I. Mục đích yêu cầu:
TĐ - Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con .
- Hiểu ND : Làm việc gỡ cũng cần phải cẩn thận chu đáo ( Trả lời được các CH trong SGK )
KC : Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa
* Qua BVMT GV liên hệ: Cuộc chạy đua trong rừng của các loài vật thật vui vẻ đáng yêu: câu chuyện giúp chúng ta thêm yêu các loài vật trong rừng.
II. Đồ dùng dạy - học:
1. GV: - Tranh minh hoạ các câu chuyện trong SGK
2. HS: - SGK, vở ghi
Tuần 28: Ngày giảng : Thứ hai ngày 11 tháng 3 năm 2013 Tiết 1: Chào cờ Lớp trực tuần nhận xét Tiết 2,3: Tập đọc - kể chuyện Tiết 84+85 Cuộc chạy đua trong rừng I. Mục đích yêu cầu: TĐ - Biết đọc phõn biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con . - Hiểu ND : Làm việc gỡ cũng cần phải cẩn thận chu đỏo ( Trả lời được cỏc CH trong SGK ) KC : Kể lại được từng đoạn của cõu chuyện dựa theo tranh minh họa * Qua BVMT GV liên hệ: Cuộc chạy đua trong rừng của các loài vật thật vui vẻ đáng yêu: câu chuyện giúp chúng ta thêm yêu các loài vật trong rừng. II. Đồ dùng dạy - học: 1. GV: - Tranh minh hoạ các câu chuyện trong SGK 2. HS: - SGK, vở ghi III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ ( Tiết 1) Tập đọc A. KTBC: Kể lại câu chuyện Quả táo ? (3HS) - HS + GV nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. Luyện đọc a. GV đọc toàn bài. GV hướng dẫn cách đọc - HS nghe - Đọc từng câu - Lần 1: HS noi tiếp đọc từng cõu + HD học sinh đọc từ khó. - Lần 2: Đọc hoàn chỉnh - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài - Đọc từng đoạn trước lớp - Lần 1: Kết hợp ngắt nghỉ câu dài + GV hướng dẫn nghi hơi đúng câu văn dài. - Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ mới + GV gọi HS giải nghĩa từ - Lần 3: Đọc hoàn chỉnh - HS nối tiếp đọc đoạn - HS nghe, luyện cách ngắt nghỉ hơi. - HS giải nghĩa từ mới - Đọc đoạn trong nhóm - Thi đọc giữa các nhóm - HS đọc theo N4 + Đại diện các nhóm thi đọc đoạn. + HS nhận xét, đánh giá. +Giáo viên nhận xét, đánh giá. - Đọc ĐT - Cả lớp đọc ĐT toàn bài Tiết 2 3. Tìm hiểu bài - Ngựa Con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào ? -> Chú sửa soạn cho cuộc đua không biết chán. Chú mải mê soi bóng mình dưới dòng suối. - Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì ? -> Phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp. - Nghe cha nói Ngựa con phản ứng như thế nào? -> Ngựa con ngúng nguẩy đầy tự tin đáp: Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm. Nhất định con sẽ thắng - Vì sao Ngựa con không đạt kết quả trong hội thi ? - HS nêu - HS phân vai đọc lại câu chuyện - HS nhận xét -> GV nhận xét Kể chuyện 1. GV giao nhiệm vụ - HS chú ý nghe 2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo lời Ngựa con - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu + phần mẫu + Kể lại câu chuyện bằng lời của Ngựa con là như thế nào? - HS nêu - GV hướng dẫn HS quan sát kĩ từng tranh trong SGK - HS quan sát - HS nói ND từng tranh + Tranh 1: Ngựa con mải mê soi bóng mình dưới nước + Tranh 2: Ngựa cha khuyên con. + Tranh 3: Cuộc thi. + Tranh 4: Ngựa con phải bỏ dở cuộc thi.. - GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV gọi HS kể chuyện - 4HS nối tiếp nhau kể từng đoạn của câu chuyện. - 1HS kể lại toàn bộ câu chuyện -> HS nhận xét - GV nhận xét - ghi điểm IV: Củng cố - dặn dò: - Nêu ý nghĩa của câu chuyện ? - 2HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau Tiết 4: Toán Tiết 136: So sánh các số trong phạm vi 100.000 A. Mục tiêu: - Biết so sỏnh cỏc số trong phạm vi 100 000 . - Biết tỡm số lớn nhất , số bộ nhất trong một nhúm 4 số mà cỏc số là số cú năm chữ số . B. Đồ dùng dạy học: 1. GV: - Bảng phụ viết nội dung BT 1, 2 2. HS: - SGK, vở ghi C. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ I. Kiểm tra bài cũ: GV viết bảng 120 1230; 4758 4759 6542 6742 -> 2HS lên bảng làm 1237 1237 + Nêu quy tắc so sánh các số trong phạm vi 10000 ? (1HS) - HS + GV nhận xét. II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn so sánh các số trong phạm vi 100000 * Học sinh nắm được các số so sánh. a. So sánh số có số các chữ số khác nhau - GV viết bảng: 99 999 100 000 và yêu cầu HS điền dấu >,<,= - HS quan sát - 2HS lên bảng + lớp làm nháp 99999 < 100000 + Vì sao em điền dấu < ? Vì 99999 kém 100000 1 đơn vị - Vì trên tia số 99999 đứng trước 100000 - GV: Các cách so sánh đều đúng nhưng để cho dễ khi so sánh 2 số TN với nhau ta có thể so sánh về số các chữ số của hai số đó với nhau. - Vì khi đếm số, ta đếm 99999 trước rồi đếm 100000. - Vì 99999 có 5 chữ số còn 100000 có 6 chữ số - GV: Hãy so sánh 100000 với 99999? - 100000 > 99999 b. So sánh các số cùng các chữ số - GV viết bảng: 76 200 76199 - HS điền dấu 76200 > 76119 + Vì sao em điền như vậy ? - HS nêu + Khi so sánh các số có 4 chữ số ta so sánh như thế nào ? - HS nêu - GV: So sánh số có 5 chữ số cũng tương tự như so sánh số có 4 chữ số ? - HS nghe + Hãy nêu cách so sánh số có 5 chữ số - HS nêu - GV lấy VD: 76200 76199 -> HS so sánh; 76200 > 76199 + Khi so sánh 76200 > 76199 ta có thể viết ngay dấu so sánh 76199 76200 được không? - Được 76199 < 76200 2. Hoạt động 2: Thực hành a. Bài 1 + 2: * Củng cố về so sánh số. * Bài 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bảng con . 4589 35275 8000 = 7999 + 1 99999 < 100000 -> GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng 3527 > 3519 86573 < 96573 * Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bảng con 89156 < 98516 67628 < 67728 69731 > 69713 89999 < 90000 79650 = 79650 78659 > 76860 - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng - GV gọi HS nêu cách điền dấu 1 số P/t ? -> Vài HS nêu b. Bài 3 + 4: * Củng cố về thứ tự số * Bài 3 (147) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm vào vở + Số lớn nhất là: 92368 + Số bé nhất là: 54307 - GV gọi HS đọc bài -> 3 - 4 HS đọc bài - HS nhận xét - GV nhận xét * Bài 4 (147)Phần a. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu làm vào vở a. + Từ bé đến lớn: 16 999; 30 620; 31855, 82581 - GV gọi HS đọc bài - 3HS đọc nhận xét -> GV nhận xét IV: Củng cố - dặn dò: - Nêu cách so sánh số có 5 chữ số ? - 3HS - Về nhà chuẩn bị bài sau Tiết 5: Đạo Đức Tiết 28: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (t1) I. Mục tiêu: - Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước. - Nờu được cỏch sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ụ nhiễm. * Qua tớch hợp GD: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước là góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, làm cho MT thêm sạch đẹp, góp phần BVMT.( Liên hệ) II. Đồ dựng dạy học 1. GV: - Phiếu học tập - Các tư liệu về việc sử dụng nước và tình hình ô nhiễm ở địa phương. 2. HS: - SGK, vở ghi III. Các HĐ dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ 1. KTBC: - Thế nào là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác ? - Vì sao cần tôn trọng thư từ, tài sản của người khác ? 2. Bài mới: a. Hoạt động1: Vẽ tranh hoặc xem ảnh * Mục tiêu: HS hiểu nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống. Được sử dụng nước sạch đầy đủ, trẻ em sẽ có sức khoẻ và phát triển tốt. * Tiến hành - GV yêu cầu HS: Vì những gì cần thiết nhất cho cuộc sống hàng ngày - HS vẽ vào giấy VD: Thức ăn, điện, củi, nước, nhà, ti vi, sách vở, đồ chơi, bóng đá - GV yêu cầu các nhóm chọn lấy 4 thứ cần thiết nhất - HS chọn và trình bày lí do lựa chọn + Nếu không có nước sống của con người sẽ như thế nào ? - HS nêu * Kết luận: Nước là nhu cầu thiết yếu của con người, đảm bảo cho trẻ em sống và phát triển tốt b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm * Mục tiêu: HS biết nhận xét và đánh giá hành vi khi sử dụng nước và bảo vệ nguồn nước * Tiến hành: - GV chia nhóm, phát phiếu thảo luận và giao nhiệm vụ cho các nhóm. - HS thảo luận theo nhóm - Một số nhóm trình bày kết quả * Kết luận: a. Không nên tắm rửa cho trâu,bò ngay cạnh giếng nước ăn vì sẽ làm bẩn nước giếng, ảnh hưởng đến SK con người. b. Đổ rác ra bờ ao, hồ là sai vì làm ô nhiễm nước. c. Bỏ vỏ chai đựng thuốc bảo vệ thực vật vào thùng riêng là đúng vì đã giữ sạch đồng ruộng và nước không bị nhiễm độc.Chúng ta nên sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước để không bị ô nhiễm c. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. * Mục tiêu: HS biết quan tâm tìm hiểu thực tế sử dụng nước nơi mình ở. * Tiến hành - GV chia HS thành các nhóm nhỏ và phát phiếu thảo luận - HS thảo luận theo nhóm - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận - Các nhóm khác bổ sung - GV tổng kết ý kiến, khen ngợi các HS đã biết quan tâm đến việc sử dụng nước ở nơi mình đang sống d. Hướng dẫn thực hành: Tìm hiểu thực tế sử dụng sử dụng nước ở gia đình, nhà trường và tìm cách sử dụng tiết kiệm, BV nước sinh hoạt ở gia đình, nhà trường IV. Củng cố dặn dũ * Qua tớch hợp GD: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước là góp phần bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, làm cho MT thêm sạch đẹp, góp phần BVMT.( Liên hệ) - Nhận xột tiết học Ngày giảng: Thứ ba ngày 12 tháng 03 năm 2013 Tiết 1: toán Tiết 137; Luyện tập ( Trang 148) A. Mục tiêu: - Đọc và biết thứ tự cỏc số trũn nghỡn , trũn trăm cú năm chữ số . - Biết so sỏnh cỏc số . - Biết làm tớnh với cỏc số trong phạm vi 100 000 ( tớnh viết và tớnh nhẩm ) B. Đồ dùng dạy học: 1. GV: - Bảng viết nội dung BT1 2. HS: - SGK, vở ghi C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ I. Kiểm tra bài cũ: GV viết 93865..93845 25871..23871 => 2HS lên bảng + Nêu quy tắc so sánh số có 5 chữ số ? (1HS) + HS + GV nhận xét II. Bài mới: * Hoạt động 1: Thực hành 1. Bài 1: * Củng cố về điền số có 5chữ số - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu làm vào SGK + 99602; 99603; 99604 + 18400; 18500; 18600 - GV gọi HS đọc bài nhận xét + 91000; 92000; 93000 - GV nhận xét 2. Bài 2: ( Phần a)Củng cố về điền dấu (So sánh số) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm bảng con 8357> 8257 36478 < 36488 - GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng . 3. Bài 3: * Củng cố về cộng, trừ, nhân, chia các số tròn nghìn - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm bảng con. a) 8000 - 3000 = 5000 6000 + 3000 = 9000 ................. b) 3000 x 2 = 6000 7600 – 300 = 7300 200 + 8000 : 2 = 200 + 4000 - GV nhận xét = 4200 ........................ 4. Bài 4: * Củng cố về số có 5 chữ số - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu trả lời miệng + Số lớn nhất có 5 chữ số . 99999 + Số vé nhất có 5 chữ số. 10000 - GV nhận xét 5. Bài 5: Củng cố về số có 5 chữ số - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vào vở +3254 _8326 x1326 8460 6 2473 4916 3 24 1410 - GV gọi HS đọc bài 5727 3410 3978 06 - GV nhận xét 00 III. Củng cố - dặn dò - Nêu lại ND bài ? - Về nhà chuẩn bị bài sau Tiết 2: Chính tả (Nghe–viết) Tiết 55: Cuộ ... ầu: - Viết đỳng và tương đối nhanh chữ hoa T ( 1 dũng chữ Th ) L ( 1 dũng ) viết đỳng tờn riờng Thăng Long ( 1dũng ) và cõu ứng dụng : Thể Dục ... nghỡn viờn thuốc bổ ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ II. Đồ dùng dạy học: 1. GV: - Mẫu chữ viết hoa T (Th) - GV viết sẵn bảng tên riêng Thăng Long và câu ứng dụng 2. HS: - SGK , vở ghi III. Các HĐ dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ A. KTBC: - Nhắc lại từ và câu ứng dụng ? (2HS) - HS + GV nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. Hướng dẫn viết trên bảng con a. Luyện viết chữ hoa: - GV yêu cầu HS quan sát trong VTV - HS quan sát trong vở tập viết + Tìm các chữ viết hoa trong bài ? - T (Th), L - GV viết mẫu,kết hợp nhắc lại cách viết. - HS quan sát - HS tập viết Th, L trên bảng con - GV quan sát sửa sai. b. Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng) - GV gọi HS đọc - 2HS đọc từ ứng dụng - GV: Thăng Long là tên cũ của Thủ đô Hà Nội do vua Lí Thái Tổ đặt - HS nghe - HS tập viết bảng con - GV quan sát sửa sai c. Luyện viết câu ứng dụng - GV gọi HS đọc - 2HS đọc câu ứng dụng - GV: Năng tập thể dục làm cho con người khoẻ mạnh như uống nhiều thuốc bổ. - Học sinh nghe - HS tập viết bảng con: Thể dục - GV sửa sai cho HS 3. HD viết vào VTV. - GV nêu yêu cầu - HS nghe - GV quan sát uốn nắn cho HS - HS viết vào vở tập viết 4. Chấm, chữa bài - GV thu vở chấm điểm - NX bài viết - HS nghe 5. Củng cố dặn dò: - Về nhà chuẩn bị bài sau Tiết 3: Chính tả (Nhớ -viết) Tiết 56: Cùng vui chơi I. Mục đích yêu cầu: - Nhớ - viết đỳng bài CT ; trỡnh bày đỳng khổ thơ , dũng thơ 5 chữ . - Làm đỳng BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn . II. Đồ dùng dạy học: 1. GV: - Tranh, ảnh về 1 số môn TT. 2. HS: - SGK, vở ghi III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ A. KTBC; - GV đọc; thiếu niên, nai nịt, khăn lụa (HS viết bảng con) - HS + GV nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. HD viết chính tả. a. HD chuẩn bị: - GV gọi HS đọc bài - 1HS đọc thuộc lòng bài thơ - 2HS đọc thuộc ba khổ thơ cuối - HS đọc thầm 2,3 lượt các khổ thơ 2,3,4 để thuộc các khổ thơ - GV đọc 1 số tiếng dễ viết sai: Xanh xanh, lượn xuống, quanh quanh -> HS luyện viết vào bảng con. - GV sửa sai cho HS b. GV nêu yêu cầu - HS gấp SGK. Viết bài vào vở. GV quan sát uấn nắn cho HS c. Chấm, chữa bài - GV đọc bài - HS đổi vở soát lỗi - GV thu vở chấm điểm 3. HD làm bài tập * Bài 2 (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV phát cho HS giấy làm trên bảng -> 4HS làm trên bảng - HS nhận xét - GV nhận xét a. bóng ném, leo núi, cầu lông 4. Củng cố dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - HS nêu - Chuẩn bị bài sau. Ngày giảng : Thứ sáu ngày 15 tháng 03 năm 2013 Tiết 1: Toán Tiết 140: Đơn vị đo diện tích - xăng - ti - mét - vuông( Trang 151) A. Mục tiêu: - Biết đơn vị đo diện tớch : Xăng-ti-một vuụng là diện tớch hỡnh vuụng cú cạnh dài 1 cm - Biết đọc , viết số đo diện tớch theo xăng-ti-một vuụng B. Đồ dùng dạy học: 1. GV: - Hình vuông có cạnh 1cm2 cho từng HS. 2. HS: - SGK, Vở ghi C. Các HĐ dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ I Kiểm tra bài cũ: BT2 + 3 (2HS) tiết 139 -> HS + GV nhận xét. II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu xăng - ti - mét vuông. * HS nắm được kí hiệu và hiểu về xăng - ti - mét vuông. - GV giới thiệu + Để đo diện tích người ta dùng đơn vị đo DT. Một trong những đơn vị diện tích thường gặp là xăng - ti - mét vuông - HS nghe + Xăng - ti - mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài là 1 cm - HS nghe + Xăng - ti - mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài là 1cm - HS nghe + Xăng - ti - mét vuông viết tắt là cm2 - HS quan sát - Nhiều HS đọc - GV phát cho HS 1 hình vuông có cạnh là 1 cm - HS nhận hình - HS đo cạnh của HV này. + Hình vuông có cạnh là cm ? - HV có cạnh là 1 cm - Vậy diện tích của HV này là bao nhiêu ? -> là 1cm2 2. Hoạt động 2: Thực hành a. Bài 1 (151) * Củng cố về đọc, viết số đo diện tích theo cm2 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm vào SGK + 120 cm2 + Một nghìn năm trăm xăng - ti - mét vuông - GV gọi HS đọc toàn bài + 10000 cm2 + HS nhận xét -> GV nhận xét b. Bài 2: (151) * Củng cố về DT của hình vuông cho trước - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vào SGK + Hình B gồm 6 ô vuông 1cm 2 + Diện tích hình B là 6cm2 + Diện tích hình B bằng diện tích hình A - GV gọi HS đọc bài - GV nhận xét c. Bài 3 (151) * Củng cố về cộng, trừ với số đo là cm2 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu làm vào bảng con a. 18 cm2 + 26 cm2 = 44 cm2 40 cm2 - 17 cm2 = 23 cm2 - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng b. 6 cm2 x 4 = 24 cm2 32 cm2 : 4 = 8 cm2 IV: Củng cố dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - Chuẩn bị bài sau Tiết 2: Tập làm văn Tiết 28: Kể lại một trận thi đấu thể thao I. Mục đích yêu cầu: - Bước đầu kể được một số nột chớnh của một trận thi đấu thể thao đó được xem , được nghe tường thuật ... dựa theo gợi ý ( BT1) * Qua tớch hợp GD: Quyền được vui chơi Quyền được tham gia( kể lại trõn thi đấu thể thao, viết lại một tin thể thao). liờn hệ II. Đồ dùng dạy học: 1. GV: - Bảng lớp viết các gợi ý. - Tranh ảnh một số cuộc thi đấu thể thao 2. HS: - SGK, vở ghi III. Các HĐ dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ A. KTBC: - Đọc lại bài viết về những trò vui trong ngày hội ? (3HS) - HS + GV nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập a. Bài 1: a. GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV nhắc HS: + Có thể kể về buổi thi đấu thể thao các em đã tận mắt nhìn thấy trên sân vận động, ti vi.Cũng có thể kể về buổi thi đấu các em nghe tường thuật trên đài, ti vi - HS nghe + Kể theo gợi ý nhưng không nhất thiết phải theo gợi ý, có thể linh hoạt thay đổi trình tự - HS nghe - 1HS giỏi kể mẫu -> GV nhận xét - Từng cặp HS tập kể - 1số HS thi kể trước lớp - HS bình chọn -> GV nhận xét - Từng cặp HS tập kể - 1 số HS thi kể trước lớp - HS bình chọn - GV nhận xét - ghi điểm 3. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài? * Qua tớch hợp GD: Quyền được vui chơi Quyềnđược tham gia( kể lại trõn thi đấu thể thao, viết lại một tin thể thao). liờn hệ - Chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Âm nhẠc Tiết 28: Ôn tập bài hỏt: Bài Tiếng hát bạn bè mình - Tập kẻ khuụng nhạc và viết khúa Son I. Muc tiêu: - Biết hát theo giai điệu và thuộc lời ca - Biết hát kết hợp với vận động phụ hoạ . II. Đồ dựng dạy học: 1. GV: - Nhạc cụ - Một số ĐT phụ hoạ 2. HS: - SGK III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trũ A. KTBC: Hát bài tiếng hát bạn bè mình ? (3HS) -> HS + GV nhận xét B. Bài mới: a. Hoạt động 1: Ôn tập bài hát Tiếng hát bạn bè mình - GV nêu yêu cầu - Cả lớp hát lại 2 lần - HS luyện tập hát theo nhóm vừa hát vừa vỗ tay theo tiết tấu lời ca - GV nghe - quan sát và nhận xét b. Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ - GV hướng dẫn một số động tác + ĐT1 (câu 1+2): Chân bước 1 bước sang phải đồng thời nâng 2 bàn tay hướng về phía trước. - HS nghe quan sát + ĐT2 (câu 3 + 4): Hai tay giang hai bên, ĐT chim vỗ cánh + ĐT3: (câu 5+6): 2HS soay mặt đối diện nhau, vỗ tay. + ĐT4 (câu 7+8): 2HS nắm tay nhau đung đưa - HS thực hiện múa theo HĐ của GV - Từng nhóm HS biểu diễn trước lớp - GV nhận xét. - HS hát + gõ đệm c. Hoạt động 3: Tập kẻ khuông nhạc và viết khoá son - GV hướng dẫn HS - HS quan sát - Tập kẻ vào nháp IV. Củng cố - Dặn dò: Nêu lại ND bài - Chuẩn bị bài sau Tiết 4: sinh hoạt lớp: Tiết 28 : Nhận xét tuần 28 I. Mục tiêu: - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần . - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. - GV phổ biến kế hoạch tuần sau.. II. Hoạt động trên lớp : 1. Nhận xét chung +) ưu điểm : - Ra vào lớp đúng giờ, đi học đều đảm bảo tỉ lệ chuyên cần. - Các em có ý thức học tập và chuẩn bị bài trước khi lên lớp như: Sỡnh, Dũng, Thành, Ưa. - Các em chuẩn bị tốt đồ dùng học tập. - Vệ sinh cá nhân, trường lớp thường xuyên, sạch sẽ. - Các em thực hiện tốt luật an toàn giao thông. +) Nhược điểm : - Một số em còn vứt giấy bừa bãi ra lớp. - Một số em còn lười học bài ở nhà như : Giang 2. Phương hướng tuần sau : - Phát huy ưu điểm và khắc phục ngay nhược điểm. - Mặc quần áo phù hợp với thời tiết, Đúng quy định của nhà trường. - Thực hiện tốt luật an toàn giap thông. Hoạt động ngoài giờ lên lớp Tuần 28 Tiết 28 : Tìm hiểu về thời niên thiếu của Bác Hồ I.Yêu cầu giáo dục: -Nhận thức :Học sinh biết được về thời niên thiếu của Bác Hồ, cuộc sống, gia đình, con đường cứu nước. -Học sinh biết kể cho nhau nghe về cuộc dời cũng như thời niên thiếu của Bác Hồ. -Giáo dục học sinh thêm yêu quý và kính trọng Bác. II.Nội dung và hình thức hoạt động: A.Nội dung: -Học sinh nói cho nhau nghe những hiểu biết của mình về thời niên thiếu của Bác Hồ như: Gia đình, hoàn cảnh gia đình, quê hương, . - Học sinh thấy được sự quan tâm của Bác đối với thiếu niên, nhi đồng. - Giáo dục học sinh lòng yêu quý và kính trọng Bác. B.Hình thức: Thảo luận và trao đổi về thời niên thiếu của Bác. III.Các bước chuẩn bị: a.Tiến độ thực hiện: -Thực hiện trong một tiết học. b.Nội dung thực hiện: - Hiểu về thời niên thiếu của Bác cũng như sự quan tâm chăm lo cho thế hệ trẻ . c.Phương tiện vật chất: phiếu học tập. d.Địa điểm tổ chức; Trong lớp học. e.Phân công việc và cách thực hiện: Người thực hiện Nội dung công việc và cách thực hiện Thời gian Học sinh Trao đổi về thời niên thiếu của Bác và sự chăm lo của Bác tới thiếu niên, nhi đồng. -Thảo luận,trao đổi 15 đến 20 phpppppphút Học sinh Thảo luận cần phải làm gì để thể hiện sự yêu quý, kính trọng của mình đối với Bác . 12 đến 16 phút VI.Diễn biến hoạt động: Hoạt động 1: Thảo luận -Giáo viên cho học sinh chia thành các tổ thảo luận. -Đại diện các tổ lên trình bày-các tổ còn lại nhận xét bổ xung. -Giáo viên nhận xét bổ xung. Kết luận; Hoạt động 2; * Thảo luận cần phải làm gì để thể hiện sự yêu quý, kính trọng của mình đối với Bác ? Các tổ thảo luận - đại diện các tổ trình bày ý kiến của mình, các tổ còn lại nhận xét bổ xung. -Giáo viên nhận xét bổ xung kết luận. V.Đánh giá rút kinh nghiệm: -Giáo viên nhận xét,đánh giá. -Kết luận giáo dục.
Tài liệu đính kèm: