I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
1/ Đọc trơn tru toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn.
2/ Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, ước mơ của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Tranh minh hoạ bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tuần 7 Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2009 Tập đọc Trung thu độc lập I. mục đích - yêu cầu: 1/ Đọc trơn tru toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn. 2/ Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. - Hiểu ý nghĩa của bài: Tình thương yêu các em nhỏ của anh chiến sĩ, ước mơ của anh về tương lai của các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ bài học. III. Các hoạt động dạy học: A- Bài cũ: - Đọc bài "Chị em tôi" nêu ý nghĩa. B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: - Giới thiệu chủ điểm bài học. 2/ Luyện đọc và tìm hiểu bài:: a. Luyện đọc: + GV cho HS đọc đoạn Lần 1+ luyện phát âm. - 3 học sinh nối tiếp nhau đọc lần 1 Lần 2 + giải nghĩa từ - 3 học sinh nối tiếp nhau đọc lần 2 - T đọc toàn bài. b. Tìm hiểu bài: * HS đọc thầm từng đoạn , trả lời câu hỏi: - Anh chiến sĩ nghĩ tới trung thu và các em nhỏ vào thời điểm nào? - Trăng thu độc lập có gì đẹp? - Những từ ngữ nào nói lên điều đó? => Nêu ý 1: * Cảnh đẹp dưới đêm trăng trung thu độc lập - Anh chiến sĩ tưởng tượng đất nước trong những đêm trăng tương lai ra sao? - Dưới ánh trăng dòng thác nước đổ xuống làm chạy máy phát điện; .. - Vẻ đẹp đó có gì khác so với đêm trung thu độc lập? - Đó là vẻ đẹp của đất nước đã hiện đại,giàu có hơn rất nhiều so với những ngày độc lập đầu tiên. => Nêu ý 2: * Ước mơ và hy vọng của anh chiến sỹ về tương lai tươi đẹp của đất nước. - Cuộc sống hiện nay, theo em có gì giống với mong ước của anh chiến sĩ năm xưa? - Có nhà máy thuỷ điện; có những con tàu lớn. - Có nhiều điều trong hiện thực vượt quá cả ước mơ của anh. VD: .. - Em mơ ước đất nước ta mai sau sẽ phát triển như thế nào? - HS tự nêu. ý chính: Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sĩ với các em nhỏ và mơ ước của anh về một tương lai tốt đẹp sẽ đến với các em trong đêm trung thu độc lập đầu tiên của đất nước. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm: - 3 Học sinh đọc tiếp nối 3 đoạn - Cho học sinh nhận xét cách diễn đạt từng đoạn -Học sinh nêu cách thể hiện. -Học sinh thi đọc diễn cảm trước lớp. - Cho học sinh bình chọn người đọc hay. -Lớp nhận xét bổ sung 3/ Củng cố - dặn dò: - Bài văn cho thấy tình cảm của anh chiến sĩ với các em như thế nào? - NX giờ học. ----------------------------------- Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp học sinh : - Củng cố kỹ năng thực hiện tính cộng, tính trừ các số tự nhiên và cách thử lại phép cộng, thử lại phép trừ số tự nhiên. - Củng cố kỹ năng giải toán về tìm thành phần chưa biết của phép tính, giải toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy học: III. Các hoạt động dạy học: A- Bài cũ: B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Luyện tập: a. Bài số 1: - Nêu cách tính tổng. - 1 HS lên bảng thực hiện, lớp làm bài vào vở. + 2416 5164 7580 - T cho HS nhận xét bài của bạn. - HS nêu. - Cho HS thử lại phép cộng trên và HD thực hiện ý tiếp theo. Qua kết quả bài, HD nêu lại KT. - 1 HS lên bảng:- 7580 5164 2416 b. Bài số 2: HD tương tự c. Bài số 3: - Học sinh làm vở - Nêu các thành phần chưa biết của phép tính? Cách tìm số hạng; số bị trừ, x + 262 = 4848 .. x = 4848 – 262 .. x = 4568 - T đánh giá - nhận xét d. Bài số 4: - HD lớp làm bài vào vở. PĐ HS yếu - 1 HS lên bảmg làm bài trên bảng phụ đ. Bài số 5: - Cho HS làm miệng Số lớn nhất có 5 chữ số là: 99999; số bé nhất có 5 chữ số là: 10000 ị Hiệu của 2 số là: 89999 C- Củng cố - dặn dò: - Nêu mối quan hệ của phép cộng và phép trừ. - NX giờ học. Nhắc HS về nhà ôn bài + chuẩn bị bài giờ sau. ------------------------------------- Kể chuyện Lời ước dưới trăng I. Mục đích - yêu cầu: 1/ Rèn kỹ năng nói: - Dựa vào lời kể của cô và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện Lời ước dưới trăng; phối hợp với điệu bộ, nét mặt. - Hiểu truyện, trao đổi được với các bạn về ND, ý nghĩa câu chuyện (Những điều ước cao đẹp mang lại niềm vui, niềm hạnh phúc cho mọi người). 2/ Rèn kỹ năng nghe: - Chăm chú nghe cô kể chuyện, nhớ chuyện. - Theo dõi bạn kể chuyện, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Tranh - SGK phóng to. III. Các hoạt động dạy - học: A- Bài cũ: - Kể một câu chuyện về lòng tự trọng mà em đã được nghe, được đọc. B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài. 2/ Giáo viên kể chuyện: - T kể cho HS nghe truyện Lời ước dưới trăng lần 1. - Lần 2: T vừa kể vừa chỉ vào từng tranh. - HS nghe truyện - HS quan sát và ghi nhớ nội dung truyện. 3/ Hướng dẫn học sinh kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: a. Kể chuyện trong nhóm. - HS kể nhóm 4 - trao đổi nội dung câu chuyện theo yêu cầu 3 trong SGK. + Cô gái mù trong truyện cầu nguyện điều gì? - Cầu cho mẹ chị Yên .... bác hàng xóm bên nhà con được khỏi bệnh. + Hành động của cô gái cho thấy cô gái là người như thế nào? - Là người nhân hậu, sống vì người khác. + Tìm kết cục cho câu chuyện. - HS tự nêu b. Thi kể chuyện trước lớp. - T cho HS kể chuyện theo nhóm. - HS thực hiện, mỗi HS kể một sự việc. - 1 đ3 học sinh kể toàn chuyện, kết hợp trả lời câu hỏi ở yêu cầu. - T cho HS bình chọn nhóm CN kể chuyện hay nhất, hiểu truyện nhất, dự đoán kết cục hợp lí, thú vị nhất. - Lớp nhận xét - bổ sung. 4/ Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học: - Dặn dò: Về nhà xem trước nội dung tuần 8. -------------------------------------- Đạo đức tiết kiệm tiền của I. Mục tiêu: * KT: Giúp học sinh hiểu: - Mọi người ai ai cũng phải tiết kiệm tiền của vì tiền của do sức lao động vất vả của con người mới có được. Tiết kiệm tiền của cũng chính là tiết kiệm sức lao động của con người. Tiết kiệm tiền của là biết cách sử dụng đúng lúc, đúng chỗ, sử dụng đúng mục đích tiền của, không lãng phí, thừa thãi. * TĐ: - Biết tôn trọng giá trị các đồ vật do con người làm ra. * Hành vi: Có ý thức tiết kiệm tiền của và nhắc nhở người khác cùng thực hiện. Phê phán những hành động lãng phí, không tiết kiệm. II. Đồ dùng dạy học: GV :- Bảng phụ ghi các thông tin ở HĐ1. HS: - Bìa xanh - đỏ - vàng. III. Các hoạt động dạy - học. A- Bài cũ: - Tại sao trẻ em cần được bày tỏ ý kiến về các vấn đề liên quan đến trẻ em? Em cần thực hiện quyền đó ntn? B- Bài mới: 1/ HĐ1: Tìm hiểu thông tin. Cho HS đọc thông tin trong SGK. HD nêu các hiểu biết trên. - HS đọc và thảo luận nhóm 2. * Khi đọc thông tin em thấy người Nhật và người Đức rất tiết kiệm, còn ở Việt Nam chúng ta đang thực hiện, thực hành chống lãng phí. - Theo em, có phải do dân nghèo nên dân tộc các cường quốc như Nhật, Đức phải tiết kiệm không? - Họ tiết kiệm để làm gì? - Tiết kiệm là thói quen của họ, có tiết kiệm mới có thể có nhiều vốn để giàu có. - Tiền của do đâu mà có? - Tiền của là do sức lao động của con người mới có. ị T kết luận chốt ý 2/ Hoạt động 2: Thế nào là tiết kiệm tiền của. - T nêu các ý kiến - HS giơ thẻ đỏ: đồng ý; xanh: không đồng ý; vàng: phân vân. - Câu 3, 4, 5, 6, 7, 8 là đúng ị thẻ đỏ - Câu 1, 2, 9, 10 là sai ị thẻ xanh ị Thế nào là tiết kiệm tiền của? - Tiết kiệm tiền của là sử dụng đúng mục đích, hợp lí, có ích, không sử dụng thừa thãi. 3/ Hoạt động 3: Em có biết tiết kiệm. - GV yêu cầu học sinh viết ra giấy 3 việc làm em cho là tiết kiệm tiền của. - 3 việc làm chưa tiết kiệm tiền của. - HS tự nêu Lớp nhận xét – bổ sung. ị Vậy những việc nào nên làm, việc nào không nên làm? - HS tự nêu. 4/ Hoạt động 4: Hướng dẫn thực hành. - Quan sát trong gia đình em và liệt kê các việc làm tiết kiệm và chưa tiết kiệm thành 2 cột. ---------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 6 tháng 10 năm 2009 Chính tả Gà trống và Cáo I. Mục đích - Yêu cầu: 1. Nhớ viết lại chính xác, trình bày đúng 1 đoạ trích trong bài Gà trống và Cáo. 2. Tìm đúng và viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng tr/ch (hoặc có vần ươm/ương) để điền vào chỗ trống hợp với nghĩa đã cho. II. Đồ dùng dạy học: GV : Chép sẵn nội dung bài tập 2a. HS: Vở BT. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: A- Bài cũ: - Viết 2 từ láy có chứa âm s. Viết 2 từ láy có chứa âm x. B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS nhớ viết: - T nêu yêu cầu của bài. 1 đ 2 học sinh đọc lại thuộc lòng bài thơ cần nhớ. - T đọc lại bài thơ. - Cho HS luyện viết từ ngữ dễ sai. - HS viết bảng con. - Cho HS trình bày bài thơ lục bát. - Tên riêng của 2 nhân vật viết như thế nào? - Viết hoa: Gà Trống và Cáo. - Cho HS gấp SGK viết bài. - HS tự viết bài theo trí nhớ và soát bài. 2/ Luyện tập: a. Bài số 2 (a): - T cho HS đọc yêu cầu bài tập. - T cho lớp nhận xét và chốt theo lời giải đúng. - HS làm theo nhóm tiếp sức. a) Trí tuệ; phẩm chất; trong lòng đất; chế ngự; chinh phục; vũ trụ; chủ nhân. b) Bay lượn; vườn tược; quê hương; đại dương; tương lai; thường xuyên; cường tráng. b. Bài số 3: - T viết 2 nghĩa đã cho lên bảng. - T nhận xét kết quả. - HS chơi trò chơi: Tìm từ nhanh 4/ Củng cố - dặn dò: - Nhận xét qua chấm bài viết và việc làm bài tập của HS. - Yêu cầu HS về nhà xem lại bài 2. ------------------------------------------------ Toán Biểu thức có chứa hai chữ I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận biết được có chứa 2 chữ, giá trị của biểu thức có chứa 2 chữ. - Biết cách tính giá trị của biểu thức theo các giá trị của chữ. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ. HS: - VBT, bảng con III. Các hoạt động dạy học: A- Bài cũ: B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Giới thiệu biểu thức có chứa 2 chữ : a. Biểu thức có chứa 2 chữ. - T chép bài toán - Muón biết cả 2 anh em câu được bao nhiêu con cá ta làm thế nào? - Học sinh đọc bài toán - Lấy số cá của anh câu được cộng với số cá của em - Nừu anh câu được 3 con cá em câu được 2 con cá thì 2 anh em câu được mấy con cá? - T viết vào bảng ghi sẵn. - 2 anh em câu được 2 + 3 con cá - T nêu tương tự các trường hợp còn lại. - Nừu anh câu được a con cá; em câu được b con cá 2 anh em ? con cá? T nêu: a + b được gọi là biểu thức có chứa 2 chữ. - 2 anh em câu được a + b con cá - Qua ví dụ em có nhận xét gì? - Biểu thức có chứa 2 chữ luôn có dấu phép tính và 2 chữ b. Giá trị của biểu thức chứa 2 chữ - Nừu a = 3; b =2 thì a + b = ? - Nếu a = 3; b =2 thì a + b = 3 + 2 =5 - Khi đó ta nói 5 là 1 giá trị của biểu thức a + b. Khi biết giá trị cụ thể của a và b muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta làm như thế nào? - Ta thay các số vào a và b rồi thực hiện giá trị của biểu thức. - Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số ta tính được gì? - Ta tính được 1 giá trị của biểu thức a + b 3/ Luyện tập: a. Bài số 1: - Bài tập yêu cầu gì? - Tính ... xét - đánh giá. - Cho HS trình bày bài vẽ - lớp nhận xét. (cách chọn cảnh; bố cục; vẽ hình; vẽ màu) - Dặn dò: Về nhà quan sát những con vật quen thuộc. ------------------------------------ Tập làm văn Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện I. Mục đích - yêu cầu: Dựa trên hiểu biết về đoạn văn, HS tiếp tục luyện tập xây dựng hoàn chỉnh các đoạn văn của một câu chuyện gồm nhiều đoạn (đã cho sẵn cốt truyện). II. Đồ dùng dạy học: GV: - Tranh minh hoạ Ba lưỡi rìu HS: - VBT. III. Các hoạt động dạy - học: A- Bài cũ: B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS làm bài tập: a. Bài số 1: + Cho HS đọc bài. - T giới thiệu tranh và minh hoạ truyện. + 1 học sinh đọc cốt truyện "Vào nghề" - HS nêu sự việc chính của cốt truyện trên. - Trong cốt truyện trên mỗi lần xuống dòng cho ta biết gì? - Mỗi lần xuống dòng đánh dấu một sự việc. b. Bài số 2: + Cho HS đọc bài - 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn chưa hoàn chỉnh của truyện "Vào nghề" - T cho HS nêu sự lựa chọn của mình. - HS tự lựa chọn để hoàn chỉnh 1 đoạn đúng với cốt truyện cho sẵn vào VBT. - T cho HS trình bày đoạn hoàn chỉnh. - T đánh giá những HS có đoạn văn hoàn chỉnh hay nhất. - Lớp nhận xét - bổ sung 3/ Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - VN xem lại đoạn văn đã viết trong vở và hoàn chỉnh thêm một đoạn nữa. ---------------------------------- Kĩ thuật Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột I. Mục tiêu: - Gấp được mép vải và khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa hoặc đột mau đúng quy trình kỹ thuật. - Yêu thích sản phẩm mình làm được. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Mẫu. Vật liệu và dụng cụ cần thiết. HS : - Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy – học: 3/ HĐ3: Thực hành khâu viền đường gấp mép vải. - Nêu các bước khâu viền đường gấp mép vải? + B1: Gấp mép vải + B2: Khâu viền đường gấp bằng mũi khâu đột - T kiểm tra vật liệu của học sinh và cho học sinh thực hành - T quan sát hướng dẫn. - HS thực hành trên vải. 4/ HĐ4: Đánh giá kết quả học tập của học sinh: - T nêu các tiêu chuẩn đánh giá - T nhận xét đánh giá - HS trưng bày theo nhóm. - HS tự đánh giá sản phẩm thực hành 5/ Củng cố - dặn dò: - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ của học sinh. Nhắc HS về nhà chuẩn vị vật liệu cho giờ sau. ----------------------------------- Thể dục Bài số 14 I. Mục tiêu: - Củng cố và nâng cao kỹ thuật: Quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều bị sai nhịp.Trò chơi: "Ném trúng đich". - Thực hiện đúng động tác đội hình đội ngũ. Tham gia trò chơi khéo léo, nhiệt tình, bình tĩnh, ném chính xác vào đích. II. Địa điểm - phương tiện: GV: Sân trường, VS nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. 1 còi + bóng + sân chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung ĐL Phương pháp tổ chức 1) Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung y/c bài học. (10') 2' Đội hình tập hợp - Cho HS khởi động. 3' 3' - HS xoay khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông. - Trò chơi "Tìm người chỉ huy" 2'` - HS chơi trò chơi 2) Phần cơ bản: a. Đội hình đội ngũ. - Ôn quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. (20') 10-12' x x x x x x x x x x x x - Chia tổ tập luyện- thi đua trình diễn. - Cả lớp ôn lại 2 đ 3 lần b. Trò chơi vận động - T phổ biến luật chơi, cách chơi. 8' - HS chơi theo HD 3/ Phần kết thúc: - Trò chơi Diệt các con vật có hại - GV nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại các động tác đã học. - Chơi theo HD - HS thả lỏng - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. ---------------------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 9 tháng 10 năm 2009 Luyện từ và câu Luyện tập viết tên người, tên địa lí việt nam I. Mục đích - yêu cầu: - Biết vận dụng những hiểu biết về quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam để viết đúng 1 số tên riêng Việt Nam. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Bản đồ địa lí Việt Nam. HS : - VBT. III. Các hoạt động dạy - học: A- Bài cũ:- Nêu quy tắc viết tên người và tên địa lí Việt Nam. B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS làm bài tập. a. Bài số1: - T cho HS đọc bài tập? - Bài tập yêu cầu gì? - Đọc bài ca dao viết lại cho đúng các tên riêng đó. - Những tên riêng trong bài ca dao chỉ người hay tên địa lí. - Tên riêng địa lí Việt Nam. - Khi viết tên riêng địa lí Việt Nam ta viết như thế nào? - T cho HS lên bảng trình bày tiếp nối. - Viết hoa chữ cái đầu tiếng. - Hàng Bồ, Hàng Bạc, Hàng Gai, Hàng Buồm, Hàng Chiếu, Hàng Hài, Hàng Khay, Hàng Điếu, Hàng Giày, Hàng Lò, Hàng Cót, Hàng Mây, Hàng Đàn... - T đánh giá b. Bài số 2: - Lớp nhận xét - bổ sung - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. + T cho HS quan sát bản đồ địa lí VN. - 1 đ 2 học sinh nêu - HS quan sát Tìm nhanh trên bản đồ tên các tỉnh, TP của nước ta và viết lại các tên đó đúng chính tả. - Tỉnh: Sơn La, Lai Châu, Lào Cai, Hoà Bình, Tuyên Quang, - Thành phố: Hà Nội, Hồ Chí Minh,. - Tìm và viết lại tên các danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử của nước ta. - Vịnh Hạ Long, hồ Ba Bể, Thành Cổ Loa, Văn Miếu Quốc Tử Giám... - HS trình bày. Lớp nhận xét- bổ sung - T đánh giá 3/ Củng cố - dặn dò: - Cách viết tên riêng địa lí Việt Nam. - Nhận xét giờ học. VN ôn bài + Chuẩn bị bài giờ sau. ------------------------------------------ Toán Tính chất kết hợp của phép cộng I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng. - áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng để thử phép cộng và giải các bài toán có liên quan. II. Đồ dùng dạy học: GV: Kẻ sẵn băng giấy có nội dung như SGK III. Hoạt động dạy và học: A- Bài cũ: B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Giới thiệu tính chất giao hoán của phép cộng: - T treo bảng ghi sẵn nội dung và cho HS lên bảng thực hiện. - HS tính giá trị của biểu thức a + b + c; (a + b) + c và a + (b + c) - Hãy so sánh giá trị của biểu thức a + b + c và (a + b) + c cùng với a + (b + c) theo từng cột. - Giá trị của các biểu thức theo từng cột đều bằng nhau. - Ta có biểu thức tổng quát? - HS nêu ị Cho HS nhắc lại - HS nêu ghi nhớ. 3/ Luyện tập: a. Bài số 1: - HS làm vào SGK - T cho HS làm 1 phép tính trên bảng lớp và các HS khác làm bài trong vở. - Nêu cách làm bài rồi thực hiện trong vở. - Nêu kết quả và chữa bài nếu sai. - Vì sao em nhóm các số đó lại? - Vì khi ta nhóm các số đó thì kết quả tạo ra số tròn trăm hoặc tròn nghìn. b. Bài số 2: - HD làm bài- mời 1 HS lên bảng làm bài. - Chữa- ghi điểm cho HS làm bài tốt. - Thực hiện bài vào vở. - Nêu KQ và chữa. c. Bài số 3: - HS làm vở 4/ Củng cố - dặn dò:- Nêu tính chất kết hợp của phép cộng. - Nhận xét giờ học. Nhắc HS về nhà xem lại bài. ------------------------------------ Tập làm văn Luyện tập phát triển câu chuyện I. Mục đích - yêu cầu: 1. Làm quen với thao tác phát triển câu chuyện. 2. Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Viết sẵn đề bài và các gợi ý. HS: VBT III. Các hoạt động dạy – học: A- Bài cũ: Mỗi em đọc 1 đoạn văn đã viết hoàn chỉnh của truyện "Vào nghề". B- Bài mới: 1/ Giới thiệu bài: 2/ Hướng dẫn HS làm bài tập. - T chép đề - Học sinh đọc đề bài. Đề bài: Trong giấc mơ mình gặp bà tiên (trong hoàn cảnh nào) cho ba điều ước và em đã thực hiện cả 3 điều ước đó. Hãy kể lại câu chuyệnn ấy theo trình tự thời gian. - Hướng dẫn học sinh phân tích đề. - Cho HS đọc 3 gợi ý - T hướng dẫn làm bài. - Cho HS kể chuyện thi VD: Em mơ thấy mình gặp bà tiên trong hoàn cảnh nào? Vì sao bà tiên cho em ba điều ước? - HS nêu những ý chính - HS tự suy nghĩ - HS kể chuyện trong nhóm. - Lớp nghe và nhận xét. + Em gặp bà tiên trong giấc ngủ trưa, em mơ thấy mình đang mót thóc. ............... - Em thực hiện những điều ước như thế nào? - Em nghĩ gì khi thức giấc? + HS làm miệng và nêu miệng - T nhận xét - đánh giá 3/ Củng cố - dặn dò: Nhận xét giờ học. Nhắc về nhà ôn bài + chuẩn bị bài sau. ---------------------------------- Khoa học Phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá I. Mục tiêu: Sau bài học HS có thể: - Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và nhận biết được mối nguy hiểm của các bệnh này. - Nêu nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện. II. Đồ dùng dạy học: GV: - Hình trang 30, 31 SGK. HS: - Đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học: A- Bài cũ: - Nêu nguyên nhân và cách phòng chống bệnh béo phì. B- Bài mới: 1/ Hoạt động 1: Một số bệnh lây qua đường tiêu hoá. * Mục tiêu: - Kể tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và nhận thức được mối nguy hiểm của bệnh này. * Cách tiến hành: - Trong lớp đã từng có bạn nào bị đau bụng hoặc tiêu chảy? - HS nêu - Khi đó em sẽ cảm thấy như thế nào? - Kể tên các bệnh lây truyền qua đường tiêu hoá khác mà em biết: - Lo lắng; khó chịu; mệt; đau... - Tả, lị... - T kể 1 số triệu chứng của 1 số bệnh. - HS nghe - Các bệnh lây qua đường tiêu hoá nguy hiểm như thế nào? Lây từ đâu? - Có thể gây ra chết người nếu không chữa trị kịp thời và đúng cách, chúng đều lây qua đường ăn uống. * Kết luận: T chốt ý. 2/ Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá. * Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá. * Cách tiến hành: + Cho HS quan sát tranh. - Chỉ và nói về nội dung của từng hình. + HS quan sát hình 30, 31 SGK -HS nêu đ lớp nhận xét bổ sung - Việc làm nào của các bạn trong hình có thể dẫn đến bị lây bệnh qua đường tiêu hoá? Tại sao? - Ăn quà bánh bán rong - không vệ sinh, uống nước lã. ịĂn uống không hợp vệ sinh bị đau bụng đi ngoài.... - Việc làm nào của bạn trong hình có thể đề phòng được các bệnh lây qua đường tiêu hoá? Tại sao? - Không ăn thức ăn bị ôi thiu, uống nước lã đun sôi, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi đại tiểu tiện. Đổ rác đúng nơi quy định. - Nêu nguyên nhân và cách phòng bệnh đường tiêu hoá? - HS nêu mục bóng đèn toả sáng. * Kết luận: T chốt ý 3/ HĐ3: Vẽ tranh cổ động: * Mục tiêu: Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện. * Cách tiến hành: - Cho HS làm việc theo nhóm. - HS chia 4 nhóm HS viết sẵn hoặc vẽ nội dung từng phần bức tranh. -T cho các nhóm trình bày sản phẩm. - T đánh giá chung - Lớp nhận xét - bổ sung. 4/ Hoạt động nối tiếp. - Em biết điều gì mới qua bài học? - Nhận xét giờ học. VN ôn bài + Chuẩn bị bài sau. -----------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: