I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU :
A. Tập đọc :
-Bước đầu đọc đúng các kiểu câu ,biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật .
- Hiểu ý nghĩa : Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau ( trả lời được các CH 1 , 2 , 3, 4 ).
- GD: + Quyền được vui chơi.
+ Bổn phận phảI biết vui chơI quan tâm đến mọi người trong cộng đồng( Liên hệ)
Tuần 8: Ngày soạn : Thứ năm ngày 6 tháng 10 năm 2011 Ngày giảng : Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2010 Tiết 1: Chào cờ Lớp trực tuần nhận xét Tiết 2+3: Tập đọc - kể chuyện Tiết 22 + 23 : Các em nhỏ và cụ già ( Trang 62) I. Mục đích- yêu cầu : A. Tập đọc : -Bước đầu đọc đúng các kiểu câu ,biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật . - Hiểu ý nghĩa : Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau ( trả lời được các CH 1 , 2 , 3, 4 ). - GD: + Quyền được vui chơi. + Bổn phận phảI biết vui chơI quan tâm đến mọi người trong cộng đồng( Liên hệ) B . Kể chuyện : - Kể được từng đoạn của câu chuyện . II. Đồ dùng dạy học : + GV: - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. - Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. + HS: - Đọc trước nội dung bài, SGK vở ghi đàu bài. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Tập đọc A. KTBC : - 2 – 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ " bận " và trả lời câu hỏi về nội dung bài - HS và GV nhận xét B. Bài mới : 1 . GTB ghi đầu bài : 2. Luyện đọc : a. GV đọc diễn cảm toàn bài - HS chú ý nghe - GV HS cách đọc b. Đọc nối tiếp cõu - Đọc từng câu Lần 1: Sửa phát âm( nêu một số từ khó đọc) - Lần 2: HS nối tiếp đọc hoàn chỉnh - HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài c. Đọc nối tiếp đoạn trước lớp - Lần 1: Kết hợp ngắt nghỉ câu dài - Lần 2: Kết hợp giải nghĩa từ mới - GV gọi HS giải nghĩa từ - Lần 3: Đọc hoàn chỉnh - HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn trước lớp - HS giải nghĩa từ mới và đặt câu với 1 trong các từ đó - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 5 - Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện 5 nhóm thi đọc ( mỗi nhóm đọc 1 đoạn ) -> cả lớp nhận xét bình chọn 3. Tìm hiểu bài: * Cả lớp đọc thầm Đ1 và 2 trả lời C1- Điều gì gặp trên đường khiến các bạn phải dừng lại ? - Các bạn gặp một cụ già ngồi ven đường, vẻ mặt u sầu C2- Các bạn quan tâm đến ông cụ như thế nào? - Các bạn băn khoăn và trao đổi với nhau - Vì sao các bạn quan tâm đến ông cụ như vậy? - Vì các bạn là những đứa trẻ ngoan nhân hậu * HS đọc thầm Đ3, 4 C3- Ông cụ gặp chuyện gì buồn? - Cụ bà bị ốm nặng, đang nằm bệnh viện, rất khó qua khỏi. C4- Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ, ông cụ thấy lòng nhẹ hơn? - HS nêu theo ý hiểu. * HS đọc thầm đoạn 5 - GV yêu cầu HS trao đổi theo nhóm để chọn một tên khác cho truyện - HS trao đổi nhóm - Đại diện các nhóm nêu ý kiến. - Câu chuyện muốn nói với em điều gì ? Mọi người trong cộng đồng phải quan tâm đến nhau . Sự quan tâm, sẵn sàng chia sẻ của người xung quanh làm cho mỗi người thấy những lo lắng buồn phiền dịu bớt và cuộc sống tốt đẹp hơn . kể chuyện 4. Luyện đọc lại - 4 HS tiếp nối nhau thi đọc đoạn 2, 3,4,5 - GV hướng dẫn HS đọc đúng - Một tốp 6 em thi đọc theo vai - GV gọi HS đọc bài - Cả lớp + cá nhân bình chọn các bạn đọc. - GV nhận xét, ghi điểm. 1. GV nêu nhiệm vụ - HS chú ý nghe 2. Hướng dẫn HS kể lại câu chuyện theo lời một bạn nhỏ. - GV gọi HS kể mẫu 1 đoạn - 1 HS chọn kể mẫu 1 đoạn của câu chuyện. - GV yêu cầu HS kể theo cặp. - Từng học sinh tập kể theo lời nhân vật. - GV gọi HS kể - 1vài học sinh thi kể trước lớp. - 1HS kể lại toàn bộ câu chuyện - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể hay nhất. - GV nhận xét – ghi điểm. C. Củng cố dặn dò: Liên hệ+ Quyền được vui chơi. + Bổn phận phảI biết vui chơI quan tâm đến mọi người trong cộng đồng. - HS nêu * Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Toán Tiết 36 Luyện tập ( Trang 36) A. Mục tiêu: - Thuộc bảng chia 7 và vận dụng được phép chia 7 trong giải toán. - Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản B. Đồ dùng dạy học + GV: - Bảng phụ, (BT1,BT4) + HS: - SGK,vở BT toán C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. KTBC: - 2 HS đọc bảng nhân 7,chia 7 - GV + HS nhận xét. II. Bài mới: Hoạt động 1: Bài tập Bài 1: Củng cố cho HS về bảng nhân 7 và chia 7. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm nhẩm - Gọi học sinh nêu kết quả - HS làm nhẩm – nêu miệng kết quả -> Lớp nhận xét. Bài 2: ( Cột 1,2,3) Củng cố về chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số ( bảng 7) - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - HS thực hiện bảng con. - GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng. Bài 3: Giải toán có lời văn. - GV gọi HS nêu yêu cầu BT. - 2 HS nêu yêu cầu - HS phân tích, giải vào vở - GV nêu yêu cầu cả lớp giải vào vở, gọi một HS lên bảng làm. - 1HS lên bảng làm – cả lớp nhận xét. Bài giải Chia được số nhóm là: 35 : 7 = 5 (nhóm) - GV nhận xét sửa sai Đáp số : 5 nhóm Bài4. Củng cố cách tìm một phần mấy của 1 số. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập - Muốn tìm số con mèo trong mỗi hình ta làm như thế nào? - Đếm số con mèo trong mỗi hình a, b rồi chia cho 7 được số con mèo VD: b. có 14 con mèo ; số mèo là a. Có 21 con mèo ; số mèo là: 21:3 - GV gọi HS nêu kết quả - HS làm nháp – nêu miệng kết quả. - Cả lớp nhận xét. - GV nhận xét, sửa sai III. Củng cố dặn dò: - Nêu lại ND bài? 2 học sinh nêu lại. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học. Tiết 5 Mĩ thuật : Tiết 8 : Vẽ tranh : Vẽ chân dung I. mục tiêu : - Hiểu đặc điểm, hỡnh dỏng khuôn mặt người . - Biết cỏch vẽ chõn dung. - Vẽ được chân dung người thân trong gia đình hoặc bạn bè . II. Chuẩn bị : GV: - Sưu tầm 1 số tranh ảnh chân dung các lứa tuổi . HS: - Giấy vẽ, bút chì, tẩy . III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Giới thiệu bài : ghi đầu bài 1. Hoạt động 1 : Tìm hiểu về tranh chân dung . - GV giới thiệu 1 số tranh chân dung của các em hoạ sĩ và thiếu nhi - HS quan sát + Bức tranh này vẽ khuôn mặt, vẽ nửa người hay toàn thân ? - Tranh chân dung thường vẽ khuôn mặt người là chủ yếu + Tranh chân dung vẽ những gì ? - Hình dáng khuôn mặt, các chi tiết : mắt, mũi, miệng, tóc + Ngoài khuôn mặt còn có thể vẽ gì ? - cổ, vai, thân + Màu sắc như thế nào ? - HS nêu 2. Hoạt động 2 : Cách vẽ chân dung - GV vẽ lên bảng vừa vẽ vừa HD - HS quan sát 3. Hoạt động 3 : Thực hành - GV gợi ý HS vẽ về người thân, bạn bè, cô giáo - HS chọn cách vẽ - HS vẽ vào vở tập vẽ - GV đến từng bàn HD thêm cho HS 4. Hoạt động 4 : Nhận xét đánh giá - GV chọn 1 số bài vẽ đẹp cho HS quan sát - HS quan sát nhận xét - GV khen gợi những HS có bài vẽ tốt IV: CỦNG CỐ - DẶN Dề - Nhận xột tiết học - Dặn dò về nhà chuẩn bị bài sau _______________________________________ Ngày soạn: Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011 Ngày giảng: Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2011 Tiết 1: toán Tiết 37 Giảm đi một số lần A. Mục tiêu: - Biết thực hiện giảm đi một số đi nhiều lần và vận dụng vào giải toán . - Phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số lần . B. Đồ dùng dạy học: + GV: - Các tranh vẽ hoặc mô hình 8 con gà sắp xếp thành từng hàng như SGK. + HS: SGK, bảng con, vở toán C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I.Kiểm tra bài cũ: - 1HS làm lại bài tập 2 - 1 HS làm lại bài tập 3 Cả lớp cùng GV nhận xét. II. Bài mới: Hoạt động 1: - GV hướng dẫn HS sắp xếp các con gà như hình vẽ SGK. - HS sắp xếp + ở hàng trên có mấy con gà? - 6 con + Số gà ở hàng dưới so với hàng trên? - Số con gà ở hàng trên giảm đi 3lần thì được số con gà ở hàng dưới 6 : 3 = 2 (con gà) - GV ghi như trong SGK và cho HS nhắc lại - Vài HS nhắc lại - GV hướng dẫn HS tương tự như trên đối với trường hợp độ dài các đoạn thẳng AB và CD - GV hỏi: + Muốn giảm 8 cm đi 4lần ta làm như thế nào? - Ta chia 8 cm cho 4 + Muốn giảm 10 kg đi 5 lần ? - Ta chia 10 kg cho 5 + Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào? - Ta chia số đó cho số lần. - Nhiều HS nhắc lại quy tắc. Hoạt động 2: Thực hành. Bài 1: Củng cố về giảm 1số nhiều lần - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - Vài HS nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS làm nháp - HS làm nháp – nêu miệng kết quả - GV gọi HS nêu kết quả - Cả lớp nhận xét . Số đã cho 12 48 36 24 Giảm 4lần 12:4=3 48:4=9 36:4=9 24:4=6 - GV sửa sai cho HS. Giảm 6 lần 12:6=2 48:6=8 36:6=6 24:6=4 Bài 2: Củng cố về giảm 1số đi nhiều lần thông qua bài toán có lời văn. - GV hướng dẫn đọc mẫu. - 2 HS đọc - GV gọi yêu cầu BT2 b. - Vài HS nêu yêu cầu - GV gọi HS nêu cách giải - HS nêu cách giải -> Hs giải vào vở Bài giải Công việc đó làm bằng máy hết số giờ là : 30 : 5 =6 ( giờ ) Đáp số : 6 giờ -> GV nhận xét - cả lớp nhận xét bài 3 : Củng cố về giảm một số đi nhiều lần và đo độ dài đoạn thẳng . - GV gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu bài tập - HS dùng thước đo độ dài đoạn thẳng AB. - GV hướng dẫn HS làm từng phần - HS làm bài vào vở a. Tính nhẩm độ dài đoạn thẳng CD: 8 : 4 = 2 cm - Vẽ đoạn thẳng CD có độ dài 2 cm - GV theo dõi HS làm bài tập b. Tính nhẩm độ dài Đoạn thẳng MN: 8 - 4 = 4 cm - GV nhận xét bài làm của HS. -Vẽ đoạn thẳng MN dài 4cm III. Củng cố dặn dò: - Nêu lại quy tắc của bài? - Về nhà học bài, chuẩn bị bài? Tiết 2 THỂ DỤC ( GV nhúm 2 dạy) ______________________________________ Tiết 3 : Chính tả (Nghe viết) Tiết 15 Các em nhỏ và cụ già I. Mục đích yêu cầu: - Nghe – viết đúng bài CT ;trình bày đúng hình thức bài văn xuôi . - Làm đúng BT (2 ) a/ b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn . II. Đồ dùng dạy học: + GV: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 a. + HS :- Bảng con, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: GV đọc: Nhoẻn cười, nghẹn ngào (HS viết bảng con) GV nhận xét. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. HD học sinh nghe viết a. Hướng dẫn chuẩn bị - GV đọc diễn cảm 4 đoạn của truyện " Các em nhỏ và cụ già" - HS chú ý nghe - GV đọc diễn cảm nắm ND đoạn viết: - Đoạn văn kể chuyện gì? - HS nêu - GV hướng dẫn HS nhận xét chính tả: - Đoạn văn trên có mấy câu? - 7 câu - Những chữ cái nào trong đoạn viết hoa - Các chữ đầu câu - Lời ông cụ đánh dấu bằng những gì? - Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng, viết lùi vào 1 chữ. - Luyện viết tiếng khó: - GV đọc: Ngừng lại, nghẹn ngào - HS luyện viết vào bảng con - GV quan sát sửa sai cho HS. b. GV đọc bài - GV quan sát, uấn nắn thêm cho HS - GV đọc lại bài. - HS nghe viết bài vào vở. - HS đọc vở, soát lỗi c. Chấm, chữa bài. - GV thu bài chấm điểm - GV nhận xét bài viết - HS chú ý nghe 3. Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 (a) - HS nêu yêu cầu bài tập - GV ... nà hỏi: + Muốn tìm số bị chia bị che lấp ta làm như thế nào? - HS nêu 6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là thương - > ta lấy số bị chia (3) chia cho thương là (3) + Hãy nêu phép tính ? - HS nêu 2 = 6: 3 - GV viết : 2 = 6 : 3 + Vậy trong phép chia hết muốn tìm số chia ta phải làm như thế nào ? - Ta lấy số bị chia, chia cho thương - Nhiều HS nhắc lại qui tắc - GV nêu bài tìm x, biết 30 : x = 5 - GV cho HS nhận xét; +Ta phải làm gì? - Tìm số chia x chưa biết + Muốn tìm số chia x chưa biết ta làm như thế nào ? - HS nêu - GV gọi HS lên bảng làm - 1HS lên bảng làm 30 : x = 5 x = 30 : 5 -> GV nhận xét x = 6 2. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Củng cố về các phép chia hết trong các bảng chia đã học - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 1 - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm vào nháp - gọi HS nêu kết quả - HS làm vào nháp - nêu miệng KQ 35 : 5 = 7 28 : 7 = 4 24 : 6 = 4 35 : 7 = 5 28 : 4 = 7 24 : 4 =6 . - Cả lớp nhận xét -> GV nhận xét chung Bài 2: Củng cố về cách tìm số bị chia - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bảng con 12 : x = 2 42 : x = 6 x = 12 : 2 x = 42 : 6 GV sửa sai cho HS x = 6 x = 7 . III. Củng cố dặn dò: - Nêu lại quy tắc? - 2 HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau Tiết 2: THỂ DỤC ( GV nhúm 2 dạy) ________________________________________ Tiết 3: Tập viết Tiết 8 Ôn chữ hoa : G I. Mục đích yêu cầu - Viết đúng chữ hoa G ( 1 dòng )C , Kh ( 1 dòng ) ; viết đúng tên riêngGò Công ( 1 dòng ) và câu ừng dụng :Khôn ngoan . Chớ hoài đá nhau ( 1 lần ) bằng chữ cỡ nhỏ . II. Đồ dùng dạy học: + GV: - Mẫu chữ viết hoa G. -Tên riêng Gò Công và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li. + HS: - Vở viết, bảng con III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: - 3 HS lên bảng viết: - Ê đê, em. - GV nhận xét B. Bài mới: 1. GT bài - ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn viết trên bảng con. a. Luyện viết chữ hoa - GV yêu cầu HS quan sát các chữ trong VTV - HS quan sát - Tìm các chữ hoa có trong bài? - G, C, K - GV viết mẫu kết hợp lại cách viết - GV đọc: G, K - HS luyện viết bảng con (3 lần) - GV quan sát, sửa sai cho HS. b. Luyện viết rừ ứng dụng. - GV gọi HS đọc - GV giới thiệu: Gò Công là tên một thị xã thuộc tinh Tiền Giang - GV đọc : Gò Công - HS viết bảng con - GV quan sát, sửa sai. - Luyện viết câu ứng dụng - GV gọi HS đọc - HS đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu lời khuyên của câu tục ngữ. - HS chú ý nghe. - GV đọc: Khôn, gà - HS viết bảng con. - GV quan sát, sửa sai cho HS 3. HD viết vào vở tập viết. - Học sinh viết vào vở. 4. Chấm, chữa bài: - GV thu bài chấm điểm. - Học sinh nộp bài. - Nhận xét bài viết - HS chú ý nghe 5. Củng cố dặn dò - Nhận xột tiết học - Viết bài ở nhà. Tiết 4 Tự nhiên xã hội Tiết 16: Vệ sinh thần kinh( tiếp theo) I. Mục tiêu: - Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Các hình trong SGK trang 34, 35 HS : SGK, vở III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Hoạt động 1: Thảo luận * Mục tiêu: Nêu được vai trò của giấc ngủ đối với sức khoẻ. * Tiến hành: Bước1: Làm việc theo cặp - GV nêu yêu cầu - 2 HS quay mặt lại với nhau để thảo luận - GV nêu câu hỏi - Theo bạn khi ngủ những cơ quan nào của cơ thể được nghỉ ngơi? - Nêu những điều kiện để có giấc ngủ tốt Bước 2: Làm việc cả lớp - Một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp - Cả lớp nhận xét * Kết luận: Khi ngủ, cơ quan thần kinh đặc biệt là bộ phận não được nghỉ ngơi tốt nhất. Trẻ em càng nhỏ càng cần ngủ nhiều. Từ mười tuổi trở lên, mỗi người cần ngủ từ 7 - 8 giờ / 1 ngày 2. Hoạt động 2: Thực hành Bước 1: Hướng dẫn cả lớp. + GV giảng: Thời gian biểu là 1 bảng trong đó có các mục - Thời gian: Bao gồm các buổi trong ngày và các giờ trong từng buổi - HS chú ý nghe - Công việc và các hoạt động của cá nhân phải làm trong 1 ngày từ ngủ dạy, ăn uống - GV gọi HS lên điền thử vào bảng ghi (t) ? - Vài HS lên làm Bước 2: Làm việc cá nhân - HS làm bài vào vở Bước 3: Làm việc theo cặp - HS trao đổi bài của mình với bạn bên cạnh. Bước 4: Làm việc cả lớp - GV gọi vài HS lên giới thiệu thời gian biểu của mình - Vài HS giới thiệu - GV hỏi tại sao chúng ta phải lập (t)biểu - HS nêu - Sinh hoạt và học tập theo (t) biểu có lợi gì ? - HS nêu * GV kết luận: - Thực hiện theo theo thời gian giúp ta sinh hoạt và làm việc một cách khoa học, vừa bảo vệ được hệ thần kinh. - GV gọi HS đọc: Mục bạn cần biết (2HS) IV. CỦNG CỐ - DẶN Dề - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. - Đánh giá tiết học _____________________________________________ Ngày soạn : Thứ tư ngày 12 tháng 10 năm 2011 Ngày giảng : Thứ sáu ngày 14 tháng 10 năm 2011 Tiết 1: Toán Tiết 40 Luyện tập A. Mục tiêu: - Biết tìm một thành phần chưa biết của phép tính - Biết làm tính nhân( chia) số có 2 chữ số ( cho) số có một chữ số . B. Đồ dùng dạy học + GV: - Bảng phụ, (BT1) + HS: - SGK,vở BT toán C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ôn luyện: - Nêu qui tắc tìm số chia ? (2 HS nêu) - GV nhận xét ghi điểm. II. Bài mới: Hoạt động 1: Bài tập Bài tập 1: Củng cố về cách tìm thành phần chưa biết của phép tính. - GV nêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập - Hãy nêu cách làm ? - Vài HS nêu - GV yêu cầu HS làm vào bảng con - HS làm bảng con. x + 12 = 36 X x 6 = 30 x = 36 –12 x = 30 : 6 -> GV nhận xét – sửa sai x = 24 x = 5 .. Bài 2: ( Cột 1,2) *Củng cố về cá nhân, chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số. - GV gọi HS nêu yêu cầu BT - HS nêu yêu cầu bài tập - GV yêu cầu HS làm vào bảng con - HS làm bảng con. a. 35 26 x 2 x 4 70 104 b. 64 2 80 4 04 32 00 20 -> GV nhận xét – sửa sai 0 Bài 3: Củng cố về cách tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - HS nêu yêu cầu bài tập – nêu cách làm - GV yêu cầu HS làm vào vở – gọi HS đọc bài - HS làm bài vào vở bài tập Bài giải Trong thùng còn lại số lít là: 36 : 3 = 12 (l) Đáp số: 12 lít dầu - HS nhận xét bài. -> GV nhận xét ghi điểm III. Củng cố dặn dò: - Nêu nội dung bài - Về nhà học bài chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học Tiết 2: Chính tả (Nhớ viết ) Tiết 16 Tiếng ru I. Mục đích yêu cầu - Nhớ viết đúng bài CT ; trình bày đúng các dòng thơ , khổ thơ lục bát . - Làm đùng BT ( 2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn . II. Đồ dùng dạy học + GV:- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2. + HS: - bảng con, vở ghi III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: GV đọc: Giặt giũ, nhàn rỗi, da dẻ ( 1 HS lên bảng viết). GV nhận xét. B. Bài mới: 1. GTB - ghi đầu bài 2. HD học sinh nhớ viết: a. HD chuẩn bị: - GV đọc khổ thơ 1 và 2 của bài tiếng sau - HS chú nghe - 2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ - GV hướng dẫn HS nhận xét chính tả - Bài thơ viết theo thể thơ gì? - Thơ lục bát - Cách trình bày, bài thơ lục bát - HS nêu - Dòng thơ nào có dấu chấm phảy? có dấu gạch nối, dấu chấm hỏi? Chấm than - HS nêu b. Luyện viết tiếng khó - GV đọc: Yêu nước, đồng chí, lúa chín - HS luyện viết vào bảng con - GV sửa sai cho HS c. Viết bài - HS nhẩm lại hai khổ thơ - HS viết bài thơ vào vở d. Chấm chữa bài - HS đọc lại bài - soát lỗi - GV thu bài chấm điểm - GV nhận xét bài viết 3. HD làm bài tập Bài 2 (a) - HS nêu yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn HS làm - HS làm bài vào vở, 3 HS lên bảng làm - Cả lớp nhận xét. - GV nhận xét; chốt lại lời giải đúng: Rán, dễ, giao thừa. 4. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - 1 HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học ___________________________________________ Tiết 3: Tập làm văn Tiết 8 Kể về người hàng xóm. I. Mục đích yêu cầu. - Biết kể về một người hàng xóm theo gợi ý ( BT 1 ) . - Viết lại những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu ) ( BT 2 ). * Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong xã hội( Khai thác trực tiếp nội dung bài) * GD: + Quyền sống giữa cộng đồng và nhận được sự quan tâm chia sẻ của mọi người trong cộng đồng. + Bổn phận phải biết quan tâm đến mọi người trong cộng đồng.( Liên hệ) II. Đồ dùng dạy - học +GV: - Bảng lớp viết 4 câu hỏi gợi ý kể về một người hàng xóm. + HS: - Vở ghi III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. KTBC: - Kể lại câu chuyện : Không nỡ nhìn (2 HS) - Nêu tính khôi hài của câu chuyện ? (1HS) - HS + GV nhận xét. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. HD học sinh làm bài tập a. Bài tập 1. - 1HS đọc yêu cầu BT + gợi ý GV nhắc HS: SGK gợi ý cho các em 4 câu hỏi để kể về một người hàng xóm. Em có thể kể từ 5- 7 câu sát theo những gợi ý đó. Cũng có thể kể kĩ hơn, với nhiều câu hơn * Giáo dục tình cảm đẹp đẽ trong xã hội - 1 HS giỏi kể mẫu 1 - 2 câu. - GV nhận xét, rút kinh nghiệm - GV gọi HS thi kể? - 3-4 HS thi kể - Cả lớp nhận xét - GV nhận xét chung b. Bài tập 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT - GV nhắc HS: Chú ý viết giản dị, chân thật những điều em vừa kể, có thể viết 5-7 câu - HS chú ý nghe - 5-7 em đọc bài - Cả lớp nhận xét – bình chọn - GV nhận xét – kết luận – ghi điểm 3. Củng cố - dặn dò: Liên hệ + Quyền sống giữa cộng đồng và nhận được sự quan tâm chia sẻ của mọi người trong cộng đồng. + Bổn phận phải biết quan tâm đến mọi người trong cộng đồng. - GV dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. * Đánh giá tiết học Tiết 4: sinh hoạt lớp Nhận xét tuần 8 I. Mục tiêu: - HS biết nhận ra những ưu điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần . - Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải. - GV phổ biến kế hoạch tuần sau.. II. Hoạt động trên lớp : 1. Nhận xét chung +) ưu điểm : - Ra vào lớp đúng giờ, đi học đều đảm bảo tỉ lệ chuyên cần. - Các em có ý thức học tập và chuẩn bị bài trước khi lên lớp. - Các em chuẩn bị tốt đồ dùng học tập. - Vệ sinh cá nhân, trường lớp thường xuyên, sạch sẽ. - Các em thực hiện tốt luật an toàn giao thông. +) Nhược điểm : - Một số em còn vứt giấy bừa bãi ra lớp. - Một số em còn lười học bài ở nhà : 2. Phương hướng tuần sau : - Phát huy ưu điểm và khắc phục ngay nhược điểm. - Mặc quần áo phù hợp với thời tiết. - Thực hiện tốt luật an toàn giap thông. - Nhắc nhở nộp khẩn trương các khoản tiền về nhà trường. ______________________________________________
Tài liệu đính kèm: