Giáo án lớp 4, học kì I - Tuần 10

Giáo án lớp 4, học kì I - Tuần 10

I MỤC TIÊU:

 Giúp học sinh củng cố về:

- Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt.

- Nhận biết đường cao của hình tam giác.

- Vẽ hình vuông, hình chữ nhật có độ dài cho trước.

- Xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước.

 II. CHUẨN BỊ:

 - Thước thẳng và ê-ke.

 

doc 17 trang Người đăng huong21 Lượt xem 729Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 4, học kì I - Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 10
TOÁN
Tiết 46: Luyện tập
CHÀO CỜ:
TẬP TRUNG TOÀN TRƯỜNG
-------------------- ------------------
Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2012
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I MỤC TIÊU:
 Giúp học sinh củng cố về:
- Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt.
- Nhận biết đường cao của hình tam giác.
- Vẽ hình vuông, hình chữ nhật có độ dài cho trước.
- Xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước.
 II. CHUẨN BỊ:
	- Thước thẳng và ê-ke.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1. Ổn định tổ chức.
 2. Bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình vuông ABCD có cạnh 7 dm.
- Tính chu vi và diện tích của hình vuông ABCD.
P = 7 x 4 = 28 (dm)	S = 7 x 7 = 49 (dm2)
 3. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện tập:
a. Bài số 1:
- GV vẽ hình a, b lên bảng cho HS điền tên.
a) Góc vuông BAC: Góc nhọn ABC; ABM; MBC; ACB; AMB.
Góc tù BMC; Góc bẹt AMC.
- So với góc vuông thì góc nhọn bé hay lớn hơn? Góc tù lớn hơn hay bé hơn. 
b) Góc vuông DAB; DBC; ADC
Góc nhọn ABD; BDC; BCD
Góc tù : ABC
- 1 góc bẹt bằng mấy góc vuông?
- 1 góc bẹt bằng 2 góc vuông.
b. Bài số 2:
- Nêu tên đường cao của ABC.
- Đường cao của ABC là: AB và BC.
- Vì sao AB được gọi là đường cao của ABC?
- Vì đường thẳng AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của và vuông góc với cạnh BC của .
- Vì sao AH không phải là đường cao của ABC?
- Vì đường thẳng AH hạ từ đỉnh A nhưng không vuông góc với cạnh BC của hình ABC.
c. Bài số 3:
- H tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 
- Cho HS nêu các bước vẽ.
- GV nhận xét.
3cm.
- HS lên bảng thực hiện. A 3cm B
 D C
d. Bài số 4:
Bài tập yêu cầu gì?
- Vẽ hình chữ nhật: ABCD có chiều dài AB = 6cm; chiều rộng AD = 4cm.
- Cho HS lên bảng vừa vẽ, vừa nêu các bước. 
- 1 HS lên bảng.
- Nêu cách xác định trung điểm M của cạnh AD.
A B
M N
 D C
- Đặt vạch số 0 của thước trùng với điểm A, thước trùng với đỉnh AD vì AD = 4cm nên AM = 2cm. Tìm trên và chấm 1 điểm đó chính là trung điểm M của cạnh AD.
 4. Củng cố:
- Nêu đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật.
- NX giờ học.
 5. Dặn dò:
- Nhắc HS về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
TẬP ĐỌC
Tiết19: Ôn tập giữa học kỳ I ( Tiết 1)
I. MỤC TIẾU:
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc - hiểu.
- Yêu cầu về kỹ năng đọc thành tiếng, H đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu học kì I.
- Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: Thương người như thể thương thân.
- Tìm đúng những đoạn văn cần được thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong SGK. Đọc diễn cảm những đoạn văn đó đúng yêu cầu về giọng đọc.
B. CHUẨN BỊ:
- Thăm ghi tên các bài TĐ, phiếu học tập.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:
- Cho HS lần lượt lên bốc thăm, chọn bài.
- Gọi HS lần lượt 
- HS bốc thăm và chuẩn bị 1® 2'
- HS thực hiện theo nội dung bốc thăm. 
3. Bài số 2:
- Những bài tập đọc ntn là truyện kể?
- Đó là những bài kể 1 chuỗi sự việc có đầu, có cuối, liên quan đến 1 hay 1 số nhân vật để nói lên một điều có ý nghĩa. 
- Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện đọc thuộc chủ điểm "Thương người như thể thương thân"
- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu.
- Người ăn xin.
- GV nhận xét bổ sung 
- HS trình bày miệng - lớp bổ sung.
4. Bài số 3:
Bài tập yêu cầu gì?
- Tìm nhanh trong 2 bài tập đọc trên các đoạn văn tương ứng với giọng đọc, phát biểu.
a) Đoạn văn có giọng đọc thiết tha, trìu mến.
- Là đoạn cuối truyện "Người ăn xin"
b) Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết...
- Là phần 1 truyện: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Đoạn Nhà Trò kể nỗi khổ của mình,
c) Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe.
- Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn Nhện, bênh vực Nhà Trò (Phần 2 truyện: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu)
- Cho HS luyện đọc 3 đoạn văn trên.
- 3 HS thực hiện
 4. Củng cố : - NX giờ học.
 5. Dặn dò: Hs nhắc lại nhừng nội dung vừa ôn tập
- VN tiếp tục luyện đọc + Xem lại quy tắc viết hoa tên riêng.
ĐẠO ĐỨC
TIẾT KIỆM THỜI GIỜ ( TIẾT 2 )
I - MỤC TIÊU :
 - Nêu được ví dụ về tiết kiệm thời giờ.
 -Biết được lợi ích của tiết kiệm thời giờ.
 - Bước đầu biết sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt, hằng ngày một cách hợp lí.
 * Mục tiêu riêng:
 + Biết được vì sao cần phải biết kiệm thời giờ.
 + Sử dụng thời gian học tập, sinh hoạt,hằng ngày một cách hợp lí.
 *KNS :Kĩ năng lập kế hoạch khi làm việc ,học tập để sử dụng thời gian hiệu quả.
 Kĩ năng quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập hằng ngày .
 II - ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: 
GV : - SGK 
HS : - SGK
-3 thẻ màu:+ xanh, đỏ, vàng
 III – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1. Ổn định :
 2 Bài cũ : Tiết kiệm thời giờ
 - Thế nào tiết kiệm thời giờ ? 
 - Vì sao cần tiết kiệm thời giờ ? 
GV nhận xét, tuyên dương.
 3. Bài mới :
- Giới thiệu bài 
- Em đã tiết kiệm thời gian chưa?
- Em đã tiết kiệm thời gian như thế nào?
GV: Tiết đạo đức hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục học và biết cách tiết kiệm thời giờ.
* Hoạt động 1: Làm việc cá nhân ( Bài tập 3 SGK )
* Mục tiêu: HS nhận biết được những việc làm nào là tiết kiệm thời giờ
*Cách tiến hành:
-GV lần lượt nêu từng ý kiến trong bài tập.
=> Kết luận : 
* Hoạt động 2 : Thảo luận theo nhóm bàn ( bài tập 4 SGK )
* Mục tiêu: HS biết sử dụng thời giờ một cách hợp lý trong sinh hoạt.
*KNS :Kĩ năng lập kế hoạch khi làm việc ,học tập để sử dụng thời gian hiệu quả.Kĩ năng quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập hằng ngày
PP:Thảo luận/ KT:Trình by c nhn
*Cách tiến hành:
- GV nhận xét , khen ngợi những HS đã biết tiết kiệm thời giờ và nhắc nhở các HS còn sử dụng lãng phí thời giờ.
-> Kết luận : 
+ Thời giờ là thứ quý nhất, cần phải sử dụng tiết kiệm. 
+ Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ vào các việc có ích một cách hợp lí, có hiệu quả. 
4 - Củng cố 
- GV giáo dục HS thực hiện tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hằng ngày. 
5. Dặn dò 
- Chuẩn bị : Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
-Nhận xét tiết học.
HS hát
HS trả lời.
- HS trình bày
- HS nêu
-HS bày tỏ ý kiến bằng cách giơ thẻ màu.
-HS giải thích lí do lựa chọn của mình.
- HS trình bày , trao đổi trước lớp .
+ Ý kiến d đúng.
+Ý kiến a, b, c sai.
- HS từng cặp một trao đổi với nhau về việc bản thân đã sử dụng thời giờ như thế nào và dự kiến thời gian biểu của cá nhân trong thời gian tới. 
- Vài HS trinh bày trước lớp. 
- Lớp trao đổi, chất vấn, nhận xét. 
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi
-HS nêu lại phần ghi nhớ.
-HS lắng nghe.
Thứ ba ngày 13 tháng 10 năm 2012
CHÍNH TẢ:
Tiết10: ÔN TẬP GIỮA KÌ 1 (Tiết 2)
 I. MỤC TIÊU:
- Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng bài: Lời hứa
- Hệ thống hoá quy tắc viết hoa tên riêng.
II. CHUẨN BỊ:
- Viết sẵn lời giải bài 2 + 4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức.
2. Chuẩn bị:
Nội dung bài học.
3. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS nghe - viết:
- GV đọc mẫu bài viết
- GV giải nghĩa từ "Trung sĩ"
- Lớp đọc thầm.
- GV đọc từ khó cho HS viết.
+ Bỗng, bước, sao trận giả.
- HS viết lên bảng con
b + ông + T ngã
b + ươc + T sắc
- Khi viết lời thoại ta trình bày ntn?
Với các dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng, dấu hai chấm mở ngoặc kép, đóng ngoặc kép.
- Đọc cho HS viết bài
- HS viết chính tả.
- Soát bài.
3.Luyện tập:
a. Bài số 2:
- ó đọc yêu cầu bài tập.
- Em bé được giao nhiệm vụ gì?
- Vì sao trời đã tối em không về?
- Gác kho đạn.
- Em không về vì đã hứa sẽ không bỏ vị trí gác khi chưa có người đến thay.
- Các dấu ngoặc kép trong bài dùng để làm gì?
- Dùng để báo trước bộ phận sau nó là lời nói của bạn em bé hay của em bé.
- Có thể đưa những bộ phận đặt trong ngoặc kép xuống dòng, đặt sau dấu gạch đầu dòng không? Vì sao?
- Không được vì trong truyện có 2 mẩu đối thoại giữa em bé và người khách và giữa em bé với các bạn cùng chơi. Do đó phải đặt trong ngoặc kép để phân biệt với những lời đối thoại của em bé với người khách uốn đã được đặt sau dấu gạch ngang đầu dòng.
4. Hướng dẫn lập bảng tổng kết quy tắc viết tên riêng.
Các loại tên riêng
Quy tắc viết tên
Ví dụ
+ Tên người
tên địa lí VN
Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó.
- Lê Văn Tám
- Điện Biên Phủ
+ Tên nước ngoài
tên địa lí nước ngoài
- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng có dấu gạch nối.
- Lu-I Pa-Xtơ
- Xanh Pê-tec-bua
- Những tên riêng được phiên âm theo Hán Việt, viết như cách viết tên riêng Việt Nam
- Bạch Cư Dị
- Luân Đôn
 4. Củng cố:
- Nhắc lại ND bài.
- Nhận xét giờ học. 
 5. Dặn dò:
- Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài sau.
TOÁN:
Tiết: 47: LUYỆN TẬP CHUNG
 I. MỤC TIÊU:
 Giúp học sinh củng cố về:
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ với các số tự nhiên có nhiều chữ số.
- áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất.
- Vẽ hình vuông, hình chữ nhật.
- Giải bài toán liên quan đến tìm 2 số khi biết tổng và hiệu.
 II. CHUẨN BỊ:
	- Thước thẳng có chia vạch cm và ê-ke.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 1. Ổn định tổ chức.
 2. Bài cũ:
Nêu đặc điểm của hình chữ nhật, hình vuông.
3. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài: 
2. Luyện tập:
a. Bài số 1:
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS làm vào vở
- Nêu cách cộng trừ hai số có nhiều chữ số.
+ - +
 647096 273549 60245
- HS chữa bài
- Lớp nhận xét - bổ sung
b. Bài số 2:
Bài tập yêu cầu gì?
- Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện.
- Để tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện ta áp dụng tính chất nào?
6257 +989 +743 = (6257 + 743) + 989
 = 7000 + 989
 = 7989
- Nêu tính chất giao hoán của P.C
 Tính chất kết hợp của phép cộng.
- Cho HS chữa bài.
- GVnhận xét – chữa bài.
5798 +322 +4678=5798 +(322 + 4678)
 = 5798 + 5000
 = 10798
c. Bài số 3:
- Cho HS đọc yêu cầu
- Lớp đọc thầm
- Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC có chung cạnh nào?
- Có chung cạnh BC
- Độ dài cạnh của hình vuông BIHC là bao nhiêu?
- Là 3cm
- Cho HS vẽ tiếp hình.
- Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào?
- HS thực hiện
- Cạnh DH vuông góc với cạnh AD; BC; IH
- Tính chu vi hình chữ nhật AIHD.
 Chiều dài của hình chữ nhật AIHD là:
 3 x 2 = 6 (cm)
- Cách tính chu vi hình chữ nhật
 Chu vi hình chữ nhật
 (6 + 3) x 2 = 18 (cm)
 Đáp số: 18 cm
d. Bài số 4:
- Cho HS đọc yêu cầu
BT cho biết gì?
+ 1 HS đọc - lớp đọc thầm.
- Nửa chu vi là 16 cm- chiều dài hơn chiều rộng là 4 cm.
BT hỏi gì?
- Diện tích của h ... ò:
- Nhắc lại ND bài
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị giờ sau kiểm tra 1 tiết.
THỂ DỤC:
(GV CHUYÊN)
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẠP GIỮA HỌC KÌ ( tiết 3)
I. MỤC TIÊU:
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng. Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo đúng tốc độ quy định.
2. Hệ thống hoá 1 số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật, giọng đọc của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm măng mọc thẳng.
II. CHUẨN BỊ:
	Viết sẵn lời giải của bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn định tổ chức.
2. Kliểm tra:
Kiểm tra việc làm bài ở vở BT của HS.
3. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:
- GV tổ chức cho HS bốc thăm.
- Kiểm tra 7 ® 8 em
- HS lần lượt lên bốc thăm và làm theo yêu cầu có trong thăm.
3. Bài tập 2:
+ Cho HS đọc yêu cầu.
- BT yêu cầu gì?
- 1 HS đọc - lớp đọc thầm
- Tìm các bài tập đọc và truyện kể thuộc chủ điểm "Măng mọc thẳng"
- Cho HS nêu và GV ghi bảng.
+ Tuần 4: Một người chính trực
+ Tuần 5: Những hạt thóc giống
+ Tuần 6: -Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca
 - Chị em tôi 
- Cho HS làm VBT (tr.64)
- Cho HS trình bày miệng
- GV nhận xét.
- HS làm bài
- Lớp nhận xét - bổ sung về: 
+ Nội dung
+ Nhân vật
+ Giọng đọc
- Gọi 1 sốói thi đọc diễn cảm 1 đoạn văn minh hoạ giọng đọc của bài vừa tìm.
- 2 ® 4 học sinh thực hiện
- GVnhận xét
 4. Củng cố:
- Những truyện kể các em vừa ôn có chung 1 lời nhắn nhủ gì?
-Nhận xét giờ học.
 5. Dặn dò:
- VN luyện đọc diễn cảm + chuẩn bị bài sau.
KHOA HỌC:
ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
A. MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh củng cố và hệ thống các kiến thức về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí của Bộ Y tế.
- áp dụng những kiến thức đã học vào cuộc sống hàng ngày.
B. CHUẨN BỊ:
GV : - Tranh ảnh các mô hình về các loại thức ăn.
HS:	- Phiếu ghi lại tên thức ăn, đồ uống của bản thân.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. Ổn định tổ chức.
II. Bài cũ:
- Nêu sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
- Kể tên các nhóm dinh dưỡng mà cơ thể cần được cung cấp đầy đủ và thường xuyên?
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. HĐ2: Tự đánh giá:
- Cho HS dựa vào chế độ ăn uống của mình trong tuần để tự đánh giá.
- HS tự đánh giá theo các tiêu chí:
+ Đã ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn.
+ Đã ăn phối hợp các chất đạm, chất béo động vật và thực vật.
- Cho HS trao đổi nhóm 2.
- Cho HS nêu miệng.
+ Các loại thức ăn có chứa các vi-ta-min và chất khoáng.
- Lớp nhận xét - bổ sung.
* Kết luận: 
3. Hoạt động 3: Trò chơi "Ai chọn thức ăn hợp lí"
- Cho HS thảo luận nhóm.
- HS sử dụng những tranh ảnh, mô hình thức ăn để bày.
- HS thảo luận nhóm 4.
- Cho HS bày bữa ăn của nhóm mình.
- Giới thiệu các thức ăn có những chất gì trong bữa ăn.
- Làm thế nào để có bữa ăn đủ chất dinh dưỡng?
- Ăn phối hợp các loại thức ăn có trong bữa ăn hàng ngày.
® Về nhà nói với cha mẹ và người lớn những điều vừa học được.
4. HĐ4: Ghi lại 10 lời khuyên về dinh dưỡng hợp lí của Bộ Y tế.
- Cho HS làm việc CN
- HS tự ghi lại 10 lời khuyên về dinh dưỡng.
- HS trình bày miệng.
- GVnhận xét.
- Lớp nhận xét - bổ sung
4. Củng cố: Hàng ngày ta cần có chế độ ăn như thế nào?
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau.
Thứ tư ngày 15 tháng 11 năm 2012
TOÁN
TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN
A. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân.
- Sử dụng tính chất giao hoán của phép nhân để làm tính.
- Y/c cần đạt: BT 1, 2( a, b)- HSKG làm hết các ý còn lại.
- Giáo dục hs tính tích cực, tự giác trong học tập.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Kẻ sẵn bảng số.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 1. Ổn định tổ chức.
 2. Bài cũ:
	- Nêu cách tìm tích của phép nhân.
- Nêu miệng bài 4.
 3. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân:
a. So sánh giá trị của các cặp phép nhân có thừa số giống nhau.
- Cho HS so sánh
5 x 7 và 7 x 5
 5 x 7 = 35 ; 7 x 5 = 35
Vậy 5 x 7 = 7 x 5
- Hướng dẫn tương tự với 4 x 3 và 3 x 4
 4 x 3 = 12 ; 3 x 4 = 12
Vậy 4 x 3 = 3 x 4
- Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì như thế nào với nhau?
- Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau.
b. Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân.
+ Treo bảng số
a
b
a x b
b x a
4
8
4 x 8 = 32
4 x 8 = 32
6
7
6 x 7 = 42
7 x 6 = 42
5
4
5 x 4 = 20
4 x 5 = 20
- Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b và 
b x a khi a = 4 và b = 8
- Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng 32.
- So sánh giá trị của biểu thức a x b và 
b x a khi a = 6; b = 7
- Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng 42.
- Hướng dẫn HS so sánh tương tự đến hết.
ÞVậy giá trị của biểu thức a x b luôn ntn so với giá trị của biểu thức b x a.
- Luôn bằng nhau
- Ta có thể nói ntn?
- Em có nhận xét gì về thừa số trong 2 tích.
- a x b = b x a
- 2 tích đều có thừa số là a và b nhưng vị trí khác nhau.
- Khi ta đổi chỗ các thừa số trong 1 tích thì tích đó ntn?
- Tích đó không thay đổi. 
Þ T kết luận: Đây là tính chất giao hoán cuả phép nhân.
- 3 ® 4 HS nhắc lại
- Bài tập dạng tổng quát
- a x b = b x a
c. Luyện tập:
Bài 1: Hs tự làm và nêu miệng:
- Lần lượt hs nêu, lớp nx.
Bài 2: 
- Gv cùng HS nhận xét, chữa bài:
Bài 3:
- Bài tập yêu cầu gì
- T hướng dẫn mẫu
- Hs đọc yêu cầu bài, tự làm bài và chữa bài:
1357 853 40263
 X 5 x 7 x 7
 6785 5971 281841
Tìm 2 biểu thức có giá trị bằng nhau
4 x 2 145 = (2100 + 45) x 4
3 964 x 6 = (2 + 4) x (3000 + 964)
102 87 x 6 = (3 + 2) x 10 287
d. Bài số 4:
- Hs đọc yêu cầu , tự làm và chữa bài:
- Cho HS làm bài tập
- Cho HS nêu t/c nhân với 1; 0
a x 1 = 1 x a = a
a x 0 = 0 x a = a
4. Củng cố: - Nêu tính chất giao hoán của phép nhân.
	- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Về nhà ôn bài + Chuẩn bị bài sau.
KỂ CHUYỆN:
ÔN TẬP GIƯA HỌC KÌ I (Tiết 4 )
 I. MỤC TIÊU:
- Hệ thống hoá và hiểu sâu thêm các từ ngữ, các thành ngữ tục ngữ đã học trong 3 chủ điểm: Thương người như thể thương thân, Măng mọc thẳng, trên đôi cánh ước mơ.
- Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
 II. CHUẨN BỊ:
	- Viết sẵn lời giải bài tập 1 + bài tập 2.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 1. Ổn định tổ chức.
 2. Kiểm tra.
 3. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn ôn tập.
a. Bài số 1:
- Trong các tiết luyện từ và câu đã học những chủ điểm nào?
- Gạch chân những từ ngữ quan trọng.
- Gạch dưới những chỗ quan trọng của đề 
- Các chủ điểm đã học là:
+ Nhân hậu - đoàn kết.
+ Trung thực - tự trọng.
+ Ước mơ.
- Cho HS làm bài tập 1 - VBT
+ Các từ ngữ thuộc chủ điểm "Thương người như thể thương thân".
- HS làm bài.
VD: Nhân hậu, nhân ái, nhân đức, nhân từ, nhân nghĩa, đùm bọc, đoàn kết, tương trợ, thương yêu, bênh vực, che chắn, cưu mang, nâng đỡ, nâng niu...
+ Chủ điểm:
Măng mọc thẳng.
- Trung thực, trung thành, trung nghĩa, ngay thẳng, bộc trực, chính trực, tự trọng, tự tôn...
+ Chủ điểm:
Trên đôi cánh ước mơ.
- Ước mơ, ước muốn, ước ao, ước mong, ước vọng, mơ ước, mơ tưởng.
- Cho HS trình bày - lớp nhận xét.
- GV nhận xét chung.
- HS trả lời các TN thuộc từng chủ điểm.
b. Bài số 2:
- Bài tập yêu cầu gì?
- Tìm một thành ngữ hoặc tục ngữ đã học trong mỗi chủ điểm và đặt câu với thành ngữ đó.
- T cho H làm bài vào VBT (tr.66)
- H làm bài và trình bày miệng.
+ Chủ điểm 1:
- ở hiền gặp lành, hiền như bụt
- Lành như đất, môi hở răng lạnh
Máu chảy ruột mềm, nhường cơm sẻ áo...
+ Chủ điểm 2:
- Thẳng như ruột ngựa, thuốc đắng dã tật, cây ngay không sợ chết đứng, giấy rách phải giữ lấy lề, đói cho sạch, rách cho thơm....
+ Chủ điểm 3:
- Cầu được, ước thấy; Ước sao được vậy; Ước của trái mưa.... 
- Cho H nối tiếp đặt câu
VD: Chú em tính tình cương trực, thẳng như ruột ngựa nên được cả xóm quý mến.
c. Bài số 3:
Cho H làm VBT (tr.66)
* Nêu tác dụng của dấu hai chấm.
+ HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của 1 nhân vật. Lúc đó dấu hai chấm được dùng phối hợp với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng.
- Lấy VD:
VD: Cô giáo hỏi: "Sao trò không chịu làm bài?"
Hoặc bố tôi hỏi:
- Hôm nay con đi học không?
- Dấu ngoặc kép có tác dụng gì?
 Lấy ví dụ
- Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hay của người được câu văn nhắc đến...
VD: Bố thường gọi em tôi là "cục cưng" của bố.
 4. Củng cố: Nhắc lại những nội dung vừa ôn 
 5. Dặn dò: Nhận xét giờ học. Chuẩn bị bài sau.
TẬP ĐỌC:
ÔN TẬP GIƯA HỌC KÌ I (Tiết 5)
I. MỤC TIÊU:
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng. Đọc rành mạch, trôi chảy bài tập đọc đã học theo đúng tốc độ quy định.
2. Hệ thống được một số điều cần nhớ về thể loại, nội dung chính, nhân vật, tính cách, cách đọc các bài tập đọc thuộc chủ điểm: Trên đôi cánh ước mơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Viết sẵn lời giải bài 2 + 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HĐ của thầy
HĐ của trò
1. Giới thiệu bài.
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (1 số học sinh còn lại).
HS còn lại bốc thăm và đọc theo yêu cầu của thăm
* Bài tập 2:
- HS làm VBT
- Cho HS đọc yêu cầu
- Ghi tên bài, thể loại, nội dung chính, giọng đọc.
- Cho HS thảo luận theo nhóm
- HS thảo luận nhóm 3.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung.
- Bài trung thu độc lập
+ Thể loại: Văn xuôi
+ Nội dung: Mơ ước của anh chiến sĩ trong đêm trung thu độc lập đầu tiên về tương lai của đất nước và của thiếu nhi.
+ Giọng đọc: Nhẹ nhàng, thể hiện niềm tự hào, tin tưởng.
+ Hướng dẫn tương tự các bài còn lại.
- HS trình bày miệng tiếp sức.
- Các nhóm khác nhận xét - bổ sung.
- GV nhận xét bổ sung
- Cho HS đọc minh hoạ 1 vài đoạn.
- HS thực hiện
* Bài số 3:
- Cho H đọc yêu cầu của bài tập.
- HS thực hiện trên vở bài tập.
- Các nhóm trình bày kết quả.
- T nhận xét - đánh giá chung.
+ VD: Bài: Đôi giày ba ta màu xanh
- Nhân vật: - "Tôi" ® chị phụ trách.
 - Lái 
- Tính cách: + Nhân hậu, muốn giúp trẻ lang thang. Quan tâm và thông cảm với ước muốn của trẻ.
+ Hồn nhiên, tình cảm, thích được đi giày đẹp. 
+ Thưa chuyện với mẹ
- Nhân vật: Cương có tính cách hiếu thảo, thương mẹ, muốn đi làm để kiếm tiền giúp mẹ.
- Nhân vật: Mẹ Cương có tính cách dịu dàng, thương con.
+ Điều ước của vua Mi-đát
- Nhân vật: Vua Mi-đát có tính cách tham lam nhưng biết hối hận.
- Nhân vật: Thần Đi-ô-ni-dốt thông minh đã dạy cho vua Mi-đát một bài học. 
4 Củng cố: Cho HS nhắc lại những nội dung cơ bản vừa ôn 
5. Dặn dò: VN tiếp tục ôn tập tốt

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 10-GA4.doc