Giáo án lớp 4 - Trường TH Linh Phú - Tuần 18

Giáo án lớp 4 - Trường TH Linh Phú - Tuần 18

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:

 - Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc, hiểu.

 - Đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy các bài tập đọc từ HKI, phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120/ 1 phút; Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa cụm từ, đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.

 - Hệ thống một số điều ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng trong học kì I.

 - Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2 để học sinh điền vào chỗ trống.

 

doc 14 trang Người đăng huong21 Lượt xem 661Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 4 - Trường TH Linh Phú - Tuần 18", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18
 Thứ hai 28 - 12 - 2009
Tiết 1 Chào cờ
-----------------------------------------
Tiết 2 Tập đọc
Ôn tập cuối học kì 1
(Tiết 1)
I. Mục đích, yêu cầu:
	- Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc, hiểu.
	- Đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy các bài tập đọc từ HKI, phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120/ 1 phút; Biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa cụm từ, đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật.
	- Hệ thống một số điều ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm: Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng trong học kì I.
	- Bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2 để học sinh điền vào chỗ trống.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC.
2. Kiểm tra TĐ và HTL.
- Kiểm tra 4 - 5 Hs
- Từng hs bốc thăm, xem bài 1 phút.
- Thực hiện theo phiếu yêu cầu.
- Đặt câu hỏi nội dung đoạn vừa đọc.
- Hs đọc và trả lời câu hỏi.
- Gv cho điểm, hs nào không đạt yêu cầu kiểm tra lại tiết sau.
3. Bài tập 3.
- Đọc yêu cầu bài.
- Gv nêu rõ yêu cầu:
- Hs thảo luận làm bài theo nhóm 2.
- Trình bày miệng:
- Lần lượt Hs nêu.
- Gv nhận xét, chốt ý hoàn thành vào bảng.
4. Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét tiết học. Nhắc về nhà đọc các bài tập đọc và học thuộc lòng.
--------------------------------------------
Tiết 3 Toán- (tiết 86)
 Dấu hiệu chia hết cho 9.
I. Mục tiêu: Giúp hs:
	- Biết dấu hiệu chia hết cho 9.
	- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm các bài tập.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5
? Lấy ví dụ ?
- 2,3 Hs nêu, lớp trao đổi, nhận xét
- Gv nhận xét chung.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu:
2. Dấu hiệu chia hết cho 9
? Nêu các số chia hết cho 9? 
? Các số không chia hết cho 9?
? Em có nhận xét gì về tổng của các chữ số chia hết cho 9 và tổng của các chữ số trong số không chia hết cho 9?
- Hs lấy ví dụ:
72 : 9 = 8 182 : 9 = 20 (dư2)
7 + 2 = 9 1 + 8 + 2 = 11
9 : 9 = 1 11 : 9 = 1 (dư2)
* Dấu hiệu chia hết cho 9?
- Hs nêu : Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.
*Chú ý: Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 ...
...thì không chia hết cho 9.
2. Luyện tập: 
Bài 1. Làm miệng
- Hs nêu các số chia hết cho 9.
99; 108; 5643; 29385.
Bài 2: Làm miệng
- Hs nêu các số không chia hết cho 9:
96; 7853; 5554;1097.
Bài 3, 4: Làm bào vào vở
- Gv cùng hs nhận xét, chữa bài.
- Cả lớp làm và chữa bài, kết hợp nêu miệng, nhận xét, trao đổi.
Bài 3: Nhiều Hs nêu.
Bài 4: 315; 135; 225 là các số chia hết cho 9.
3. Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét tiết học. HD làm bài 1,2 trong vở BT, học thuộc dấu hiệu chia hết cho 9.
-------------------------------------------
Tiết 4 Kể chuyện
Ôn tập học kì I
(Tiết 2)
I. Mục đích, yêu cầu:
	- Kiểm tra tập đọc lấy điểm ( Như tiết 1).
	- Nghe- viết đúng chính tả trình bày đúng bài thơ: Đôi que đan.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu tiết 1.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC.
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. Thực hiện như tiết 1.
3. bài tập 2: Nghe - viết : Đôi que đan.
- Đọc bài thơ:
- 1 Hs đọc, lớp theo dõi.
- Lớp đọc thầm. Nêu từ dễ viết sai.
- Luyện viết từ khó viết:
- 1 số hs lên bảng, lớp viết nháp.
- Gv cùng hs nx trao đổi.
? Nội dung bài thơ?
- Hai chị em bạn nhỏ tập đan...
- Gv nhắc nhở chung:...Đọc bài:
- Hs viết bài...
- Gv đọc lại bài:
- Hs soát lỗi
- Gv chấm, chữa lỗi.
4. Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét tiết học. Nhắc tiếp tục luyện đọc- HTL bài thơ Đôi que đan.
-----------------------------------------
Tiết 5 Đạo đức- (tiết 18)
Ôn tập và thực hành kĩ năng cuối học kì I.
I. Mục tiêu: Luyện tập và củng cố cho Hs nắm vững các kiến thức, kĩ năng cơ bản của các nội dung:
	+ Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
	+ Biết ơn thầy giáo, cô giáo.
	+ Yêu lao động.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu những việc làm em đã tham gia ở nhà, trường, xã hội?
- Nhiều học sinh nêu, 
- Gv cùng Hs nhận xét, trao đổi.
B. Thực hành:
1. Hoạt động 1: Thảo lận theo nhóm 2 nội dung bài :Hiếu thảo với ông bà cha mẹ.
	* Mục tiêu: Hs học thuộc ghi nhớ của bài: Hiếu thảo với ông bà cha mẹ, và làm bài tập kĩ năng.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho Hs điều khiển lớp:
- Thảo luận theo bàn ghi nhớ của bài 6.
- Trình bày:
- Lần lượt Hs trình bày, lớp trao đổi.
- Gv nhận xét, đánh giá.
- Thảo luận bài tập:
Để tỏ lòng với ông bà cha mẹ em cần làm gì trong mỗi tình huống sau:
a. Cha mẹ vừa đi làm về.
b. Cha mẹ đang bận việc.
C. Ông bà hoặc cha mẹ bị ốm mệt.
d. Ông bà đã già yếu.
- Tổ chức hs điều khiển lớp trao đổi:
- Trao đổi theo nhóm 4, trình bày trước lớp từng tình huống.
- Gv cùng Hs nhận xét, đánh giá bạn có cách trình bày tốt.
- Nhiều hs trình bày trước lớp.
2. Hoạt động 2, 3: Làm tương tự đối với 2 bài còn lại bài 7,8.
Viết 1 đoạn văn, vẽ 1 bức tranh về chủ đề: Biết ơn thầy giáo, cô giáo.
-Tổ chức cho hs chọn thể loại trình bày:
- Hs cùng thể loại vào cùng nhóm:
- Vẽ theo nhóm 4; Viết theo nhóm 2.
- Trình bày:
- Theo từng nhóm, đại diện trình bày.
- Gv cùng lớp trao đổi, nx chung.
4. Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét tiết học. Thực hiện các việc làm hàng ngày.
----------------------------------------------
Thứ ba 29- 12-2009
Tiết 1 Chính tả
Ôn tập học kì I
(Tiết 3)
I. Mục đích, yêu cầu:
	- Kiểm tra tập đọc lấy điểm ( Như tiết 1).
	- Ôn luyện kĩ năng đặt câu, sự hiểu biết của học sinh về nhân vật qua bài tập đặt câu nhận xét về nhân vật.
	- Ôn các thành ngữ, tục ngữ đã học qua bài thực hành chọn thành ngữ, tục ngữ hợp với tình huống đã cho.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu của tiết 1.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC.
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. (Thực hiện như tiết 1).
3. Bài tập 2. Đặt câu với những từ ngữ thích hợp để nhận xét về các nhân vật?
- Hs đọc yêu cầu.
- Đặt câu:
- Hs tiếp nối nhau đặt câu.
- Gv cùng Hs nhận xét.
Bài tập 3. 
- Hs đọc yêu cầu.
- Hs tự nhớ hoặc xem lại bài tập đọc: Có chí thì nên, nhớ lại các câu thành ngữ đã học, đã biết.
- Hs làm bài vào vở.
- Trình bày:
- Nêu miệng, 3 Hs viết bảng.
- Gv nhận xét, chốt ý đúng:
a. Nếu bạn em có quyết tâm học tập rèn luyện cao:
- Có chí thì nên.
- Có công mài sắt- Có ngày thành kim.
b. Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn:
- Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo.
- Lửa thử vàng,...
c. Nếu bạn em dễ thay đổi ý định theo người khác
- Ai ơi đã ...
- Hãy lo bền chí câu cua ...
5. Củng cố, dặn dò:
	- Gv nhận xét tiết học. Nhắc về nhà đọc các bài TĐ và HTL.
-----------------------------------------
Tiết 2 Toán- (tiết 88)
 Dấu hiệu chia hết cho 3
I. Mục tiêu: Giúp Hs:
	- Biết dấu hiệu chia hết cho 3.
	- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 để làm các bài tập.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu dấu hiệu chia hết cho 9 và nêu ví dụ chứng minh?
- 2,3 Hs nêu.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài: Nêu Mục tiêu.
2. Dấu hiệu chia hết cho 3.
? Tìm một vài số chia hết cho 3 và không chia hết cho 3?
21 : 3 =7 22 : 3 = 7 (dư1)
18 : 3 = 6 20 : 3 = 6 (dư2)
? Nhận xét gì về tổng của các chữ số trong các số trên?
2 + 1 = 3 2 + 2 = 4
3 : 3 = 1 4 : 3 = 1 (dư 1)
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 3?
- Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
* Chú ý: - Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì .... 
-... thì không chia hết cho 3.
3. Bài tập:
Bài 1,2: Học sinh làm nháp, trình bày miệng.
- Bài 1: Số chia hết cho 3: 231; 1872; 92 313.
- Bài 2: Số khômg chia hết cho3: 502; 6823; 55 553; 641 311.
Bài 3, 4: Hs làm bài vào vở, chữa bài.
- Gv chấm, cùng Hs nhận xét chữa bài.
Bài 3: Một số học sinh nêu miệng.
Bài 4: 564; 795; 2535. Là các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9.
4. Củng cố, dặn dò:
	- Nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 3? 
	- Nhận xét tiết học. Về nhà làm bài 1,2 vào vở, học thuộc dấu hiệu chia hết cho 3.
-----------------------------------------
Tiết 3 Lịch sử
Kiểm tra định kì
(Trường ra đề)
-----------------------------------------
Tiết 4 Địa lí
Kiểm tra định kì học kì I.
(Trường ra đề)
------------------------------------------
Tiết 5 Luyện từ và câu
Ôn tập học kì I
(tiết 4)
I. Mục đích, yêu cầu:
	- Kiểm tra tập đọc lấy điểm ( Như tiết 1).
	- Ôn luyện về các kiểu mở bài và kết bài trong văn kể chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu của tiết 1.
	-Bảng phụ viết sẵn về 2 cách mở bài, 2 cách kết bài .
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC.
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng: Thực hiện như tiết 1.
3. Bài tập 2:
- Hs viết bài phần mở bài gián tiếp, kết
- 1 Hs đọc yêu cầu.Lớp đọc thầm truyện Ông Trạng thả diều/104.
- Đọc nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài, kết bài.
bài mở rộng vào vở:
- Cả lớp viết bài.
- Trình bày:
- Hs đọc nối tiếp.
- Gv cùng hs nhận xét, trao đổi.
4. Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét tiết học. VN viết hoàn chỉnh phần mở bài và kết bài vào vở.
---------------------------------------------
Thứ tư 30- 12- 2009
Tiết 1 Tập đọc
Ôn tập học kì I
(Tiết 5)
I. Mục đích, yêu cầu:
	- Kiểm tra tập đọc lấy điểm ( Như tiết 1).	
	- Ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ. Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu của tiết 1. Giấy, bút dạ cho Hs làm bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC.
2. Kiểm tra tập đọc và HTL ( Như tiết 1).
3. Bài tập 2:
- Hs đọc yêu cầu, thực hiện theo yêc cầu, làm bài vào vở, 2,3 Hs làm bài trên phiếu.
- Trình bày:
- Nêu miệng, dán phiếu.
- Gv cùng hs nhận xét, chốt lời giải đúng:
Danh từ
Buổi, chiều, xe, thị trấn, nắng, phố, huyện, em bé, mắt, mí, cổ, móng, hổ, quần áo, sân, Hmông, Tu Dí, Phù Lá.
Động từ
- dừng lại, chơi đùa
Tính từ
Nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ.
- Đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm
- Buổi chiều xe làm gì?
- Nắng phố huyện thế nào?
- Ai đang chơi đùa trước sân?
4. Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét tiết học. Hoàn thành BT 2 vào vở.
----------------------------------------
Tiết 2 Toán- (tiết 88)
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
	Giúp học sinh củng cố về các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu dấu hiệu chia hết cho 3? VD?
- 2,3 Hs nêu.
- Gv cùng Hs nhận xét, ghi điểm.
B. Giới thiệu bài luyện tập.
1. Ôn tập;
- Nêu các dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9? VD?
- Nhiều hs nêu từng dấu hiệu và ví dụ.
? Muốn biết 1 số nào đó chia hết cho mấy căn cứ vào đâu?
- Căn cứ vào chữ số tận c ... hơi: Chạy theo hình tam giác.
- Gv phổ biến cách chơi , cho hs chơi thử. Rồi chơi chính thức.
- ĐH : 2 hàng dọc:
- Nhận xét các bạn chơi.
C. Phần kết thúc.
4 - 6 p
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
- Gv cùng hs hệ thống lại bài. 
- Gv nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. Nhắc ôn nội dung RLTTCB.
 + + + +
- ĐH: + + + +
 + + + +
------------------------------------------
Tiết 5 Khoa học- (tiết 35)
Không khí cần cho sự cháy.
I. Mục tiêu: Sau bài học, Hs biết :
- Làm thí nghiệm chứng minh:
+ Càng có nhiều khồng khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn.
+ Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông.
- Nói về vai trò của khí ni tơ đối với sự cháy diễn ra trong không khí: Tuy không duy trì sự cháy nhưng nó giữ cho sự cháy xảy ra không quá mạnh, quá nhanh.
- Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Gv chuẩn bị lọ thuỷ tinh, nến...(TBDH).
	- Chuẩn bị theo nhóm: 2 lọ thuỷ tinh; 2 nến bằng nhau; 1 lọ thuỷ tinh không đáy, đế kê.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài mới:
2. Hoạt động 1: Vai trò của ô-xi đối với sự cháy.
	* Mục tiêu: - Làm thí nghiệm chứng minh: Càng có nhiều khồng khí thì càng có nhiều ô-xi để duy trì sự cháy được lâu hơn.
	* Cách tiến hành: 
- Tổ chức hoạt động theo nhóm 4:
- Nhóm trưỏng kt, báo cáo sự chẩn bị đồ dùng để làm thí nghiệm. 
- Các nhóm đọc mục thực hành/70.
- Các nhóm làm thí nghiệm và quan sát: Thư kí ghi lại kết quả.
- Trình bày:
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả:
? Từ đó rút ra kết lận gì?
- Hs nêu.
	* Kết luận: Không khí có ô-xi nên cần không khí để duy trì sự cháy.
3. Hoạt động 2: Cách duy trì sự cháy và ứng dụng của trong cuộc sống.
	* Mục tiêu: - Làm thí nghiệm chứng minh:
+ Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông.
+ Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy.
	* Cách tiến hành: 
- Làm tương tự như hoạt động 1:
- Hs đọc mục thực hành, thí nghiệm trang 70, 71 để biết cách làm:
- Hs làm thí nghiệm như mục 2/71 thảo luận, giải thích nguyên nhân làm cho ngọn lửa cháy liên tục sau khi lọ thuỷ tinh không có đáy được kê lên đế không kín.
- Trình bày:
- Đại diện các nhóm, lớp trao đổi, nhận xét.
- Liện hệ việc dập tắt ngọn lửa;
- Hs liên hệ.
	* Kết luận: Để duy trì sự cháy cần liên tục cung cấp không khí.
4. Củng cố, dặn dò:
	- Đọc mục bạn cần biết/71.
- Nhận xét tiết học. Vận dụng bài học trong cuộc sống.
--------------------------------------------
 Thứ năm 31 - 12 - 2009
Tiết 1 Thể dục- (tiết 36)
Sơ kết học kì I.
Trò chơi: Chạy theo hình tam giác.
I. Mục tiêu:	
- Sơ kết học kì I.Yêu cầu hs hệ thống những kiến thức kĩ năng đã học, ưu khuyết điểm trong học tập, rút kinh nghiệm.
 	- Học trò chơi: Chạy theo hình tam giác. Yêu cầu biết cách chơi và chơi chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện:
	- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn.
	- Phương tiện: 1 còi, phấn kẻ sân, dụng cụ chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp:
Nội Dung
Định lượng
Phương pháp- tổ chức
A. Phần mở đầu
6 - 10 p
- ĐHTT:
- Lớp trưởng tập trung, báo cáo sĩ số.
 + + + +
G + + + + +
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung yc giờ học.
- Khởi động: Chạy chậm xung quanh sân. Xoay các khớp:...
- Trò chơi: Kết bạn.
- Thực hiện bài TDPTC:
2 L x 8 N
 + + + +
- ĐHKĐ, TC.
- ĐHTL: + + + + 
 + + + + 
B. Phần cơ bản.
18 - 22 p
1.Sơ kết học kì I. 
- Gv cùng hs hệ thống những kiến thức kĩ năng đã học.
+ ĐHĐN.
+Bài TDRLTTCB.
+ Bài TDPTC.
- 1 số học sinh lên thực hiện lại bài tập.
- Ôn 1 số trò chơi vận động đã học: Yc hs chơi.
2. Trò chơi: Chạy theo hình tam giác.
- Gv phổ biến luật chơi , cho hs chơi.
- ĐH : 2 hàng dọc:
- Nhận xét các bạn chơi.
C. Phần kết thúc.
4 - 6 p
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
- Gv cùng hs hệ thống lại bài. 
- Gv nhận xét, đánh giá kết quả giờ học. Nhắc ôn nội dung RLTTCB.
 + + + +
- ĐH: + + + +
 + + + +
-------------------------------------------
Tiết 2 Toán- (tiết 89)
 Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Giúp học sinh củng cố về các dấu hiệu chia hết cho 2; 3; 5; 9.
	- Vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số chia hết cho 2; 3; 5; 9 và giải toán.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
? Em nêu các dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9? VD?
- Nhiều hs nêu.
- Gv cùng Hs nhận xét chung.
B. Luyện tập chung;
Bài 1: Tự làm bài vào vở, chữa bài
- Gv cùng hs nhận xét, chữa bài.
- Cả lớp làm bài, 4 hs lên bảng:
a.4568; 2050; 35 766
b. 2229; 35766; 
c. 7435; 2050.
d. 35 766.
Bài 2: Yêu cầu Hs nêu cách làm. tự làm, nêu kết quả, trình bày vào vở:
a. 64 620; 5270.
b. 57 234; 64 620; 5 270.
c. 64 620
Bài 3. Học sinh tự làm bài vào vở, kiểm tra chéo vở, nêu kết quả đúng:
a. 528; 558; 588. c. 240
b. 603; 693. d. 354.
- Gv cùng hs nhận xét từng kết quả.
Bài 4: Nêu cách làm bài?
- Tính giá trị sau đó xem kết quả là số chia hết cho số nào?
- Làm bài vào vở, trao đổi trước lớp.
- Gv nhận xét khen học sinh trao đổi sôi nổi.
- Cả lớp làm bài, 1 hs lớp trao đổi bài:
Bài 5: 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv cùng Hs cùng trao đổi theo yêu cầu bài:
- Các số phải tìm là các số chia hết cho 3 và chia hết 5 nhưng lớn hơn 20, nhỏ hơn 35 là: 30.
C. Củng cố, dặn dò:
	- Nhận xét tiết học. Nhắc ôn tập chuẩn bị làm bài kiểm tra định kì HKI.
-------------------------------------
Tiết 3 Mĩ thuật- (tiết 18)
 Vẽ theo mẫu:Tĩnh vật lọ và quả
I. Mục tiêu:
- Hs nhận biết được sự khác nhau giữa lọ và quả về hình dáng, đặc điểm.
- Hs yêu cách vẽ và vẽ được hình gần giống với mẫu; vẽ được màu theo ý thích.- - Hs yêu thích vẻ đẹp của tranh tĩnh vật.
II. Chuẩn bị:
	- Gv : Mẫu lọ, quả; Hình gợi ý cách vẽ (TBDH), tranh vẽ lọ và quả sưu tầm được.
	- HS : Lọ và quả chuẩn bị theo nhóm, giấy, bút chì, tẩy, màu.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- Tổ chức hs quan sát mẫu, nx:
- Hs quan sát mẫu và hình sgk/42.
- Bố cục:	
- Chiều rộng, cao, vị trí của lọ, quả.
- Hình dáng, tỉ lệ của lọ và quả
- Màu sắc:
- Đậm nhạt.
3. Hoạt động 2: Cách vẽ lọ và quả
- Gv treo hình gợi ý:
- Hs qs.
- Gv cùng hs nêu từng bước vẽ:
- Vẽ khung hình; phác hình dáng; vẽ nét chi tiết; vẽ màu.
4. Hoạt động 3: Thực hành.
- Hs thực hành vẽ vào giấy.
- Gv bày mẫu. Quan sát giúp đỡ Hs còn lúng túng.
- Hs bày mẫu vẽ theo nhóm.
5. Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- Hs trưng bày bài vẽ.
- Gv cùng Hs nhận xét theo tiêu chí:
- Bố cục, tỉ lệ, hình vẽ, nét vẽ, màu sắc, thời gian hoàn thành.
6. Dặn dò:
Nhắc sưu tầm tìm hiểu về tranh dân gian Việt Nam.
---------------------------------------
Tiết 4 Tập làm văn.
Ôn tập học kì I
(Tiết 6)
I. Mục đích, yêu cầu:
	- Kiểm tra tập đọc lấy điểm ( Như tiết 1).	
	- Ôn luyện về văn miêu tả đồ vật: Quan sát 1 đồ vật, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý. Viết mở bài kiểu gián tiếp và kết bài kiểu mở rộng cho bài văn.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu của tiết 1. Giấy, bút dạ cho Hs làm bài tập 2a.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC.
2. Kiểm tra tập đọc và HTL.Kiểm tra những hs còn lại.
3. Bài tập 3. 
Đọc yêu cầu:
a. Quan sát 1 đồ dùng học tập, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý:
- Hs xác định yêu cầu của đề: Là bài văn miêu tả đồ vật.
- Đọc lại nội dung cần ghi nhớ về bài văn miêu tả đồ vật..
- 2,3 Hs đọc.
- Chọn đồ dùng để quan sát:
- Lớp làm bài , sau chuyển thành dàn ý. Một số hs làm phiếu, lớp làm nháp.
- Trình bày:
- Hs nêu miệng, dán phiếu:
- Gv cùng Hs nhận xét, chốt dàn ý tốt.
b.Viết phần MB gián tiếp, KB mở rộng:
- Hs viết bài vào vở
- Trình bày:
- Lần lượt Hs đọc
- Gv cùng Hs nhận xét chung:
4. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét tiết học. Về hoàn chỉnh dàn ý làm vào vở. Chuẩn bị giấy ĐKHKI.
--------------------------------------------
Thứ sáu 1-1-2010
 Tiết 1+2 Kiểm tra định kì HKI
Môn: Tiếng việt
--------------------------------------
 Tiết 3 Kiểm tra định kì I
Môn : Toán
---------------------------------------
Tiết 4 Khoa học- (tiết 36)
Không khí cần cho sự sống
I. Mục tiêu: Sau bài học, Hs biết:
	+ Nêu dẫn chứng để chứng minh người, động vật và thực vật đều cần không khí để thở.
	+ Xác định vai trò của không khí đối với qú trình hô hấp và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Sưu tầm các tranh ảnh về người bệnh được thở bằng ô-xi.
	- Hình ảnh bơm không khí vào bể cá.
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
? Nêu vai trò của khí ô-xi và khí ni-tơ trong không khí đối với sự cháy?
- 2 Hs nêu, lớp nhận xét.
- Gv nhận xét chung, ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Vai trò của không khí đối với con người.
	* Mục tiêu: + Nêu dẫn chứng để chứng minh người không khí để thở.
	 + Xác định vai trò của không khí đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống.
	* Cách tiến hành: 
- Hs đọc mục thực hành / 72.
- Cả lớp làm theo mục thực hành.
? Nêu nhận xét?
- Luồng không khí ấm chạm vào tay do thở.
- Nín thở:
- Cả lớp làm, nhận xét.
? Vai trò của không khí đối với con người:
- Để thở...
3. Hoạt động 3: Vai trò của không khí đối với động vật và thực vật.
*Mục tiêu: Nêu dẫn chứng để chứng minh động vật và thực vật đều cần không khí để thở.
	* Cách tiến hành:
- QS hình 3,4 trả lời:
Tại sao sâu bọ và cây trong hình bị chết?
- Hết ô-xi...
? Nêu vai trò của không khí đối với thực vật và động vật?
- Hs dựa vào mục bạn cần biết để trả lời.
- Lưu ý: Không nên để nhiều hoa tươi, cây cảnh trong phòng ngủ đóng kín cửa:
- Vì cây hô hấp, thải khí cac-bon-níc, hút ô-xi...
4. Hoạt động 3: Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô-xi.
	* Mục tiêu: + Xác định vai trò của khí đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống.
	* Cách tiến hành: 
- Quan sát hình 5,6 theo cặp:
- Chỉ và nói tên dụng cụ dùng trong 2 hình.
- Trình bày kết quả quan sát:
- Hình 5: Bình ô-xi người thợ lặn đeo ở lưng.
- Hình 6: Máy bơm không khí vào bể.
? Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người, ĐV, TV?
- Hs nêu.
? Thành phần nào trong không khí quan trọng nhất đối với sự thở?
- ô-xi.
? Trong trường hợp nào người ta cần phải thở bằng bình ô-xi?
- Thợ lặn; người làm việc trong hầm lò; người bệnh nặng...
	* Kết luận: Người, động vật, thực vật muốn sống được cần ô-xi để thở.
5. Củng cố, dặn dò:
	- Đọc mục bạn cần biết.
	- Nhận xét tiết học. VN học thuộc bài. Chuẩn bị nến, diêm, dẻ, chong chóng.
--------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 18 moi sua.doc