I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định HK I (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự.
-HS kh¸ gii ®c t¬ng ®i lu lo¸t,diƠn c¶m ®ỵc ®o¹n v¨n,®o¹n th¬(tc ® ®c trªn 75 ting/phĩt)
II. Đồ dùng dạy- học:
- Phiếu thăm ghi tên các bài tập đọc và câu hỏi về nội dung bài.
- B¶ng phơ ghi s½n BT2.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
TuÇn 10 Thø n¨m ngµy 28 th¸ng 10 n¨m 2010 TIẾNG VIỆT. Ôn tập giữa học kì I ( Tiết 1) I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài tập đọc đã học theo tốc độ quy định HK I (khoảng 75 tiếng/phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung đoạn đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài; bước đầu nhận xét về nhân vật trong văn bản tự sự. -HS kh¸ giái ®äc t¬ng ®èi lu lo¸t,diƠn c¶m ®ỵc ®o¹n v¨n,®o¹n th¬(tèc ®é ®äc trªn 75 tiÕng/phĩt) II. Đồ dùng dạy- học: - Phiếu thăm ghi tên các bài tập đọc và câu hỏi về nội dung bài. - B¶ng phơ ghi s½n BT2. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Giới thiệu bài. - GV giới thiệu bài: HĐ 1: Kiểm tra đọc và học thuộc lòng - Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. -Gọi từng HS lên bốc thăm về chỗ chuẩn bị. -Gọi HS lªn đọc bài. -Nhận xét – ghi điểm. HĐ 2: Làm bài tập 2 -Yêu cầu Hs đọc bài tập 2. - Thể nào là kể chuyện? -Hãy kể tên những bài tập đọc là chuyện kể thuộc chủ điểm: Thương người như thể thương thân. -Yêu cầu đọc thầm truyện. -Yêu cầu HS lên bảng làm vào b¶ng phơ. -Nhận xét và chốt lại lời giải đúng. HĐ 3: Thi đọc Bài tập 3 - Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập 3 -Giao việc: Tìm trong bài tập đọc những đoạn văn có giọng : a.Tha thiết, trìu mến. b.Thảm thiết. c.Mạnh mẽ, răn đe. -Tổ chức thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố dặn dò: -Em hãy nêu những nộidung vừa ôn tập? -Nhận xét tiết học. -Dặn HS về ôn tập -Nhắc lại tên bài học. -Thực hiện theo yêu cầu của GV. -Lần lượt lên bốc thăm và chuẩn bị trong 2 phút -Lên đọc bài và trả lời câu hỏi trong thăm. 1-2 HS đọc yêu cầu bài tập. -Là bài có một chuỗi sự việc liên quan đến một hay một số các nhân vật, mỗi chuyện nói lên một điều có ý nghĩa. -Dế mèn bệnh vực kẻ yếu, phần 1-2 -Thực hiện theo yêu cầu. -2HS thực hiện. -Cả lớp làm vào vở bài tập. -Nhận xét, bổ sung. - Một vài em nhắc lại. -1HS đọc yêu cầu SGK. -Tìm nhanh theo yêu cầu a, b, c theo yêu cầu. -Phát biểu ý kiến. -Nhận xét bổ sung. -HS thi ®äc diƠn c¶m ®o¹n v¨n. - 1 , 2em nêu. -Về xem lại quy tắc viết hoa tên riêng. __________________________________ TOÁN Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS : -Nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt, đường cao của hình tam giác. -Vẽ đựơc hình chữ nhật, hình vuông. (Bµi 1,2,3,4a) II. Chuẩn bị: -Thước kẻ vạch chia xăng- ti-mét và e ke III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng yêu cầu HS vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 7 dm, -Nhận xét chữa bài cho điểm 2. Bài mới: - Giới thiệu bài: 3. Thực hành Bài tập 1 - GV vẽ lên bảng 2 hình a,b trong bài tập yêu cầu HS nªu tên góc vuông, nhọn,tù ,bẹt trong mỗi hình. -Gọi 2 em lên bảng làm bài . cả lớp làm vở. -So với góc vuông thì góc nhọn bé hơn hay lớn hơn? góc tù bé hơn hay lớn hơn? +1 góc bẹt bằng mấy góc vuông? - Nhận xét , ghi điểm. Bài 2 -Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2 -Yêu cầu HS thảo luận cặp quan sát hình vẽ và nêu lên các đường cao của hình tam giác ABC ? -Vì sao AB được gọi là đường cao của hình tam giác ABC? -Hỏi tương tự với đường cao BC KL:Trong hình tam giác có 1 góc vuông thì 2 cạnh của góc vuông chính là đường cao của hình tam giác -Vì sao AH không phải là đường cao của hình tam giác ABC? Bài tập 3 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 3 -Yêu cầu HS tự vẽ hình vuông ABCD có cạnh dài 3cm sau đó gọi 1 HS nêu rõ từng bước vẽ của mình -Nhận xét cho điểm . Bài 4: - GV nêu yêu cầu . -Yêu cầu tự vẽ hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB=6cm và chiều rộng AD=4cm -Yêu cầu HS nêu rõ các bước vẽ của mình b.HS kh¸ giái. -Yêu cầu HS nêu cách xác định trung điểm M của cạnh AD Yêu cầu HS tự xác định trung điểm N của cạnh bC sau đó nối M với N -Hãy nêu tên các hình chữ nhật có trong hình vẽ? -Nêu tên các cạnh song song với AB ? 4. Củng cố dặn dò: - Nêu lại nội dung Luyện tập ? -Tổng kết giờ học dặn HS về nhà làm bài tập HD luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. - 1 HS lên bảng làm bài - Nghe. - 2 ,3 HS nªu yªu cÇu BT -2 HS lên bảng làm bài. - HS cả lớp làm vào vở -Nhọn bé hơn vuông,tù lớn hơn vuông -Bằng 2 góc vuông - Một em nêu. - Suy nghĩ trả lời : -Là AB và BC -Vì AB là đường thẳng hạ từ đỉnh A của tam giác và vuông góc với cạnh BC của tam giác - HS nêu tương tự . -Vì AH hạ từ đỉnh A nhưng không vuông góc với BC của hình tam giác ABC -1 em nêu. -HS vẽ vào vở . - 1 HS lên bảng vẽ và nêu các bước vẽ - Theo dõi , nắm bắt -1 HS lên bảng vẽ HS cả lớp vẽ vào vở -HS vừa vẽ trên bảng nêu -1 HS nêu trước lớp & lên bảng vẽ Dùng thước thẳng có vạch chia xăng- ti –mét đặt vạch số 0 thước trùng điểm A thước trùng với cạnh AD vì AD= 4cm nên AM=2cm tính vạch số 2 trên thước và chấm 1 điểm điểm đó chính là trung điểm M của cạnh AD -HS nªu -HS nªu. - Một vài em nêu. -Nghe , về thực hiện. TIẾNG VIỆT. Ôn tập giữa học kì I ( Tiết 2) I. Mục tiêu: -Nghe-viết đúng bài chính tả (tốc đọ viết khoảng 75 chữ/phút); không mắc quá năm lỗi trong bài; trình bày bài văn có lời đối thoại. Nắm được dấu ngoặc kép trong bài chính tả. -Nắm được quy tắc viết hoa tên riêng(Việt Nam và nước ngoài); bước đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết. -HS kh¸ giái viÕt ®ĩng vµ t¬ng ®èi ®Đp bµi chÝnh t¶(tèc ®é trªn 75 ch÷/15 phĩt);hiĨu néi dung bµi. II. Chuẩn bị: - Phiếu bài tập có ghi câu hỏi. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. III. Các hoạt động dạy – học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Giới thiệu bài: -Dẫn dắt ghi tên bài học. HĐ 1: Nghe –viết - GV đọc cả bài một lượt. -Yêu cầu đọc thầm. -HD HS viết một số từ ngữ dễ viết sai: bỗng, bụi, ngẩng đầu, giao -Nhắc lại cách trình bày. -Đọc lại bài viết. -Đọc từng câu cho HS viết bài. Mỗi câu 2 lần. -Đọc lại bài. -Chấm 5-7 bài. -Nhận xét chung bài viết. HĐ 2: Làm bài tập Bài tập 2 -Gọi HS nêu yêu cầu -Giao việc: Thảo luận N2 -Cho HS làm bài. -Nhận xét chốt ý. Bài tập 3 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. -Giao việc: Em đọc phần ghi nhớ trong các tiết LTVC tuần 7, 8, khi làm bài phần này các em chỉ cần viết tắt. 2.Củng cố dặn dò: - Nêu lại ND ôn tập ? -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về ôn tập và chuẩn bị đồ dùng cho tiết sau. -Nhắc lại tên bài học. - Đọc thầm theo dõi SGK. -Cả lớp đọc thầm bài. -HS luyện viết các từ ngữ và phân tích tiếng -Nghe. -HS viết chính tả. -Đổi vở, dùng bút chì soát lỗi. -Về xem lại quy tắc viết hoa tên riêng. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. -Nhận việc: -Thảo luận cặp đôi và trả lời câu hỏi. -Đại diện các cặp trình bày trước lớp. -Nhận xét – bổ sung. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. -3HS làm vào phiếu theo yêu cầu. Lớp làm vào vở bài tập. -3HS làm vào phiếu lên dán kết quả của mình lên bảng. -Lớp nhận xét bổ sung. - 1 , 2 HS nêu - Về thực hiện ________________________________ KHOA HỌC Ôn tập: Con người và sức khoẻ (tiếp theo) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Sự trao đổi chất của cở thể người với môi trường. - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. - Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu hoặc thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Dinh dưỡng hợp lí. - Phòng được đuối nước. II. Đồ dùng dạy – học: - Các hình trong SGK. - Phiếu ghi tên các món ăn. III.Các hoạt độâng dạy – học : Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : -Yêu cầu HS nhắc lại tiêu chuẩn của một bữa ăn cân đối. 2. Bài mới: -Giới thiệu bài. HĐ1: “Trò chơi ai chọn thức ăn hợp lí” -Tổ chức HD thảo luận nhóm. -Em hãy sử dụng những thực phẩm mang đến, những tranh ảnh, mô hình và thức ăn đã sưu tầm được để trình bày một bữa ăn ngon và bổ? HĐ 2: Thực hành: ghi lại và trình bày 10 lời khuyên về dinh dưỡng hợp lí ở Bộ Y Tế. - Gọi HS nêu phần thực hành -Làm thế nào để bữa ăn đủ chất dinh dưỡng? -Yêu cầu mở sách trang 40 và thực hiện theo yêu cầu SGK. -Theo dõi , nhận xét , bổ sung . -Gọi HS nhắc lại . 3. Củng cố -dặn dò. -Nêu nội dung ôn tập ? -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về học thuộc bài -1HS nhắc lại. -Dựa vào kiến thức đã học để nhận xét đánh giá chế độ ăn uống của bạn. -Lắng nghe. -Hình thành nhóm. -Nhận nhiệm vụ và thảo luận. -Các nhóm dán kết quả và trình bày giải thích cách chọn và sắp xếp của mình. -Lớp nhận xét. -2-HS đọc yêu cầu -Làm việc cá nhân. -Một số HS trình bày kết quả. -2-3 nhắc lại - 1 ,2 em nêu. -Về thực hiện . _________________________________ Thø s¸u ngµy 29 th¸ng 10 n¨m 2010 THỂ DỤC Động tác vươn thở, tay, chân,lưng – bụng. Trò chơi “Con Cóc là cậu Ông Trời” I. Mục tiêu: - Thực hiện được động tác vươn thở , tay , chân và lưng - bụng .Nắm được thứ tự động tác và thực hiện động tác cơ bản đúng - Trò chơi con cóc là cậu Ông Trời. Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. II. Địa điểm – phương tiện: - Sân trường , vệ sinh nơi tập, 1 cái còi , các dụng cụ tập luyện . III. Nội dung – phương pháp tổ chức: 1. Phần mở đầu : - Nhận lớp và phổ biến nội dung yêu câu tiết học . - Khởi động : - Chạy nhẹ theo hàng dọc 100 m . -Xoay khớp tay, chân, * Kiểm tra bài cũ : -Gọi 4 HS lên thực hiện 4 động tác thể dục đã học . -GV nha ... ầu thực hiện . - GV theo dõi , sửa sai - Yêu cầu cả lớp thực hiên. -Nhận xét, sửa sai.Tuyên dương những cá nhân thực hiện tốt . b)-Trò chơi vận động : -Trò chơi : “Nhảy ô tiếp sức” -GV nêu tên trò chơi, nhắc lại luật chơi, vần điệu bài hát. -Yêu cầu HS chơi. 3. Phần kết thúc : - Đứng tại chổ thực hiện động tác thả lỏng . -GV hệ thống lại bài . -Nhận xét , đánh giá kết quả giờ học . _________________________________ TIẾNG VIỆT. Ôn tập giữa học kì I ( Tiết 6 ) I. Mục tiêu: Xác định được tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu, vần và thanh trong đoạn văn; nhận biết được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh từ (chỉ người, vật, khái niệm), độngtừ trong đoạn văn ngắn. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi mô hình đầy đủ của âm tiết. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: - Dẫn dắt ghi tên bài học. 2. Bài tập: -Yêu cầu HS đọc toàn bộ yêu cầu của các bài tâp -Giao việc: Thực hiện bài tập theo nhóm 4 -Thế nào là từ đơn? -Thế nào là từ láy? -Thế nào là từ ghép? -Thế nào là danh từ? -Thế nào là động từ? -Cho HS trình bày kết quả. -Nhận xét chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố dặn dò: -Nêu lại ND ôn tập? -Nhận xét tiết học. - Nhắc lại tên bài học. - 1-2 HS đọc yêu cầu bài tập. - Các nhóm thực hiện yêu cầu: Đại diện các nhóm trình bày trước lớp theo từng câu. Các nhóm khác bổ sung cho nhóm bạn -Từ đơn là từ chỉ có một tiếng -Từ láy là từ phối hợp những tiếng có âm hai vần giống nhau. -Từ nghép là từ ghép bởi những tiếng có nghĩa lại với nhau. -Là những từ chỉ sự vật -Là những từ chỉ hoạt động -Thực hiện làm vào giấy. - 1, 2 HS nêu. - Về ôn tập chuẩn bị thi GKI ___________________________________ TOÁN Nhân với số có một chữ số I. Mục tiêu: Giúp HS: Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có một chữ số (tích có không quá sáu chữ số).(bµi 1,3a) II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Bài cũ: - Nhận xét bài kiểm tra của HS và công bố điểm . - Chữa một số bài . 2. Bài mới: - Giới thiệu và ghi đề bài HĐ1: HD hs thực hiện phép nhân a) Nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số ( không nhớ) * Viết lên bảng: 241 324 x 2 = ? - HD hs đặt tính và tính tương tự KL: Phép nhân không nhớ b) Nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số ( có nhớ) * Viết lên bảng: 136 204 x 4 =? Lưu ý: trong phép nhân có nhớ, thêm số nhớ vào kết quả liền sau HĐ 2: Thực hành Bài tập 1: - Gọi HS nêu YC bài tập 1 -Yêu cầu học sinh thực hiện . - Chữa bài , ghi điểm -Yêu cầu HS nêu cách thực hiện. Bài tập 3a: - Gọi HS nêu yêu cầu . - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính giá trị biểu thức. Yêu cầu HS làm vở .1 HS lên bảng làm . Theo dõi, giúp đỡ HS. - Nhận xét , sửa sai Bài tập 2: Còn thời gian thì cho hs Kh¸ giái làm Bài 4: Còn thời gian thì cho hs kh¸ giái làm 3. Củng cố, dặn dò -Nêu lại tên ND bài học ? -Hệ thống lại nội dung bài. -Nhậân xét tiết học. - Nghe và rút kinh nghiệm . - Nhắc lại . - Nêu cách nhân số có năm chữ số với số có một chữ số - Một HS lên bảng đặt tính, lớp làm bảng con - Một HS lên bảng đặt tính, cả lớp làm bài b/c - Cả lớp cùng chữa bài. - Nắm cách nhân. - 1HS nêu: -Đặt tính rồi tính - HS thực hiện b/c theo hai dãy, 2HS lên bảng làm . VD: a/ 341231 102426 x 2 x 5 682462 512130 - Cả lớp cùng chữa bài - Tự làm bài vào vở, một HS lên bảng làm. a/ 321475 + 423507 x 2= 321475 + 847014 = 1168489 - Nêu yêu cầu của bài vµ tù lµm bµi -HS lµm bµi. - 2, 3 HS nêu. - Nghe, hệ thống lại . TIẾNG VIÊT. Tiết 7 (Kiểm tra) I. Mục tiêu: Kiểm tra (Đọc) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kỉ năng giữa HKI (nêu ở tiết 1, ôn tập). II. Đề bài: VBT. ___________________________________ MÜ thuËt (C« Hoµn d¹y) ___________________________________ Thứ ngày tháng năm 2010 TIẾNG VIỆT. Tiết 8 (Kiểm tra) I. Mục tiêu: -Kiểm tra (Viết) theo mức độ cần đạt về kiến thức, kỉ năng giữa HKI: -Nghe viết đúng bài chính tả (tốc đọ viết khoảng 75 chữ/ phút), trình bày đúng hình thức bài thơ (văn xuôi). -Viết được bức ngắn, đúng nội dung, thể thức một lá thư. II. Đề bài: VBT TOÁN Tính chất giao hoán của phép nhân I. Mục tiêu: Giúp HS : -Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân. -Bước đầu vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán.(bµi 1,2a,b) II. Chuẩn bị: - Bảng phụ kẻ bảng phần b bài học III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt đông GV Hoạt đông HS 1. Bài cũ - Yêu cầu HS làm bài 3b,4 Tr 57 - Nhận xét bài, ghi điểm 2. Bài mới: - Giới thiệu bài HĐ 1:So sánh giá trị của 2 biểu thức - Viết phần a( bài học) lên bảng. -Yêu cầu HS tính kết quả và so sánh kết quả của 2 phép tính. 7 x5 = 5 x7 - Đưa bảng phụ đã viết phần b. yêu cầu HS so sánh các giá trị đó KL: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi : Đó là tính chất giao hoán của phép nhân HĐ 2: Thực hành Bài tập 1 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập: -Viết số thích hợp vào ô trống. HD hs vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để điền nhanh kết quả - Chữa bài, tuyên dương những HS thực hiện tốt. Bài tập 2 - Gọi HS nêu yêu cầu - HD hs nhận xét các phép tính. -Gọi 3em lên bảng làm bài . Cả lớp làm bảng con . -Nhận xét , sửa sai Bài tập 3,4: Còn thời gian cho hs làm - GV nêu yêu cầu bài tập . -Yêu câu HS tư làm và nêu quy tắc nhân một số với 1. - Chữa bài cho các em. Củng cố, dặn dò: * Nêu lại tên ND tiết học ? Nêu tính chất giao hoán của phép nhân? - Nhận xét tiết học. - 3HS lên bảng làm - Lớp chữa bài của bạn - 2HS nhắc lại . -HS theo dõi , nắm yêu cầu . - HS tính và nêu kết quả của phép tính - So sánh kết quả: 7 x5 và 5 x7 đều bằng 35 - So sánh giá trị của các biểu thức trong mỗi trường hợp, rút ra nhận xét. a x b = b x a - Một số em nhắc lại . - 2HS nêu. -Một HS nêu cách thực hiện - Tìm kết quả dưới hình thức trß ch¬I tiÕp søc a/ 4 x6 = 6 x 4 b/ 3 x 5 = 5 x 3 207 x 7 = 7 x 207 - 2 HS nêu -Nhận xét về các phép tính -3 HS lên bảng làm - Cả lớp làm bảng con. a/ 1357 x5=6785 7 x853 = 5971 - Cả lớp cùng nhận xét , sửa sai - Nhận xét , chốt kết quả đúng . - 2,3 HS nêu. -HS tù lµm. - 2, 3 HS nêu KHOA HỌC Nước có tính chất gì ? I. Mục tiêu:-Nêu được một số tính chất của nước: Nước là chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định; nước chảy từ trên cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hoà tan một số chất. -Quan sát làm thí nghiệm để để phát hiện ra một số tính chất của nước. -Nêu được ví dụ về một số ứng dụng về tính chất của nước trong đời sống:mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, làm áo mưa để mặc cho khỏi ướt. II. Đồ dùng dạy – học: -Các hình trong SGK. -GV chuẩn bị dụng cụ để làm thí nghiệm III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1.Bài mới : -Giới thiệu bài:- Nêu nội dung của chương: vật chất và năng lượng HĐ 1: Phát hiện màu, mùi, vị của nước - Gọi HS đọc ND mục 1 SGK - Yêu cÇu th¶o lu©n nhãm 4 theo yªu cÇu thÝ nghiƯm - Cho HS QS ba li đựng ba loại nước: cốc nước läc,cốc sữa, cốc nước chè -Cốc nào đựng nước, cốc nào đựng sữa? -Mùi vị của các loại nước trong cốc? - Đại diện các nhóm trình bày - các nhóm khác bổ sung cho bạn mình. KL:nước trong suốt, không màu, không mùi, không vị HĐ 2:Phát hiện hình dạng của nước -Gọi 5HS đọc mục 2 SGK -Yêu cầu các nhóm đưa những dụng cụ đã chuẩn bị cho TN - HD HS làm thí nghiệm + Nước có hình dạng nhất định không? Yêu câu các nhóm nêu kết quả thí nghiệm . KL: Nước không có hình dạnh nhất định HĐ3: Tìm hiểu nước chảy như thế nào? - Gọi HS đọc mục 3 và yêu cầu . - Kiểm tra các vật làm thí nghiệm - HD HS làm thí nghiệm - Yêu cầu HS làm thí nghiệm . - Gọi HS nêu kết quả thí nghệm . KL:Nước chảy từ trên cao xuống thấp, lan ra mọi phía. HĐ 4: Phát hiện tính chất thấm hoặc không thấm với một số vật và hoà tan hoặc không tan một số chất - GV nêu mục 4 SGK - GV làm thí nghiệm: Đổ nước váo túi ni long; nhúng một miếng vải vào chậu nước -Bỏ một ít đường vào nước và khuấy đều. -Yêu cầu HS nêu tính chất của nước qua thí nghiệm. -Nhận xét các kết luận của HS. Kết luận: Nước thấm qua một số vật , làm tan một số chất . 3. Củng cố, dặn dò: -Nêu lại tên , ND bài học ? -Gọi HS đọc mục : Bạn cần biết -Dặn vê học , ôn lại bài . -Nhận xét chung giờ học -Theo dõi - 2 HS đọc - Thảo luận theo N4 ‘ -Hệ thống các kiến thức vừa tìm hiểu vào bảng -Đại diện nhóm trình bày . Các nhóm khác nhận xét bổ sung . - 2 HS nhắc lại . - 2HS đọc . Đưa các dụng cụ theo yêu cầu thí nghiệm . - Các nhóm làm TN theo sự hướng dẫn của GV. - Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi sau khi đã thực hiện thí nghiệm. - Các nhóm nhận xét , bổ sung - 2HS nhắc lại . - 2 HS đọc . - Lấy các dụng cụ thí nghệm theo yêu cầu - Thực hiện theo các bước HD - Các nhóm nêu kết luận của mình. Các nhóm khác nhận xét , bổ sung - 2HS nhắc lại . -2 HS nhắc lại - Quan sát -Nhân xét các hiện tượng -Kết luận: nước thấm qua một số vật, làm tanmột số chất -Một vài HS nhắc lại . -3 HS nêu. -Một HS đọc .Cả lớp theo dõi ___________________________________ KĨ THUẬT (C« Hoµn d¹y) ___________________________________
Tài liệu đính kèm: