I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc - hiểu.
- Yêu cầu về kỹ năng đọc thành tiếng, HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu học kì I.
- Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: Thương người như thể thương thân.
- Tìm đúng những đoạn văn cần được thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong SGK. Đọc diễn cảm những đoạn văn đó đúng yêu cầu về giọng đọc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: GV : Viết sẵn tên các bài tập đọc, học thuộc lòng đã học.
HS : Đồ dùng học tập.
Tuần 10 Thứ hai, ngày 26 tháng 10 năm 2009 Tập đọc ôn tập giữa học kỳ I I. mục đích - yêu cầu: - Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp kiểm tra kỹ năng đọc - hiểu. - Yêu cầu về kỹ năng đọc thành tiếng, HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu học kì I. - Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm: Thương người như thể thương thân. - Tìm đúng những đoạn văn cần được thể hiện bằng giọng đọc đã nêu trong SGK. Đọc diễn cảm những đoạn văn đó đúng yêu cầu về giọng đọc. II. Đồ dùng dạy - học: GV : Viết sẵn tên các bài tập đọc, học thuộc lòng đã học. HS : Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: - Cho HS lần lượt lên bốc thăm, chọn bài. - T gọi HS lần lượt một vài em đọc bài. - HS bốc thăm và chuẩn bị 1đ2' - HS thực hiện theo nội dung bốc thăm. 3/ Bài số 2: - Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể? - Đó là những bài kể 1 chuỗi sự việc có đầu, có cuối, liên quan đến 1 hay 1 số nhân vật để nói lên một điều có ý nghĩa. - Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện đọc thuộc chủ điểm "Thương người như thể thương thân" - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. - Người ăn xin. - T đánh giá chung - HS trình bày miệng - lớp bổ sung. 4/ Bài số 3: Bài tập yêu cầu gì? - Tìm nhanh trong 2 bài tập đọc trên các đoạn văn tương ứng với giọng đọc, phát biểu. a) Đoạn văn có giọng đọc thiết tha, trìu mến. - Là đoạn cuối truyện "Người ăn xin" b) Đoạn văn có giọng đọc thảm thiết... - Là phần 1 truyện: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. Đoạn Nhà Trò kể nỗi khổ của mình, c) Đoạn văn có giọng đọc mạnh mẽ, răn đe - Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn Nhện, bênh vực Nhà Trò (Phần 2 truyện: Dến Mèn bênh vực kẻ yếu) - Cho HS luyện đọc 3 đoạn văn trên. - 3 HS thực hiện 5/ Củng cố - dặn dò: - NX giờ học.VN tiếp tục luyện đọc + Xem lại quy tắc viết hoa tên riêng. ------------------------------------------ Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về: - Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt. - Nhận biết đường cao của hình tam giác. - Vẽ hình vuông, hình chữ nhật có độ dài cho trước. - Xác định trung điểm của đoạn thẳng cho trước. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Thước thẳng và ê-ke. HS: - Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học: A- Bài cũ: B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn luyện tập: a. Bài số 1: - T vẽ hình a, b lên bảng cho HS điền tên. a) Góc vuông BAC: Góc nhọn ABC; ABM; MBC; ACB; AMB. Góc tù BMC; Góc bẹt AMC. - So với góc vuông thì góc nhọn bé hay lớn hơn? Góc tù lớn hơn hay bé hơn. b) Góc vuông DAB; ABC; ADC Góc nhọn ABD; BDC; BCD Góc tù : ABC - 1 góc bẹt bằng mấy góc vuông? - 1 góc bẹt bằng 2 góc vuông. b. Bài số 2: - Nêu tên đường cao của ABC. - Đường cao của ABC là: AB và BC. c. Bài số 3: - Cho HS nêu các bước vẽ. - T đánh giá nhận xét. - HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3cm. - HS lên bảng thực hiện. d. Bài số 4: Bài tập yêu cầu gì? - Vẽ hình chữ nhật: ABCD có chiều dài AB = 6cm; chiều rộng AD = 4cm. - GV cho HS lên bảng vừa vẽ, vừa HD lại các bước. - 1 HS lên bảng. - Nêu cách xác định trung điểm M của cạnh AD. A B M N D C - Đặt vạch số 0 của thước trùng với điểm A, thước trùng với đỉnh AD vì AD = 4cm nên AM = 2cm. Tìm trên và chấm 1 điểm đó chính là trung điểm M của cạnh AD. 3/ Củng cố - dặn dò: - Nêu đặc điểm của hình vuông, hình chữ nhật. ---------------------------------- Kể chuyện Ôn tập giữa học kỳ I I. Mục đích - yêu cầu: 1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng. 2. Hệ thống hoá 1 số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật, giọng đọc của các bài tập đọc và truyện kể thuộc chủ điểm măng mọc thẳng. II. Đồ dùng dạy - học: GV: Viết sẵn lời giải của bài tập 2. HS: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: - T tổ chức cho HS bốc thăm. - T kiểm tra 2đ 3 em - HS thực hiện theo nội dung bốc thăm. 3/ Bài tập 2: + Cho HS đọc yêu cầu. - BT yêu cầu gì? - 1 HS đọc - lớp đọc thầm - Tìm các bài tập đọc và truyện kể thuộc chủ điểm "Măng mọc thẳng" - T cho HS nêu- ghi bảng. + Tuần 4: Một người chính trực + Tuần 5: Những hạt thóc giống + Tuần 6: - Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca - Chị em tôi - Cho HS làm VBT (tr.64) - T cho HS trình bày miệng - T đánh giá. - HS làm bài - Lớp nhận xét - bổ sung về: + Nội dung + Nhân vật + Giọng đọc - T cho 1 số HS thi đọc diễn cảm 1 đoạn văn minh hoạ giọng đọc của bài vừa tìm. - 2 đ 4 học sinh thực hiện - T nhận xét 4/ Củng cố - dặn dò: - Những truyện kể các em vừa ôn có chung 1 lời nhắn nhủ gì? - Nhận xét giờ học. VN luyện đọc diễn cảm + chuẩn bị bài sau. ------------------------------------- Đạo đức tiết kiệm thời giờ (tiết 2) I. Mục tiêu: Sau bài này học sinh có khả năng: 1. Hiểu được: - Thời giờ là cái quý nhất, cần phải tiết kiệm. - Cách tiết kiệm thời giờ. 2. Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm. II. Đồ dùng dạy học: GV: Các truyện, tấm gương về tiết kiệm thời giờ. HS: Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học. A- Bài cũ:- Vì sao ta phải tiết kiệm thời giờ? Cần sử dụng thời giờ như thế nào? B- Bài mới: a. Bài số 1: - HS làm bài tập 1 SGK - T cho HS đọc yêu cầu bài tập. - Lớp làm bài tập đ trình bày miệng - Các việc làm tiết kiệm thời giờ là: - ý a, c, d. - Các việc làm không tiết kiệm thời giờ là: - ý b, đ, e ị Thế nào là tiết kiệm thời giờ? b. Bài số 2: -HS thảo luận nhóm 2. - Bản thân em đã sử dụng thời giờ thế nào? - Dự kiến thời giờ của mình trong thời gian tới. - T đánh giá chung. - HS tự nêu - Lớp nhận xét - bổ sung - trao đổi - chất vấn c. Bài số 3: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước ý em cho là đúng. Tiết kiệm thời giờ là: a) Làm nhiều việc một lúc. b) Học suốt ngày không làm việc gì. - T cho HS chọn - T nhận xét c) Sử dụng thời giờ một cách hợp lí. d) Chỉ sử dụng thời giờ vào những việc mình thích làm. d. Bài số 4: Cho HS giơ thẻ a) Thẻ đỏ đ tán thành a) Sáng nào cũng vậy, vừa nghe tiếng chuông đồng hồ báo thức là Nam vùng ngay dậy làm vệ sinh cá nhân và chuẩn bị đi học, không cần ai nhắc nhở. b) Thẻ đỏ b) Lâm có thời gian biểu quy định số giờ học, giờ chơi, giờ làm việc nhà... và bạn luôn thực hiện đúng. c) Thẻ đỏ c) Khi đi chăn trâu, thành vừa ngồi trên lưng trâu, vừa tranh thủ học bài. d) Thẻ xanh d) Hiền có thói quen vừa ăn cơm, vừa đọc truyện hoặc xem ti vi. ị Vì sao phải tiết kiệm thời giờ? ị Kết luận: T chốt ý đ. Hoạt động nối tiếp : - Nhận xét giờ học. - Về nhà thực hiện tốt tiết kiệm thời giờ trong sinh hoạt hàng ngày. -------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2009 Chính tả ôn tập giữa kì I I. Mục đích - Yêu cầu: 1. Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng bài: Lời hứa 2. Hệ thống hoá quy tắc viết hoa tên riêng. II. Đồ dùng dạy học: GV : - Viết sẵn lời giải bài 2 + 4. HS: - Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS nghe - viết: - T đọc mẫu bài viết - T giải nghĩa từ "Trung sĩ" - Lớp đọc thầm. - T đọc từ khó cho HS viết. - HS viết lên bảng con - Khi viết lời thoại ta trình bày như thế nào? Với các dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng, dấu hai chấm mở ngoặc kép, đóng ngoặc kép. - T đọc cho HS viết bài - HS viết chính tả. - Soát bài. 3/ Luyện tập: a. Bài số 2: - HS đọc yêu cầu bài tập, làm BT và nêu. 4/ Hướng dẫn lập bảng tổng kết quy tắc viết tên riêng. Các loại tên riêng Quy tắc viết tên Ví dụ + Tên người tên địa lí VN Viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên đó. - Lê Văn Tám - Điện Biên Phủ + Tên nước ngoài tên địa lí nước ngoài - Viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng có dấu gạch nối. - Lu-I Pa-Xtơ - Xanh Pê-tec-bua - Những tên riêng được phiên âm theo Hán Việt, viết như cách viết tên riêng Việt Nam - Bạch Cư Dị - Luân Đôn 5/ Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. Về nhà ôn bài + chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------ Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về: - Thực hiện các phép tính cộng, trừ với các số tự nhiên có nhiều chữ số. - áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất. - Vẽ hình vuông, hình chữ nhật. - Giải bài toán liên quan đến tìm 2 số khi biết tổng và hiệu. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Thước thẳng có chia vạch cm và ê-ke. HS: - Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học: A- Bài cũ: Nêu đặc điểm của hình chữ nhật, hình vuông. B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Luyện tập: a. Bài số 1: - HS đọc yêu cầu của bài. - Cho HS làm vào vở - Nêu cách cộng trừ hai số có nhiều chữ số. - HS chữa bài - Lớp nhận xét - bổ sung b. Bài số 2: Bài tập yêu cầu gì? - Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện. - Để tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện ta áp dụng tính chất nào? * 6257 + 989 + 743 = (6257 + 743) + 989 = 7000 + 989 = 7989 - Nêu tính chất giao hoán của P.C Tính chất kết hợp của phép cộng. - T cho HS chữa bài. - T nhận xét - đánh giá. 5798 + 322 + 4678 = 5798 + (322 + 4678) = 5798 + 5000 = 10798 c. Bài số 3: Cho HS đọc yêu cầu - Lớp đọc thầm - Hình vuông ABCD và hình vuông BIHC có chung cạnh nào? - Có chung cạnh BC - Độ dài cạnh của hình vuông BIHC là bao nhiêu? - Là 3cm - Cho HS vẽ tiếp hình. - Cạnh DH vuông góc với những cạnh nào? - HS thực hiện - Cạnh DH vuông gócvới cạnh AD; BC; IH - Tính chu vi hình chữ nhật AIHD. - Chiều dài của hình chữ nhật AIHD là: 3 x 2 = 6 (cm) - Cách tính chu vi hình chữ nhật - Chu vi hình chữ nhật (6 + 3) x 2 = 18 (cm) Đ. Số: 18 cm d. Bài số 4: - Cho HS đọc yêu cầu BT cho biết gì? + 1 HS đọc - lớp đọc thầm. - Nửa chu vi là 16 cm- chiều dài hơn chiều rộng là 4 cm. BT hỏi gì? - Diện tích của hình chữ nhật. - Biết được nửa chu vi của hình chữ nhật tức là biết được gì? - Biết được tổng của số đo chiều dài và chiều rộng. - Vậy muốn tính được diện tích hình chữ nhật cần tính gì trước? - Chiều dài và chiều rộng. - Bài tập thuộc dạng toán nào? - Nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu. - Cho HS làm bài vào vở. - Chữa bài - nhận xét - Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu. Giải Chiều rộng của hình chữ nhật là: (16 - 4) : 2 = 6 (cm) Chiều dài của hình chữ nhật là: 6 + 4 = 10 (cm) Diện tích hình chữ nhật là: 10 ... ại thức ăn có chứa các vi-ta-min và chất khoáng. - Lớp nhận xét - bổ sung. * Kết luận: T chốt ý 3/ Hoạt động 3: Trò chơi "Ai chọn thức ăn hợp lí" * Mục tiêu: HS có khả năng: áp dụng những kiến thức đã học vào việc chọn thức ăn hàng ngày. * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận nhóm. - HS sử dụng những tranh ảnh, mô hình thức ăn để bày. - HS thảo luận nhóm 4. - Cho HS bày bữa ăn của nhóm mình. - Giới thiệu các thức ăn có những chất gì trong bữa ăn. - Làm thế nào để có bữa ăn đủ chất dinh dưỡng? - Ăn phối hợp các loại thức ăn có trong bữa ăn hàng ngày. đ Về nhà nói với cha mẹ và người lớn những điều vừa học được. 4/ HĐ4: Ghi lại và trình bày 10 lời khuyên về dinh dưỡng hợp lí của Bộ Y tế. * Mục tiêu: Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời khuyên về dinh dưỡng hợp lí của Bộ Y tế. * Cách tiến hành: - T cho HS làm việc CN - HS tự ghi lại 10 lời khuyên về dinh dưỡng. - HS trình bày miệng. - T đánh giá - Lớp nhận xét - bổ sung 5/ Hoạt động nối tiếp: - Hàng ngày ta cần có chế độ ăn như thế nào? - Nhận xét giờ học. Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ năm ngày 30 tháng 10 năm 2009 Toán Nhân với số có một chữ số I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết thực hiện phép nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số (không nhớ và có nhớ). - áp dụng phép nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số để giải các bài toán có liên quan. II. Đồ dùng dạy học: III. hoạt động dạy - học A- Bài cũ: Chữa bài kiểm tra. B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn thực hiện phép nhân. a. Phép nhân số không nhớ. VD1: 241 324 x 2 - Cho HS thực hiện phép nhân - HS đọc phép nhân 241 324 x 2 482 648 - Cho HS nêu miệng cách thực hiện. - Cho HS nhận xét về phép nhân. - Nêu thành phần tên gọi của phép nhân. - Đây là phép nhân không nhớ. - Thừa số x thừa số = tích - Muốn thực hiện phép nhân ta làm ntn? + Đặt tính: Viết TS nọ dưới TS kia Đặt dấu nhân. Dấu gạch ngang + Thực hiện từ phải sang trái. b. Phép nhân có nhớ. VD: 136 204 x 4 - T cho HS thực hiện - HS nêu miệng cách thực hiện - Lớp làm nháp - 1 HS lên bảng 136 204 x 2 544 816 - Nhận xét về phép nhân. - Khi thực hiện phép nhân có nhớ ta làm như thế nào? - Đây là phép nhân có nhớ. - Thực hiện như phép nhân không nhớ còn nhớ sang bên trái hàng trước nó. - Nêu cách thực hiện tìm tích. - 1 đ 3 HS nêu 2/ Luyện tập: a. Bài số 1: - HS làm bảng con - Cho HS đọc yêu cầu bài tập. - HD nêu miệng cách thực hiện. 341 231 102 426 x 2 x 5 682 462 512 130 b. Bài số 2: - Bài tập yêu cầu gì? - Viết giá trị thích hợp của biểu thức vào ô trống. - Bài này thuộc dạng toán nào? - Muốn tính được giá trị biểu thức ta làm thế nào? - Bài tập chứa 1 chữ. - Thay số vào chữ rồi tính. Cho HS làm bài vào vở - Với m = 2 thì 201 634 x m = 201 634 x 2 = 403 268 c. Bài số 3: - HD làm bài tập - HS làm BT d. Bài số 4: 3/ Củng cố - dặn dò: - Muốn tìm tích của phép nhân ta làm thế nào? - Nhận xét giờ học. ------------------------------------------------- Tập làm văn ôn tập giữa học kì I I. Mục đích - yêu cầu: 1. Xác định được các tiếng trong đoạn văn theo mô hình cấu tạo tiếng đã học. 2. Tìm được trong đoạn văn các từ đơn, từ láy, từ ghép, DT, ĐT. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Viết sẵn mô hình đầy đủ của âm tiết. HS : - Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Bài số 1 + 2: + Cho HS đọc đoạn văn. - 2 HS đọc đoạn văn SGK - Lớp đọc thầm. - Cho HS làm VBT - HS trình bày miệng * Tiếng chỉ có vần và thanh - Tiếng: ao * Tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh. - Tất cả các tiếng còn lại của đoạn văn. - T đánh giá chung ị Lớp nhận xét - bổ sung. 3/ Bài số 3: - Thế nào là từ đơn? - Từ chỉ gồm có 1 tiếng. - Thế nào là từ phức? - Từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa lại với nhau. - Thế nào là từ láy? - Từ được tạo ra bằng cách phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau. - Cho HS làm vào VBT: VD: + 3 từ đơn là ị - Dưới, tầm, cánh, + 3 từ phức - Bây giờ; khoai nước; hiện ra + 3 từ láy - Rì rào, rung rinh, thung thăng. 4/ Bài số 4: - HS làm VBT - T cho HS chữa bài. - T nhận xét đánh giá chung. 5/ Củng cố - dặn dò: - Nêu nội dung vừa ôn tập. - Nhận xét giờ học. --------------------------------------------------- Kĩ thuật Thêu lướt vặn hình hàng rào đơn giản I. Mục tiêu: - Học sinh biết vận dụng kỹ thuật thêu lướt vặn để thêu hình hàng rào đơn giản. - Thêu được hình hàng rào đơn giản bằng mũi thêu lướt vặn. - Học sinh yêu thích sản phẩm do mình làm ra. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Mẫu thêu hình hàng rào đơn giản được thêu bằng len. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết. HS : - Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học. 1/ HĐ 1: Quan sát và nhận xét mẫu. + Cho HS quan sát vật mẫu. - Nêu đặc điểm hình hàng rào đơn giản. + HS quan sát và nhận xét mẫu thêu. - Được thêu bằng mũi thêu lướt vặn. Trong mẫu thêu có 2 đường hàng rào ngang và 3 đường hàng rào dọc. 2/ HĐ 2: Thao tác kỹ thuật - Nêu tác dụng của khung thêu. - Làm cho mặt vải căng đều để đường thêu và mũi thêu không bị dúm. - T hướng dẫn các bước căng vải trên khung thêu. - HS quan sát - thực hiện theo T - Cho HS nhắc lại các thao tác thêu lướt vặn. - 1 đ 2 học sinh nêu. + Cho HS quan sát hình 1 và các thao tác kẻ đường hàng rào lên mảnh vải. - Học sinh nêu - Nêu cách thêu hình hàng rào đơn giản. - Thực hiện như thêu lướt vặn theo đường hàng rào đã vạch sẵn trên vải. - Khi hết 1 đường thêu có thể thêu chỉ màu khác cho đẹp. - Khi thêu cần lưu ý những gì? - Trước khi xuống kim để mũi thêu tiếp phải đưa sợi chỉ về cùng 1 phía với mũi thêu trước mũi kim luôn ở trên sợi chỉ. - Kết thúc đường thêu cần xuống kim ở mũi thêu cuối để thắt nút và cắt chỉ. 3/ HĐ 3: Thực hành - T kiểm tra sự chuẩn bị của HS - HS kẻ hàng rào lên vải và căng khung thêu. - T quan sát - hướng dẫn HS còn lúng túng 4/ Củng cố - dặn dò: Dặn dò: Cất dụng cụ, vật liệu giờ sau thực hiện tiếp. ---------------------------------------- Mĩ thuật Vẽ theo mẫu Đồ vật có dạng hình trụ I. Mục tiêu: - Học sinh nhận biết được các đồ vật dạng hình trụ và đặc điểm, hình dạng của chúng. - Học sinh biết cách vẽ và vẽ được vật dạng hình trụ gần giống mẫu. - Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của đồ vật. II. Chuẩn bị: GV: - Tranh quy trình. Một số vật có dạng hình trụ. HS: - Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học: 1/ Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét + Cho HS quan sát. - Nêu hình dáng chung + HS quan sát vật mẫu. - Cái chai, hộp, cốc cao, chén thấp... - Cấu tạo của đồ vật - Nêu sự giống và khác nhau - Gồm thân, miệng, đáy. 2/ HĐ2: cách vẽ - Muốn vẽ được vật có hình trụ ta làm như thế nào? - Ước lượng và so sánh tỉ lệ: chiều cao, chiều ngang của vật mẫu, phác đường trục của vật. + Tìm tỉ lệ các bộ phận. + Cho HS quan sát tranh quy trình. + Vẽ những nét chính và điều chỉnh tỉ lệ. + Hoàn thiện hình vẽ + Vẽ đậm nhạt. 3/ HĐ3: Thực hành - T cho HS thực hành. - T quan sát và hướng dẫn HS yếu - HS quan sát và vẽ theo cách đã hướng dẫn. 4/ HĐ 4: Nhận xét đánh giá - Cho HS nêu nhận xét và xếp loại. + Bố cục, hình dáng, tỉ lệ... - Động viên HS có bài làm tốt. ----------------------------------------------- Thể dục Bài số 20 I. Mục tiêu: - Ôn 5 động tác: Vươn thở, tay, chân, lưng, bụng và phối hợp. Yêu cầu thực hiện đúngđộng tác và biết phối hợp giữa các động tác. - Trò chơi: "Nhảy ô tiếp sức" yêu cầu học sinh tham gia trò chơi tương đối chủ động, nhiệt tình. II. Địa điểm - phương tiện: GV: Sân trường, VS nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện, 1 còi. HS: Trang phục gọn gàng. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung ĐL Phương pháp tổ chức 1) Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung y/c bài học. 10' Đội hình tập hợp - Cho HS khởi động. - HS khởi động theo HD - Trò chơi "Tín hiệu giao thông" - HS chơi trò chơi 2) Phần cơ bản: a. Bài thể dục phát triển chung. + Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung. 20' 12đ14' - HS tập theo nhóm - Từng tổ tập. b. Trò chơi vận động. - T nêu tên trò chơi, cách chơi, luật chơi. 6' - HS chơi trò chơi. 3/ Phần kết thúc: 5' - Tập hợp lớp. - Trò chơi "Lịch sự" - HS tập các động tác thả lỏng. - Về nhà ôn lại 5 động tác thể dục đã học. --------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 31 tháng 10 năm 2009 Luyện từ và câu + tập làm văn Kiểm tra giữa kì Ban giám hiệu ra đề --------------------------------------------- Toán Tính chất giao hoán của phép nhân I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận biết được tính chất giao hoán của phép nhân. - Sử dụng tính chất giao hoán của phép nhân để làm tính. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Kẻ sẵn bảng số. HS: - Đồ dùng học tập. III. Hoạt động dạy và học: A- Bài cũ: B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân: a. So sánh giá trị của các cặp phép nhân có thừa số giống nhau. - T cho HS so sánh 5 x 7 và 7 x 5 - 5 x 7 = 35 ; 7 x 5 = 35 Vậy 5 x 7 = 7 x 5 - Hướng dẫn T2 với 4 x 3 và 3 x 4 - 4 x 3 = 12 ; 3 x 4 = 12 Vậy 4 x 3 = 3 x 4 - Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì như thế nào với nhau? - Hai phép nhân có thừa số giống nhau thì luôn bằng nhau. b. Giới thiệu tính chất giao hoán của phép nhân. + T treo bảng số a b a x b b x a 4 8 4 x 8 = 32 4 x 8 = 32 6 7 6 x 7 = 42 7 x 6 = 42 5 4 5 x 4 = 20 4 x 5 = 20 - Hãy so sánh giá trị của biểu thức a x b và b x a khi a = 4 và b = 8 - Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng 32. - So sánh giá trị của biểu thức a x b và b x a khi a = 6; b = 7 - Giá trị của biểu thức a x b và b x a đều bằng 42. - T hướng dẫn HS so sánh tương tự đến hết. ịVậy giá trị của biểu thức a x b luôn như thế nào so với giá trị của biểu thức b x a. - Luôn bằng nhau - Em có nhận xét gì về TS trong 2 tích. - 2 tích đều có TS là a và b nhưng vị trí khác nhau. - Khi ta đổi chỗ các TS trong 1 tích thì tích đó ntn? - Tích đó không thay đổi. ị T kết luận: Đây là tính chất giao hoán của phép nhân. - 3 đ 4 HS nhắc lại - Bài tập dạng tổng quát a x b = b x a c. Luyện tập: - T hướng dẫn mẫu rồi cho HS làm bài. d. Bài số 4: 3/ Củng cố - dặn dò: - Nêu tính chất giao hoán của phép nhân. - Nhận xét giờ học. Về nhà ôn bài. Chuẩn bị bài sau. -----------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: