Giáo án lớp 4, học kì I - Tuần 3

Giáo án lớp 4, học kì I - Tuần 3

 I.MỤC TIÊU: Giúp HS:

- Biết đọc, viết các số đến lớp triệu.

- Củng cố về các hàng, lớp đã học.

- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.

 II. ĐỒ DÙNG:

- Bảng các hàng, lớp (đến lớp triệu):

 

doc 35 trang Người đăng huong21 Lượt xem 766Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 4, học kì I - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
Thứ hai ngày 24 tháng 9 năm 2012
Chµo cê
TËp trung trªn s©n tr­êng
 -------------------------------------------------
TOÁN
 TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (Tiếp theo)
 I.MỤC TIÊU: Giúp HS: 
- Biết đọc, viết các số đến lớp triệu.
- Củng cố về các hàng, lớp đã học.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
 II. ĐỒ DÙNG:
- Bảng các hàng, lớp (đến lớp triệu):
Lớp triệu
Lớp nghìn
Lớp đơn vị
Hàng trăm triệu
Hàng chục triệu
Hàng triệu
Hàng trăm nghìn
Hàng chục nghìn
Hàng nghìn
Hàng trăm
Hàng chục
Hàng đơn vị
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bµi cò: - Kể tên các hàng đã học.
- HS viết :15 000 000; 100 000 000
- Gọi HS đọc các số: 8 000 501;
 400 000 000.
- Kiểm tra VBT ở nhà của một số HS.
- GV nhận xét chung.
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài 
 b. Gi¶ng bµi.
- GV: Giờ học toán hôm nay sẽ giúp các em biết đọc, viết các số đến lớp triệu.
 H/ dẫn đọc và viết số đến lớp triệu : 
- GV treo tờ giấy đã ghi sẵn bài SGK/14.
- Yêu cầu cả lớp viết số: 342 157 413
- Gọi 1 HS lên bảng viết số vào bảng và viết các chữ số vào vị trí của bảng phụ.
- Yêu cầu HS nêu cách đọc số có nhiều chữ số.
- GV chốt:
? Khi đọc số có nhiều chữ số ta tách thành lớp ( Lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu).
? Đọc số có nhiều chữ số ta đọc lớp cao nhất rồi đến lớp kế tiếp.
c. Luyện tập:
 Bài 1: - GV treo bảng có sẵn nội dung bài tập, trong bảng số GV kẻ thêm một cột viết số.
- GV yêu cầu HS viết các số mà bài tập yêu cầu.
- GV yêu cầu HS kiểm tra các số bạn đã viết trên bảng.
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc số.
- GV chỉ các số trên bảng và gọi HS đọc số.
Bài 2: 
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Dựa vào BT2 HS làm việc nhóm đôi.
? Đọc số cho các bạn cùng nghe và ngược lại.
- Nêu cách đọc số có nhiều chữ số?
Bài 3: Viết số
- GV lần lượt đọc các số trong bài và một số số khác, yêu cầu HS viết số theo đúng thứ tự đọc.
- GV treo kết quả lên bảng, HS cùng chữa bài
- Tổng kết lỗi sai của HS.
- Kết luận : ở bài tập 3d : Bảy trăm triệu không nghìn hai trăm ba mươi mốt( ở lớp nghìn là 3 chữ số 0). 
 Bài 4: (Dành cho HS giỏi)
- GV treo bảng phụ (hoặc bảng giấy) đã kẻ sẵn bảng thống kê số liệu của bài tập và yêu cầu HS đọc.
4. Củng cố: - Nêu cách đọc, viết số có nhiều chữ số?
5. Dặn dò:- Về nhà hoàn thiện các BT
- Chuẩn bị bài: Luyện tập.
- GV nhận xét tiết học.
- 1 HS nêu.
- ViÕt nh¸p.
- 2 HS đọc.
- HS khác nhận xét.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- ViÕt nh¸p.
- 1HS viết bảng – Bạn nhận xét.
- 1 HS đọc số ở bảng.
- HS nêu.
- Viết và đọc số theo hàng.
- Viết số tương ứng vào vở và đọc số. 
- 1HS lên bảng
- Đọc các số sau:
- Làm vào vở, 2 HS đọc bài tập:
- Đọc các số:
-7.312.836: Bảy triệu, ba trăm mười hai nghìn, tám trăm ba mươi sáu.
-57.602.511: Năm mươi bảy triệu, sáu trăm linh hai nghìn, năm trăm mười một .
-351.600.307: Ba trăm năm mươi mốt triệu, sáu trăm nghìn, ba trăm linh bảy.
- 900.370.200; Chín trăm triệu, ba trăm bảy mươi nghìn, hai trăm.
- 400.070.192: bốn trăm triệu, không trăm bảy mươi nghìn, một trăm chín mươi hai.
- Viết số.
- Viết số vào nháp, 1 HS lên bảng sung.
- HS nêu.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
- Hs khá, giỏi làm bài tập vào vở (Trả lời câu hỏi)
TẬP ĐỌC
THƯ THĂM BẠN
 I.MỤC TIÊU:
1. Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự cảm thông chia sẻ với nỗi đau của bạn.
2. Hiểu được tình cảm của người viết thư: thương bạn, muốn chia sẻ đau buồn cùng bạn. (TL được các câu hỏi ở SGK; nắm được tác dụng của phần mở đầu và cuối thư )
3. Nắm được tác dụng của phần mở đầu và phần kết thúc bức thư. 
 II. ĐỒ DÙNG:
- Tranh ở SGK 
- Các bức ảnh về cứu đồng bào trong lũ lụt. 
- B¶ng phô viết đoạn thư cần hướng dẫn.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bµi cò: - Hai HS học thuộc lòng bài thơ truyện cổ nước mình. 
? Em hiểu hai câu thơ cuối bài như thế nào? 
- Nhận xét. 
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài 
 b. Gi¶ng bµi.
 - GV treo tranh và hỏi : Nội dung bức tranh vẽ cảnh gì? 
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Yêu cầu 1 HS đọc toàn bài
- chia ®o¹n gäi hs ®äc tiÕp nèi ®o¹n.
- Ghi: lũ lụt, xả thân, quyên góp.
- GV đọc diễn cảm bức thư
 b) Tìm hiểu bài: 
- GV yêu cầu HS đọc đoạn 1 và hỏi: 
? Bạn Lương có biết bạn Hồng từ trước không? 
? Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì? 
- GV yêu cầu HS đọc đoạn 2 và 3. 
? Tìm những câu cho thấy bạn Lương rất thông cảm với ban Hồng? 
? Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng?
- GV chốt ý ( SGV/75)
- GV yêu cầu HS đọc dòng mở đầu và kết thúc bức thư và hỏi: 
? Nêu tác dụng của những dòng mở đầu và kết thúc của bức thư.
- GV: Bất cứ bức thư nào cũng có 3 phần: Đầu thư, phần chính bức thư và kết thúc. 
c/ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: 
- Gọi HS đọc nối tiếp.
- Nhận xét cách đọc của bạn.
- Yêu cầu HS nêu lại cách đọc 
- GV theo dõi và nhận xét.
c. Luyện đọc diễn cảm theo đoạn văn.
- GV treo bảng đã viết sẵn đoạn 1
- GV đọc mẫu. 
? Nêu nhận xét bạn ngắt nghỉ chỗ nào? nhấn giọng?
- GV dùng phấn màu gạch xiên và gạch dưới từ (SGV/75)
- Yêu cầu đọc diễn cảm theo nhóm
- GV gọi 3 HS thi đua đọc.
- Nhận xét cách đọc của bạn.
? Qua nội dung bức thư bạn Lương gởi cho Hồng, em thấy bạn Lương muốn nói điều gì? 
4. Củng cố: - Giáo dục tư tưởng: Viết thư là một cách để thổ lộ tình cảm của mình đối với người thân, bạn bè. Lời thư phải chân tình. . . . 
- Bức thư cho em biết điều gì về tình cảm của Lương đối với Hồng? (Chủ động thăm hỏi, giúp bạn số tiền, bày tỏ sự thông cảm) .
- Em đã bao giờ làm việc gì để giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn chưa? Kể ra. 
5. Dặn dò: - Về nhà đọc lại bài và xem trước bài: Người ăn xin SGK/30. 
- Nhận xét , tuyên dương.
- Hai HS học thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi
- VÏ c¶nh mét b¹n nhá ®ang ngåi viÕt th­ vµ ®ang dâi theo c¶nh mäi ng­êi quyªn gãp ñng hé ®ång bµo lò lôt.
- HS nghe. 
- 3 HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn. 
- 3 HS phát âm.
- 3 HS đọc nối tiếp và giải thích từ có trong đoạn đọc.
- HS đọc trong nhãm.
- 1 nhãm ®äc bµi.
- 1 HS đọc đoạn 1 – cả lớp đọc thầm. 
- Không, bạn Lương biết bạn Hồng khi đọc báo Tiền Phong.
- Chia buồn với Hồng.
- Một HS đọc đoạn 2 và 3, cả lớp đọc thầm.
 - Thảo luận nhóm 
 - Đại diện nhóm phát biểu . 
 - Nhóm khác bổ sung.
- HS theo dõi. 
- Cả lớp đọc thầm những dòng mở đầu và kết thúc bức thư. 
? Mở đầu: Ghi rõ địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi người nhận thư. 
? Kết thúc bức thư: Lời chúc, lời nhắn nhủ, cám ơn, hứa hẹn, ký tên.
- 3 HS đọc 3 đoạn. 
- HS theo dõi. 
- Giọng trầm buồn - Thấp giọng ở những câu an ủi. - Lên giọng ở những câu động viên. 
- HS nêu.
- Nhóm đôi đọc cho nhau nghe.
- 3 HS đọc nối tiếp.
- Thương bạn, chia sẻ cùng bạn.
- HS lắng nghe.
- Hs kể 
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
ĐẠO ĐỨC
VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP
 I.MỤC TIÊU:
 - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập.
 - Biết được vượt khó trong học tập giúp em mau tiến bộ.
 - Có ý thức vượt khóp vươn lên trong học tập.
 - Yêu mến noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó
 - Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
 II. ĐỒ DÙNG:
 - SGK Đạo đức 4.
 - Các mẩu chuyện, tấm gương vượt khó trong học tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bµi cò: 
- GV nêu yêu cầu kiểm tra:
? Nêu phần ghi nhớ của bài “Trung thực trong học tập”.
? Kể một mẩu chuyện, tấm gương về trung thực trong học tập.
- GV nhận xét.
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài 
 b. Gi¶ng bµi.
* Hoạt động1: Kể chuyện 1 HS nghèo vượt khó.
- GV giới thiệu : Như SGV/20.
- GV kể chuyện.
* Hoạt động 2: Thảo luận 
 (Câu 1 và 2 - SGK trang 6)
- GV chia lớp thành 2 nhóm.
ò Nhóm 1: Thảo đã gặp khó khăn gì trong học tập và trong cuộc sống hằng ngày?
ò Nhóm 2 : Trong hoàn cảnh khó khăn như vậy, bằng cách nào Thảo vẫn học tốt?
- GV ghi tóm tắt các ý trên bảng.	
- GV kết luận : Bạn Thảo đã gặp rất nhiều khó khăn trong học tập và trong cuộc sống, song Thảo đã biết cách khắc phục, vượt qua, vượt lên học giỏi. Chúng ta cần học tập tinh thần vượt khó của bạn.
* Hoạt động 3: Thảo luận theo nhóm đôi
 (Câu 3- SGK trang 6)
- GV nêu yêu cầu câu 3:
? Nếu ở trong cảnh khó khăn như bạn Thảo, em sẽ làm gì?
- GV ghi tóm tắt lên bảng 
- GV kết luận về cách giải quyết tốt nhất.
* Hoạt động 4: Làm việc cá nhân 
(Bài tập 1- SGK trang 7).
- GV nêu từng ý trong bài tập 1: Khi gặp 1 bài tập khó, em sẽ chọn cách làm nào dưới đây? Vì sao?
- GV kết luận: Cách a, b, d là những cách giải quyết tích cực.
? Qua bài học hôm nay, chúng ta có thể rút ra được điều gì?
4. Củng cố: NhËn xÐt tiÕt häc
5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài tập 2- 3 trong SGK trang 7.
- Thực hiện các hoạt động:
? Cố gắng thực hiện những biện pháp đã đề ra để vượt khó khăn trong học tập.
? Tìm hiểu, động viên, giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn trong học tập.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
 - Cả lớp nghe.1 HS tóm tắt lại câu chuyện.
- Các nhóm thảo luận. Đại diện các nhóm trình bày ý kiến.
- Cả lớp chất vấn, trao đổi, bổ sung.
- HS thảo luận theo nhóm đôi.
- Đại diện từng nhóm trình bày cách giải quyết.
- HS cả lớp trao đổi, đánh giá cách giải quyết.
- HS làm bài tập 1
- HS nêu cách sẽ chọn và giải quyết lí do.
- 2 HS câu ghi nhớ trong SGK/6
- HS cả lớp lắng nghe về nhà thực hành.
Thứ ba ngày 25 tháng 9 năm 2012
CHÍNH TẢ: (NGHE – VIẾT)
CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ
 I.MỤC TIÊU:
- Nghe – viết chính xác , đẹp bài thơ lục bát Cháu nghe câu chuyện của bà.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt tr / ch.
- Giáo dục HS tư thế ngồi viết, giữ vở sạch, chữ đẹp.
 II. ĐỒ DÙNG:
- Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2 a.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bµi cò: - Yêu cầu HS viết lại 3 từ ngữ bắt đầu bằng S/X; 3 từ ngữ bắt đầu bằng ăng/ ăn.
- Nhận xét HS viết bảng.
- Nhận xét về chữ viết của HS qua bài chính tả lần trước.
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài 
 b. Gi¶ng bµi.
- Tiết chính tả này các em sẽ nghe , viết bài thơ Cháu nghe câu chuyện của bà và làm bài tập chính tả phân biệt tr / ch.
 - GV ghi tựa bài lên bảng.
* Hướng dẫn nghe – viết chính tả
- GV đọc bài thơ.
? Bạn nhỏ thấy bà có điều gì khác mọi ngày?
? Bài thơ nói lên điều gì ?
* Hướng dẫn viết từ khó 
- Yêu cầu HS ®äc thÇm vµ l­u ý c¸c tõ hay viÕt sai. 
- GV đọc c©u -> tõ -> hs ®äc -> yc hs viÕt: tr­íc, sau, lµm,  ...  tuổi cần xưng hô như thế nào ? 
+ Cần thăm hỏi bạn những gì ? 
+ Em cần kể cho bạn những gì về tình hình ở lớp, trường mình ? 
+ Em nên chúc, hứa hẹn với bạn điều gì? 
 * Viết thư 
- Yêu cầu HS dựa vào gợi ý trên bảng để viết thư .
- Yêu cầu HS viết. Nhắc HS dùng những từ ngữ thân mật, gần gũi, tình cảm bạn bè chân thành 
- Gọi HS đọc lá thư mình viết.
- Nhận xét và cho điểm HS viết tốt.
4. Củng cố:
- Nhận xét tiết học .
5. Dặn dò: HS về nhà viết lại bức thư vào vở và chuẩn bị bài sau . 
- 1 HS trả lời câu hỏi.
- 2 HS đọc.
- Lắng nghe .
+ Khi muốn liên lạc với người thân ở xa, chúng ta có thể gọi điện, viết thư.
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để chia buồn cùng Hồng vì gia đình Hồng vừa bị trận lụt gây đau thương mất mát không gì bù đắp nổi .
+ Để thăm hỏi, động viên nhau, để thông báo tình hình, trao đổi ý kiến, bày tỏ tình cảm .
+ Bạn Lương chào hỏi và nêu mục đích viết thư cho Hồng.
+ Lương thông cảm, sẻ chia hòan cảnh, nỗi đau của Hồng và bà con địa phương.
+ Lương báo tin về sự quan tâm của mọi người với nhân dân vùng lũ lụt : quyên góp ủng hộ. Lương gửi cho Hồng toàn bộ số tiền tiết kiệm.
+ Nội dung bức thư cần :
- Nêu lí do và mục đích viết thư .
- Thăm hỏi người nhận thư .
- Thông báo tình hình người viết thư .
- Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm.
+ Phần Mở đầu ghi địa điểm, thời gian viết thư, lời chào hỏi.
+ Phần Kết thúc ghi lời chúc, lời hứa hẹn.
- 3 đến 5 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Thảo luận, hoàn thành nội dung.
- Dán phiếu, nhận xét, bổ sung.
- viết thư cho một bạn trường khác.
- xưng bạn – mình, cậu – tớ
- Hỏi thăm sức khỏe, việc học hành ở trường mới, tình hình gia đình, sở thích của bạn.
- Tình hình học tập, sinh hoạt, vui chơi, văn nghệ, tham quan, thầy cô giáo, bạn bè, kế hoạch sắp tới của trường, lớp em. 
- Chúc bạn khỏe, học giỏi, hẹn thư sau.
- HS suy nghĩ và viết ra nháp.
- Viết bài.
- 3 đến 5 HS đọc.
-HS cả lớp.
KHOA HỌC
VAI TRÒ CỦA VI - TA - MIN ,
CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ
 I.MỤC TIÊU:
Giúp HS:
 - Nêu được vai trò của thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể:
 + Vi- ta – min cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.
 + Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh.
 + Chất xơ không có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hóa.
Kể tên được các thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
Giáo dục HS biết an đủ chất để đảm bảo sức khỏe. 
 II. ĐỒ DÙNG:
 - Các hình minh hoạ ở trang 14, 15 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
 - Có thể mang một số thức ăn thật như : Chuối, trứng, cà chua, đỗ, rau cải.
 - 4 tờ giấy khổ A0.
 - Phiếu học tập theo nhóm.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bµi cò: 
- Gọi HS lên bảng hỏi.
? Em hãy cho biết những loại thức ăn nào có chứa nhiều chất đạm và vai trò của chúng ?
? Chất béo có vai trò gì ? Kể tên một số loại thức ăn có chứa nhiều chất béo ?
? Thức ăn chứa chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ đâu ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài 
- GV đưa các loại rau, quả thật cho HS quan sát và hỏi: Tên của các loại thức ăn này là gì? Khi ăn chúng em có cảm giác thế nào ?
- GV giới thiệu bài.
b. Gi¶ng bµi.
Hoạt động 1: Trò chơi thi kể các thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ.
Bước 1: Hoạt động cặp đôi 
-Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn quan sát các hình minh hoạ ở trang 14, 15 / SGK và nói với nhau biết tên các thức ăn có chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ.
- Gọi 2 cặp HS thực hiện hỏi trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương những nhóm nói tốt.
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
? Em hãy kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ ?
- GV ghi nhanh những loại thức ăn đó lên bảng.
- GV giảng: Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường như: sắn, khoai lang, khoai tây,  cũng chứa nhiều chất xơ.
Hoạt động 2: Vai trò của vi-ta-min, chất khoáng, chất xơ.
 Bước 1: Vai trò của vi - ta - min :Thảo luận nhóm 4 .
- Yêu cầu các nhóm đọc phần Bạn cần biết và trả lời các câu hỏi sau:
? Kể tên một số vi-ta-min mà em biết. Nêu vai trò của các loại vi-ta-min đó.
? Thức ăn chứa nhiều vi-ta-min có vai trò gì đối với cơ thể ?
- GV kết luận chung : ( SGV/ 44)
Bước 2 : Vai trò của chất khoáng : Thảo luận nhóm bàn
- Câu hỏi thảo luận.
? Kể tên một số chất khoáng mà em biết ? Nêu vai trò của các loại chất khoáng đó ?
- Kết luận : (SGV/45)
Bước 3 : Vai trò của chất xơ và nước : Làm việc nhóm đôi
- Thảo luận với các câu hỏi sau :
? Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn các thức ăn chứa chất xơ.
? Hằng ngày chúng ta cần uống bao nhiêu lít nước? tại sao cần uống đủ nước ?
- GV kết luận : Như SGV/45.
4. Củng cố: - Gọi HS đọc mục bạn cần biết.
? Nêu vai trò của chất khoáng, chất xơ và vi- ta- min?
- Giáo dục về chế độ ăn uống của HS điều độ...
- Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: - Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
- HS xem trước bài 7.
- 3 HS trả lời.
- Bạn nhận xét.
- Quan sát các loại rau, quả 
- 1 HS gọi tên thức ăn và nêu cảm giác của mình khi ăn loại thức ăn đó.
- Hoạt động cặp đôi.
- 2 HS thảo luận và trả lời.
- 2 cặp HS thực hiện.
- HS nối tiếp nhau trả lời, mỗi HS chỉ kể 1 đến 2 loại thức ăn.
+ Sữa, pho-mát, giăm bông, trứng, xúc xích, chuối, cam, gạo, ngô, ốc, cua, cà chua, đu đủ, thịt gà, cà rốt, cá, tôm, chanh, dầu ăn, dưa hấu
+Các thức ăn có nhiều chất xơ là: Bắp cải, rau diếp, hành, cà rốt, súp lơ, đỗ quả, rau ngót, rau cải, mướp, đậu đũa, rau muống 
- Nhóm 4 làm việc với yêu cầu câu hỏi.
- Đại diện nhóm trính bày kết quả. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nhóm bàn thảo luận.
- Đại diện nhóm trính bày kết quả. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Nhóm đôi thảo luận.
- Đại diện nhóm trính bày kết quả. Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc.
- 2 HS nêu.
- Lắng nghe.
- HS lắng nghe về nhà thực hiện.
KĨ THUẬT
CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU
 I.MỤC TIÊU:
 - HS biết cách vạch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu.
 - Vạch được dấu trên vải và cắt được vải theo đường vạch dấu đúng quy trình, đúng kỹ thuật.
 - Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
 II. ĐỒ DÙNG:
 - Tranh quy trình cắt vải theo đường vạch dấu.
 - Mẫu một mảnh vải đã được vạch dấu đường thẳng, đường cong bằng phấn may và cắt dài khoảng 7- 8 cm theo đường vạch dấu thẳng.
 - Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
 - Một mảnh vải có kích thước 15cm x 30cm.
 - Kéo cắt vải - Phấn vạch trên vải, thước may (hoặc thước kẻ ) 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động dạy 
Hoạt động học
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bµi cò: - Gọi HS đọc ghi nhớ bài 1.
- Kiểm tra dụng cụ học tập
3. Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài 
 b. Gi¶ng bµi.
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu.
- GV treo vật mẫu lên bảng, hướng dẫn HS q/ sát.
- Yêu cầu HS nhận xét hình dạng các đường vạch dấu, đường cắt vải theo đường vạch dấu.
? Hãy nêu tác dụng của đường vạch dấu trên vải và các bước cắt vải theo đường vạch dấu?
- GV nhận xét kết luận: Vạch dấu là công việc được thực hiện trước khi cắt, khâu, may một sản phẩm nào đó. Tuỳ yêu cầu cắt, may, có thể vạch dấu đường thẳng, cong. Vạch dấu để cắt vải được chính xác, không bị xiên lệch.
Hoạt động 2: GV Hướng dẫn HS thao tác kĩ thuật
*Vạch dấu trên vải:
- GV hướng dẫn HS quan sát H1a,1b SGK/9 nêu cách vạch dấu đường thẳng, cong trên vải.
- GV đính vải lên bảng và gọi HS lên bảng thực hiện thao tác đánh dấu hai điểm cách nhau 15 cm và vạch dấu nối hai điểm.
- Gọi HS vạch dấu đường cong.
- GV HD HS một số điểm cần lưu ý :(SGV/ 19)
* Cắt vải theo đường vạch dấu:
 - GV hướng dẫn HS quan sát H.2a, 2b SGK/9 
? Em hãy nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu? 
- GV nhận xét, bổ sung và lưu ýcho HS:
* Tì kéo lên mặt bàn để cắt cho chuẩn. Mở rộng hai lưỡi kéo và luồn lưỡi kéo nhỏ hơn xuống dưới mặt vải để vải không bị cộm lên. Khi cắt, tay trái cầm vải nâng nhẹ lên để dễ luồn lưỡi kéo. Đưa lưỡi kéo cắt theo đúng đường vạch dấu. Chú ý giữ an toàn, không đùa nghịch khi sử dụng kéo. 
 - Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
Hoạt động 3: HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo đường vạch dấu.
- Kiểm tra vật liệu dụng cụ của HS.
- GV yêu cầu HS thực hành: Vạch 2 đường dấu thẳng, 2 đường cong dài 15 cm. Các đường cách nhau khoảng 3-4 cm. Cắt theo các đường đó.
- Trong khi HS thực hành GV theo dõi, uốn nắn.
Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm và đánh giá theo tiêu chuẩn SGV/20
- GV nhận xét, đánh giá kết quả theo hai mức.
Hoàn thành – Chưa hoàn thành.
4. Củng cố: + Đọc ghi nhớ SGK/10
5. Dặn dò: - Về nhà luyện tập cắt vải theo đường thằng, đường cong. Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK/11 để học bài “khâu thường”.
- 1HS đọc.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập: 
- HS quan sát sản phẩm.
- HS nhận xét, trả lời. 
- HS khác bổ sung.
- HS nêu.
- HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe
- HS quan sát và nêu cách vạch dấu đường thẳng, đường cong.
- 1 HS lên vạch dấu mảnh vải
- HS khác nhận xét
- HS lắng nghe.
- HS quan sát và nêu.
- HS lắng nghe.
- 2 HS đọc phần ghi nhớ.
- Cả lớp chuẩn bị dụng cụ.
- HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo yêu cầu của GV.
- HS trưng bày sản phẩm
- HS tự đánh giá sản phẩm của mình
- HS nêu và đọc ghi nhớ.
- Lắng nghe ghi nhớ về nhà thực hiện.
SINH HOẠT LỚP
 I.MỤC TIÊU:
- Đánh giá các hoạt động tuần qua, đề ra kế hoạch tuần đến.
- Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể.
- GD HS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG:
Nội dung sinh hoạt
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1) Đánh giá các hoạt động tuần qua:
a) Hạnh kiểm:
- Nhìn chung trong tuần đầu các em đã có ý thức học tập, ra vào lớp đúng giờ, có một số em đi muộn.
- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
- Bên cạnh đó vẫn còn một số em ý thức tổ chức chưa được cao như: Văn Phương, Đoàn, Tuyến...
- Đi học chuyên cần, biết giúp đỡ bạn bè.
b) Học tập:
- Đa số các em có ý thức học tập tốt, chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
- Một số em cần rèn chữ viết.
- Bên cạnh đó vẫn còn một số em còn lười học, không học bài, chuẩn bị bài trước khi đến lớp, một số em chưa thuộc bảng cửu chương 
c) Các hoạt động khác:
- Tham gia các buổi lao động vệ sinh tương đi tốt.
2) Kế hoạch :
- Duy trì tốt nề nếp qui định của trường, lớp.
- Nhắc phụ huynh nộp các khoản đầy đủ.
- Thực hiện tốt “Đôi bạn học tập”để giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
 *****************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 3-G.A4 - Copy.doc