ứng dụng.
- 1 HS đọc.
- Tìm các chữ viết hoa có trong bài?
P( Ph ), B, C ( Ch), T, G ( Gi) Đ, H, V, N.
- GV treo chữ mẫu Ph.
- HS nêu quy trình.
- GV viết mẫu lên bảng vừa viết vừa nhắc lại quy trình.
- HS quan sát, nghe.
- HS viết bảng con Ph và chữ T, V.
à GV quan sát, sửa sai cho HS.
b. Luyện viết từ ứng dụng:
- GV gọi HS đọc.
- 1 HS đọc từ ứng dụng.
- GV: Phan Bội Châu ( 1867- 1940) ông là một nhà cách mạng vĩ đại đầu thế kỉ XX của Việt Nam.
- HS nghe.
+ Các chữ trong câu ứng dụng có độ cao như thế nào?
- HS nêu.
+ Khoảng cách của các chữ viết như thế nào?
- Cách nhau con chữ O
- HS viết từ ứng dụng vào bảng con.
- GV quan sát, sửa sai cho HS.
c. Luyện viết câu ứng dụng:
- GV gọi HS đọc.
- 1 HS đọc câu ứng dụng.
- GV giới thiệu về câu ứng dụng: Phá Tam Giang ở tỉnh Thừa Thiên Huế dài khoảng 60 km
- HS nghe.
- Các chữ trong câu ứng dụng có độ cao như thế nào?
- HS nêu.
- HS viết vào bảng con: Phá, Bắc.
à GV sửa sai cho HS.
3. HD học sinh viết vào vở TV:
- GV nêu yêu cầu
- HS nghe.
- HS viết bài vào vở.
- GV quan sát, uốn nắn cho HS.
4. Chấm, chữa bài:
- GV thu bài chấm bài.
- NX bài viết.
- HS nghe.
5. Củng cố- dặn dò:
- Nêu lại ND bài học.	
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Tiết 4:	 	 Tự nhiên xã hội	 
Tiết 44 Rễ cây (tiếp theo)
I. Mục tiêu:
 - Nêu được chức năng của rễ đối với đời sống của thực vật và ích lợi của rễ đối với đời sống con người
II. Đồ dùng dạy học.
	1. GV - Các hình trong SGK (84 + 85)
 2. HS: SGK, vở ghi
III. Các hoạt động dạy học.
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trũ
1. KTBC: Nêu các loại rễ chính (2HS)
	-> HS + GV nhận xét.	
2. Bài mới:
a) Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm.
* Mục tiêu: Nêu được chức năng của rễ.
* Tiến hành.
- GV yêu cầu HS thảo luận.
- HS thảo luận nhóm, nhóm trởng điều khiển.
- GV nêu câu hỏi.
- nói lại việc làm theo yêu cầu của SGK.
- Giải thích tại sao không có rễ thì cây khống sống đợc. 
- Theo bạn rễ cây có chức năng gì?
- Đại diện nhóm nêu kết quả
- Các nhóm khác nhận xét, bổ xung 
* GV kết luận: Rễ cây đâm xuống đất để hút nớc và muối khoáng đồng thời còn bám chặt vào đất giúp cho cây không bị đổ. 
b. Hoạt động 2: Làm việc theo cặp 
* Mục tiêu: Kể ra những lợi ích của 1 số rễ cây.
* Tiến hành:
- GV nêu yêu cầu:
- HS thảo luận theo cặp 
+ Thảo luận theo cặp theo một số câu hỏi có trong phiếu. 
 + 2HS quay mặt vào nhau và chỉ là rễ của các cây có trong hình 2, 3, 4,5 (85). Những rễ đó đợc sử dụng để làm gì ?
- GV gọi HS nêu kết qủa 
- Đại diện nhóm trả lời
- HS thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về việc con ngời sử dụng 1 số loại rễ cây để làm gì>
* Kết luận: Một số cây có rễ làm thức ăn, làm thuốc, làm đờng
3. Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
 _____________________________________
 Ngày soạn : Thứ ba ngày 31 tháng 1 năm 2012
 Ngày giảng : Thứ sáu ngày 3 tháng 2 năm 2012
Tiết 1:	 Toán	
Tiết 110 Luyện tập 
A. Mục tiêu: 
- Biết nhõn số cú bốn chữ số với số cú một chữ số ( cú nhớ một lần )
B. Đồ dùng dạy- học:
1. GV: - Nội dung bài
2. HS: - SGK, vở ghi.
C. Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trũ
I.KTBC:
- Nêu cách nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số ? (2HS)
à HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Thực hành:
a. Bài 1:* Củng cố về ý nghĩa phép nhân.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS lên bảng + lớp làm vào vở 
- GV theo dõi HS làm bài
4129 + 4129 = 4129 x 2 = 8258
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét 
1052 + 1052 + 1052 = 1052 x 3 = 3156 
- GV nhận xét.
2007 + 2007 +2007 + 2007= 2007 x 4 = 8028
b. Bài 2: * ( Cột 1,2,3)
Củng cố về tìm số bị chia 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng.
- HS làm bảng con 
c. Bài 3: * Củng cố về giải toán có lời văn = hai phép tính.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS phân tích bài toán 
- GV yêu cầu làm vở + 1HS lên bảng 
 Bài giải 
Số lít dầu chứa trong cả 2 tháng là :
1025 x 2 = 2050 (lít)
Số lít dầu còn lại là
2050 - 1350 = 700 (lít)
 Đáp số: 700 (l)
- GV gọi HS nhận xét 
- GV nhận xét .
d. Bài 4: ( Cột 1,2)
Củng cố về "thêm" và "gấp"
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- HS làm bảng con
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng
1015 + 6 = 1021 1015 x 6 = 6090
1107 + 6 = 1113 1107 x 6 = 6642
III. Củng cố - dặn dò:
- Về nhà học bài , chuẩn bị bài sau.
Tiết 2:	 	 Chính tả (Nghe - viết) 
Tiết 44 Một nhà thông thái
I. Mục đích yêu cầu: 
- Nghe - viết đỳng bài CT ; trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài văn xuụi .
- Làm đỳng BT(2) a / b hoặc(BT3) a / b BT CT phương ngữ do GV soạn .
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: - 4 tờ phiếu kẻ bảng để HS làm bài tập.
2. HS: - SGK, vở chính tả
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trũ
A. KTBC: GV đọc: Chăm chỉ, cha truyền, chẻ lạt (HS viết bảng con)
	-> GV + HS nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầy bài:
2. HD học sinh nghe - viết:
a. HD học sinh chuẩn bị 
- GV đọc đoạn văn 1 lần 
- HS nghe 
- 2HS đọc - 1HS đọc phần chú giải 
- HS quan sát ảnh Trương Vĩnh Ký
+ Đoạn văn có mấy câu?
-> 4 câu 
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? 
- Những chữ cần viết hoa và tên riêng 
- GV đọc 1 số từ khó
Trương Vĩnh Ký, nghiên cứu, giá ttrị 
- HS viết vào bảng con.
- GV quan sát, sửa sai cho HS 
b. GV đọc bài viết
- HS nghe - viết vào vở
GV quan sát, uấn nắn cho HS.
c. Chấm, chữa bài:
- GV đọc lại đoạn viết 
- HS đổi vở soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
3. HD thu vở chấm điểm 
a. Bài tập 2 (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm bài vào vở
- GV chia bảng lớp làm 4 cột 
- 4 HS thi làm bài -> đọc kết quả 
a. ra - đi - ô, dược sĩ , giây 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét chung.
b. Bài tập 3 (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- GV phát phiếu cho các nhóm 
- HS làm bài theo nhóm.
- Đại diện các nhóm dán bài lên bảng lớp.
- HS nhận xét 
- GV nhận xét, kết luận bài đúng
- Tiếng bắt đầu bằng r
- Tiếng bắt đầu bằng d
- Tiếng bắt đầu bằng gi
- Reo hò, rung cây, rang cơm, rán cá, ra lệnh, rống lên, rêu rao, rong chơi
- Dạy học, dỗ dành, dấy binh, dạo chơi, dang tay, sử dụng, dỏng tai.
- Gieo hạt, giao việc, giáo dục, giả danh, giãy giụa, gióng giả, giương cờ.
4. Củng cố - dặn dò
- Nêu ND chính của bài 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
 ____________________________________
Tiết 3: 	 Tập làm văn	
Tiết 22	Nói, viết về người lao động trí óc
I. Mục đích yêu cầu:
- Kể được một vài điều về người lao động trớ úc theo gợi ý trong SGK ( BT1) .
- Viết những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( khoảng 7 cõu ) (BT2) 
* Qua tớch hợp GD: Quyền được tham gia( kể về người lao động trớ úc mà em biết) bộ phận
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: - Tranh minh hoạ về 1 số trí thức.
 - Bảng lớp viết gợi ý kể vê một người lao động trí óc.
2. HS: - SGK, vở ghi
III. Các hoạt động dạy- học:
 Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trũ
A. KTBC:
- Kể lại câu chuyện: Nâng niu từng hạt giống? (2HS)
à GV + HS nhận xét.
B. Bài mới:
1. GTB - ghi đầu bài:
2. HD làm bài tập:
a. Bài tập 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT + gợi ý.
- 1-2 HS kể về một số nghề lao động trí óc.
- GV: Các em hãy suy nghĩ và giới thiệu về người mà mình định kể. Người đó là ai? Làm nghề gì?
- VD: Bác sĩ, giáo viên
- HS nói về người lao động trí óc theo gợi ý trong SGK.
+ Em có thích công việc làm như người ấy không?
- HS nêu.
- HS thi kể lại theo cặp.
- 4 HS thi kể trước lớp.
à HS nhận xét.
à GV nhận xét- ghi điểm.
* Qua tớch hợp GD: Quyền được tham gia( kể về người lao động trớ úc mà em biết) bộ phận
b. Bài tập 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS viết vào vở những điều mình vừa kể.
- GV quan sát, giúp đỡ thêm cho các em.
- 5 HS đọc bài của mình trước lớp.
à HS nhận xét.
à GV nhận xét, ghi điểm.
Thu một số bài chấm điểm.
3. Củng cố- dặn dò:
- Nêu lại nội dung bài.
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: sinh hoạt lớp: 
Tiết 22 Nhận xét tuần 22
I. Mục tiêu:
 - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần .
 - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. 
 - GV phổ biến kế hoạch tuần sau..
II. Hoạt động trên lớp :
 1. Nhận xét chung
 +) ưu điểm :
- Ra vào lớp đúng giờ, đi học đều đảm bảo tỉ lệ chuyên cần.
- Các em có ý thức học tập và chuẩn bị bài trước khi lên lớp như: Bờ, Tõm.
- Các em chuẩn bị tốt đồ dùng học tập như: Nguyễn Sơn.
- Vệ sinh cá nhân, trường lớp thường xuyên, sạch sẽ.
- Các em thực hiện tốt luật an toàn giao thông.
 +) Nhược điểm :
- Một số em còn vứt giấy bừa bãi ra lớp.
- Một số em còn lười học bài ở nhà như : Chung 
 2. Phương hướng tuần sau :
- Phát huy ưu điểm và khắc phục ngay nhược điểm.
- Mặc quần áo phù hợp với thời tiết, Đúng quy định của nhà trường.
- Thực hiện tốt luật an toàn giap thông.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 22 sua.doc