I. Mục đích yêu cầu:
A - Tập đọc.
TĐ- Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .
- Hiểu ND: Đề cao vẽ sống cao đẹp của Y-ec-xanh ( sống để yêu thương và giúp đỡ đồng loại ) nói lên sự gắn bó của Y- ec-xanh với mónh đất Nha Trang nói riêng và Việt Nam nói chung ( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4 trong SGK )
KC: Bước đầu biết kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời của
II. Đồ dùng dạy học:
+ GV: - Tranh minh hoạ bài tập đọc.
+ HS: SGK, vở ghi
Tuần 31: Ngày soạn : 31/03/2011 Ngày giảng : Thứ hai ngày 04 tháng 04 năm 2011 Tiết 1: Chào cờ Lớp trực tuần nhận xét Tiết 2,3: Tập đọc - kể chuyện (Tuần 31 – Tiết 91+92) Bác sĩ y - éc - xanh( Trang 106) I. Mục đích yêu cầu: A - Tập đọc. TĐ- Biết đọc phõn biệt lời người dẫn chuyện với lời cỏc nhõn vật . - Hiểu ND: Đề cao vẽ sống cao đẹp của Y-ec-xanh ( sống để yờu thương và giỳp đỡ đồng loại ) núi lờn sự gắn bú của Y- ec-xanh với mónh đất Nha Trang núi riờng và Việt Nam núi chung ( trả lời được cỏc cõu hỏi 1,2,3,4 trong SGK ) KC: Bước đầu biết kể lại từng đoạn của cõu chuyện theo lời của II. Đồ dùng dạy học: + GV: - Tranh minh hoạ bài tập đọc. + HS: SGK, vở ghi III- Các hoạt động dạy và học. Tập đọc A. KTBC: - Đọc TL bài: Một mái nhà chung (3HS) -> HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. Luyện đọc. a) GV đọc toàn bài. - HS nghe. -GV hướng dẫn đọc. b) Luyện đọc + giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. - Lần 1: Kết hợp giải nghĩa từ mới và ngắt nghỉ câu dài - Lần 2: Đọc hoàn chỉnh + HD học sinh luyện đọc câu khó - HS nối tiếp nhau đọc câu. + HS luyện phát âm từ khó - Đọc từng đoạn trước lớp. - Lần 1: Kết hợp giải nghĩa từ mới và ngắt nghỉ câu dài - Lần 2: Đọc hoàn chỉnh + HD học sinh luyện đọc câu văn dài - HS nối tiếp đọc. + HS luyện cách ngắt nghỉ hơi - HS giải nghĩa từ mới. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - GV nhận xét, uốn năn - HS đọc theo N3 + Đại diện các nhóm thi đọc +HS nhận xét, bình chọn - Cả lớp đọc ĐT đoạn cuối 3. Tìm hiểu bài. C1:- Vì sao bà khách ao ước được gặp bác sĩ Y - éc - Xanh? -> Vì ngưỡng mộ, vì tò mò C2:- Em thử đoán xem bà khách tưởng tượng nhà bác sĩ Y - éc - Xanh là người như thế nào? - Là một người sang trọn, dáng điệu quý phái C3:- Vì sao bà khách nghĩ là Y - éc - Xanh quyên nước Pháp? -> Vì bà thấy ông không có ý định trở về C4:- Bác sĩ là người yêu nước nhưng ông vẫn quyết định ở lại Nha Trang vì sao? - HS nêu. 4. Luyện đọc lại. - GV hướng dãn. - HS hình thành nhóm (3HS) phân vai - 2-> 3 HS nhóm thi đọc. -> HS nhận xét -> GV nhận xét. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ - HS nghe. 2. Hướng dẫn kể theo tranh - HS quan sát tranh. - HS nêu vắn tắt từng tranh. - GV: lưu ý khi kể, kể theo vai bà khách phải đối giọng - HS khá kể mâu đoạn 1. - Từng cặp HS tập kể. - một vài HS nghe kể. -> HS nhận xét -> GV nhận xét. 3. Củng cố dặn dò. - Nêu lại ND bài. - Về nhà chuẩn bị bài sau. *Tăng 5’ cho phần luyện đọc Tiết 5: Toán ( Tuần 31 - Tiết 151) Nhân số có năm chữ số với số có một chữ số( Trang 161) A. Mục tiêu: - Biết thực hiện phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số (có nhớ hai lần không liền nhau). - áp dụng phép nhân số có năm chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan. B. Đồ dùng dạy học: + GV : - Nội dung bài + HS: - SGK, vở ghi C. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: Nêu cách nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số ? (3HS) -> HS + GV nhận xét. II. Bài mới: 1. HD thực hiện phép nhân số có 5 chữ số với số có 1 chữ số * HS nắm được cách nhân. a) Phép nhân: 14273 x 3 . - HS quan sát. - GV viết phép nhân 14273 x 3 lên bảng - Dựa vào cách đặt tính của phép nhân số có bốn chữ số vớ số có một chữ số . Hãy đặt tính để thực hiện phép nhân ? - HS đọc 14273 x 3 - 2 HS lên bảng đặt tính + lớp làm nháp 14273 x 3 - Khi thực hiện phép nhân này ta thực hiện như thế nào? - HS nêu: 14273 x 3 42819 -> Vậy 14273 x 3 = 42819 - Nhiều HS nêu lại cách tính. 2. Thực hành a. Bài 1: * Củng cố về phép nhân só có năm chữ số với số có một chữ số . - 2 HS nêu - GV gọi HS nêu yêu cầu 21526 40729 17092 - Yêu cầu HS làm vào bảng con x 3 x 2 x 4 64578 81458 68368 -> GV sửa sai cho HS b. Bài 2: * Củng cố về điền số . - GV gọi HS nêu yêu cầu bài - 2 HS nêu - Yêu cầu làm vào Sgk Thừa số 19091 13070 10709 12606 Thừa số 5 6 7 2 Tích 95455 78420 74956 25212 -> GV sửa sai cho HS C. Bài 3: * Củng cố giải toán có lời văn . - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT - Yêu cầu HS làm vào vở Tóm tắt Bài giải : 27150kg Số thóc lần sau chuyển được là : Lần đầu : I I ? 27150 x 2 = 45300 ( kg ) Lần sau : I I I Số kg thóc cả 2 lần chuyển được là : ? kg 27150 + 54300 = 81450 ( kg ) Đáp số : 81450 ( kg ) -> GV gọi HS đọc bài - nhận xét - GV nhận xét 3. Củng cố dặn dò : - Nêu lại ND bài ? - 1 HS nêu - Về nhà chuẩn bị bài sau Tiết 5 : ngoại ngữ: ( Tuần 31 - Tiết 61) Giáo viên nhóm 2 dạy Ngày soạn: 01/04//2011 Ngày giảng: Thứ ba ngày 05 tháng 04 năm 2011 Tiết 1: toán ( Tuần 31 - Tiết 152) Luyện tập( Trang 162) A. Mục tiêu: - Củng cố về phép nhân số có 5 chữ số với số có 1 chữ số. - Củng cố về cách giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính. - Tính nhẩm số tròn nghìn nhân với số có một chữ số. - Củng cố cách tính giá trị của một biểu thức có đến hai dấu tính. B. Đồ dùng dạy học: + GV : - Nội dung bài + HS: - SGK, vở ghi C. Các HĐ dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: - Nêu quy tắc nhân số có 5 chữ số với số có 1 chữ số? (2HS) -> HS + GV nhận xét. II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Thực hành a) Bài 1: Củng cố về nhân số có 5 chữ số với số có 1 chữ số. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu làm bảng con. 21718 12198 10670 x 4 x 4 x 6 86872 48792 64020 -> GV sửa sai cho HS. b) Bài 2: Củng cố giải toán bằng hai phép tính. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS làm vào vở. Tóm tắt Có : 63150 lít Lấy : 3 lần 1 lần: 10715 lít còn lại : ... lít ? Bài giải Số lít dầu đã lấy ra là: 10715 x 3 = 32145 (lít) Số lít dầu còn lại là: 63150 - 32145 = 31005 (lít) Đ/S: 31005 (lít) - GV gọi HS đọc bài - 3 HS đọc bài - nhận xét. - GV nhận xét. c) Bài 3L Phần b) Củng cố về tính giá trị của biểu thức. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu làm bảng con. - GV sửa sai cho HS. d) Bài 4: Củng cố về tính nhẩm số tròn nghìn nhân với số có một chữ số. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu làm vào SKG - nêu miệng. 300 x 2 = 600 200 x 3 = 600 12000 x 2 = 24000. - GV nhận xét III. Dặn dò: - Về nhà chuẩn bị bài sau. Tiết 2: Âm nhạc: ( Tuần 31- Tiết 31) Giáo viên nhóm 2 dạy Tiết 3: Chính tả (Nghe–viết)( Tuần 31 - Tiết 61) Bác sĩ Y - éc - xanh I. Mục đích yêu cầu: Rèn kỹ năng viết chính tả. - Nghe - viết đỳng bài CT ; trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài văn xuụi . - Làm đỳng BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn . II. Đồ dùng dạy học: + GV : - Bảng lớp viết BT 2a + HS: - SGK, vở ghi III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: - GV đọc: Ban trưa - trời mưa (HS1) Hiên che - không chịu (HS2) -> HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài: 2. Hướng dẫn nghe - viết: a) HD chuẩn bị. - GV đọc đoạn chính tả. - HS nghe. - GV HD nắm ND bài. - 2 HS đọc lại. + Vì sao bác sĩ Y - éc - xanh là người Pháp nhưng lại ở lại Nha Trang? -> Vì ông coi trái đất này là ngôi nhà chung. + Những chữ nào trong bài phải viết hoa? - HS nêu + Nêu cách trình bày đoạn văn? - GV đọc một số tiếng khó. Y - éc - xanh - HS viết bảng con. b) GV đọc bài. - HS nghe - viết vào vở. - GV theo dõi , uốn nắn cho HS. c) Chấm chữa bài. - GV đọc lại bài - HS soát lỗi. - GV thu vở chấm điểm. - Nhận xét bài viết của HS 3. HD làm bài tập 2a. - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu làm bài. - HS làm bài cá nhân. - GV gọi HS lên thi làm bài nhanh. - 2 HS lên bảng làm bài thi. - > HS + GV nhận xét. a) Dáng hình, rừng xanh, rung manh. - Giải câu đố (gió) 4. Củng cố dặn dò - Về nhà chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Thủ công ( Tuần 31 - Tiết 31) Làm quạt giấy tròn (T1) I. Mục tiêu: - HS biết cách làm quạt giấy tròn. - Làm được quạt giấy tròn đúng quy trình kỹ thuật. - HS thích làm được trò chơi. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu quạt giấy tròn. - Giấy, chỉ, kéo - Tranh quy trình. III. Các hoạt động dạy học. Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò 1. HĐ 1: Hướng dẫn quan sát và nhận xét. - GV giới thiệu quạt mẫu và các bộ phận làm quạt tròn. + Nhận xét gì về quạt tròn? - HS quan sát. + nếp gấp, buộc chỉ giống cánh làm ở L1 + ở chỗ có tay cầm. 2. HĐ2: GV hướng dẫn mẫu. - B1: Lờy giấy. - Cắt 2 tờ giấy TC HCN - 2 Tờ giấy cùng màu dầi 16 ô, rộng 12 ô để làm cán quạt - HS quan sát. - B2: Gấp dán quạt - Đặt tờ giấy HCN lên bàn , gấp các nếp gấp cách đều 1 ô theo chiều rộng - HS quan sát - Gấp tờ giấy HCN thứ hai giống nhơ HCN thứ nhất - để mặt màu 2 tờ giấy vừa gấp cùng 1 phía, bôi hồ và dán hai mép tờ giấy . Dùng chỉ buộc chặt - HS quan sát - Bước 3 : Làm cán quạt và hoàn chỉnh quạt - Lấy từng tờ giấy làm cán quạt cuộn theo cạnh 16 ô với nếp gấp rộng 1 ô cho đến hết . Bôi hồ vào mép cuối và dán lại được quạt . - Bôi hồ lên 2 mép ngoài cùng của quạt và nửa cán quạt.ần lượt dán ép hai cán quạt vào haimép ngoài cùng của quạt - HS quan sát - Mở 2 cán quạt được 1 chiếc quạt hình tròn 3. Thực hành : - GV tổ chức cho HS thực hành tập gấp quạt giấy hình tròn - HS thực hành - GV quan sát HD thêm cho HS 4. Củng cố dặn dò : - GV nhận xét sựchuẩn bị , tinh thần học tập và kỹ năng thực hành - Chuẩn bị bài sau Chiều Tiết 1: Đạo Đức ( Tuần 31 - Tiết 31) Chăm sóc cây trồng, vật nuôi ( T2) ( Tích hợp GDBVMT) I. Mục tiêu: - HS biết chăm sóc, bảo vệ cây trồng, vật nuôi ở nhà, ở trường,. - HS biết thực hiện quyền được bày tỏ ý kiến của trẻ em. - Đồng tình, ủng hộ những hành vi phá hoại cây trồng vật nuôi + Biết phản đổi những hành vi phá hoại cây trồng vật nuôi. + Báo cáo cho người có trách nhiệm khi phát hiện hành vi phá hoại cây trồng, vật nuôi. II. Tài liệu và phương tiện: + GV: - Bài hát trồng cây III. Các hoạt động dạy học: 1. Hoạt động 1: Báo cáo kết quả điều tra. * Mục tiêu: HS biết về các hoạt động chăm sóc cây trồng, vật nuôi ở nhà, ở trường, ở địa phương; biết quan tâm hơn đến các công việc chăm sóc cây trồng, vật nuôi. * Tiến hành: - GV yêu cầu HS trình bàu kết quả điều tra về những vấn đề sau: + Hãy kể tên các loài cây trồng mà em biết ? - HS đại diện từng nhóm trình bày kết quả điều tra. + Các cây trồng đó được chăm sóc như thế nào? -> GV nhận xét, khen ngợi HS đã quan tâm đến cây trồng, vật nuôi. 2. Hoạt động 2: Đóng vai * Mục tiêu: HS biết thực hiện một số hành vi chăm sóc và bảo vệ cây trồng vật nuôi ; thực hiện quyền được bày tỏ ý ki ... Nhắc lại câu ứng dụng T30 (1HS) -> HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài ghi đầu bài. 2. HD viết bảng con. - Tìm các chữ viết hoa trong bài. -> V, L, B. - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết. - HS quan sát. - HS tập viết chữ V trên bảng con. -> GV quan sát, sửa sai. b) Luyện từ ứng dụng. - GV gọi HS đọc. - 2 HS đọc từ ứng dụng. - GV gới thiệu: Văn Lang là tên nước Việt Nam thời các vua Hùng. - HS nghe. - HS tập viết bảng con. - GV nhận xét c) Luyện viết câu ứng dụng - GV gọi HS đọc - HS đọc câu ứng dụng. - GV giúp HS hiểu nghĩa câu ứng dụng. -> GV nhận xét. - HS nghe. - HS tập viết bảng con. Vỗ tay. 3. Hướng dẫn HS viết vào VTV - GV nêu yêu cầu. - HS viết bài vào vở. - GV theo dõi hướng dẫn thêm. 4. Chấm chữa bài. - GV thu vở chấm điểm. - GV nhận xét. 5. Dặn dò: - Về nhà chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Chính tả (Nhớ -viết)(Tuần 31 - Tiết 62) Bài hát trồng cây I. Mục đích yêu cầu: - Nhớ - viết đỳng ; trỡnh bày đỳng qui định bài CT . - Làm đỳng BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn . II. Đồ dùng dạy học : + GV: - Bảng lớp viết ND bài tập 2a. - Giấy khổ to làm BT 3 . + HS: SGK, vở ghi III. Các hoạt động dạy học : A. KTBC : - GV đọc : dáng hình, rừng xanh, giao việc ( HS viết bảng ) -> HS + GV nhận xét B. Bài mới : 1. GTB : ghi đầu bài 2. HD nhớ viết : a. HD chuẩn bị : - GV gọi HS đọc - 1 HS đọc bài thơ - 2 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu - GV nêu yêu cầu - HS đọc thầm 4 khổ thơ đầu - GV đọc 1 số tiếng khó - HS luyện viết vào bảng con - GV nhận xét b. Viết bài : - HS nhớ viết bài vào vở - GV theo dõi, uốn nắn cho HS c. Chấm chữa bài : - GV đọc bài - HS soát lỗi - GV thu vở chấm điểm 3. HD làm bài tập . a. Bài 2 a . - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu. - HS làm bài cá nhân. - 2 HS làm bài đúng trên bảng a) rong ruổi, rong chơi, thong dong, trống giong cờ mở, hàng rong - GV nhận xét - HS nhận xét b) Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu. HS làm bài cá nhân - GV phát giấy cho HS làm bài - 3 HS làm vào giấy A4 VD: Bướm là một con vật thích rong chơi. - GV nhận xét. 4. Củng cố dặn dò: - Nêu lại ND bài. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 4 : Mĩ thuật ( Tuần 31 Tiết 31) Giáo viên nhóm 2 dạy Ngày soạn : 04/04/2011 Ngày giảng : Thứ sáu ngày 08 tháng 04 năm 2011 Tiết 5 : thể dục ( Tuần 31 - Tiết 62) Trò chơi: ai kéo khoẻ I. Mục tiêu: - Ôn động tác tung và bắt bóng. Yêu cầu biết cách thực hiện động tác tương đối đúng. - Chơi trò chơi "Ai kéo khoẻ". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối một cách chủ động. II. Địa điểm - Phương tiện. - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: bóng, kẻ sân chơi. III. ND và phương pháp lên lớp. Nội dung Đ/lg Phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu. 5-6' 1. Nhận lớp. - ĐHTT: - Cán sự báo cáo sĩ số. x x x - GVnhận lớp, phổ biến ND. x x x 2. KĐ. x x x - Soay các khớp cổ tay cổ chân. - Đi thường theo một hàng dọc. - Tập bài thể dục phát triển chung. B. Phần cơ bản. 25' 1. Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2 người. - GV hướng dẫn lại cách tung và bắt bóng. - Từng HS tập tung và bắt bóng tại chỗ. - HS tập theo cặp. -> GV quan sát và hướng dẫn thêm. 2. Trò chơi :"Ai kéo khoẻ" - GV nhắc lại tên trò chơi, cách chơi - Cho HS chơi trò chơi. -> GVnhận xét. - HS chạy chậm 1 vòng quanh sân. C. Phần kết thúc. 5' ĐHTL: - Đi lại thả lỏng, hít thở sâu. x x x - GV + HS hệ thống bài. x x x x x x - Nhận xét giờ học, giao BTVN. Tiết 2: Toán (Tuần 31 - Tiết 155) Luyện tập ( Trang 165) I. Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số. - Biết thực hiện phép chia nhẩm số tròn nghìn với số có một chữ số. - Củng cố, tìm một phần mấy của một số. - Giải bài toán bằng hai phép tính. II. Đồ dùng dạy học + GV : - Nội dung bài + HS: - SGK, vở ghi III. Các hoạt động dạy học. A.KTBC: Làm BT 1 +2 (T154) -> HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Thực hành. a) Bài 1 + 2 củng cố chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số. * GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - GV viết phép tích: 28921 : 4 - HS quan sát - HS nêu cách chia. -> Nhiều HS nhắc lại. - Các phép tính còn lại làm bảng con 12760 2 18752 3 07 6380 07 6250 16 15 00 02 0 2 * Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu làm bảng con 15273 3 18842 4 02 5091 28 4710 27 04 03 02 0 2 b) Bài 3: Củng cố giải toán bằng hai phép tính. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - Phân tích bài toán - 2 HS - Yêu cầu làm vào vở. Bài giải Tóm tắt Số Kg thóc nếp là: Thóc nếp và tẻ là: 27280 kg 27280 : 4 = 6820 kg Thóc nếp bằng sô thóc trong kho. Số Kg thóc tẻ là: 27280 – 6820 = 20460 kg Mỗi loại: .Kg ? - GV gọi HS đọc bài Đ/S: 6820 kg 20460 kg - GV nhận xét c. Bài 4 : * Củng cố chia nhẩm số tròn nghìn với số có một chữ số - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm vào Sgk - HS làm vào Sgk 15000 : 3 = 5000 24000 : 4 = 6000 56000 : 7 = 8000 - GV gọi HS đọc bài - 3 – 4 HS đọc - HS nhận xét - GV nhận xét III. Củng cố dặn dò : - Nêu lại ND bài ? -1 HS nêu - Chuẩn bị bài sau Tiết 3: Tập làm văn (Tuần 31 - Tiết 31) Thảo luận về bảo vệ môi trường ( Tích hợp GDBVMT) I. Mục đích yêu cầu: - Bước đầu biết trao đổi ý kiến về chủ đề em cần làm gỡ để bảo vệ mụi trường ? - Viết được đoạn văn ngắn ( khoảng 5 cõu ) thuật lại ý kiến của cỏc bạn trong nhúm về những việc cần làm để bảo vệ mụi trường . + GD: - ý thức BVMT thiên nhiên ( Khai thác trực tiếp ND bài) - Quyền được tham gia ( Cùng các bạn trong nhóm tổ chức cuộc họp về chủ đề: Em cần làm gì để BVMT( Bộ phận) II. Đồ dùng dạy học: + GV: - Tranh ảnh về cây hoa, cảnh quan tự nhiên - Bảng lớp ghi câu gợi ý. + HS: SGK, vở ghi III. Các hoạt động dạy học. A. KTBC: Đọc lại thư gửi bạn nước ngoài (3HS) -> HS + GV nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. HD HS làm bài a) Bài tập 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu. - GV nhắc HS + Cần nắm vững trình tự 5 bước tổ chức cuộc họp. - HS nghe. + Điều cần bàn bạc trong nhóm là em cần làm gì để BV môi trường? để trả lời được trước hết cần nêu những điểm sạch đẹp và những điểm chưa sạch đẹp - GV chia lớp thành các nhóm. - HS các nhóm trao đổi , phát biểu -> 2 – 3 nhóm thi tổ chức cuộc họp. -> HS nhận xét. - GV nhận xét. b) Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu. - GV: Các em trao đổi trong nhóm về những việc cần làm để BV môi trường. - Quyền được tham gia ( Cùng các bạn trong nhóm tổ chức cuộc họp về chủ đề: Em cần làm gì để BVMT( Bộ phận) - HS nghe - HS làm bài vào vở. - HS lần lượt đọc đoạn văn. -> HS nhận xét. - GV nhận xét ghi điểm. 3. Củng cố dặn dò. - Nêu ND bài. - Về nhà chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Tự nhiên xã hội (Tuần 31 - Ttiết 62) Mặt trăng là vệ tinh của trái đất I. Mục tiêu: Sau bài học HS có khả năng: - Trình bày mối quan hệ giữa trái đất , mặt trời và mặt trăng. - Biết mặt trăng là vệ tinh của mặt trời. - Vẽ sơ đồ mặt trăng quay xung quanh trái đất. II. Đồ dùng dạy học: + GV: - Các hình trong SGK. - Quả địa cầu. + HS: SGK, vở ghi III. Các hoạt động dạy học: 1. KTBC: Em phải làm gì để giữ cho trái đấtrường luôn xanh, sạch đẹp? -> HS + GV nhận xét. 2. Bài mới: a) Hoạt động 1: Quan sát tranh theo cặp. * Mục tiêu: Bước đầu biết mối quan hệ giữ trái đất, mặt trăng và mặt trời * Tiến hành - Bước 1: + GV yêu cầu và câu hỏi. Chỉ MT, TĐ, MT và hướng chuyển động của mặt trăng quanh trái đất? - HS quan sát H1 (118) SGK và trả lời với bạn. + Nhận xét chiều quay của trái đất quanh mặt trời? - Bước 2: + Gọi HS trả lời. - Một số HS trả lời trước lớp. -> HS nhận xét. * Kết luận: Mặt trăng chuyển động quanh trái đất theo hướng cùng chiều quay của trái đất quanh mặt trời b) Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ mặt trăng quay xung quang trái đất. * Mục tiêu: - Biết mặt trăng là vệ tinh của trái đất. - Vẽ sơ đồ mặt trăng quay xung quanh trái đất. * Tiến hành. - Bước 1: + GV giảng cho HS biết về vệ tinh. - HS nghe. + Tại sao mặt trằng được gọi là vệ tinh của trái đất. - Bước 2: -> HS nêu. - HS vẽ sơ đồ mặt trăng quay xung quanh trái đất H2 - 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi và NX. * Kết luận: Mặt trăng chuyển động quanh trái đất nên nó được gọi là vệ tinh của trái đất. c) Hoạt động 3: Trò chơi "Mặt trăng chuyển động quanh trái đất" - Mục tiêu: - Củng cố cho HS kiến thức về sự chuyển động của mặt trăng quanh trái đất - Tạo hứng thu học tập * Tiến hành: - Bước 1: + GV chia theo nhóm – XĐ vị trí làm việc của từng nhóm. + GV hướng dẫn nhỏm trưởng điều kiển - Bước 2 : - HS chơi theo nhóm - Nhóm trưởng điều kiển - Bước 3 : - 1 vài HS biểu diễn trước lớp -> GV nhận xét 3. dặn dò : - chuẩn bị bài sau. Tiết 4: sinh hoạt lớp: ( Tuần 31 - Tiết 31) Nhận xét tuần 31 I. Mục tiêu: - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần . - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. - GV phổ biến kế hoạch tuần sau.. II. Hoạt động trên lớp : 1. Nhận xét chung +) ưu điểm : - Ra vào lớp đúng giờ, đi học đều đảm bảo tỉ lệ chuyên cần. - Các em có ý thức học tập và chuẩn bị bài trước khi lên lớp. - Các em chuẩn bị tốt đồ dùng học tập. - Vệ sinh cá nhân, trường lớp thường xuyên, sạch sẽ. - Các em thực hiện tốt luật an toàn giao thông. +) Nhược điểm : - Một số em còn vứt giấy bừa bãi ra lớp. - Một số em còn lười học bài ở nhà : 2. Phương hướng tuần sau : - Phát huy ưu điểm và khắc phục ngay nhược điểm. - Mặc quần áo phù hợp với thời tiết, Đúng quy định của nhà trường. - Thực hiện tốt luật an toàn giap thông. Tiết 5: Sinh hoạt - Hoạt động tập thể: Nhận xét tuần 31 I. Mục tiêu: - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 31. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. - HS vui chơi , múa hát tập thể. II. Các hoạt động: 1. Sinh hoạt lớp: - HS tự nêu các ưu điểm đã đạt được và nhược điểm còn mắc ở tuần học 31. - HS nêu hướng phấn đấu của tuần học 31. * GV nhận xét chung các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần học 31 * GV bổ sung cho phương hướng tuần 32 : - GV nêu gương một số em chăm học, hăng hái phát biểu ý kiến, giữ gìn trật tự lớp học để lớp học tập. 2. Hoạt động tập thể : - Tổ chức cho h/s múa hát các bài hát đã học.
Tài liệu đính kèm: