Giáo án lớp 4, học kì I - Tuần 14

Giáo án lớp 4, học kì I - Tuần 14

I. Mục tiêu:

- Biết chia một tổng cho một số.

- Bước đầu biết vận dụng chia một tổng cho một số trong thực hành tính.

- BT cần làm: 1;2.

II. Đồ dùng dạy học.- Bảng lớp, bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy học

 

docx 38 trang Người đăng huong21 Lượt xem 704Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 4, học kì I - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14
15
Thứ hai, ngày 10 tháng 12 năm 2012
 NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN
 -------------------- ------------------ 
TOÁN
CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
I. Mục tiêu:
- Biết chia một tổng cho một số.
- Bước đầu biết vận dụng chia một tổng cho một số trong thực hành tính.
- BT cần làm: 1;2.
II. Đồ dùng dạy học.- Bảng lớp, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
GV
HS
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a. Hướng dẫn học sinh nhận biết tính chất 1 tổng chia chho 1 số:
- tính: 324 x 250 = ?
- Thực hiện tính: 
- Làm vào nháp và bảng lớp.
 ( 35 + 21 ) : 7
( 35 + 21 ) : 7 = 56 : 7
 = 8
 35 : 7 + 21 : 7
35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3
 = 8
- S2 hai kết quả của phép tính.
-> Đều bằng nhau.
 ( 35 + 21 ) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
- Nêu và nhắc lại tính chất này?
-> 1 tổng chia cho một số.
b. Thực hành.
Bài 1: Tính bằng 2 cách.
- Làm bài cá nhân.
 C1: Thực hiện phép tính.
a. ( 15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 10
 C2: áp dụng tính chất 1 tổng chia cho 1 số.
 ( 15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5
 = 3 + 7 = 10
b. 18: 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7
 18 : 6 + 24 : 6 = ( 18 + 24): 6
 = 42 : 6 = 7
Bài 2: Tính bằng 2 cách.
- Làm bài vào vở.
C1: Thực hiện phép tính.
a. ( 27 - 19 ): 3 = 9 : 3 = 3
C2: áp dụng tính chất 1 hiệu chia cho 1 số
 ( 27 - 18 ): 3 = 27: 3 - 18 : 3
 = 9 – 6 = 3
b. ( 64 - 32) : 8 + 32 : 8 = 4
 ( 64 - 32) : 8 = 64 : 8 - 32 : 8
 = 8 - 4 = 4
Bài 3: Giải toán.
- HD phân tích đề, giải BT.
- Đọc đề, phân tích và làm bài: 
 Bài giải:
Số nhóm học sinh cuả lớp 4A là:
 32 : 4 = 8 ( nhóm)
Số nhóm học sinh của lớp 4B là:
 28 : 4 = 7 ( nhóm)
Số nhóm học sinh của cả 2 lớp là:
 8 + 7 = 15 ( nhóm )
- Chấm một số bài, NX.
 Đáp số: 15 (nhóm)
4. Củng cố:
- Nhận xét chung tiết học.
5. Dặn dò: Ôn bài làm bài, chuẩn bị bài sau.
TẬP ĐỌC
CHÚ ĐẤT NUNG
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng các tiếng từ khó dễ lẫn. 
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất).
- Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sách.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
- Đọc bài : Văn hay chữ tốt. 
- GV nhận xét ghi điểm.
- HS đọc, và trả lời câu hỏi nội dung.
 3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài và chủ điểm.
+nêu tên chủ điểm?
+tên chủ điểm gợi cho em điều gì?
+Giới thiệu tranh?
-tuổi thơ ai cũng có rất nhiều đồ chơi .mỗi đồ chơi đêu gắn với một kỷ niện.Bài hôm nay chúng ta sẽ lam quen vơi chú đất nung;
- Theo dõi.
-thế giới vui chơi ngộ nghĩnh nhiều trò chơi của trẻ em.
2. Hướng dẫn luyện đọc:
- Chia đoạn, yêu cầu đọc.
- HD phát âm đúng.
- HS đọc + Đ1:Từ đầu...đi chăn trâu.
 + Đ2: tiếp...lọ thuỷ tinh.
 + Đ3 : còn lại.
- HD giải nghĩa từ.
- Đọc chú giải cuối bài.
- Đọc nối tiếp lần 2.
- Đọc đúng, ngắt nghỉ hơi đúng, ...
- Yêu cầu đọc nhóm. GV theo dõi nhắc nhở.
- HS đọc theo cặp.
- 2 h/s đọc bài.
- GV đọc toàn bài.
3. Tìm hiểu bài:
- Cu Chắt có những đồ chơi nào? 
- Chúng khác nhau như thế nào?
- GVKL.
- Đồ chơi là một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất.
- Chàng kị sĩ, nàng công chúa được nặn từ bột, màu sắc sặc sỡ, trông rất đẹp. Chú bé Đất cu Chắt tự nặn lấy từ đất sét, là một hòn đất mộc mạc có hình người. 
- Ý chính đoạn 1?
- Ý 1: Giới thiệu các đồ chơi của cu Chắt.
- Cu Chắt để đồ chơi của mình vào đâu?
- Vào nắp cái tráp hỏng.
- Những đồ chơi của cu Chắt làm quen với nhau như thế nào?
- Họ làm quen với nhau nhưng cu Đất đã làm bẩn quần áo đẹp của chàng kị sĩ và nàng công chúa nên cậu ta bị cu Chắt không cho họ chơi với nhau nữa. 
- Ý đoạn 2?
- Ý 2: Cuộc làm quen giữa cu Đất và hai người bột. 
- Vì sao chú bé Đất lại ra đi?
- Chơi một mình chú cảm thấy buồn và nhớ quê.
- Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
- Chú bé Đất đi ra cánh đồng gặp trời mưa, bị rét, sưởi ấm, gặp ông Hòn Rấm. 
- Ông Hòn Rấm nói thế nào khi thấy chú lùi lại?
- Ông chê chú nhát.
- Vì sao chú bé quyết định trở thành Đất Nung?
1. Vì chú sợ bị ông Hòn Rấm chê là nhát.
2. Vì chú muốn được xông pha làm nhiều việc có ích.
- Theo em 2 ý kiến trên ý kiến nào đúng? Vì sao?
- HS thảo luận:
- Ý kiến 2 đúng.
-** Chi tiết " nung trong lửa" tượng trưng cho điều gì?
- Phải rèn luyện trong thử thách, con người mới trở thành cứng rắn hữu ích.
- Vượt qua được thử thách, khó khăn, con người mới mạnh mẽ, cứng cỏi.
- Ý đoạn 3?
- Câu chuyện nói lên điều gì? 
- Ý 3: Chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung.
* HS nêu nội dung bài.
4. Luyện đọc diễn cảm:
- Nhận xét cách đọc?
- Toàn bài đọc diễn cảm, giọng hồn nhiên; nhấn giọng những từ ngữ gợi tả, 
phân biệt lời người kể với lời các nhân vật.
- GV đọc mẫu.
- HS nêu cách đọc.
- Luyện đọc.Ông ..đất nung
- Đọc phân vai: 3 vai, chú bé Đất, ông Hòn Rấm, dẫn truyện.
- Tổ chức thi đọc.
- GV theo dõi nhận xét ghi điểm.
- Thi đọc.
- Nhóm, các nhóm (đọc phân vai)
4. Củng cố:
- Em nhận xét gì về chú đất Nung?
5. Dặn dò: 
- Dặn h/s luyện đọc cho tốt, chuẩn bị phần 2 của truyện.
 -------------------- ------------------ 
ĐẠO ĐỨC
BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO ( T1)
I - MỤC TIÊU
- Biết được công lao của thầy giáo ,cô giáo .
- Nêu được những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy giáo , cô giáo.
- Lễ phép vâng lời thầy giáo , cô giáo .
* HS khá giỏi biết nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy giáo, cô giáo đã và đang dạy mình. 
* GDKNS: - Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô.
 - Kĩ năng thể hiện sự kính trọng, biết ơn với thầy cô.
II- PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
Phương pháp: Thảo luận nhóm, đóng vai
Kĩ thuật: Trình bày ý kiến cá nhân, đặt câu hỏi.
III - ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
GV : - SGK 
 - Các băng chữ 
HS : - SGK
IV – CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1- Ổn định :
2 – Bài cũ : Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ( Tiết 2 )
- Em hiểu thế nào là hiếu thảo với ông bà cha me ? 
-Điếu gì sẽ xảy ra nếu con cháu không hiếu thảo với ông bà, cha mẹ ?
-HS –GV nhận xét tuyên dương.
3 - Bài mới :
* Giới thiệu bài: 
- Các em đã làm gì để tỏ lòng biết ơn thầy giáo cô giáo?
- Để xem các em thể hiện biết ơn thầy giáo, cô giáo như thế nào. Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học “Biết ơn thầy giáo, cô giáo”
Hoạt động 1: Xử lí tình huống ( trang 20 , 21 SGK )
*Mục tiêu:
* Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của thầy cô.
+ Cách tiền hành : 
-GV nêu tình huống: 
“ Cô Bình là cô giáo Các bạn ơi cô Bình bị ốm đấy! Chiều nay 
1. Em hãy đoán xem các bạn nhỏ trong tình huống trên sẽ làm gì khi nghe vân nói. 
2. Nếu em là HS lớp đó em sẽ làm gì? 
* GV Kết luận : 
Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt . Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
* Hoạt động 2 : (BT1)
* Mục tiêu: 
-HS biết lựa chọn hình ảnh trong tranh thể hiện lòng kính trọngvà biết ơn thầy giáo ,cô giáo .
* Kĩ năng thể hiện sự kính trọng và biết ơn với thầy cô.
-Cách tiến hành : 
* Thảo luận nhóm: 
GV theo dõi giúp đỡ HS 
- GV nhận xét và đưa ra phương án đúng của bài tập .
+ Các tranh 1 , 2 , 4 : Thể hiện thái độ kính trong , biết ơn thầy giáo , cô giáo .
+ Tranh 3 : Không chao cô giáo khi cô giáo không dạy lớp mình là biểu hiện sự không tôn trọng thầy giáo , cô giáo .
 Hoạt động 3 : ( Bài tập 2 SGK ) 
** Mục tiêu :
-HS phân biệt được việc làm nào thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo, việc làm nào thể hiện không biết ơn .
-Cách tiến hành :
-Yêu cầu HS lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo , cô giáo .
* GV Kết luận : Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối với thầy giáo , cô giáo . 
- Các việc làm (a) , (b) , (d) , (e) , (g) là những việc làm thể kiện lòng bi ết ơn thầy giáo , cô giáo . 
 4. Hoạt động nối tiếp: 
- Hằng ngày em đã làm gì để biết ơn với thầy cô?
* GDKNS: Thầy cô đã dạy chúng ta những điều hay, lẻ phải, chính vì vậy chúng ta phải biết ơn thầy cô, thì mới xúng đáng là người trò giỏi.
- 1 – 2 HS đọc ghi nhớ trong SGK .
-GV giáo dục HS biết bày tỏ sự kính trọng , biết ơn các thầy giáo , cô giáo .
5. Dặn dò:
Dặn HS về viết , vẽ , dựng tiểu phẩm về chủ đề bài học ( Bài tập 4 SGK ) 
- Sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca dao, tục ngữ, truyện . . . ca ngợi công lao của các thầy giáo, cô giáo.
- Chuẩn bị tiết 2 . 
Nhận xét tiết học.
HS hát 
HS trả lời câu hỏi của GV 
- HS nối tiếp nhau trả lời.
- Lắng nghe
2 HS đọc 
- HS dự đoán các cách ứng xử có thể xảy ra - HS lựa chọn cách ứng xử và trình bày lí do lựa chọn . 
-HS nêu
-HS theo dõi
- Thảo luận theo nhóm về cách ứng xử .
-HS lên chữa bài, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS lên chữa bài tập . các nhóm khác nhận xét , bổ sung .
-Các tranh1,2,4:Thể hiện thái độ kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
-Tranh 3 :Biểu hiện sự không tôn trọng thầy giáo, cô giáo.
- Từng nhóm HS thảo luận và ghi những việc nên làm vào các tờ giấy nhỏ . 
- Từng nhóm lên dán băng chữ đã nhận, theo 2 cột “ Biết ơn “ hay “ Không biết ơn “ trên bảng và các tờ giấy nhỏ ghi các việc nên làm mà nhóm mình đã thảo luận . Các nhóm khác góp ý kiến , bổ sung . 
-HS nhắc lại ghi nhớ 
- Chăm chỉ học tập, vâng lời thầy cô,
-Lắng nghe
 -------------------- ------------------ 
Thứ ba ngày 11 tháng 12 năm 2012
CHÍNH TẢ:
 CHIẾC ÁO BÚP BÊ
I. Muc tiêu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng bài văn ngắn.
- Làm đúng BT 2a, 3a.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ viết bài tập 2(a) chưa điền.
III. Các hoạt động dạy học :
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
- GV đọc để h/s viết một số từ: lỏng lẻo, nóng nảy, nợ nần, tiềm năng.
- Nhận xét sửa sai. 
- 2 h/s lên bảng, lớp viết bảng con:
3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn nghe viết:
- Đọc đoạn văn.
- 1, 2 h/s đọc.
- Nội dung đoạn văn?
- Tả chiếc áo búp bê xinh xắn, bạn nhỏ may áo cho búp bê với biết bao tình cảm yêu thương.
- Tìm từ dễ viết sai?
 GV tổ chức cho cả lớp viết.
- HS đọc thầm và tìm viết bảng: Ly, , phong phanh, loe ra, hạt cườm, nhỏ xíu,...
- GV lưu ý cách trình bày.
- GV đọc bài cho h/s viết. 
- Theo dõi nhắc nhở h/s yếu.
- HS viết bài vào vở.
- GV đọc toàn bài.
- HS soát lỗi chữa lỗi..
- GV chấm 1 số bài, nhận xét.
3. Bài tập:
Bài 2
- HS đọc yêu cầu.
- GV treo bảng phụ hướng dẫn làm 
- HS đọc thầm và tự làm bài vào vở.
bài.
- Nh ... rị của 2 biểu thức sau:
( 7 15 ) : 3 = 
7 ( 15 : 3 ) =
- 2 h/s lên bảng, lớp làm nháp.
( 7 15 ) : 3 = 105 : 3 = 35
7 ( 15 : 3 ) = 75 = 35
- So sánh 2 giá trị ?
- Bằng nhau.
- Vì sao không tính (7 : 3 ) 15 ?
- Vì 7 không chia hết cho 3.
- Kết luận: ( trường hợp có 1 thừa số không chia hết cho số chia).
- Vì 15 chia hết cho 3 nên có thể lấy 15 chia cho 3 rồi nhân kết quả với 7.
3. Kết luận chung: + Khi chia một tích hai thừa số cho một số, ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó ( nếu chia hết ), rồi nhân kết quả với thừa số kia.
4. Luyện tập:
- HS phát biểu.
Bài 1*: Tính bằng hai cách.
- 2 h/s lên bảng, lớp làm bài vào vở.
C1: Nhân trước, chia sau.
C2: Chia trước, nhân sau ( Chỉ thực hiện được khi ít nhất có 1 thừa số chia hết cho số chia)
- Yêu cầu h/s làm bài, GV theo dõi gợi ý h/s yếu.
a. C1: ( 8 23 ) : 4 = 184 : 4 = 46
C2: (8 23) : 4 = 8: 4 23=2 23
 = 46.
 C1: (15 24 ): 6 = 360 : 6 = 60
C2: (15 24) : 6 =15(24:6) =154
 = 60.
- GV cùng h/s nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Nêu cách thuận tiện nhất?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV gợi ý h/s còn lúng túng
- Thực hiện phép chia 36 : 9, 
rồi nhân 25 4.
- Gọi h/s nêu kết quả.
(25 36) :9 = 25 (36 : 9) = 25 4 = 100.
Bài 3**:
- HS đọc bài toán, tóm tắt.
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- Nêu các bước giải bài toán?
- Yêu cầu tự giải bài toán vào vở.
- GV theo dõi nhắc nhở.
- GV cùng h/s nhận xét, chữa bài.
(HD cách giải khác)
C2: Tìm số tấm cửa hàng đã bán tìm số mét.
C3: Đã bán số mét vải của mỗi tấm, mà có 5 tấm ( nhân với 5 )
4.Củng cố:
- Nêu cách chia một tích cho một số?
5. Dặn dò:
- Dặn h/s học thuộc qui tắc chuẩn bị bài sau. 
- Tìm tổng số mét vải.
- Tìm số mét vải đã bán.
- Cả lớp làm bài, 1 h/s lên bảng chữa.
Bài giải:
 Cửa hàng có số mét vải là:
30 5 = 150 (m)
Cửa hàng đã bán số mét vải là:
150 : 5 = 30 (m)
 Đáp số: 30m vải
Tập làm văn:
CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài (ND Ghi nhớ).
- Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường (mục III).
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ cái cối xay, cái trống trường ( TBDH ).
III. Các hoạt động dạy học :
A. Kiểm tra:
- Thế nào là miêu tả?
- 2 h/s trả lời.
- GV nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét:
Bài 1: Đọc bài văn Cái cối tân.
- HS đọc bài.
- GV giải thích: áo cối: vòng bọc ngoài của thân cối.
- HS đọc thầm trả lời các câu hỏi SGK.
a. Bài văn tả gì?
- Tả cái cối xay gạo bằng tre.
b. Mở bài?
- Câu đầu: Giới thiệu cái cối, (đồ vật được miêu tả).
 - Kết bài?
- Đoạn cuối: Nêu kết thúc của bài (Tình cảm thân thiết giữa các đồ vật trong nhà với bạn nhỏ).
c. So sánh kiểu mở bài, kết bài đã học?
- Giống kiểu mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng trong văn kể chuyện.
d. Phần thân bài tả cái cối theo trình tự?
- Tả hình dáng theo trình tự bộ phận: lớn đến nhỏ, ngoài vào trong, chính đến phụ.
Cái vành - cái áo; hai cái tai - lỗ tai; hàm răng cối - dăm cối; cần cối - đầu cần - cái chốt - dây thừng buộc cần.
- Tả công dụng cái cối: xay lúa, tiếng cối làm vui cả xóm.
- GV nói thêm về biện pháp tu từ nhân hoá, so sánh trong bài.
Bài 2: Khi tả đồ vật ta cần tả thế nào?
- Tả bao quát toàn bộ đồ vật, sau đó đi vào tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật, kết hợp thể hiện tình cảm với đồ vật.
3. Phần ghi nhớ:
- HS đọc.
4. Phần luyện tập:
- Đọc nội dung bài tập.
- Yêu cầu dọc thầm làm bài.
- 2 h/s đọc nối tiếp phần thân bài tả cái trống và phần câu hỏi.
a. Câu văn tả bao quát cái trống ?
- Anh chàng trống này tròn như cái chum.... trước phòng bảo vệ.
b. Tên các bộ phận của cái trống được miêu tả ?
c. Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của trống? 
- Mình trống.
- Ngang lưng trống.
- Hai đầu trống.
- Hình dáng: Tròn như cái chum, mình được ghép bằng ...ở hai đầu, ngang lưng ...nom rất hùng dũng, hai đầu bịt kín bằng da trâu thuộc kĩ căng rất phẳng.
d. Viết thêm phần mở bài, thân bài, để trở thành bài văn hoàn chỉnh.
- Âm thanh: Tùng!...Cắc, tùng!,... 
- HS làm bài vào nháp.
- Chú ý: Mở bài trực tiếp, gián tiếp, kết bài mở rộng hay không mở rộng.Khi viết cần liền mạch với thân bài.
- HS trình bày miệng. Lớp nhận xét.
- GV khen h/s có bài làm tốt.
4. Củng cố:
- Nêu cầu tạo bài văn miêu tả?
5. Dặn dò:
- Nhận xét giờ học, dặn h/s về viết hoàn chỉnh bài vào vở.
Khoa học:
 BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước: 
+ Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước.
+ Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước.
+ Xử lí nước thải bảo vệ hệ thống thoát nước thải,...
- Thực hiện bảo vệ nguồn nước.
II. Đồ dùng dạy học :
- Giấy, bút đủ cho các nhóm vẽ tranh.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra:
- Kể tên các cách làm sạch nước? Nêu cách làm của 1 trong các cách trên? 
 3. Bài mới: 
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước.
+ Mục tiêu: HS nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
+ Cách tiến hành:
- HS phát biểu.
- Quan hình và trả lời theo cặp.
- Chỉ và nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước?
- Thảo luận theo cặp.
- HS chỉ theo hình SGK.
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Lần lượt h/s nêu, lớp nhận xét .
- GV nhận xét chốt ý đúng.
- HS nhắc lại và liên hệ bản thân.
Hình 
 Nội dung
Nên, không
1
Đục ống nước, làm cho các chất bẩn thấm vào nguồn nước
Không
2
Đổ rác xuống ao, làm cho nước ao bị ô nhiễm, cá và các sinh vật khác chết.
Không.
3
Vứt rác có thể tái chế vào thùng riêng tiết kiệm và bảo vệ môi trường.
Nên
4
Nhà tiêu tự hoại tránh làm ô nhiễm nguồn nước
Nên
5
Khơi thông cống rãnh quanh giếng, để nước bẩn không ngấm xuống mạch nước ngầm và muỗi không sinh trưởng.
Nên
6
Xây dựng hệ thống ống thoát nước thải, tránh ô nhiễm đất và không khí.
Nên
+ Kết luận: Gọi h/s đọc mục bạn cần biết.
2. Hoạt động 2: Đóng vai vận động mọi người trong gia đình bảo vệ nguồn nước.
+ Mục tiêu: Bản thân h/s cam kết tham gia bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền, cổ động người khác cùng bảo vệ nguồn nước.
+ Cách tiến hành: Tổ chức theo nhóm.
- GV chia nhóm.
- HS nhận nhóm.
- Nhiệm vụ : Xây dựng bản cam kết bảo vệ nguồn nước.
- Tìm nội dung đóng vai tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước. GV gợi ý h/s tìm nội dung.
- Thảo luận để tìm nội dung.
- Tập đóng vai.
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Các nhóm đóng vai. Lớp trao đổi 
- GV nhận xét tuyên dương các nhóm có sáng kiến hay nhập vai.
4. Củng cố:
- Em và gia đình đã và chưa làm gì để bảo vệ nguồn nước?
5. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học, dặn h/s thực hành bảo vệ nguồn nước. 
theo các vai.
Kĩ thuật:
 THÊU MÓC XÍCH ( TIẾT 2 )
I. Mục tiêu:
- Biết cách thêu móc xích.
- Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm vòng móc xích. Đường thêu có thể bị dúm.( Không bắt buộc HS nam thực hành thêu để tạo ra sản phẩm thêu. HS nam có thể thực hành khâu)
-** Với HS khéo tay: Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất tám vòng móc xích và đường thêu ít bị dúm. Có thể ứng dụng thêu móc xích để tạo thành sản phẩm đơn giản.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bộ đồ thêu.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức: Hát
2. Kiểm tra:
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của h/s.
3. Bài mới
* Hoạt động 1: Thực hành thêu móc xích.
- Gọi h/s nhắc lại phần ghi nhớ?
- 2 h/s nêu ghi nhớ.
- Thực hiện các bước thêu móc xích?
- 2 h/s lên thực hiện 3, 4 mũi thêu.
- GV cùng lớp nhận xét và củng cố kĩ thuật thêu móc xích.
- Bước 1: Vạch đường dấu thêu.
- Bước 2: Thêu móc xích theo đường vạch dấu.
+ GV lưu ý học sinh cách thêu.
- Tổ chức cho h/s thực hành.
- HS thực hành thêu móc xích.
- GV quan sát chỉ dẫn, uốn nắn.
* Hoạt động 2: GV đánh giá kết quả thực hành của h/s.
- HS trưng bày sản phẩm.
- GV nêu tiêu chuẩn đánh giá.
- GV nhận xét đánh giá kết quả chung.
4. Củng cố:
- Nêu tác dụng của thêu móc xích?
5. Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị cho giờ sau Cắt khâu thêu sản phẩm tự chọn.
- HS dựa vào tiêu chuẩn để đánh giá:
- Thêu đúng kĩ thuật.
- Các vòng chỉ của mũi thêu móc nối vào nhau như chuỗi móc xích và tương đối bằng nhau.
- Đường thêu phẳng.
- Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian.
AN TOÀN GIAO THÔNG:
Bài 4 LỰA CHỌN ĐƯỜNG ĐI AN TOÀN
I. MỤC TIÊU:
-HS biết giải thích so sánh điều kiện con đường an toàn và không an toàn.
-Biết căn cứ mức độ an toàn của con đường để có thể lập được con đường đảm bảo an toàn đi tới trường .
 -Lựa chọn đường đi an toàn nhất để đến trường.
 - Phân tích được các lí do an toàn hay không an toàn.
- Có ý thức và thói quen chỉ khi đi con đường an toàn dù có phải đi vòng xa hơn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV : sơ đồ
Tranh trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Ổn định lớp.
Kiểm tra bài cũ:
Theo em, để đảm bảo an toàn người đi xe đạp phải đi như thế nào?
Chiếc xe đạp đảm bảo an toàn là chiếc xe như thế nào?
GV nhận xét, giới thiệu bài
Bài mới:
 Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Tìm hiểu con đường an toàn.
GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận câu hỏi sau và ghi kết quả vào giấy theo mẫu:
Đ k con đường an toàn ĐK con đường kém an toàn
1.
2.
3.
 -GV cùng HS nhận xét
 Hoạt động 2: Chọn con đường an toàn đi đến trường.
GV dùng sơ đồ về con đường từ nhà đến trường có hai hoặc 3 đường đi, trong đó mỗi đoạn đường có những tình huống khác nhau
GV chọn 2 điểm trên sơ đồ, gọi 1,2 HS chỉ ra con đường đi từ A đến B đảm bảo an toàn hơn. Yêu cầu HS phân tích có đường đi khác nhưng không được an toàn. Vì lí do gì?
Hoạt động 4: Hoạt động bổ trợ
GV cho HS vẽ con đường từ nhà đến trường. Xác định được phải đi qua mấy điểm hoặc đoạn đường an toàn và mấy điểm không an toàn.
Gọi 2 HS lên giới thiệu 
GVKL: Nếu đi bộ hoặc đi xe đạp các em phải lựa chọn con đường đi cho an toàn.
4. Củng cố: 
- GV cùng HS hệ thống bài 
5. Dặn dò:
- GV dặn dò, nhận xét 
HS trả lời
Các nhóm thảo luận và trình bày
Con đường an toàn là con đường là con đường thẳng và bằng phẳng, mặt đường có kẻ phân chia các làn xe chạy, co các biển báo hiệu giao thông , ở ngã tư có đèn tín hiệu giao thông và vạch đi bộ ngang qua đường.
HS chỉ theo sơ đồ
Bệnh viện Trường học(B)
Uỷ ban Chợ
Nhà (A) Sân vận động
HS chỉ con đường an toàn từ nhà mình đến trường.

Tài liệu đính kèm:

  • docxTUẦN 14- GA4.docx