I. Mục đích yêu cầu:
TĐ
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ .
- Hiểu ND , ý nghĩa : giết hại thỳ rừng là tội ỏc ; cần cú ý thức bảo vệ mụi trường ( trả lời được các CH1,2,3,4,5 )
KC : Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của bác thợ săn , dựa theo tranh minh họa (SGK)
+ GD: ý thức bảo vệ loài động vật vừa có ích vừa chàn đầy tình nghĩa. Vượn mẹ sẵn sàng hi sinh tất cả vì con trong môi trường thiên nhiên ( Khai thác trực tiếp ND bài)
II. Đồ dùng dạy học:
+ GV: - Tranh minh hoạ chuyện trong SGK.
Tuần 32: Ngày soạn : 5/04/2011 Ngày giảng : Thứ hai ngày 9 tháng 04 năm 2011 Tiết 1: Chào cờ Lớp trực tuần nhận xét Tiết 2,3: Tập đọc - kể chuyện Tiết 94+95 Người đi săn và con vượn ( Trang 113) ( Tích hợp giáo dục BVMT) I. Mục đích yêu cầu: TĐ - Biết ngắt nghỉ hơi đỳng sau cỏc dấu cõu , giữa cỏc cụm từ . - Hiểu ND , ý nghĩa : giết hại thỳ rừng là tội ỏc ; cần cú ý thức bảo vệ mụi trường ( trả lời được cỏc CH1,2,3,4,5 ) KC : Kể lại được từng đoạn cõu chuyện theo lời của bỏc thợ săn , dựa theo tranh minh họa (SGK) + GD: ý thức bảo vệ loài động vật vừa có ích vừa chàn đầy tình nghĩa. Vượn mẹ sẵn sàng hi sinh tất cả vì con trong môi trường thiên nhiên ( Khai thác trực tiếp ND bài) II. Đồ dùng dạy học: + GV: - Tranh minh hoạ chuyện trong SGK. + HS: SGK, vở ghi III- Các hoạt động dạy và học. Tập đọc A. KTBC: Đọc TL bài Bài hát trồng cây + trả lời câu hỏi (3 HS) -> HS + GV nhật xét. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài – ghi đầu bài. 2. Luyện đọc. a. GV đọc toàn bài - GV hướng dẫn cách đọc - HS nghe. b) Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ. - Đọc từng câu. - Lần 1: Kết hợp giải nghĩa từ mới và ngắt nghỉ câu dài - Lần 2: Đọc hoàn chỉnh + HD học sinh luyện đọc từ khó - HS nối tiếp nhau đọc. + HS luyện phát âm từ khó - Đọc từng đoạn trước lớp - Lần 1: Kết hợp giải nghĩa từ mới và ngắt nghỉ câu dài - Lần 2: Đọc hoàn chỉnh + HD học sinh cách ngắt, nghỉ hơi câu văn - HS nối tiếp đọc đoạn. + HS luyện đọc câu văn dài. - HS giải nghĩa từ.( Đọc chú giải) - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm 4. + Đại diện các nhóm thi đọc + HS nhận xét, bình chọn - Đọc cả bài. - GV nhận xét, uốn nắn ónH nối tiếp đọc bài. -> HS nhận xét. 3. Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm - TLCH C1:- Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn? -> Con thú nào không may gặp phải bác thì coi như ngày tận số. C2:- Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì? -> Căm ghét trường người đi săn độc ác. C3:- Những chi tiết nào cho thấy cái chết của vượn mẹ rất thương tâm. + GD: ý thức bảo vệ loài động vật vừa có ích vừa chàn đầy tình nghĩa. Vượn mẹ sẵn sàng hi sinh tất cả vì con trong môi trường thiên nhiên ( Khai thác trực tiếp ND bài) -> Hái lá vắt sữa vào miệng cho con. C4:- Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn làm gì? -> Đứng nặng chảy cả nước mắt. C5:- Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta? * GV Tiểu kết bài * Chúng ta cần làm gì để bảo vệ các loài động vật ngoài thiên nhiên? -> Giết hại loài vật là độc ác - HS nhận xét: Không săn bắt....... 4. Luyện đọc lại. - GV đọc đoạn 2. - HD học sinh luyện đọc đúng đoạn 2. - GV nhận xét, đánh giá. - HS nghe. - Nhiều HS thi đọc -> HS nhận xét, bình chọn. Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ. - HS nghe 2. HD kể. - HS quan sát tranh, nêu vắn tắt ND từng tranh. - GV nêu yêu cầu. - GV nhận xét, đánh giá - Từng cặp HS tập kể theo tranh - HS kể từng đoạn - HS nối tiếp kể toàn bộ câu chuyện -> HS nhận xét. C. Củng cố Dặn dò. - Nêu lại ND bài. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Toán ( Tuần 32 - Tiết 156) Luyện tập chung( Trang 165) I. Mục tiêu. - Biết đặt tớnh và nhõn ( chia ) số cú năm chữ số với ( cho ) số cú một chữ số . - Biết giải bài toỏn cú phộp nhõn ( chia ) II. Đồ dùng dạy học: + GV : - Nội dung bài + HS: - SGK, vở ghi III. Các hoạt động dạy học : A. KTBC : Làm BT 2+ 3 ( 2 HS ) -> HS+ GV nhận xét B. Bài mới : * Hướng dẫn học sinh làm bài tập a. Bài 1 : * Củng cố về nhân chia số có 5 chữ số cho số có 1 chữ số . - Gv gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm vào bảng con 10715 30755 5 x 6 07 6151 64290 25 05 0 -> GV sửa sai cho HS b. Bài 3 + 2 : * Củng cố về giải toán có lời văn . * Bài 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vở Tóm tắt Bài giải : Có : 105 hộp Tổng số chiếc bánh là : Một hộp có : 4 bánh 4 x 105 = 420 ( chiếc ) Một bạn được : 2 bánh Số bạn được nhận bánh là : Số bạn có bánh : .bánh ? 420 : 2 = 210 ( bạn ) Đáp số : 210 bạn - GV gọi HS đọc bài - 3 – 4 HS đọc – nhận xét -> GV nhận xét * Bài 3 : - GV gọi HS nêu yêu cầu bài - 2 HS nêu yêu cầu bài - Yêu cầu HS làm vào VBT Tóm tắt : Giải Chiều dài : 22cm Chiều rộng hình chữ nhật là: Chiều rộng : 12 : 3 = 4 (cm) DT : cm2? Diện tích hình chữ nhật là: 12 x 4 = 48 (cm2) Đ/S: 48 cm2 - GV gọi HS đọc bài - 3 – 4 HS đọc và nhận xét. - GV nhận xét. C. Củng cố - Dặn dò. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 5 : Mĩ thuật : Tiết 32 : Tập nặn tạo dáng tự do : xé dán hình người I. Mục tiêu : - HS nhận biết hình dáng của người đang hoạt động . - Biết cách xẽ dán hình người - Xé dán hình người đang hoạt động - Nhận biết vẻ đẹp sinh động về hình dáng của con người khi hoạt động II. Chuẩn bị : - Giấy xé dán, dán, hồ III. Các hoạt động dạy học : 1. GTB : ghi đầu bài 2. Bài mới : 1. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét - GV HD HS xem, tranh ảnh - HS quan sát + Các NV đang làm gì ? - HS nêu + Động tác của từng người như thế nào? - Đầu quay, chân đứng bước.. - HS làm mẫu 1 vài dáng đi, chạy, nhảy 2. Hoạt động 2: Cách xé dán hình người - HS tự chọn 2 dáng người đang hoạt động để xé dán - GV hướng dẫn + Chọn giấy màu cho các bộ phận : đầu, Mình, chân, tay + xé hình các bộ phận - HS nghe + xé các hình ảnh khác + Sắp xếp hình trên giấy - dán 3. Hoạt động 3: Thực hành - HS xé dán 2 hình người như đã hướng dẫn - GV quan sát HD thêm 4. hoạt động 4 : Nhận xét đánh giá - GV thu 1 số bài - HS nhận xét -GV nhận xét * Dặn dò : chuẩn bị bài sau _____________________________________ Ngày soạn: 6/04//2011 Ngày giảng: Thứ ba ngày 12 tháng 04 năm 2011 Tiết 1: toán ( Tuần 32 - Tiết 157) Bài toán liên quan đến rút về đơn vị (tiếp) ( Trang 166) I. Mục tiêu: - Biết giải bài toỏn liờn quan đến rỳt về đơn vị II. Đồ dùng dạy học: + GV : - Nội dung bài + HS: - SGK, vở ghi II. Các hoạt động dạy học. A. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các bước giải bài toán rút về đơn vị đã học? (2HS) - Làm BT 2 (1HS) -> HS + GV nhận xét. B. Bài mới. 1. Hoạt động 1: HD giải bài toán có liên quan -> rút về đơn vị. * HS nắm được cách giải. - GV đưa ra bài toán (viêt sẵc trên giấy). - HS quan sát. - 2 HS đọc bài toán. + Bài toán cho biết gì? + BT hỏi gì? - HS nêu. + Để tính được 10l đổ được đầy mấy can trước hết phải tìm gì ? - Tìm số lít mật ong trong một can - Gọi 1 HS lên bảng làm+ lớp làm nháp Tóm tắt : Bài giải : 35 l : 7 can Số lít mật ong trong một can là : 10 l : . Can ? 35 : 7 = 5 ( L ) Số can cần đựng 10 L mật ong là ; 10 : 5 = 2 ( can ) Đáp số : 2 can - Bài toán trên bước nào là bước rút vè đơn vị ? - Bước tìm số lít trong một can - So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa hai bài toán liên quan rút về đơn - HS nêu Vị ? Vậy bài toán rút vè đơn vị được giải bằng mấy bước ? - Giải bằng hai bước + Tìm giá trị của một phần ( phép chia ) + Tìm số phần bằng nhau của một giá trị ( phép chia ) - Nhiều HS nhắc lại 2. Hoạt động 2: Thực hành a. Bài 1+ 2 : * Củng cố về dạng toán rút về đơn vị vừa học . * Bài 1 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS phân tích bài toán - 2 HS nêu - HS làm vào vở + 1 HS lên bảng Tóm tắt : Bài giải : 40 kg : 8 túi Số kg đường đựng trong một túi là : 15 kg : . Túi ? 40 : 8 = 5 ( kg ) Số túi cần để đựng 15 kg đường là : - Gv gọi HS đọc bài , nhận xét 15 : 5 = 3 ( túi ) - GV nhận xét Đáp số : 3 túi * Bài 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu - Yêu cầu HS phân tích bài toán - 2 HS phân tích bài toán - 1 HS lên bảng + lớp làm vào vở Tóm tắt : Bài giải : 24 cúc áo : 4 cái áo Số cúc áo cần cho 1 cái áo là : 42 cúc áo : . Cái áo ? 24 : 4 = 6 ( cúc áo ) Số áo loại đỏ dùng hết 42 cúc áo là : 42 : 6 = 7 ( cái áo ) Đáp số : 7 cái áo - Gọi HS đọc bài , nhận xét - GV nhận xét b. Bài 3 : * Củng cố về tính giái trị của biểu thức . - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - HS làm nháp – nêu kết quả a. đúng c. sai b. sai đ. đúng - HS nhận xét - GV nhận xét C. Củng cố dặn dò : - Nêu lại ND bài ? - 1 HS nêu - Chuẩn bị bài sau Tiết 2: Thể dục: Tiết 63: tung và bắt bóng cá nhân I. Mục tiêu: - Ôn động tác tung và bắt bóng cá nhân, yêu cầu biết cách thực hiện động tác tương đối chính xác. - Học trò chơi "Chuyển đồ vật" yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết cách chơi. II. Địa điểm – Phương tiện. - Địa điểm: Sân trường, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Bóng, sân trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Đ/lg Phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu 1. Nhận lớp. - Cán sự báo cáo sĩ số - GV nhận lớp, phổ biến ND. 2. KĐ: - Tập bài thể dục phát triển chung - Chạy chậm theo 1 hàng dọc. 5-6' 1lần - ĐHTT x x x x x x x x x B. Phần cơ bản. 1. Ôn động tác tung và bắt bóng theo nhóm 2 người. 20-25' - ĐHTT. x x x x x x - Từng HS tung và bắt bóng - HS tập theo tổ. - GV quan sát, HD thêm. 2. Học trò chơi "Chuyển đồ vật" - GV nêu tên trò chơi, HD cách chơi - GV cho HS chơi thử. - GV cho HS chơi trò chơi. - GV nhận xét. C. Phần kết thúc. 5' - ĐHXL: - Chạy lỏng thả lỏng, hít thở sâu. x x x - GV + HS hệ thống lại bài. x x x - Nhận xét giờ học. x x x - GV giao BTVN Tiết 3: Chính tả (Nghe–viết)( Tuần 32 - Tiết 63) Ngôi nhà chung I. Mục đích yêu cầu: - Nghe - viết đỳng bài CT ; trỡnh bày đỳng hỡnh thức bài văn xuụi . - Làm đỳng BT(2) a / b hoặc BT (3) a / b BT CT phương ngữ do GV soạn . II. Đồ dùng dạy học: + GV: - Bảng lớp viết 2 lần BT 2a. + HS: SGK, vở ghi III. Các HĐ dạy học: A. KTBC: - GV đọc; rong ruổi, thong dong, gánh hàng rong (HS viết bảng) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới : 1. GTB : ghi đầu bài 2. HD nghe - viết . a. HD chuẩn bị . - GV đọc 1 lần Ngôi nhà chung - HS nghe - 2 HS đọc lại - Giúp HS nắm ND bài văn + Ngôi nhà chung của mọi dân tộc là gì ? - Là trái đất + Những cuộc chung mà tất cả các dân tộc phải làm là gì ? - Bảo vệ hoà bình, MT , đấu tranh chống đói nghèo - GV đọc 1 số tiếng khó - HS nghe viết vào bảng con - GV quan sát, sửa sai b. GV đọc bài . - HS nghe viết bài vào vở - GV đọc bài - HS dùng bút chì , đổi vở soát lỗi - GV thu vở chấm điểm 3. HD làm bài tập 2 a . - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu làm bài cá nhân - HS làm bài cá nhân ... tìm người chỉ huy. B. Phần cơ bản. 25' 1. Tung và bắt bóng theo nhóm 3 người. - HS đứng tại chỗ tập tung và bắt bóng 1 số lần. - GV chia số HS trong lớp thành từng nhóm (3HS). - HS tung và bắt bóng theo nhóm. - ĐHTL: x x x - GV hướng dẫn cách di chuển để bắt bóng. - HS thực hành. 2. Trò chơi "Chuyển đồ vật". - GV nêu tên trò chơi, nhắc cách chơi. - ĐHTC: C. Phần kết thúc. - ĐHXL: x - Đứng thành vòng tròn, thả lỏng hít thở sâu. x x x x - GV + HS hệ thống bài. - Chuẩn bị bài sau, GV giao BTVN. Tiết 3: Tập viết (Tuần 32- Tiết 32) Ôn chữ hoa: x I. Mục đích yêu cầu: - Viết đỳng và tương đối nhanh chữ hoa X ( 1 dũng ) Đ,T ( 1 dũng ) viết đỳng tờn riờng Đồng Xuõn ( 1 dũng ) Và cõu ứng dụng : Tốt gỗ... hơn đẹp người ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ II. Đồ dùng dạy học: + GV: - Mẫu chữ viết hoa x - Tên riêng các câu tục ngữ + HS: - Vở tập viêt, bảng con. III. Các HĐ dạy- học: A. KTBC: - GV đọc Văn Lang ( HS viết bảng con) à HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. GTB: 2. HD viết trên bảng con: a. Luyện viết chữ hoa: - Tìm các chữ viết hoa có trong bài? - A, T, X - GV viết mẫu, nhắc lại cách viết - HS quan sát - HS tập viết chữ X trên bảng con. à GV quan sát, sửa sai. b. Luyện viết tên riêng: - Đọc từ ứng dụng? - 2 HS - GV: Đồng Xuân là tên một chợ có từ lâu đời ở Hà Nội - HS nghe. - HS viết từ ứng dụng trên bảng con. - GV nhận xét. c. Luyện viết câu ứng dụng: - Học câu ứng dụng? - 2 HS - GV: Câu tục ngữ đề cao vẻ đẹp về tính nết con người - HS nghe. - HS viết các chữ Tốt, Xấu trên bảng con. 3. HD viết vở TV: - GV nêu yêu cầu - HS nghe - GV theo dõi, uốn nắn - HS viết bài. 4. Chấm, chữa bài: - GV thu vở chấm điểm - HS nghe - NX bài viết C. Củng cố - dặn dò: - Về nhà chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Tự nhiên xã hội (Tuần 32 - Tiết 64) Năm, tháng và mùa ( Tích hợp giáo dục BVMT) I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết: - Thời gian để Trái Đất chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời là một năm. - Một năm thường có 365 ngày và được chia thành 12 tháng - Một năm thường có bốn mùa. + GD: - Bước đầu biết có các loại khí hậu khác nhau và ảnh hưởng của chúng đối với sự phân bố của các sinh vật.( Liên hệ) II. Đồ dùng dạy- học: + GV: - Các hình trong SGK. - Quyển lịch + HS: SGK, vở ghi. III. Các hoạt động dạy- học: A. KTBC B. bài mới: 1. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. * Mục Tiêu: Biết thời gian để Trái Đất chuyển động được một vòng quanh Mặt Trời là một năm, 1 năm có 365 ngày. Tiến hành: - B1: GV nêu yêu cầu và câu hỏi thảo luận. + Một năm thường có bao nhiêu ngày? bao nhiêu tháng? - HS quan sát lịch, thảo luận theo câu hỏi. + Số ngày trong các tháng có bằng nhau không? .. - Đại diện các nhóm trình bày KQ thảo luận. - HS quan sát hình 1 trong SGK - GV: Để TĐ chuyển động 1 vòng quanh MT là 1 năm. - HS nghe. KL: Để TĐ chuyển động được 1 vòng quanh MT là 1 năm. 1 năm thường có 365 ngày và chia thành 12 tháng. 2. Hoạt động 2: Làm việc với SGK theo cặp. MT: Biết 1 năm thường có 4 mùa Tiến hành: - B1: GV nêu yêu cầu. - 2 HS quan sát H2 trong SGK và hỏi đáp theo câu hỏi gợi ý. - B2: GV gọi HS trả lời. - 1 số HS trả lời trước lớp à HS nhận xét. KL: Có một số nơi trên TĐ, 1 năm có 4 mùa : Xuân, hạ, thu, đông. Các mùa ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu trái ngược nhau. 3. Hoạt động 3: Chơi trò chơi Xuân, hạ, thu, đông: - Mục tiêu: HS biết đặc điểm khí hậu 4 mùa. * Tiến hành: - B1: GV hỏi + Khi mùa xuân em thấy thế nào? + ấm áp. + Khi mùa hạ em thấy thế nào? + Nóng nực. + Khi mùa thu em thấy thế nào? + mát mẻ. + Khi mùa đông em thấy thế nào? + Lạnh, rét. - B2: + GV hướng dẫn cách chơi trò chơi. - HS nghe. -> GV nhận xét. - HS chơi trò chơi. 4. Củng cố - Dặn dò. + GD: - Bước đầu biết có các loại khí hậu khác nhau và ảnh hưởng của chúng đối với sự phân bố của các sinh vật. - Chuẩn bị bài sau. - Không gây ô nhiễm môi trường....... _______________________________________________ Ngày soạn : 10/04/2010 Ngày giảng : Thứ sáu ngày 15 tháng 04 năm 2011 Tiết 1: Toán (Tuần 32 - Tiết 160) Luyện tập chung( Trang 168) I. Mục tiêu: - Biết tớnh giỏ trị của biểu thức số - Biết giải bài toỏn liờn quan đến rỳt về đơn vị II. Đồ dùng dạy học: + GV : - Nội dung bài + HS: - SGK, vở ghi III. Các hoạt động dạy học. A.Kiểm tra bài cũ: Làm BT 1 + 2 (T59, 2HS) -> HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Thực hành làm bài tập. a) Bài 1: Củng cố tính giá trị của biểu thức. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - Yêu cầu làm bảng con. (13829 + 20718) x 2 = 34547 x 2 = 69094 (20354 - 9638) x 4 = 10716 x 4 = 42846 . - GV sửa sai. b) Bài 3: Củng cố về bài toán rút về đơn vị. * Bài 3: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - 2 HS phân tích bài. - Yêu cầu làm vào vở. Tóm tắt Bài giải 3 người : 75000đ 2 người : đồng? Số tiền mỗi người nhận được là 75000 : 3 = 25000(đồng) số tiền 2 người nhận được là. 25000 x 2 = 50000 (đồng) Đ/S: 50000 đồng b) Bài 4: Củng cố về tính chu vi hình vuông. - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vở. Tóm tắt Bài giải Chu vi: 2dm 4cm DT: ..cm2? Đổi 2 dm 4cm = 24 cm Cạnh của HV dài là: 24 : 4 = 6 (cm) Diện tích của hình vuông là. 6 x 6 = 36 (cm2) Đ/S: 36 cm2 - GV gọi HS đọc bài, nhận xét. - GV nhận xét. C. Củng cố dặn dò. - Nêu lại ND bài. - Chuẩn bị bài sau. _________________________________________ Tiết 2: Chính tả (nghe -viết)(Tuần 32 - Tiết 64) Hạt mưa ( Tích hợp giáo dục BVMT) I. Mục đích yêu cầu: - Nghe - viết đỳng bài CT ; trỡnh bày đỳng cỏc khổ thơ , dũng thơ 5 chữ . - Làm đỳng BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn . + GD: Giúp hocjc sinh they được sự hình thành và tính cách đáng yêu của nhân vật mưa( từ những đám mây mang dầy nước được gió thổi điđến ủ trong vườn, trang mặt nước, làm gương cho trăng. Soi- rất tinh nghịch) Từ đó, thêm yêu quý MT thiên nhiên ( Khai thác trực tiếp ND bài) II. Đồ dùng dạy học: + GV: - Bảng lớp ghi ND bài bài 2a. + HS: SGK, vở chính tả, Bảng con. III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: GV đọc: Cái lọ lục bình lóng lánh nước men nâu ( 2HS viết bảng lớp). -> HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. HD HS nghe - viết. a) HD chuẩn bị. - Đọc bài thơ Hạt mưa. - 2 HS đọc. - GV giúp HS hiểu bài. + Những câu thơ nào nói lên tác dụng của hạt mưa? -> Hạt mưa ủ trong vườn thành màu mỡ của đất + Những câu thơ nào nói lên tính cách tinh nghịch của hạt mưa? + GD: Giúp hocjc sinh they được sự hình thành và tính cách đáng yêu của nhân vật mưa( từ những đám mây mang dầy nước được gió thổi điđến ủ trong vườn, trang mặt nước, làm gương cho trăng. Soi- rất tinh nghịch) Từ đó, thêm yêu quý MT thiên nhiên -> Hạt mưa đến là nghịch rồi ào ào đi ngay. - GV đọc một số tiếng khó: Gió, sông, màu mỡ, trang, mặt nước - HS viết bảng con. -> GV nhận xét. b) GV đọc bài: - HS nghe viết bài. - GV quan sát, uốn nắn cho HS c) Chấm chữa bài. - GV đọc lại bài. - HS soát lỗi. GV thu vở chấm điểm. GV nhận xét bài chấm 3. HD làm bài tập 2a: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu - HS làm vào nháp. - 3 HS lên bảng làm, đọc kết quả, nhận xét. a) Lào - Nam cực - Thái Lan. - GV nhận xét. C. Củng cố dặn dò. - Em có yêu quý môi trường thiên nhiên không? Em đã làm gì để bảo vệ môi trường thiên nhiên?. - Chuẩn bị bài sau. - HS liên hê. Tiết 3: Tập làm văn (Tuần 32 - Ttiết 32) Nói, viết về bảo vệ môi trường ( Tích hợp giáo dục BVMT) I. Mục đích yêu cầu: - Biết kể lại một việc tốt đó làm bảo vệ mụi trường dựa theo gợi ý ( SGK ) . - Viết được đoạn văn ngắn ( khoảng 7 cõu ) kể lại việc làm trờn . + GD: Quyền được tham gia, bày tỏ ý kiến. Kể lại một việc tót đã làm để BVMT( Bộ phận) - GD ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên( Khai thác trực tiếp ND bài) II. Đồ dùng dạy học. + GV: - Tranh ảnh về bảo vệ môi trường. - Bảng lớp viết gợi ý. + HS: - SGK, vở ghi. III. Hoạt động dạy học. A.Kiểm tra bài cũ. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. 2. HD làm bài. - GV gọi HS đọc yêu cầu và gợi ý. - HS nêu yêu cầu. - 1 HS đọc gợi ý. -GV giới thiệu về một số tranh ảnh về bảo vệ môi trường. - GD ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. - HS quan sát. - HS nói tên đề tài mình chọn kể. - HS kể theo nhóm 3. - GV gọi HS đọc bài. - Vài HS thi đọc - HS nhận xét. - GV nhận xét. b) Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu. - HS ghi lại lời kể ở BT1 thành một đoạn văn (làm vào vở) - 1 số HS đọc bài viết. -> HS nhận xét -> bình chọn. -> GV nhận xét. VD: Một hôm trên đường đi học em gặp 2 bạn đang bám vào một cành cây đánh đu. vì hai bạn nặng lên cành cây xã xuống như sắp gẫy. Em thấy thế liền nói: Các bạn đừng làm thế gẫy cành cây mất - GV thu vở chấm điểm. C. Củng cố - Dặn dò. + GD: Quyền được tham gia, bày tỏ ý kiến. Kể lại một việc tót đã làm để BVMT. - Nêu lại ND bài - HS liên hệ Tiết 4: sinh hoạt lớp: ( Tuần 32 - Tiết 32) Nhận xét tuần 32 I. Mục tiêu: - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần . - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. - GV phổ biến kế hoạch tuần sau.. II. Hoạt động trên lớp : 1. Nhận xét chung +) ưu điểm : - Ra vào lớp đúng giờ, đi học đều đảm bảo tỉ lệ chuyên cần. - Các em có ý thức học tập và chuẩn bị bài trước khi lên lớp. - Các em chuẩn bị tốt đồ dùng học tập. - Vệ sinh cá nhân, trường lớp thường xuyên, sạch sẽ. - Các em thực hiện tốt luật an toàn giao thông. +) Nhược điểm : - Một số em còn đi học muộn. - Một số em còn lười học bài ở nhà : 2. Phương hướng tuần sau : - Phát huy ưu điểm và khắc phục ngay nhược điểm. - Mặc quần áo phù hợp với thời tiết, Đúng quy định của nhà trường. - Thực hiện tốt luật an toàn giap thông. Tiết 5: Sinh hoạt - Hoạt động tập thể: Nhận xét tuần 32 I. Mục tiêu: - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 32. - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. - HS vui chơi , múa hát tập thể. II. Các hoạt động: 1. Sinh hoạt lớp: - HS tự nêu các ưu điểm đã đạt được và nhược điểm còn mắc ở tuần học 32. - HS nêu hướng phấn đấu của tuần học 32. * GV nhận xét chung các ưu và nhược điểm của học sinh trong tuần học 32 * GV bổ sung cho phương hướng tuần 33 : - GV nêu gương một số em chăm học, hăng hái phát biểu ý kiến, giữ gìn trật tự lớp học để lớp học tập. 2. Hoạt động tập thể : - Tổ chức cho h/s múa hát các bài hát đã học.
Tài liệu đính kèm: