I. Mục đích yêu cầu:
A. Tập đọc:
TĐ- Biết ngắt hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ
- Hiểu ND: Khen ngợi hai chị em Xô – phi là những em bé ngoan , sẵn sàng giúp đỡ người khác . Chú lí là người tài ba , nhân hậu , rất yêu quý trẻ em ( Trả lời được các CH trong SGK )
KC: Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện đựa theo tranh minh họa .
B. Kể chuyện:
1. Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ trong SGK, học sinh biết nhập vai kể lại tự nhiên câu truyện Nhà ảo thuật theo lời của Xô - Phi (hoặc Mác)
2. Rèn kĩ năng nghe
Tuần 23: Ngày soạn : 20/1/2011 Ngày giảng : Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2011 Tiết 1: Chào cờ Lớp trực tuần nhận xét Tiết 2,3: Tập đọc - kể chuyện (Tuần 23 – Tiết 67 +68) Nhà ảo thuật ( Trang 40) I. Mục đích yêu cầu: A. Tập đọc: TĐ- Biết ngắt hơi đỳng sau cỏc dấu cõu , giữa cỏc cụm từ - Hiểu ND: Khen ngợi hai chị em Xụ – phi là những em bộ ngoan , sẵn sàng giỳp đỡ người khỏc . Chỳ lớ là người tài ba , nhõn hậu , rất yờu quý trẻ em ( Trả lời được cỏc CH trong SGK ) KC: Kể nối tiếp được từng đoạn của cõu chuyện đựa theo tranh minh họa . B. Kể chuyện: 1. Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ trong SGK, học sinh biết nhập vai kể lại tự nhiên câu truyện Nhà ảo thuật theo lời của Xô - Phi (hoặc Mác) 2. Rèn kĩ năng nghe II. Đồ dùng dạy học: + GV: - Tranh minh hoạ truyện trong SGK III. Các hoạt động dạy học: Tập đọc A. KTBC: - Đọc bài "Cái cầu" + trả lời câu hỏi (2HS) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu chủ điểm và truyện đầu tuần - Ghi đầu bài. 2. Luyện đọc: a. GV đọc toàn bài - GV hướng dẫn cách đọc - HS nghe b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài - Đọc từng đoạn trước lớp + GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ đúng ở những đoạn văn dài. - HS đọc từng đoạn trước lớp + GV gọi HS giải nghĩa - HS đọc theo N4 - Cả lớp đọc ĐT lần 1 3. Tìm hiểu bài: - Vì sao chị Xô - Phi không đi xem ảo thuật? - Vì bố của các em đang nắm viện, mẹ rất cần tiền chữa bệnh cho bố - Hai chị em Xô - Phi đã gặp và giúp đỡ nhà ảo thuật như thế nào? - Tình cờ gặp chú Lí ở ga, 2 chị em đã giúp chú mang đồ đạc đến rạp xiếc - Vì sao hai chị em không chờ chú Lí dẫn vào rạp ? - Hai chị em nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác - Vì sao chú Lí tìm đến nhà Xô - Phi và Mác ? - Chú muốn cảm ơn bạn nhỏ rất ngoan, đã giúp đỡ chú. - Những chuyện gì đã xảy ra khi mọi người uống trà ? - HS nêu - Theo em chị em Xô - phi đã được xem ảo thuật chưa ? - Chị em Xô - Phi được xem ảo thuật ngay tại nhà 4. Luyện đọc lại: - GV hướng dẫn - 3HS tiếp nối nhau thi đọc 3 đoạn truyện - HS nhận xét. - GV nhận xét - ghi điểm Kể chuyện 1. GV giao nhiệm vụ 2. HD kể từng đoạn câu truyện theo tranh. - HS quan sát tranh nhận ra ND trong từng tranh. - GV nhắc HS : Khi nhập vai Xô - Phi hay Mác em phải tưởng tượng mình chính là bạn đó, lời kể phải nhất quán từ đầu -> cuối là nhân vật đó.. - HS nghe - 1HS khá hay giỏi kể mẫu đoạn 1 - 4 HS nối tiếp nhau thi kể từng đoạn câu chuyện. - 1HS kể toàn bộ câu chuyện - HS nhận xét - GV nhận xét ghi điểm 5. Củng cố - dặn dò: + Các em học được ở Xô - Phi những phẩm chất tốt đẹp nào ? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Toán ( Tuần 23 - Tiết 111) Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số(tiếp) ( Trang 115) A. Mục tiêu: Giúp HS. - Biết nhõn số cú bốn chữ số với số cú một chữ số ( cú nhớ hai lần khụng liền nhau ) - Vận dụng trong giải toỏn cú lời văn B. Các hoạt động dạy học: I. KTBC: - 2HS lên bảng làm. 2007 1052 4 3 -> HS + GV nhận xét. II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép nhân 1427 x 3. - GV viết phép tính 1427 x 3 lên bảng - HS quan sát + Nêu cách thực hiện -> HS nêu: Đặt tính theo cột dọc Nhân lần lượt từ phải sang trái + GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện và nêu cách tính nhân - 1HS thực hiện: 1427 + 3 nhân 7 bằng 21 viết 1 nhớ 2 x 3 + 3 nhân 2 bằng 6 thêm 2bằng 8 4281 + 3 nhân 4 bằng 12 viết 2 nhớ 1 + 3 nhân 1 bằng 3 thêm 1 bằng 4 viết 4 Vậy 1427 x 3 = ? 1427 x 3 = 4281 + Em có nhận xét gì về phép nhân này -> Là phép nhân có nhớ 2 lần và không liền nhau. - Nhiều HS nêu lại cách tính. 2. Hoạt động 2: Thực hành a. Bài 1 + 2: * Củng cố về cách nhân * Bài 1 (115) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu cách tính - Yêu cầu HS làm bảng con. 2318 1092 1317 - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. x 2 x 3 x 4 4636 3276 5268 * Bài 2: (115) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm nháp nêu kết quả - GV gọi HS nêu kết quả 1107 1106 1218 - GV nhận xét x 6 x 7 x 5 6642 7742 6090 b. Bài 3 (11%): * Giải bài toán có lời văn - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS phân tích bài toán - Yêu cầu HS làm vào vở + 1HS lên bảng làm. Bài giải Tóm tắt 3 xe như thế trở được là: 1 xe chở: 1425 kg gạo 1425 x 3 = 4275 (kg) 3 xe chở :kg ? Đáp số: 4275 kg gạo - HS nhận xét - GV nhận xét ghi điểm c. Bài 4 (115) * Củng cố về tính chu vi hình vuông. - GV gọi HS nêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm vào vở - HS làm vở -> nêu kết quả Bài giải - GV gọi HS nêu bài giải Chu vi khu đất hình vuông là: 1508 x 4 = 6032 (m) - GV nhận xét Đáp số: 6032 (m) III. Củng cố - dặn dò - Nêu lại nội dung bài ? (1HS) - Về nhà học bài,chuẩn bị bài sau Tiết 5 : ngoại ngữ ( Tuần 23- Tiết 47) Giáo viên nhóm 2 dạy Ngày soạn: 21/1//2011 Ngày giảng: Thứ ba ngày 25 tháng 1 năm 2011 Tiết 1: toán ( Tuần 23 - Tiết 112) Luyện tập ( Trang 116) A. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết nhõn số cú bốn chữ số với số cú một chữ số ( cú nhớ hai lần khụng liền nhau ) - Biết tỡm số bị chia , giải bài toỏn cú hai phộp tớnh B. Các hoạt động dạy học: I. KTBC: HS lên bảng: HS1: 1107 2319 HS2: 1218 11206 6 4 5 7 -> HS + GV nhận xét II. Bài mới: * Hoạt động1: Thực hành a. Bài 1: * Củng cố nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bảng con - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 1324 1719 2308 1206 x 2 x 4 x 3 x 5 2648 6876 6924 6030 b. Bài 2: * Củng cố giải toán có 2 phép tính kim ĐV đồng - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS phân tích bài toán - 1HS - Yêu cầu giải vào vở Bài giải Số tiền mua 3 cái bút là: - GV gọi HS đọc bài - nhận xét 2500 x 3 = 7500 (đồng) - GV nhận xét Số tiền còn lại là: 8000 - 7500 = 500 (đồng) c. Bài 3: * Củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép tính. - GV gọi HS lên đọc yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập + Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm như thế nào ? - 1HS nêu - Yêu cầu HS làm bảng con a. x : 3 = 1527 b. x: 4 = 1823 - GV nhận xét x = 1727 x 3 x = 1823 x 4 x = 4581 x = 7292 d. Bài 4: * Củng cố về hình vuông và HCN - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - HS đếm số ô vuông tô đậm trong hình và trả lời. + Tô màu thêm 2 ô vuông Ha để tạo thành HV có 9 ô vuông. - GV nhận xét + Tô thêm 4 ô vuông ở Hb để tạo thành hình chữ nhật có 12 ô vuông. III. Củng cố - dặn dò - Nêu lại ND bài - 2HS Tiết 2: Âm nhạc: ( Tuần 23- Tiết 23) Giáo viên nhóm 2 dạy Tiết 3: Chính tả (Nghe – viết) ( Tuần 23 - Tiết 45) Nghe nhạc I. Mục đích yêu cầu: - Nghe - viết đỳng bài CT , trỡnh bày đỳng khổ thơ , dũng thơ . - Làm đỳng BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn . II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2a - 3 tờ phiếu khổ to viết ND bài tập 3 a. III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: GV đọc: rầu rĩ, giục giã (2HS lên bảng viết) -> HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. HDHS nghe viết. a. HD chuẩn bị: - GV đọc 1 lần bài chính tả - HS nghe - 2HS đọc lại - GV hỏi: + Bài thơ kể chuyện gì ? - Bài thơ kể về bé Cương và sở thích nghe nhạc của bé. + Bé Thương thích nghe nhạc như thế nào? - Nghe nhạc nổi lên bé ké kẻo chơi bi + Bài thơ có mấy khổ? - 4 khổ thơ - Mỗi dòng thơ có mấy chữ ? - 5 chữ - Các chữ đầu dòng thơ viết như thế nào ? - Các chữ đầu dòng viết hoa và lùi vào 2 ôli b. HD HS viết từ khó: - GV đọc: Mải miết, giẫm, réo rắt, rung theo - HS luyện viết vào bảng con - GV sửa sai cho HS c. GV đọc bài - HS viết vào vở GV quan sát, sửa sai cho HS d. Chấm, chữa bài: - GV đọc lại bài - HS dùng bút chì soáy lỗi 3. HD làm bài tập. a. Bài 2: (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu Bài tập - 2HS nêu yêu cầu - GV gọi HS thi làm bài đúng /bảng - 2HS nên bảng + lớp làm SGK - HS nhận xét - GV nhận xét a. náo động - hỗn láo - béo núc ních, lúc đó. b. Bài 3: (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - HS làm vào SGK - GV dán 3 tờ phiếu lên bảng - 3nhóm thi làm bài dưới hình thức tiếp sức - Đại diện các nhóm đọc kết quả -> HS nhận xét. -> GV nhận xét. a. l: lấy, làm việc, loan báo, lách,leo, lao,lăn,lùng. N: nói, nấu, nướng, nung, nắm, nuông chiều, ẩn nấp 4. Dặn dò: - Về nhà chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học Tiết 4: thủ công: ( Tuần 23- Tiết 23) Đan nong đôi (T1) I. Mục tiêu: - HS biết cách đan nong đôi - Đan được nong đôi đúng quy trình kỹ thuật - HS yêu thích đan nan. II. Chuẩn bị: - 1 tấm bìa đan nong đôi có nan dọc và nan ngang khác màu - 1tấm nam đan nong mốt. - Tranh quy trình và sơ đồ đan nong đôi. - Các nan đan mẫu 3 màu khác nhau. - Giấy màu, kéo, thước III. Các hoạt động dạy học: KTBC: kiểm tra đồ dùng học tập của HS Bài mới - giới thiệu bài T/gian Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò 5' 1. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét - GV giới thiệu dan nong đôi - HS quan sát. + Hãy so sánh kích thước của 2 tấm đan nong mốt và nong đôi ? - 2 tấm đan bằng nhau + Cách đan như thế nào? - khác nhau - GV nêu tác dụng và cách đan nong đôi trong thực tế. 15' 2. Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu. - Kẻ đường kẻ dọc, ngang cách đều nhau 1 ô. - HS quan sát. - Bước 1: Kẻ cắt các nan đan - Cắt nan dọc: Cắt 1 hình vuông có cạnh 9 ô sau đó cắt 9 nan dọc. - HS quan sát - Cắt 7 nan ngang và 4 nan nẹp xung quanh có chiều rộng 1ô, chiều dài 9 ô. Bước2: Đan nongđôi - Cách đan nong đôi là cất 2 nan, đè 2 nan và lệch nhau 1 nan dọc giữa 2 hàng nan ngang liền kề. + Đan nan ngang 1: Nhấc nan dọc 2,3 và 6,7, luồn nan 1 và dồn nan cho khít. + Đan nan ngang 2: Nhấc nan 3,4 và 7,8 luồn đan thứ 2, dồn nan cho khít. + Đan nan ngang 3: Nhấc nan dọc 1,4,5,8,9 luồn nan 3, dồn nan cho khít - HS quan sát + Đan nan thứ 4: Nhấc nan dọc 1,2,5,6,9 luồn nan thứ 4 và dồn nan khít. + Đan nan 5: Giống nan 1 + Đan nan 6: giống nan 2 + Đan nan 7: giống nan 3 - Bước 3: Dán nẹp xung quanh. - Dùng 4 nan còn lại dán được 4 cạnh của tấm đan để được tấm đan nong đôi. - HS quan sát 15' * Thực hành. - GV tổ chức cho HS tập kẻ,cắt các nan, tập đan. - HS thực hành - GV quan sát hướng dẫn thêm cho HS. 5' Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học, t2 học tập chuẩn bị đồ dùng - HS nghe - Dặn dò giờ học sau Chiều Tiết 1: ... 09 07 1 1 b. Bài 2: Củng cố về dạng toán đặc biệt. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - HS phân tích - Yêu cầu HS làm vào vở Bài giải Ta có: - GV gọi HS đọc bài - nhận xét 1250 : 4 = 312 (dư 2) - GV nhận xét Vậy 1250 bánh xe lắp được nhiều nhất vào 312 xe còn thừa hai bánh xe. Đ/S: 312 xe; thừa hai bánh xe c. Bài 3: * Củng cố về xếp hình - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - HS quan sát hình mẫu. - HS dùng 8 hình xếp theo hình mẫu. - HS xếp thi -> GV nhận xét III. Củng cố dặn dò: - Nêu lại cách chia ? - Về nhà chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Tập viết (Tuần 23- Tiết 23) Ôn chữ hoa: Q I. Mục đích yêu cầu: - Viết đỳng và tương đối nhanh chữ hoa Q ( 1 dũng ) T, S ( 1 dũng ) viết đỳng tờn riờng Quang Trung ( 1 dũng ) và cõu ứng dụng : Quờ em ... nhịp cầu bắc ngang ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa Q - Tên riêng Quang Trung và câu thơ /dòng kẻ ô li. III. Các HĐ dạy học: A. KTBC: - GV đọc: P -> HS viết bảng con -> HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. HD học sinh viết bảng con. a. Luyện viết chữ hoa - Hãy tìm các chữ hoa có trong bài ? -> Q, T,B. - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết */ - HS quan sát - HS viết bảng con Q, T (2 lần) -> GV sửa sai cho HS b. Luyện viết từ ứng dụng. - GV gọi HS đọc - 2HS đọc từ ứng dụng - GV giới thiệu: Quang Trung là tên hiệu của Nguyễn Huệ (1753 - 1792). - HS tập viết bảng con: Quang Trung -> GV quan sát sửa sai c. Luyện viết câu ứng dụng - GV gọi HS đọc - HS đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu nghĩa câu ứng dụng - HS nghe - HS tập viết bảng con chữ; Quê, Bên - GV sửa sai cho HS 3. HD viết vở cho HS - GV nêu yêu cầu - HS viết vào vở - GV quan sát, sửa cho HS 4. Chấm, chữa bài: - GV thu vở chấm điểm - HS nghe - Nhận xét bài viết 5. Củng cố - dặn dò: - Về nhà học bài - chuẩn bị bài sau Tiết 3: Chính tả (Nghe - viết) (Tuần 23 - Tiết 46) Người sáng tác quốc ca Việt Nam I. Mục đích yêu cầu: - Nghe - viết đỳng bài CT ; trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài văn xuụi . - Làm đỳng BT(2) a / b hoặc BT ( 3 ) a / b BT CT phương ngữ do GV soạn II. Đồ dùng dạy học. - Bảng lớp viết 2 lần BT2 (a) - ảnh cố nhạc sĩ Văn Cao III. Các HĐ dạy học: A. KTBC: - GV đọc: lửa lựu, lập loè (HS viêt bảng con) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. HD nghe viết: a. HD chuẩn bị: - GV đọc 1 lần đoạn văn - HS nghe - 2HS đọc lại - GV giải nghĩa từ Quốc hội - HS xem ảnh nhạc sĩ Văn Cao - Bài hát quốc ca Việt Nam có tên là gì ? do ai sáng tác ? sáng tác trong hoàn cảnh nào? - Là bài tiến quân ca do nhạc sĩ Văn Cao sáng tác. Ông sáng tác bài này trong hoàn cảnh chuẩn bị khởi nghĩa - Đoạn văn có mấy câu? - 4 câu - Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa? Vì sao? - HS nêu - GV đọc 1 số tiếng khó: Sáng tác,vẽ tranh. - HS luyện viêt bảng con - GV quan sát sửa sai B, GV đọc bài - HS viết vào vở - GV quan sát uấn nắn cho HS c. Chấm chữa bài: - GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi - GV thu vở chấm điểm 3. HD làm bài tập a. Bài 2: (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào SGK - GV dán bảng 3 tờ phiếu 3 tốp HS lên điền tiếp sức. - HS nhận xét. - GV nhận xét. * Buổi tra lim dim nghìn con mắt lá bóng cũng nằm im trong vờn êm ả b. Bài 3: (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm SGK - GV chia lớp làm 3 nhóm - HS thi tiếp sức VD: Nhà em có nồi cơm điện Mắt con cóc rất lồi 4. Củng cố - dặn dò - Nêu lại ND bài - Nhận xét tiết học Tiết 4: mĩ thuật( Tuần 23 - Tiết 23 ) Giáo viên nhóm 2 dạy Ngày soạn : 25/1/2011 Ngày giảng : Thứ sáu ngày 28 tháng 1 năm 2011 Tiết 1: thể dục: ( Tuần 23- Tiết 46) Trò chơi "Chuyền bóng tiếp sức". I. Mục tiêu: - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện đợc động tác ở mức độ tơng đối đúng - Chơi trò chơi "chuyền bóng tiếp sức". Yêu cầu biết cách chơi và chơi tơng đối chủ động II. Địa điểm - phơng tiện: - Địa điểm: Trên sân trờng, VS sạch sẽ. - Phơng tiện: còi, dây, bóng. III. Nội dung - phơng pháp Nội dung Đ/lợng Phơng pháp tổ chức A. Phần mở đầu 5 - 6' 1. Nhận lớp: - ĐHTT: - Cán sự báo cáo sĩ số x x x x - GV nhận lớp phổ biến ND x x x x 2. KĐ: - Soay các khớp cổ tay, chân - ĐHKĐ - Trò chơi kéo ca lửa xẻ x x x x - Tập bài TD phát triển chung 1lần x x x x B. Phần cơ bản 20 - 25' 1. Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân - ĐHTL: - GV chia lớp thành từng nhóm - HS tập thay nhau sau đó đếm số lần tập. - GV cho HS giữa các tổ thi nhảy - Thi nhảy dây đồng loạt 1 lần giữa các tổ - GV nhận xét 2. Chơi trò chơi. "Chuyển bóng tiếp sức". - GV nêu tên trò chơi, cách chơi - HS chơi thử - HS chơi thật - Nhận xét C. Phần kết thúc 5' - Giậm chân tại chỗ - ĐHXL: - GV + HS hệ thống lại bài x x x - GV nhận xét giờ học x x x - GV giao BTVN Tiết 2: Toán (Tuần 23- Tiết 115) Chia số có 4 chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo). ( Trang 119) A. Mục tiêu: Giúp HS. - Biết chia số cú bốn chữ số cho số cú một chữ số ( trường hợp cú chữ số 0 ở thương ) . - Vận dụng phộp tớnh chia để làm tớnh và giải toỏn B. Các HĐ dạy học: I.ktbc: Làm lại bài tập 2 + 3 (tiết 114) (2HS) -> HS + GV nhận xét II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn thực hiện phép chia 4218 : 6 và 2407 : 4 * HS nắm được cách chia. + GV ghi phép tính 4218 : 6 lên bảng - HS quan sát - Nêu cách chia? - 1HS - GV gọi HS thực hiện chia - 1HS nên bảng thực hiện + lớp làm bảng con. 4218 6 01 703 18 0 - Phép tính chia này có gì giống phép chia số có 3 chữ số cho số có 1 chữ số? - HS nêu - Vài HS nêu lại cách chia + GV ghi phép tính 2407 : 4 - HS quan sát - Yêu cầu 1 HS lên bảng làm + lớp làm nháp - HS thực hiện: 2407 4 00 601 07 3 - GV gọi HS nêu lại cách tính ? - Vài HS nêu 2. Hoạt động 2: Thực hành. a. Bài 1: * Củng cố về chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bảng con 3224 4 1516 3 02 806 01 505 24 16 - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng 0 1 b. Bài 2: * Củng cố về giải toán bằng 2 phép tính - GV gọi HS nêu yêu / cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - Gọi HS phân tích bài toán - 2HS - Yêu câu giải vào vở Bài giải Số mét đường đã sửa là: - GV gọi HS đọc bài - nhận xét 1215 : 3 = 405 (m) - GV nhận xét Số mét đường còn phải sửa là: 1215 - 405 = 810 (m) Đ/S: 810 m đường c. Bài 3: * Tiếp tục củng cố về chia số có 4 chữ số - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn HS: - HS làm SGK + Tính nhẩm số lần chia ở mỗi phép tính đã cho thấy 3 lần chia, nên thương phải có 3 chữ số do đó phép tính B, C là say vì có 2 chữ số a. Đ b. S c. S - Yêu cầu tính lại. 3. Củng cố - dặn dò - Nêu lại ND bài ? (2HS) - Về nhà chuẩn bị bài sau Tiết 3: Tập làm văn (Tuần 23- Tiết 23) Kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật I. Mục đích yêu cầu: - kể được một vài nột nổi bật của buổi biểu diễn nghệ thuật theo gợi ý trong SGK . - Viết được những điều đó kể thành một đoàn văn ngắn ( khoảng 7 cõu ) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết gợi ý. - 1 số tranh, ảnh NT. III. Các HĐ dạy học: A. KTBC: - Đọc bài viết về người lao động trí óc ? (2HS) HS + GV nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài 2. HD làm bài tập a. Bài tập 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - 1 HS đọc gợi ý - GV nhắc HS: Những gợi ý này chỉ là chỗ dựa, các em có thể kể theo cách trả lời lần lượt từng câu gợi ý hoặc kể tự do không phụ thuộc các gợi ý - 1HS làm mẫu - Vài HS kể -> HS nhận xét - GV nhận xét b. Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV nhắc HS viết lại những điều vừa kể sao cho rõ ràng, thành câu - HS nghe - HS viết bài GV theo dõi, giúp đỡ HS - Vài HS đọc bài - HS nhận xét - GV chấm điểm 1 số bài - Nhận xét bài viết. 3. Củng cố - dặn dò - Nêu lại ND bài ? - Về nhà chuẩn bị bài sau Tiết 4: Tự nhiên xã hội (Tuần 23 - Tiết 46) Khả năng kỳ diệu của lá cây I. Mục tiêu: Nêu đợc chức năng của lá đối với đời sống của thực vật và ích lợi của lá đối với đời sống của con ngời II. Đồ dùng dạy học - Các hình trong SGK. III. Các HĐ dạy học: 1. KTBC: Nêu cấu tạo của lá cây ? (2HS) -> HS + GV nhận xét 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Làm việc với SGK theo cặp * Mục tiêuL Biết nêu chức năng của lá cây. * Tiến hành: - GV nêu yêu cầu - HS làm việc theo cặp Từng cặp HS dựa vào hình 1 (88) đặt câu hỏi và trả lời. - GV hớng dẫn: + Trong quá trình quang hợp, lá cây hấp thụ khí gì? thải ra khí gì? + Quá trình quang hợp xảy ra trong điều kiện nào? - HS thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau về chức năng của lá cây. * Kết luận: Lá cây có 3 chức năng: - Quang hợp - Hô hấp - HS nghe - Tháot hơi nớc - GV giảng thêm (SGV) b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm * Mục tiêu: Biết phân loại các bông hoa su tấm đợc * Tiến hành - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm - Nhóm trởng điều khiển các bạn sắp xếp các bông hoa su tầm theo từng nhóm. - HS quan sát hình (89) và lợi ích lá cây. Kể tên những lá cây thờng dùng ở địa phơng. - GV chia lớp làm 4 nhóm, trong cùng 1 (t) nhóm nào viết đợc nhiều tên lá cây nhóm đó thắng. - HS nêu kết quả -> nhận xét - GV nhận xét 3. Dặn dò: - Em hãy nêu ích lợi của cây xanh đối với cuộc sống của con ngời? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học. Tiết 5: sinh hoạt lớp: ( Tuần 23 - Tiết 23) Nhận xét tuần 23 I. Mục tiêu: - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần . - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. - GV phổ biến kế hoạch tuần sau.. II. Hoạt động trên lớp : 1. Nhận xét chung +) ưu điểm : - Ra vào lớp đúng giờ, đi học đều đảm bảo tỉ lệ chuyên cần. - Các em có ý thức học tập và chuẩn bị bài trước khi lên lớp. - Các em chuẩn bị tốt đồ dùng học tập. - Vệ sinh cá nhân, trường lớp thường xuyên, sạch sẽ. - Các em thực hiện tốt luật an toàn giao thông. +) Nhược điểm : - Một số em còn vứt giấy bừa bãi ra lớp. - Một số em còn lười học bài ở nhà : 2. Phương hướng tuần sau : - Phát huy ưu điểm và khắc phục ngay nhược điểm. - Mặc quần áo phù hợp với thời tiết, Đúng quy định của nhà trường. - Thực hiện tốt luật an toàn giap thông. Tập đọc Tiết 5: Thủ công ( tuần 23 - tiết 23)
Tài liệu đính kèm: