Giáo án lớp 4, học kì I - Tuần 18 năm 2012

Giáo án lớp 4, học kì I - Tuần 18 năm 2012

I. Mục tiêu:

- Biết và vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 và không chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản- Nhận biết số chẵn, số lẻ.

- Vận dụng giải các bài toán có liên quan.

- Y/c cần đạt: BT1, 2. HSKG làm hết các ý còn lại.

- Giáo dục hs tính tích cực, tự giác trong học tập

 

docx 22 trang Người đăng huong21 Lượt xem 591Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 4, học kì I - Tuần 18 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 18
Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2012
Chµo cê:
TËp trung trªn s©n tr­êng
 -------------------------------------------------
Toán :
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9
I. Mục tiêu:
- Biết và vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 và không chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản- Nhận biết số chẵn, số lẻ.
- Vận dụng giải các bài toán có liên quan.
- Y/c cần đạt: BT1, 2. HSKG làm hết các ý còn lại.
- Giáo dục hs tính tích cực, tự giác trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:- Bảng phụ viết bài tập 4.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài- Ghi bảng:
2. Hướng dẫn học sinh nội dung bài:
j Dấu hiệu chia hết cho 9.
- Yêu cầu HS tự tìm những số chia hết cho 9 và không chia hết cho 9.
- Gọi 2 HS lên bảng viết thành 2 cột
- Gọi HS nhận xét, kết luận.
+ Các số chia hết cho 9 có dấu hiệu gì?
- Yêu cầu HS tính tổng các chữ số của từng số chia hết cho 9.
+ Em có nhận xét gì về tổng các chữ số của các số chia hết cho 9?
* GV: Các số chia hết cho 9 thì tổng các chữ số cũng chia hết cho 9.
+ Muốn kiểm tra một số có chia hết cho 9 hay không ta làm như thế nào?
kThực hành.
* Bài 1 ( 97 ): - Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm vở, bảng nhóm.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
* Bài 2 ( 97 ): - Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm vở, bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
* Bài 3 ( 97): - Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm vở, bảng lớp.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
* Bài 4 ( 97 ): 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS thảo luận cặp ( 2 phút )
- Gọi 1 số cặp trình bày
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố: 
+ Nêu dấu hiệu chia hết cho 9?
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị các bài học sau.
+ Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là chữ số nào?
- HS nhận xét, đánh giá.
* 72 : 9 = 8 182 : 9 = 20 ( 2 ) 
- Ta có: 7 + 2 = 9; 1 + 8 + 2= 11
 9 : 9 = 1 ; 11 : 9 = 1 ( 2 )
* 657 : 9 = 73 ; 451 : 9 = 50 ( 1 ) 
- 6 + 5 +7 = 18 4 + 5 + 1= 10
 18 : 9 = 2 10 : 9 = 1 ( 1 )
->Các số chia hết cho 9 thì tổng các chữ số cũng chia hết cho 9.
->Ta tính tổng các chữ số của nó nếu tổng các chữ số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 9.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm vở, 1HS làm bảng nhóm.
+ Kết quả: 99; 108; 5 643; 29 385
- HS nhận xét, đánh giá.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm vở, 1 HS làm bảng phụ
+ Kết quả: 96; 7 853; 5 554; 1 097.
- HS nhận xét, đánh giá
- HS đọc yêu cầu.- HS làm bài.
+ Kết quả: 981; 306; 720.
- HS nhận xét, đánh giá.
- HS đọc yêu cầu
- HS thảo luận cặp.
- Đáp án: 5; 1; 2
- HS nhận xét, đánh giá
- 1 hs nêu.
TIẾNG VIỆT:
ÔN TẬP (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HLT, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc, hiểu.
2. Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, về nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc 2 chủ điểm: “Có chí thì nên” và “Tiếng sáo diều”.
II. Đồ dùng:
- 15 phiếu ghi các bài tập đọc, 7 phiếu ghi các bài HTL.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài- Ghi bảng:
2. Hướng dẫn học sinh ND bài:
jKiểm tra tập đọc và HTL
- Gọi HS lên bảng 
- Nhận xét, đánh giá
k. Bài tập
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm VBT
- Gọi HS trình bày trước lớp
* Bài: Ông Trạng thả diều
* Bài: " Vua tàu thủy" BTB
* Bài: Vẽ trứng
* Bài: Người tìm đường lên các vì sao
* Bài: Văn hay chữ tốt
* Bài: Chú Đất Nung
* Bài: Trong quán ăn" Ba cá bống
* Bài: Rất nhiều mặt trăng
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố: 
+ Kể tên các bài tập đọc - HTL thuộc chủ điểm: Có chí thì nên?
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị các bài học sau.
- Kiểm tra trong giờ ôn tập
- HS bốc thăm, đọc bài, trả lời câu hỏi.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm VBT
- HS trình bày trước lớp
+Tác giả: Trinh Đường
- ND: Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu học
- Nhân vật: Nguyễn Hiền.
+Tác giả: Từ điển NV lịch sử VN
- ND: Bạch Thái Bưởi từ tay trắng nhờ có chí đã làm nên sự nghiệp lớn.
- Nhân vật: Bạch Thái Bưởi
+Tác giả: Xuân Yến
- ND: Lê -ô - nác - đô đa Vin - xi kiên trì khổ luyện đã trở thành danh họa vĩ đại.
- Nhân vật: Lê -ô - nác - đô đa Vin - xi 
+Tác giả: Lê Quang Long, Phạm Ngọc Toàn
- ND: Xi-ôn-Cốp-xki kiển trì theo đuổi ước mơ đã tìm đường lên các vì sao.
- Nhân vật: Xi-ôn-Cốp-xki 
+Tác giả: Tuyện đọc 1 ( 1995 )
-ND: Cao Bá Quát kiên trì luyện viết chữ đã trở thành người văn hay chữ tốt.
- Nhân vật: Cao Bá Quát
+Tác giả: Nguyễn Kiên
-ND: Chú Đất dám nung mình trong lửa đỏ...mạnh mẽ, hữu ích.
- Nhân vật: Chú Đất Nung
+Tác giả: A-lếch-xâyTôn - x tôi
-ND: Bu-ra-ta-nô thông minh, mưu trí đã moi được bí mật về chiếc chìa khóa vàng từ 2 kẻ độc ác.
- Nhân vật: Bu -ra-ta-nô.
+Tác giả: Phơ bơ
-ND: Trẻ em nhìn thế giới, giải thích về thế giới rất khác người lớn.
- Nhân vật: Công chúa nhỏ
- HS nhận xét, bổ sung.
-HS nêu.
TIẾNG VIỆT:
ÔN TẬP HỌC KÌ 1 ( Tiết 2 )
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL
- Ôn luyện kĩ năng đặt câu, kiểm tra sự hiểu biết của HS về nhân vật qua bài tập đặt câu nhận xét về nhân vật.
- Ôn các thành ngữ, tục ngữ đã học qua bài thực hành chọn thành ngữ, tục ngữ phù hợp với tình huống đã cho.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài- Ghi bảng:
2. Hướng dẫn học sinh nội dung bài:
jKiểm tra tập đọc và HTL.
- Gọi HS lên bảng bốc thăm chọn bài, xém bài ( 2 phút )
- Gọi HS đọc bài
- Nhận xét, đánh giá
kBài tập
* Bài tập 2 ( 174): - Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm VBT, 2HS làm bảng nhóm
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
- Gọi HS đọc lại bài
* Bài tập 3: ( 174 ): 
- Gọi HS đọc yêu cầu
- Cho HS làm VBT, làm phiếu.
- Gọi HS nhận xét, đánh giá.
- Gọi HS đọc lại bài.
4. Củng cố: 
+ Đặt câu với từ kiên trì?
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị các bài học sau.
- Kiểm tra trong giờ ôn.
- HS lên bảng bốc thăm
- HS đọc bài
- Nhận xét, đánh giá.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm VBT, 2 HS làm bảng nhóm
a, Nguyễn Hiền rất có chí
b, Lê -ô - nác - đô đa Vin - xi kiên trì khổ công luyện vẽ mới thành tài.
c, Xi-ôn-Cốp-xki là người tài giỏi kiên trì hiếm có.
d, Cao Bá Quát rất kì công luyện viết chữ
e, Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh tài ba.
- HS nhận xét, đánh giá.
- HS đọc yêu cầu
- HS làm VBT, 3 HS làm bảng phụ
a. Có chí thì nên
- Có công ...nên kim
- Người có chí thì nên
Nhà có nền thì vững.
b. Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo
- Lửa thử vàng, gian nan thử sức
- Thất bại là mẹ thành công
- Thua keo này bày keo khác
c. Ai ơi đã quyết thì hành
Đã đan thì lận tròn vành mới thôi
- Hãy lo bền chí câu cua
Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai.
- HS nhận xét, đánh giá
- HS đọc lại bài chữa.
Tiếng Việt:
ÔN TẬP HỌC KÌ 1 (Tiết 3 )
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra tập đọc và HTL
- Ôn luyện về các kiểu bài mở, kết bài trong bài văn kể chuyện.
II. Đồ dùng:
- Ghi sẵn các bài tập đọc, HTL
- Bảng phụ ghi nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài(113 ) và 2 cách kết bài(122) 
 III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới:
1. Giới thiệu bài- Ghi bảng:
2. Hướng dẫn học sinh nội dung bài:
jKiểm tra tập đọc và HTL.
- Gọi HS lên 
- Gọi HS đọc bài
- Nhận xét, đánh giá
k. Ôn luyện về các kiểu mở bài, kết bài trong văn kể chuyện.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS đọc truyện: Ông Trạng thả diều.
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ trên bảng phụ.
- Cho HS làm VBT
- Gọi HS trình bày.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố: 
- Có mấy cách mở bài? Kết bài?
Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài.
- Chuẩn bị các bài học sau.
 - Kiểm tra trong giờ ôn.
- HS lên bảng bốc thăm
- HS đọc bài
- Nhận xét, đánh giá.
- HS đọc yêu cầu
- HS đọc truyện
- HS đọc ghi nhớ
- HS làm VBT
- HS trình bày trước lớp
* Mở bài gián tiếp: Nguyễn Hiền là tấm gương sáng cho mọi thế hệ học trò. Chúng em ai cũng nguyện cố gắng để xứng danh con cháu Nguyễn Hiền Tuổi nhỏ tài cao.
- HS nhận xét, bổ sung.
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 4)
I.MỤC TIÊU 
 -Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1
 -Nghe -viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 80 chữ / 15 phút) không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng bài thơ 4 chữ (Đôi que đan)
II.CHUẨN BỊ: 
 - Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
1. Bài mới:
 * Giới thiệu bài:
 Tiết học hôm nay, chúng ta kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL, viết đúng chính tả bài thơ Đôi que đan.
 * GV kiểm tra đọc
*Cách kiểm tra : ( 7- 9 em)
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài ( sau khi bốc thăm, được xem lại bài khoảng 1- 2 phút ).
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- Gv đặt 1 câu hỏi về đoạn vừa đọc, HS trả lời.
a/ Hướng dẫn chính tả
- GV đọc toàn bài chính tả “Đôi que đan” một lượt. Chú ý phát âm rõ ràng, tạo điều kiện cho HS chú ý đến tiếng có âm (tr/ch, r/d/gi,). 
- Hai chị em bạn nhỏ đã làm gì? 
-Sản phẩm gì được tạo ra từ hai bàn tay của chị của em ? 
- Các em đọc thầm lại toàn bài, chú ý những từ ngữ dễ viết sai (chăm chỉ, giản dị, dẻo dai)
- Chúng ta tập viết các từ ngữ dễ viết sai vào bảng con. 
- GV nhắc HS : ngồi viết cho đúng tư thế.
- GV đọc mẫu lần 2.
b. GV cho HS viết chính tả
- GV đọc từng câu hoặc cụm từ cho HS viết. Mỗi câu (bộ phận câu) đọc 2- 3 lượt - GV đọc. HS soát lại bài, tự sửa lỗi 
c. Chấm chữa bài
- Các em đổi vơ, soát lỗi cho nhau
- GV chấm từ 5 đến 7 bài.
- GV nhận xét chung về bài viết của HS.
 4. Củng cố: Nêu những nội dung chính cần nhớ 
 5. Dặn dò:
 - Những HS chưa có điểm kiểm tra về nhà nhớ luyện đọc để hôm sau kiểm tra.
-HS lắng nghe.
- HS lên bốc thăm và đọc bài.
- HS đọc thành tiếng.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
-Trả lời
-HS lắng nghe.
- Hai chị em bạn nhỏ tập đan
-Đọc thầm
-Viết từ khó vào bảng con
-Lắng nghe
-HS viết bài
- Soát bài, tự sửa lỗi
-HS sửa lỗi cho bạn
-HS lắng nghe và thực hiện.
Thứ năm ngày 10 tháng 1 năm 2013
TOÁN 
 LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU: 
 -Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.
 -Bài tập cần làm 1,2,3.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
Hoạt động dạy
Hoạt ... 
4. Củng cố:
- Bài văn gồm mấy phần? Đó là những phần nào?
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
-Về nhà làm hoàn chỉnh bài văn tả cây bút của em.
-Lắng nghe.
-HS thực hiện theo yêu cầu.
a.Mở bài:
- Giới thiệu cây bút
+ Được tặng nhân dịp năm học mới (do ông tặng nhân dịp sinh nhật)
b. Thân bài.
-Tả bao quát bên ngoài.
+ Hình dáng thon, mảnh, tròn như chiếc đũa, vót ở trên
+ Chất liệu : bằng sắt (nhựa, gỗ,) rất vừa tay.
+ Màu nâu đen ( xanh, đỏ,..) không lẫn với bút của ai.
+ Nắp bút cũng bằng sắt (nhựa, gỗ,) đậy rất kín.
+Hoa văn trang trí là hình chiếc lá tre (siêu nhân, con gấu,)
+ Cái cài bằng thép trắng (nhựa xanh, nhựa đỏ,)
-Tả bên trong.
+ Ngòi bút rất thanh, sáng loáng.
+ Nét trơn đều, (thanh đậm)
c. Kết bài :
- Tình cảm của mình với chiếc bút.
-HS làm bài
-HS nêu bài làm của mình.
-HS lắng nghe về nhà thực hiện.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU :
ÔN TẬP CUỐI KÌ I (TIẾT 7)
(Kiểm tra đọc)
I/ Mục tiêu :
- Kiểm tra (Đọc ) theo mức độ cần đạt nêu ở tiêu chí ra đề KT môn Tiếng Việt lớp 4, HKI.
- Rèn kĩ năng đọc cho HS 
- GD HS yêu thích môn học
II/ Đồ dùng dạy học :
- GV chép sẵn đề kiểm tra lên bảng.
III/ Các hoạt động dạy và học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ổn định tổ chức:
 Bài cũ : Không kiểm tra
 3. Bài mới : Giới thiệu – Ghi đề
- GV nêu mục tiêu tiết học 
- GV nhắc nhở HS làm bài 
- GV thu bài - Chấm điểm 
4. Củng cố: GV lưu ‎ Ý hs hiểu nội dung trả lời của từng câu.
5. Dặn dò :
-Tiết sau: Tiết 8.
- HS làm bài vào vở bài tập 
A/ HS đọc thầm bài : Về thăm bà 
B/ Câu trả lời đúng: 
- Câu 1: Ý c
- Câu 2: Ý a
- Câu 3: Ý c
- Câu 4: Ý c
C/ Câu trả lời đúng: 
- Câu 1: Ý b
- Câu 2: Ý b
- Câu 3: Ý c
- Câu 4: Ý b
KHOA HỌC:
KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY
I. MỤC TIÊU:
Sau bài học, Hs biết :
- Làm thí nghiệm chứng minh:
+ Càng có nhiều khồng khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn.
+ Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông.
- Nói về vai trò của khí ni tơ đối với sự cháy diễn ra trong không khí: Tuy không duy trì sự cháy nhưng nó giữ cho sự cháy xảy ra không quá mạnh, quá nhanh.
- Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy.
II. CHUẨN BỊ:
	- Gv chuẩn bị lọ thuỷ tinh, nến...(TBDH).
	- Chuẩn bị theo nhóm: 2 lọ thuỷ tinh; 2 nến bằng nhau; 1 lọ thuỷ tinh không đáy, đế kê.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn định tổ chức. 
2. Kiểm tra bài cũ. 
 	- Hãy nêu tính chất của không khí?
3. Bài mới.: 
 HĐ của thầy 
 HĐ của trò
 1. Giới thiệu bài:
 2.Giảng bài:
 a. Hoạt động 1: Vai trò của ô-xi đối với sự cháy.
- Tổ chức hoạt động theo nhóm 4:
- Nhóm trưỏng kiểm tra, báo cáo sự chuẩn bị đồ dùng để làm thí nghiệm. 
- Các nhóm đọc mục thực hành( tr.70 )
- Các nhóm làm thí nghiệm và quan sát: Thư kí ghi lại kết quả.
- Trình bày:
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả:
- Từ đó rút ra kết lận gì?
- Hs nêu.
* Kết luận: Không khí có ô-xi nên cần không khí để duy trì sự cháy.
b. Hoạt động 2: Cách duy trì sự cháy và ứng dụng của trong cuộc sống.
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm 4:
- Hs đọc mục thực hành, thí nghiệm trang 70, 71 để biết cách làm:
- Hs làm thí nghiệm như mục 2/71 thảo luận, giải thích nguyên nhân làm cho ngọn lửa cháy liên tục sau khi lọ thuỷ tinh không có đáy được kê lên đế không kín.
- Trình bày:
- Đại diện các nhóm, lớp trao đổi, nx.
- Liện hệ việc dập tắt ngọn lửa;
- Hs liên hệ.
	* Kết luận: Để duy trì sự cháy cần liên tục cung cấp không khí.
4. Củng cố:
- Đọc mục bạn cần biết/71	
5. Dăn dò:
- Nx tiết học
-Vận dụng bài học trong cuộc sống.
Thứ sáu ngày 11 tháng 1 năm 2013
TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
I.MỤC TIÊU: 
 - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản.
 - Bài tập cần làm 1,2,3.
II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức: Hát
2. KTBC:
- HS lên bảng làm bài tập,đồng thời kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS 
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 
2.Bài mới :
 a) Giới thiệu bài 
 b) Hướng dẫn thực hiện Luyện tập, thực hành phép chia. 
 Bài 1
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 
- Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. 
 - GV nhận xét và sửa sai. 
 Bài 2 
-Yêu cầu HS đọc đề.
-GV yêu cầu HS làm bài. 
-Trong các số : 57234; 64620; 5270; 77285.
a/ Số nào chia hết cho cả 2 và 5?
b/ Số nào chia hết cho cả 3 và 2?
c/ Số nào chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9? 
-Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. 
- GV nhận xét và sửa sai. 
 Bài 3
 - Gọi 1 HS đọc đề toán. 
 - GV cho HS thực hiện.
GV nhận xét và sửa sai. 
 Bài 4
- Gọi 1 HS đọc đề toán. 
- Bài toán yêu cầu ta làm gì ?
- HS nêu cách tính giá trị của biểu thức.
- GV cho HS thực hiện.
-GV nhận xét và sửa sai. 
 Bài 5:-Gọi 1 HS đọc đề toán. 
+Bài toán cho biết gì ?
+Bài toán yêu cầu ta tìm gì ?
+Vậy muốn tìm được số HS của lớp đó ta làm như thế nào ?
-Cho HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn. 
-GV nhận xét và sửa sai. 
4.Củng cố:
- 
- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò :
 -HS làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
- HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
HS nghe giới thiệu bài 
- HS đọc đề.
-Tìm những số chia hết cho 2, 3, 5, 9.
- HS thực hiện nêu.
a/ Số chia hết cho 2 là : 4568; 2050; 35766.
b/ Số chia hết cho 3 là : 2229; 35766.
c/ Số chia hết cho 5 là : 7435; 2050.
d/ Số chia hết cho 9 là : 35766.
- HS đọc đề.
-HS viết vào bảng con.
a/ 64620; 5270.
b/ 57234; 64620.
c/ 64620.
-HS giải thích cách tìm.
- HS đọc đề toán
-HS thực hiện trên bảng.
a/ 528
b/ 603
c/ 240.
d/ 354.
- HS đọc đề toán
-Thực hiện tính giá trị của biểu thức và xem giá trị đó chia hếy cho những số nào trong các số 2; 5.
-HS thực hiện.
a/ 2253 + 4315 – 173 = 6395
 6395 chia hết cho 5.
b/ 6438 – 2325 x 2 = 1788 
 1788 chia hết cho 2.
c/ 480 – 120 : 4 = 450
 450chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
d/ 63 + 24 x 3 = 135
 135 chia hết cho 5.
-HS đọc đề toán.
+Lớp học có ít hơn 35 HS và nhiều hơn 20 HS. Nếu xếp thành 3 hoặc 5 hàng thì vừa đủ.
+Tìm số HS của lớp đó.
+Ta đi tìm một số mà bé hơn 35 và lớn hơn 20 vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 3.
-HS tìm được số HS của lớp đó là : 30
-HS lắng nghe.
TẬP LÀM VĂN:
ÔN TẬP (Tiết 8)
I. Mục tiêu:
- HS viết đúng đẹp bài Chiếc xe đạp của chú Tư.
- Biết tả một đồ dùng học tập hoặc đồ chơi mà em yêu thích.
II. Đồ dùng: 
- Bảng phụ ghi sẵn đề bài.
 III. Các hoạt động dạy học.
1. Ổn định.
2. Bài cũ: 
- Không kiểm tra.
3. Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
j. Viết chính tả.
- Gọi HS đọc bài viết.
- GV đọc bài cho HS viết
- GV quan sát uốn nắn.
- GV đọc lại bài.
k. Tập làm văn.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS đọc kĩ đề và làm bài.
4. Củng cố:
- Thu bài.
- Nhận xét giờ kiểm tra.
5. Dặn dò:
- Nhận xét giờ, chuẩn bị bài sau
- HS đọc bài viết.
- HS viết bài
- HS soát lỗi.
- HS đọc yêu cầu
- HS viết bài.
KHOA HỌC:
KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG
I.MỤC TIÊU:
 Nêu được con người, động vật, thực vật phải có không khí để thở thì mới sống được.
II.CHUẨN BỊ: 
 -Sưu tầm các hình ảnh về người bệnh được thở bằng ô-xi.
 -Hình ảnh bơm không khí vào bể cá.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
 Hoạt động dạy 
 Hoạt động học 
1. Ổn định tổ chức: Hát
2.Kiểm tra bài cũ: Không KT
- Để duy trì sự cháy ta cần phải làm gì ?
- GV nhận xét.
3.Dạy bài mới:
 * Giới thiệu bài.
 -GV ghi tựa.
 * Hoạt động 1: Vai trò của không khí đối với con người .
-Để tay trước mũi, thở ra và hít vào, bạn có nhận xét gì ?
-Lấy tay bịt mũi và ngậm miệng lại, bạn cảm thấy thế nào ?
* Hoạt động 2: Vai trò của không khí đối với động vật và thực vật. 
-GV cho HS quan sát hình 3 và 4 và nêu nguyên nhân.
-GV giảng : Lưu ý không nên để nhiều hoa tươi và cây cảnh trong phòng ngủ đóng kín cửa
 * Hoạt động 3 Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô-xi.
-GV cho HS quan sát hình 5 và 6 dụng cụ giúp cho người thợ lặn sâu dưới nước và dụng cụ ở bể cá.
+Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người, động vật và thực vật.
+Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở ?
+Trong trường hợp nào người ta phải thở bằng bình ô-xi ?
 -GV kết luận : Sinh vật phải có không khí để thở thì mới sống được. Ô-xi trong không khí là thành phần quan trọng
+ Không khí có thể hoà tan trong nước. Một số động vật và thực vật có khả năng lấy ô-xi hoà tan trong nước để thở.
4.Củng cố: Không khí cần cho sự sống như thế nào?
- GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức đã học và chuẩn bị tốt cho bài sau.
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
-Cảm nhận như có luồng gió thổi đập vào tay.
-Cảm thấy khó chịu, không thở được.
-HS nêu : Sâu bọ và cây bị chết vì thiếu ô-xi.
-HS lắng nghe.
-Dụng cụ giúp cho người thợ lặn sâu dưới nước là bình ô-xi.
-Dụng cụ ở bể cá là máy bơm không khí vào nước.
+HS nêu ví dụ.
-Ô-xi.
+ Những người thợ lặn, thợ làm việc trong các hầm lò, người bệnh nặng cần cấp cứu,
-HS nhắc lại.
-HS lắng nghe.
KĨ THUẬT:
CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN (tiết 4)
 I. MỤC TIÊU:
 - Đánh giá kiến thức, kỹ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của HS.
- GD HS tính kiên trì, nhẫn nại.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Tranh quy trình của các bài trong chương.
 - Mẫu khâu, thêu đã học.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: Khởi động.
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học tập.
3. Dạy bài mới:
 a) Giới thiệu bài.
 b) Hướng dẫn cách làm:
 * Hoạt động 1: GV tổ chức ôn tập các bài đã học trong chương 1.
 - GV nhắc lại các mũi khâu thường, đột thưa, đột mau, thêu lướt vặn, thêu móc xích.
 - GV hỏi và cho HS nhắc lại quy trình và cách cắt vải . - GV nhận xét dùng tranh quy trình để củng cố kiến thức về cắt, khâu, thêu đã học.
 * Hoạt động 2: HS thực hành khâu, thêu.
 - Tổ chức cho HS cắt, khâu, thêu các sản phẩm tự chọn.
 - Nêu thời gian hoàn thành sản phẩm. 
 * Hoạt động 3: GV đánh giá kết quả học tập của HS.
 - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành.
 - GV nhận xét, đánh giá sản phẩm.
 - Đánh giá kết qủa kiểm tra theo hai mức: Hoàn thành và chưa hoàn thành.
 - Những sản phẩm tự chọn có nhiều sáng tạo, thể hiện rõ năng khiếu khâu thêu được đánh giá ở mức hoàn thành tốt (A+).
 4. Củng cố:
 - Nhận xét tiết học , tuyên dương HS.
 5. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài cho tiết sau.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập
- HS nhắc lại.
- HS thực hành cá nhân.
Thực hành sản phẩm.
- HS trưng bày sản phẩm. 
- HS tự đánh giá các sản phẩm.
- HS cả lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • docxTUẦN 18- GA4.docx