Giáo án lớp 4 - Trường TH Linh Phú - Tuần 21

Giáo án lớp 4 - Trường TH Linh Phú - Tuần 21

ANH HÙNG LAO ĐỘNG TRẦN ĐẠI NGHĨA.

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Giúp HS:

 Kiến thức: Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Đọc rõ ràng các số chỉ thời gian, từ phiên âm nước ngoài.

Kĩ năng: Đọc diễn cảm bài văn giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có những cống hiến xuất sắc cho đất nước.

- Hiểu từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung, ý nghĩa bài: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.

Thái độ: Biết quí trọng nhân tài; tự hào về trí tuệ Việt Nam

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa- SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 23 trang Người đăng huong21 Lượt xem 561Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 4 - Trường TH Linh Phú - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
Thứ hai 25 - 01- 2010.
Tiết 1 Chào cờ
-----------------------------------------
Tiết 2 Tập đọc- (tiết 41)
Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa.
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:
	Kiến thức: Đọc lưu loát trôi chảy toàn bài. Đọc rõ ràng các số chỉ thời gian, từ phiên âm nước ngoài. 
Kĩ năng: Đọc diễn cảm bài văn giọng kể rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi nhà khoa học đã có những cống hiến xuất sắc cho đất nước.
- Hiểu từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung, ý nghĩa bài: Ca ngợi anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
Thái độ: Biết quí trọng nhân tài; tự hào về trí tuệ Việt Nam
II. Đồ dùng dạy học: - ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa- SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
? Đọc bài Trống đồng Đông Sơn? Trả lời câu hỏi về nội dung?
- 2 Hs đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi.
- Gv cùng Hs nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài: bằng tranh..
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs khá đọc, lớp theo dõi.
- Chia đoạn:
- 4 đoạn: Mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn.
- Đọc nối tiếp: 2 lần.
- 4 Hs đọc / 1 lần
+ Lần 1: Đọc kết hợp nội dung
- 4 Hs đọc.
+ Lần 2 : Đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- 4 Hs khác.
- Luyện đọc theo cặp;
- Từng cặp đọc bài.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs đọc.
- Gv đọc toàn bài. HD nêu cách đọc.
- Đọc đúng, phát âm đúng, ngắt nghỉ hơi đúng, chú ý một số câu văn dài. VD: Ông được Bác Hồ đặt tên mới là Trần Đại Nghĩa/ và giao nhiệm vụ nghiên cứu chế tạo vũ khí/phục vụ...
b. Tìm hiểu bài.
? Đọc lướt đoận 1 và nêu tiểu sử về TĐN?
- ...tên thật là Phạm Quang Lễ, ở Vĩnh Long, học trung học ở Sài Gòn, năm 1935 sang Pháp học ĐH...
? Nêu ý chính đoạn 1?
- ý 1: Giới thiệu nhà khoa học TĐN trước năm 1946.
- Đọc thầm Đ2,3 trả lời:
- Cả lớp
? TĐN theo Bác Hồ về nước khi nào?
- Năm 1946.
? Vì sao ông rời bỏ cuộc sống đầy đủ tiện nghi ở nước ngoài về nước?
- ...theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ Quốc.
? Em hiểu nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc nghĩa là gì?
- HS tập nêu.
? Giáo sư TĐN đã có đóng góp gì to lơn cho kháng chiến?
- ...Ông đã cùng anh em nghiên cứu chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn: súng ba-dô-ca,...
? Nêu đóng góp của TĐN cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc?
- HS nêu theo ND SGK.
? ý chính đoạn 2?
- ý 2: Đóng góp của giáo sư TĐN trong sự nghiệp xây dựng, bảo vệ tổ quốc.
- Đọc thầm đoạn 4, trao đổi:
- Theo cặp.
? Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của TĐN như thế nào?
- Năm 1948 ông được phong Thiếu tướng; nhiều huân chương cao quý.
? Nhờ đâu TĐN có được những chiến công cao quý?
- ...nhờ có lòng yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì nước, ham nghiên cứu học hỏi.
? ý đoạn cuối?
- ý 3: NN đánh giá cao những cống hiến của TĐN.
? ý nghĩa bài?
* ý nghĩa: MĐ, YC.
c. Đọc diễn cảm.
- Đọc nối tiếp:
- 4 Hs đọc.
? Nêu cách đọc diễn cảm?
- Đọc diễn cảm toàn bài, giọng kể rõ ràng, chậm rãi, nhấn giọng: cả ba ngành, thiêng liêng, rời bỏ, miệt mài, công phá lớn, xuất sắc,...
- Luyện đọc đoạn 2.
+ Gv đọc mẫu:
- Hs nghe, nêu cách đọc đoạn: 
+ Luyện đọc theo cặp:
- Từng cặp luyện đọc.
- Thi đọc:
- Cá nhân, cặp đọc. Lớp nhận xét, trao đổi.
- Gv nhận xét chung, khen Hs đọc tốt.
3. Củng cố, dặn dò:- Nêu ý nghĩa bài. Nhận xét tiết học. GD theo MĐYC và HD kể lại chuyện cho người thân nghe.
--------------------------------------------
Tiết 3 Toán- (tiết 101)
 Rút gọn phân số.
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	Kiến thức: Bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản.
	Kĩ năng: Biết cách rút gọn phân số ( trong một số trường hợp đơn giản).
	Thái độ: Yêu môn học và ham học Toán.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
? Viết số thích hợp vào chỗ chấm?
3 3x2 ... 18 18 : 6 ....
5 5x2 ... 24 24: 6 ....
- 2 Hs lên bảng làm bài, lớp làm bài vào nháp, trao đổi.
- Gv cùng Hs nhận xét chung, ghi điểm.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài:
2. Thế nào là rút gọn phân số.
* Cho phân số . Tìm phân số bằng phân 
số đó nhưng có TS và MS bé hơn? 
- Hs trao đổi theo bàn tìm cách giải quyết và giải thích căn cứ vào đâu.
= 
- Ta nói rằng phân số đó đã được rút gọn thành phân số mới nhưng bằng phân số ban đầu-> Thế nào là rút gọn phân số ?
* Có thể rút gọn phân số để được 1 phân số có TS và MS mới mà vẫn bằng phân số đã cho.
- HD làm VD củng cố
- HS cùng thực hiện VD củng cố.
- Gv nhận xét, chữa bài, chốt ý:
? Khi rút gọn phân số, ta có thể làm như thế nào?
- Xem TS và MS có cùng chia hết cho STN nào > 1. Chia TS và MS cho số đó. Và chia tơi khi phân số tối giản.
3. Thực hành.
Bài 1.
* MT: Biết cách rút gọn PS tối giản:
- Gv nhận xét chốt bài làm đúng của Hs.
- Hs đọc yêu cầu bài, lớp tự làm bài vào vở phần a,b. 2 Hs lên bảng chữa bài. Lớp đổi chéo vở kiểm tra, nhận xét, trao đổi.
Bài 2: * MT: Như bài 1
 Gv viết các phân số lên bảng.
- Hs đọc yêu cầu, trao đổi, trả lời.
- Gv cùng Hs nhận xét chung:
- Lớp nhận xét.
Bài 3. * MT: Như bài 1.
- Gv thu chấm một số bài, cùng lớp nhận xét, chữa bài.
- Hs đọc yêu cầu bài, tự làm bài vào vở, 1 Hs lên bảng chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò:- Nhận xét tiết học. GD theo MT và HD làm VBT.
----------------------------------------------
Tiết 4 Kể chuyện- (tiết 21)
 Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục đích, yêu cầu:
	- Rèn kĩ năng nói:
	+ Hs chọn được một câu chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt. Biết kể chuyện theo cách sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện có đầu có cuối hoặc chỉ kể sự việc chứng minh khả năng đặc biệt của nhân vật.
	+ Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
	+ Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ một cách tự nhiên.
	- Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá; Dàn ý cho 2 cách kể.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
? Kể chuyện đã nghe đã đọc về một người có tài?
- 2,3 Hs kể.
-Lớp nhận xét, trao đổi.
- Gv nhận xét chung, ghi điểm.
B.Bài mới.
1. Giới thiệu bài:
2. Tìm hiểu yêu cầu đề bài:
- Gv chép đề bài lên bảng, hỏi Hs: 
- Hs trả lời, để Gv gạch chân những từ trọng tâm của đề bài:
	* Đề bài:Kể chuyện về một người có khả năng hoặc có sức khoẻ đặc biệt mà em biết.
- Đọc 3 gợi ý SGK:
- 3 Hs nối tiếp đọc.
- Nói nhân vật em chọn kể;
- Hs nối tiếp nhau kể.
- Gv dán lên bảng 2 dàn ý (2 phương án kể): 
- Hs suy nghĩ, lựa chọn 1 trong 2 phương án kể:
Dàn ý:
- Phương án 1:
- Kể một câu chuyện có đầu có cuối.
- Phương án 2: 
- Kể sự việc chứng minh khả năng đặc biệt của nhân vật 
( không kể thành chuyện).
3. Thực hành kể chuyện:
- Kể theo cặp:
- Hs lập dàn ý kể.
- Từng cặp kể.
- Thi kể: Gv dán tiêu chí kể: Nội dung; cách kể; cách dùng từ đặt câu, giọng kể.
- Gv nhận xét, khen học sinh kể tốt.
- Lần lượt Hs kể. 
- Lớp nhận xét, trao đổi bình chọn theo tiêu chí: 
4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. HD kể lại cho người thân nghe. Xem trước tranh chuẩn bị câu chuyện Con vịt xấu xí.
-----------------------------------------------
Tiết 5 Đạo đức- (tiết 21)
Lịch sự với mọi người
I. Mục tiêu:
1. KT: Hiểu thế nào là lịch sự với mọi người, vì sao cần phải lịch sự với mọi người.
2. KN: Biết cư xử lịch sự với mọi người xung quanh.
3. TĐ: Tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh. Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và ngược lại.
II. Đồ dùng học tập:- Giấy, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
? Đọc thuộc nội dung ghi nhớ bài?
- 1,2 Hs trả lời.
? Đọc thơ, vè, tục ngữ, tranh, chuyện về tấm gương người lao động mà em quý mến?
- 2, 3 Hs trả lời, lớp nhận xét, trao đổi bổ sung.
- Gv nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
 2. Hoạt động 1: Thảo luận : Chuyện ở tiệm may.
	* Mục tiêu: Hs hiểu đựơc lịch sự là biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, thông cảm với mọi người.
	* Cách tiến hành:
- Đọc truyện:
- 1 Hs đọc, lớp theo dõi.
- Lớp đọc thầm. Trao đổi 2 câu hỏi SGK/32.
- Cả lớp thực hiện, Trao đổi theo bàn.
- Trình bày:
- Gv nhận xét chung:
- Đại diện nhóm trình bày, lớp trao đổi nhận xét, bổ sung.
	* Kết luận: Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may,...
	Hà nên tôn trọng người khác và cư xử cho lịch sự.
	Biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng, quý mến.
3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi bài tập 1 - SGK.
	* Mục tiêu: Hs nhận biết những hành vi đúng và hành vi sai thể hiện là người lịch sự với mọi người.
	* Cách tiến hành:
- Đọc yêu cầu và nội dung bài:
- Hs đọc nối tiếp.
- Trao đổi bài theo nhóm 2:
- Các nhóm trao đổi.
- Trình bày:
- Gv nhận xét chung, chốt ý đúng.
- Đại diện các nhóm trình bày lần lượt từng nội dung, lớp trao đổi- nhận xét, bổ sung.
	* Kết luận: - Các hành vi, việc làm b, d là đúng.
 - Các hành vi, việc làm a, c, đ là sai.
4. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm bài tập 3- SGK.
	* Mục tiêu: Hs nêu ra được một số biểu hiện của phép lịch sự khi ăn uống, nói năng, chào hỏi,...
	* Cách tiến hành: 
- Đọc yêu cầu:
- 1, 2 Hs đọc.
- Thảo luận N3:
- Các nhóm làm nháp, 2, 3 nhóm làm phiếu.
- Trình bày: 
- Gv nhận xét, tổng kết chung.
- Đại diện từng nhóm trình bày; dán phiếu, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
	* Kết luận: Phép lịch sự khi giao tiếp thể hiện:
+ Nói năng nhẹ nhàng, không nói tục chửi bậy; Biết lắng nghe khi người khác đang nói.
+ Chào hỏi mọi người khi gặp gỡ; Cảm ơn khi được giúp đõ; Xin lỗi khi làm phiền người khác;
+ Biết dùng những lời yêu cầu, đề nghị khi muốn nhừ người khác giúp đỡ.
+ Gõ cửa, bấm chuông khi muốn vào nhà người khác; 
+ Ăn uống từ tốn, không vừa nhai, vừa nói, không rơi vãi.
* Hs đọc ghi nhớ của bài.
5. Hoạt động tiếp nói: Sưu tầm ca dao, tục ngữ, truyện, tấm gương về cư xử lịch sự với bạn bè và mọi người.
------------------------------------------------------
Thứ ba 26- 1- 2010.
Tiết 1 Chính tả ( Nhớ viết)- (tiết 21)
Chuyện cổ tích về loài người.
I. Mục tiêu:
Kiến thức: Nhớ và viết lại đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ 2-5 trong bài chuyện cổ tích về loài người.
	Kĩ năng: Luyện viết đúng các tiếng có âm đầu, dấu thanh dễ lẫn ( r/d/gi; dấu hỏi/ dấu ngã).
	Thái độ: Yêu chữ viết đẹp và có ý thức viết đúng.
II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn khổ thơ bài tập 2; đoạn văn bài 3. 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Viết lại cho đúng: chuyền bóng; trung phong; tuốt lúa; cuộc chơi...
- 2, 3 Hs lên bảng viết, ... huyển ý hay, liên kết,...
4. Hs chọn viết lại một đoạn trong bài làm của mình.
- Hs tự chọn đoạn văn cần viết lại.
- Đoạn có nhiều lỗi chính tả:
- Viết lại cho đúng
- Đoạn viết sai câu, diễn đạt rắc rối:
- Viết lại cho trong sáng.
- Đoạn viết sơ sài:
- Viết lại cho hấp dẫn, sinh động.
5. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. HD về viết lại bài văn cho tốt hơn ( Hs viết chưa đạt yêu cầu). Nhắc về quan sát 1 cây ăn quả quen thuộc.
--------------------------------------------
Thứ sáu 29-1-2010
Tiết 1 Luyện từ và câu- (tiết 42)
 Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?
I. Mục đích, yêu cầu:
Kiến thức: Nắm được đặc điểm về ý nghĩa và cấu tạo của Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?.
Kĩ năng: Xác định được bộ phận vị ngữ trong các câu kể Ai thế nào?; Biết đặt câu đúng mẫu.
Thái độ: Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu viết từng câu trong đoạn văn bài 1( phần NX, LT).
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
? Đọc đoạn văn kể về các bạn trong tổ có sử dụng câu kể Ai thế nào?
- 2, 3 Hs đọc, lớp nhận xét, trao đổi.
- Gv nhận xét chung, ghi điểm.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài : ...tìm hiểu kĩ bộ phận VN trong câu kể Ai thế nào?
2. Phần nhận xét.
Bài 1. Gv dán phiếu.
- 2 Hs đọc. Lớp đọc thầm đoạn văn.
Bài 2. Tìm các câu kể Ai thế nào trong đoạn văn?
- Hs phát biểu:
- Câu 1;2;4;6;7 là câu kể Ai thế nào?
Bài 3. Xác định CN - VN các câu trên.
- 2 Hs lên bảng làm, lớp làm nháp.
- Gv cùng Hs nhận xét, chốt câu đúng:
CN
VV
Về đêm
Trái lại
Cảnh vật
Sông
Ông Ba
ông Sáu
Ông
Thật im lìm.
Thôi vỗ sóng dồn dập như hồi chiều.
Trầm ngâm.
Rất sôi nổi.
Hệt như thần Thổ Địa của vùng này.
Bài 4. 
- Hs đọc yêu cầu, trao đổi cặp trả lời.
- Trả lời:
- Lần lượt các nhóm nêu từng câu.
- Gv cùng Hs nhận xét, chốt ý ghi tóm tắt lên bảng:
3. Phần Ghi nhớ.
- 2, 3Hs đọc.
4. Phần luyện tập.
Bài 1. Gv dán phiếu ghi các câu lên bảng.
- Hs đọc nội dung và yêu cầu bài, trao đổi cùng bạn, làm bài vào vở BT.
- Trình bày:
- Hs nêu miệng từng câu; 2 Hs lên bảng gạch và đánh dấu trước câu kể Ai thế nào?
- Gv cùng Hs nhận xét, trao đổi.
a. Tất cả các câu đều là câu kể Ai thế nào?
CN
VN
Từ ngữ tạo thành VN
Cánh đại bàng
rất khoẻ
Cụm TT
Mỏ đại bàng
dài và cứng
Hai TT
Đôi chân của nó
giống như cái móc hàng của cần cẩu
Cụm TT
Đại bàng
rất ít bay
Cụm TT
...nó
giống như một con...hơn nhiều.
2 cụm TT 
Bài 2. 
- Hs đọc yêu cầu, tự làm bài vào vở.
- Trình bày:
- Gv nhận xét chung, khen Hs đặt câu tốt.
- Hs nối tiếp nhau nêu miệng, lớp nhận xét, trao đổi.
5. Củng cố, dặn dò.
Nhận xét tiết học. HD về HTL phần Ghi nhớ. Viết vào vở 5 câu kể Ai thế nào?.
------------------------------------------------
Tiết 2 Toán- (tiết 105)
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	Kiến thức: Củng cố và rèn kĩ năng quy đồng MS 2 phân số. Bước đầu làm quen với quy đồng mẫu số ba phân số ( trường hợp đơn giản).
	Kĩ năng: Qui đồng nhanh và đúng.
	Thái độ: Yêu môn học, chịu khó tìm hiểu toán.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ.
- Chữa bài 2d,e,g /117.
- Gv thu vở chấm một số bài.
- 3 Hs lên bảng làm bài, lớp đổi chéo vở kiểm tra.
- Gv cùng Hs nhận xét, chữa bài.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập.
Bài 1.* MT: Củng cố và rèn khái niệm qui đồng 2 phân số mẫu số
- Gv cùng Hs nhận xét chữa bài, trao đổi cách làm.
- Đọc yêu cầu, làm bài vào vở.
- 3 Hs lên bảng chữa câu a, lớp đổi chéo vở kiểm tra.
Bài 2.( Làm tương tự bài 1)
Bài 3. * MT: Làm quen với quy đồng mẫu số 3 phân số.
Gv cùng hướng dẫn Hs làm mẫu và rút ra nhận xét:
Muốn quy đồng MS 3 PS, ta có thể lấy TS và MS của từng PS lần lượt nhân với tích các MS của 2 PS kia.
- Hs làm bài vào vở, 2 Hs lên bảng chữa bài.
- Gv chấm một số bài, cùng Hs chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. HD làm BT4,5 vào vở. Chuẩn bị tiết sau luyện tập chung.
---------------------------------------------
Tiết 3 Tập làm văn- (tiết 42)
Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối 
I. Mục đích, yêu cầu:
Kiến thức: Nắm được cấu tạo 3 phần (MB, TB, KB) một bài văn miêu tả cây cối.
Kĩ năng: Biết lập dàn ý miêu tả một cây ăn quả quen thuộc theo một trong 2 cách đã học (tả lần lượt từng bộ phận của cây, tả lần lượt từng thời kì phát triển của cây).
Thái độ: Yêu môn học, yêu quý và bảo vệ cây cối.
II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh một số cây ăn quả ( nếu có). VBT 
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ: - Hs kiểm tra chéo vở TLV bạn chữa bài tiết trước.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC.
2. Phần nhận xét:
Bài 1.
- 1 Hs đọc nội dung bài Bãi ngô.
- Lớp đọc thầm đoạn văn, xác định đoạn và nội dung từng đoạn.
- Trình bày:
- Lần lượt Hs nêu, lớp nhận xét trao đổi.
- Gv nhận xét, chốt lời giải đúng, dán phiếu.
Đoạn
Nội dung
Đoạn1: 3 dòng đầu
- Giới thiệu bao quát về bãi ngô, tả cây ngô từ khi còn lấm tấm như mạ non đến lúc trưởng thành những cây ngô với lá rộng dài, nõn nà.
Đoạn 2: 4 dòng tiếp.
Tả hoa và búp ngô non giai đoạn đơm hoa, kết trái.
Đoạn 3: còn lại
Tả hoa và lá ngô giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc, có thể thu hoạch.
Bài 2.
- Hs đọc yêu cầu bài tập. Lớp đọc thầm bài : Cây mai tứ quý.
- Hs trao đổi theo nhóm yêu cầu bài tập.
- Hs phát biểu ý kiến, 
- Lớp nhận xét trao đổi
- Gv nhận xét chung chốt câu đúng, dán phiếu.
Đoạn
Nội dung
Đoạn1: 3 dòng đầu
- Giới thiệu bao quát về cây mai (chiều cao, dáng, thân, tán, gốc, cành, nhánh).
Đoạn 2: 4 dòng tiếp.
Tả cánh hoa trái cây.
Đoạn 3: còn lại
Nêu cảm nghĩ của người miêu tả.
? So sánh trình tự miêu tả 2 bài có gì khác?
- Bài Cây mai tứ quý tả từng bộ phậncủa cây, bài Bãi ngô tả từng thời kì phát triển của cây.
Bài 3. 
- Hs đọc yêu cầu, trao đổi cặp rút ra nhận xét.
3. Phần ghi nhớ.
- 3,4 Hs đọc.
4. Phần luyện tập.
Bài 1.
- Trao đổi trước lớp, phát biểu:
Bài 2. Gv dán tranh ảnh cây ăn quả.
- Gv phát phiếu và bút dạ cho 2,3 Hs.
- Trình bày:
- Gv nhận xét, chốt ý, chọn phiếu Hs làm dán bảng.
- 1 Hs đọc yêu cầu, lớp đọc thầm.
Bài văn tả cây gạo già theo từng thời kì phát triển của bông gạo từ lúc hoa còn đỏ mọng đến lúc mùa hoa hết, những bông hoa đỏ trở thành những qua gạo, những mảnh vỏ tách ra, lộ những múi nông khiến cây gạo như treo rung rinh hàng ngàn nồi cơm gạo mới.
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Mỗi Hs chọn 1 cây lập dàn ý theo 1 trong 2 cách đã nêu. 2, 3 Hs làm vào phiếu.
- Hs nối tiếp nhau nêu dàn ý của mình, lớp nhận xét, bổ sung. Hs dán phiếu.
5. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. HD hoàn chỉnh dàn ý viết vào vở. Quan sát kĩ một cây em thích chuẩn bị cho tiết học sau.
---------------------------------------------
Tiết 4 Khoa học- (tiết 42)
Sự lan truyền âm thanh
I. Mục tiêu: Sau bài học, Hs có thể:
	Kiến thức: Nhận biết được âm thanh khi rung động từ vật phát ra âm thanh được lan truyền trong môi trường (khí, lỏng hoặc rắn) tới tai.
	Kĩ năng: Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn. Nêu ví dụ về âm thanh có thể lan truyền qua chất rắn, chất lỏng.
	Thái độ: Yêu môn học
II. Đồ dùng dạy học: - Chuẩn bị theo dặn dò tiết trước.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ.
? Làm cách nào để phát ra âm thanh? Ví dụ minh hoạ?
- 2 Hs nêu, lớp trao đổi.
- Gv nhận xét chung, ghi điểm.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hoạt động 1: Sự lan truyên âm thanh.
	* Mục tiêu: - Nhận biết được âm thanh khi rung động từ vật phát ra âm thanh được lan truyền tới tai. 
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho Hs làm thí nghiệm: gõ trống.
- Hs đọc SGK và làm thí nghiệm .
+ Đặt phía dưới trống 1 ống bơ, miệng ống được bọc ni lông và trên có rắc giấy vụn, gõ trống.
? Nêu kết quả quan sát:
- Tấm ni lông rung, âm thanh truyền từ trống đến tai ta.
- Thảo luận: Vì sao tấm ni lông rung và vì sao tai ta nghe được tiếng trống?
- Gv chốt ý đúng:
- Hs trao đổi theo cặp và nêu.
- Lần lượt Hs phát biểu và trao đổi cả lớp.
	* Kết luận:
3. Hoạt động 2: Sự lan truyền âm thanh qua chất lỏng, chất rắn.
	* Mục tiêu: Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể lan truyền qua chất lỏng, chất rắn.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho Hs làm thí nghiệm như hình 2/85.
- Hs làm thí nghiệm (theo bàn): Buộc dây vào đồng hồ cho vào túi ni lông ngâm trong chậu nước, áp tai vào nghe.
- Kết quả:
- Hs các nhóm nêu kết quả: nghe thấy tiếng đồng hồ chạy.
- Tổ chức cho Hs làm thí nghiệm khác:
- VD: Gõ thước vào hộp bút trên mặt bàn, bịt tai kia lại ta nghe được âm thanh...
- Từ đó rút ra kết luận:
- Hs nêu.
	* Kết luận: Âm thanh có thể lan truyền qua chất lỏng và chất rắn.
4. Hoạt động 3: Âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi khoảng cách đến nguồn âm xa hơn.
	* Mục tiêu: Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn âm.
	* Cách tiến hành:
? Lấy VD về âm thanh khi lan truyền thì càng ra xa càng yếu đi?
- VD: Đứng gần trống trường thì nghe rõ...
- Tổ chức cho Hs làm lại thí nghiệm ở HĐ 1 để củng cố lại KT.
- Hs làm thí nghiệm:
...rung động yếu dần khi đi ra xa trống.
* Kết luận: Âm thanh yếu dần khi lan truyền ra xa nguồn âm.
5. Hoạt động 4: Trò chơi nói chuyện qua điện thoại.
	* Mục tiêu: Củng cố, vận dụng tính chất âm thanh có thể truyền qua vật rắn.
	* Cách tiến hành: 
- Tổ chức cho từng nhóm Hs chơi.
- Thi đua giữa các nhóm.
- Tổng kết trò chơi có khen nhóm chơi tốt.
? Âm thanh truyền qua những vật trong môi trường nào?
- Hs làm điện thoại bằng 2 ống bơ nối bằng dây. 1 Hs nói, 1 Hs nghe, 1 hs theo dõi nhóm nào ghi đúng và đủ không lộ tin thì thắng.
- ...qua sợi dây.
6. Củng cố, dặn dò: - Đọc mục Bạn cần biết.
	- Nhận xét tiết học. HD học thuộc bài. Chuẩn bị cho bài học sau theo bàn: 5 chai hoặc cốc giống nhau, tranh ảnh về vai trò các loại âm thanh trong cuộc sống; .
----------------------------------------------
Tiết 5 Sinh hoạt
Nhận xét tuần
Nhận xét chung:
Nề nếp: Thực hiện tương đối tốt các nền nếp của trường như: Đi học đúng giờ; Ra vào lớp đúng quy định; Chuẩn bị dụng cụ và bài vở đầy đủ; 
Đạo đức: Ngoan ngoãn và lễ phép. Không có hiện tượng gây gổ đánh nhau. Phê bình Chấp, Trọng, Đường, Đức hay nghịch bẩn.
Học tập: Có cố gắng trong học và ôn. Đặc biệt biểu dương: Anh; Thư; có cố gắng khi luyện đọc và viết. Nhiều em cố gắng trong việc phát biểu xây dựng bài như Mão, Liên, Tiềm...
LĐ- VS: Tham gia đủ và nhiệt tình.
Phương hướng tuần sau: Tiếp tục tăng cường phát huy các ưu điểm và đẩy mạnh công tác HĐNGLL. Nâng cao chất lượng học tập, tập trung 2 môn cơ bản.
------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 21 moi sua.doc