Giáo án Lớp 4 tuần 12 - Trường TH Bùi Thị Xuân

Giáo án Lớp 4 tuần 12 - Trường TH Bùi Thị Xuân

Tiết 2 Tập đọc

 “VUA TÀU THUỶ” BẠCH THÁI BƯỞI

I/ Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng:

 - Đọc đúng: Quẩy, nản chí, diễn thuyết, sửa chữa .

 - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng từ nói về nghị lực, tài chí của bạch Thái Bưởi.

 - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

 2. Đọc - hiểu:

 - Từ ngữ: ồ, trắng tay, độc chiếm, diễn thuyết, thịnh vượng.

 - Ý nghĩa: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy.

 

doc 27 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1093Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 tuần 12 - Trường TH Bùi Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 12
 Thứ hai ngày 08 tháng 11 năm 2010
Tiết 2 Tập đọc
 “VUA TÀU THUỶ” BẠCH THÁI BƯỞI
I/ Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng:
 - Đọc đúng: Quẩy, nản chí, diễn thuyết, sửa chữa.
 - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng từ nói về nghị lực, tài chí của bạch Thái Bưởi. 
 - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
 2. Đọc - hiểu:
 - Từ ngữ: ồ, trắng tay, độc chiếm, diễn thuyết, thịnh vượng.
 - Ý nghĩa: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy.
- Hiểu thế nào là một bật anh hùng kinh tế?
II/ Chuẩn bị: - GV: ghi sẵn câu, đoạn luyện đọc. - HS: SGK
III/ Hoạt động dạy và học.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1/ Ổn định
2/ KTBC: 
- KT HTL 7 câu tục ngữ “có chí thì nên”
- Nhận xét, ghi điểm
3/ Bài mới a.GTB: ghi tựa 
 b.Kết nối
b1/Luyện đọc : 
- Gọi 1 HS khá đọc toàn bài
- Hướng dẫn HS chia đoạn
-Hướng dẫn HS cách đọc.
- Tổ chức đọc nối tiếp 
- Kết hợp rút từ luyện đọc.
 - HD HS giải nghĩa từ mới 
- Cho đọc nhóm 
- Đọc mẫu toàn bài 
b2. Tìm hiểu bài:
Đoạn : 1+ 2 TLCH - Bạch Thái Bưởi xuất thân như thế nào? 
- Trước khi mở công ti vận tải đường thuỷ Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì?
- Các câu hỏi khác tương tự học sinh trả lời theo hướng dẫn của giáo viên.
- Thế nào là “một bậc anh hùng kinh tế”.
- Theo em nhờ đâu Bạch Thái Bưởi thành công?
- Hướng dẫn HS rút ra ý nghĩa của bài
d/ Đọc diễn cảm:
- HD HS đọc diễn cảm đoạn 1,2
- Cho HS luyện đọc phân vai trong nhóm
- Cho học sinh thi đọc thi – Giáo viên cho học sinh khác nhận xét . 
Giáo viên nhận xét, tuyên dương
4/ Củng cố, dặn dò:
Đọc thuộc lòng, nêu ý nghĩa.
Nhắc lại 
- HS khá đọc.
- Chia đoạn:
Đ1: Từ đầu . ăn học 
Đ2: Tiếp . Không nản chí
Đ3: Tiếp . Trưng Nhị 
Đ4: Còn lại.
- HS luyện đọc nối tiếp
- HS nghe
Học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.
- Người giành được thắng lợi to lớn trong kinh doanh, lập nên những thành tích phi thường trong kinh doanh. 
- Bạch Thái Bưởi là người có chí có tài trongkinh doanh dã dùng mọi biện pháp thắng được các chủ tàu lớn nước ngoài 
 -------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 3 : Toán 
 NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG 
I/ Mục tiêu: Hs biết
- Biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số.
 - Làm BT tốt, thích học toán. 
-Biết áp dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính theo mẫu
II/ Chuẩn bị:
- GV: kẽ sẵn nội dung BT1;
- HS: VBT, sgk, bảng. 
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1/ Ổn định
2/ KTBC: 
- KT bài 3,4 của tiết trước 
- Nhận xét, ghi điểm
3/ Bài mới 
a.GTB: ghi tựa 
b. Nội dung:
Viết : 4 x (3 +5) và 4 x 3 + 4 x5
Yêu cầu HS tính 
Vậy giá trị 2 biểu thức như thế nào với nhau?
Ta có: 4 x (3 +5) và 4 x 3 + 4 x 5
- VD trên ta nói 4 là 1 số, (3+5) là 1 tổng.
- Gọi HS đọc.
- Gv kết luận 
* Biểu thức: 4 x 3 + 4x 5 chính là tổng của các tích giữa số thứ nhất trong biểu thức 4 x (3 +5) với các số hạng của tổng.
- Khi thực hiện nhân 1 số với 1 tổng ta thực hiện như thế nào?
 a x (b+ c) = a x b + a x c
c. Luyện tập.
Bài 1: Bảng con
Hướng dẫn HS làm bài
Nhận xét, sửa sai
Bài 2: Làm vở
Hướng dẫn HS làm câu a ý 1, câu b ý 2
Chấm bài nhận xét
Bài 3: Làm vở
Hướng dẫn HS làm bài
Chấm bài sửa sai cho HS
Bài 4 Hướng dẫn mẫu gọi hs làm. Nhận xét
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà học bài
2 HS làm bài
Nhận xét
- Nhắc lại.
4 x (3 +5) = 4 x 8 = 32
4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32.
- Bằng nhau.
- Đọc 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x5.
- Lắng nghe
- Lấy số đó nhân với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại.
- Đọc yêu cầu, làm bảng con
 3 x (4 + 5) = 3 x 9 = 27
 3 x 4 + 3 x 5 = 12 + 15 = 27
- Đọc yêu cầu, làm vở.
a/ 36 x ( 7 + 3)= 36 x 10 = 360
b/ 135 x 8 + 135 x 2 = 135 x ( 8 + 2)= 135 x 10 = 1350
- Đọc yêu cầu, làm bài
Vậy (3 +5) x 4 = 3 x 4 + 5 x 4
- HS phát biểu cách nhân một tổng với một số.
2 hs lm bảng ,lớp nhận xét
 ------------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Tiết 4: Âm Nhạc : HỌC HÁT BÀI CÒ LẢ
 I. MỤC TIÊU :
- Học sinh cảm nhận được tính chất âm nhạc vui tươi, trong sáng, mượt mà của bài cò lả dân ca đồng bằng Bắc Bộ và tinh thần lao động lạc quan, yêu đời của người nông dân được thể hiện ở lời ca. Học sinh hát đúng giai điệu và lời ca, biết thể hiện những chỗ có luyến trong bài hát. - Giáo dục học sinh yêu quý dân ca và trân trọng người lao động.
II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Nhạc cụ, bản đồ Việt Nam. - Học sinh: Sách giáo khoa, nhạc cụ.
III. PHƯƠNG PHÁP: Làm mẫu, tổng quát, giảng giải, đàm thoại, phân tích, thực hành, lý thuyết.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 em lên bảng đọc bài TĐN số 3 cùng bước đều.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới : a. Giới thiệu bài:
 b. Nội dung:- Dạy bài hát mới
- Giáo viên chỉ trên bản đồ Việt Nam giới thiệu sơ lược về vùng đồng bằng Bắc Bộ.
* Hoạt động 1: Dạy hát
- Giáo viên hát mẫu 1 lần
- Trước khi vào học hát giáo viên cho học sinh luyện cao độ o, a
- Cho học sinh đọc lời ca theo tiết tấu
- Dạy học sinh hát từng câu:
Con cò, cò bay lả lả bay la
Bay từ cửa phủ, bay ra cánh đồng
Tình tính tang, tang tính tình
ơi bạn rằng, ơi bạn ơi bạn có nhớ nhớ hay chăng, rằng có biết, biết hay chăng
- Tổ chức cho học sinh hát theo nhóm, bàn, tổ, dãy.
-Ngoài bài dân ca Bắc Bộ em còn biết những loại dân ca nào nữa?
- Cho học sinh nghe hát bài trống cơm (giáo viên hát cho cả lớp nghe) giới thiệu về nhạc cụ trống cơm.
* Hoạt động 2: Luyện tập
- Luyện tập theo bàn - tổ - dãy.
- Luyện tập hát cá nhân.
4. Củng cố dặn dò :
- Cả lớp hát 1 bài
- 3 em lên bảng
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh theo dõi, quan sát trên bản đồ.
- Cả lớp nghe
- Học sinh đọc cao độ
- Học sinh học hát theo hướng dẫn của giáo viên
- Dân ca Ba-na, dân ca Nam Bộ
 -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 5 Chính tả (N – V)
	 NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC
I/ Mục tiêu: Giúp HS
 - Nghe viết chính xác, bài chính tả “ Người chiến sĩ giàu nghị lực. Trình bày đúng đoạn văn.
 - Làm đúng BT chính tả phân biệt tr/ch hay ươn/ương.
 - Trình bày bài đẹp, sạch.
II/ Chuẩn bị: - GV: Viết sẵn bài 2a, - HS: Bảng con + vở.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1/ Ổn định
2/ KTBC: 
- Gọi HS viết: Trăng trắng, chúm chím.
- Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới 
a.GTB: ghi tựa.
b. HD HS nghe viết:
- Đoạn văn viết về ai?
- Đoạn văn kể về chuyện gì cảm động?
- Cho HS viết từ khó 
- Đọc lần 1
- Đọc lần 2
- Đọc lần 3
- Chấm – nhận xét
- Treo bảng phụ, đọc lần 4 kết hợp gạch chân chữ khó viết. 
c. Luyện tập:
Bài 2a Làm vở
- Hướng dẫn HS làm bài
- Nhận xét, sửa sai
4. Củng cố- Dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn về nhà học bài
 - Hs viết, dưới lớp viết bảng con.
-Nhắc lại 
- HS đọc bài viết 
- Hoạ sĩ Lê Duy Ứng 
- Lê Duy Ứng vẽ bức chân dung Bác Hồ bằng máu chảy từ đôi mắt bị thương của mình.
- Nêu chữ khó viết 
Viết bảng con
- Nghe 
- Viết bài vào vở
- Dò bài 
- HS sửa lỗi
- Đọc y/c, làm vở 
Trung Quốc, chín mươi tuổi 
Trai – chắn – chê – chết 
Cháu chắt – truyền – chẳng – trời 
 -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 09 tháng 11 năm 2010
Tiết 1 : Toán NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU
I/ Mục tiêu: 
 - Biết thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.
- Biết giải toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số.Làm Bt đúng, đẹp.
-Nêu được cách nhân một hiệu với một số.
II/ Chuẩn bị:
 - GV: kẻ sẵn BT 1 - HS: Sgk, bảng con + vở.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định
2/ KTBC: 
KT bài 4 (tiết 56)
Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới 
a.GTB: ghi tựa.
b. Giảng bài:
Tính và so sánh gtrị:
3 x (7 - 5) và 3 x 7 – 3 x 5 
- Giá trị 2 biểu thức như thế nào?
- Vậy ta có 3 x (7-5) = 3 x 7 – 3 x5
- Chỉ và nói: 3 là một số, (7 – 5) là một hiệu. Biểu thức 3 x (7-5) có dạng của một số (3) nhân với một hiệu (7 – 5).
- Tích của 3 x 7 chính là tích của số thứ nhất trong biểu thức x x (7 – 5). Tích thú hai 3 x 5 cũng là tích của số thứ nhất trong biểu thức 3 x (7 – 5) nhân với số trừ của hiệu (7 – 5).
- Biểu thức 3 x7 – 3 x5 là hiệu của tích giữa số thứ nhất trong biểu thức 3 x (7 – 5) với số bị trừ của hiệu (7 – 5) trừ đi tích của số này với số trừ của hiệu (7 – 5).
- Rút ra quy tắc như (sgk) và công thức: a x (b – c) = a x b – a x c
c. Luyện tập:
Bài 1:Tính giá trị của biểu thức:
Hướng dẫn HS làm bài
Nhận xét, sửa sai
Bài 3: Tóm tắt:
1 giá: 175 quả 
40 giá .quả?
Bán 10 giá 
Còn quả?
- Chốt lại lời giải đúng
Bài 4: Cả lớp
- Hướng dẫn HS làm bài
- Nhận xét, sửa sai
4. Củng cố- Dặn dò
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
2 hs làm
3 x (7 – 5) = 3 x 2 = 6 
3 x 7 – 3 x 5 = 21 – 15 = 6
- Bằng nhau 
- Lắng nghe
- Nêu quy tắc.
- Đọc y/c, làm bảng con
 6 x (9 – 5) = 6 x 4 = 24
 6 x 9 – 6 x 5 = 54 – 30 = 24
- Đọc đề, làm vở
Sau khi bán còn lại số giá trứng:
 40 – 10 = 30 (giá) 
Số quả trứng còn lại: 
 175 x 30 = 5250 (quả).
 ĐS: 5250 quả trứng 
 1HS làm trên bảng lớp
- Đọc yêu cầu, làm miệng
- Nêu quy tắc
Tiết 2: Luyện từ và câu 
	MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC 
I/ Mục tiêu: Hs biết 
 - Biết thêm một số từ ngữ ( Kể cả tục ngữ và Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt ( Có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa; hiểu nghĩa từ nghị lực; điền đúng một số từ nói về ý chí nghị lực vào chỗ trống của đoạn văn . Hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học.
 - Làm BT đúng, đẹp.
II/ Chuẩn bị: - GV: Viết sẵn BT 1, 3 - HS: Sgk, VBT 
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1/ Ổn định
2/ KTBC: 
- Đặt 2 câu có sử dụng tính từ?
 - Thế nào là tính từ? Cho VD.
Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới 
a.GTB: ghi tựa.
b. HD làm BT 
Bài 1: nêu miệng
- Gọi 2 HS Làm phiếu 
- Nhận xét, chốt lại
Bài 2: Làm vở
- Hướng dẫn HS làm bài
- Làm việc liên tục, bền bỉ là nghĩa của từ nào?
- Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ là nghĩa từ gì? 
- Có tình cảm rất chân tì ... -------------------------------------------------------------------
Tiết 3 : Khoa học
	NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG
I/ Mục tiêu: HS biết:
Nêu vai trò của nước trong đời sống , sản xuất và sinh hoạt
+ Nước giúp cơ thể hấp thu được những chất dinh dưỡng hoà tan lấy từ thức ăn và tạo thành các chất càn cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các chất thừa, chất độc hại.
+ Nước được sử dụng trong đời sống hàng ngày , trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp.
II/ Chuẩn bị:
- GV: tranh, bảng phụ
- HS: SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1/ ổn định:
2/ KTBC: 
Vẽ sơ đồ và trình bày vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
Nhận xét, ghi điểm
3/ Bài mới:
a/ GTB: Ghi tựa 
Hoạt động 1: Nhóm
Mục tiêu: Chứng tỏ nước cần cho con người, động thực vật.
Cách tiến hành
- Chia nhóm, giao việc cho HS
N1: tìm hiểu và trình bày vai trò của nước đối với cơ thể người.
N2:  vai trò của nước đối với động thực vật.
- GV nhận xét, kết luận (SGK)
Hoạt động 2: cả lớp
Mục tiêu: nêu được dẫn chứng về vai trò của nước trong sx NN,CN và vui chơi.
Cách tiến hành: 
- Trong cuộc sống hằng ngày, con người cần nước vào những việc gì?
- Hướng dẫn HS phân loại các ý kiến
- Yêu cầu HS đưa ra các VD cụ thể.
- Nhận xét, kết luận
4/ Củng cố, dặn dò:
HS đọc mục Bạn cần biết
Học bài, chuẩn bị bài sau
Nhận xét tiết học
HS trả lời
Nhắc lại tựa
- Nộp tư liệu, tranh ảnh
- HS thảo luận
- HS thảo luận
- HS trình bày kết quả thảo luận
ăn, uống, tắm, giặt đồ, rửa rau
- Nước trong sinh hoạt: uống, nấu, tắm..
- Nước trong sx NN: trồng lúa, tưới rau,..
- Nước trong sx CC: quay tơ, chạy máy bơm
- HS cho ví dụ
- HS đọc
- Lắng nghe
 -------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 4: Kĩ thuật : KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI
BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT (T3)
I/ Mục tiêu: 
 - HS biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa .
 - Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu có thể bị dúm
- HS khá, giỏi: Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa. Các mũi khâu tương đối đều nhau. Đường khâu ít bị dúm
 - Yêu thích sản phẩm mình làm được.
II/ Chuẩn bị: - GV: Tranh quy trình 
 - Một mảnh vải trắng hoặc màu có kích thước 20cm x 30cm- Len ( sợi ) khác màu vải
 - Kim khâu len và kim khâu chỉ , kéo , thước , phấn vạch. 
 - HS: bộ đồ dùng
III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1/Ổn định
2/ Bài cũ : 
- Gọi HS đọc ghi nhớ của tiết trước
- Nhận xét
3/ Bài mới:
a. GTB: ghi tựa
b. HĐ3: HS thực hành
*TTCC 1,2,3 – NX 3
- Gọi HS nhắc lại về kĩ thuật khi thực hiện thao tác
- Nhận xét, nhắc lại kĩ thuật theo các bước : 
Bước 1 :Gấp mép vải. 
Bước 2: Khâu lược đường gấp
Bước 3: Khâu viền đường mép vải bằng mũi khâu đột. 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
- GV quan sát , uốn nắn những thao tác chưa đúng hoặc chỉ dẫn cho những HS còn lúng túng 
c. HĐ4: Đánh giá kết quả 
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành .
-GV nêu tiêu chuẩn đánh giá: 
+ Gấp được mép vải. Đường gấp mép vải tương đối phẳng, đúng kĩ thuật 
+ Khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột
+Mũi khâu tương đối đều, thẳng, không bị dúm
+ Hoàn thành đúng thời gian quy định.
GV nhận xét, đánh giá kết quả
4/ Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ
- Chuẩn bị bài Thêu móc xích
- Nhận xét tiết học
HS đọc
Nhắc lại
*ĐTTT: cả lớp (18 HS )
- HS nhắc lại kĩ thuật khâu
- Lắng nghe
- HS thực hành 
- HS trưng bày sản phẩm thực hành .
- Lắng nghe
- HS tự đánh giá sản phẩm theo các tiêu chuẩn trên.
HS đọc
 ----------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 5: Đạo đức
	 HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ, CHA MẸ (T1)
I/ Mục tiêu: 
 Hiểu được con cháu có bổn phận hiếu thảo với ông bà cha mẹ để đền đáp công lao ông bà, cha mẹ đã sinh thành, nuôi dạy mình.
 - Kính yêu ông bà, cha mẹ.
II/ Các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực.
- Thảo luận, đóng vai, tự nhủ, dự án.
III. Chuẩn bị:
 - GV: Ghi sẵn tình huống (HĐ2) 
IV/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1/ Ổn định
2/ KTBC: 
- Vì sao phải tiết kiệm thời giờ?
- Em đã tiết kiệm thời giờ vào những việc nào?
- GV nhận xét
3/ Bài mới 
a.GTB: ghi tựa.
Hoạt động 1: C nhn
Mục tiêu: Nghe và trả lời 1 số câu hỏi của các bạn trong truyện về sự hiếu thảo.
Cách tiến hành: Kể chuyện “Phần thưởng”
- Chia nhóm:
N1: Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Hưng trong câu chuyện.
N2: Theo em bà bạn Hưng cảm thấy thế nào trước việc làm của Hưng?
N3: Chúng ta phải đối xử với ông bà, cham mẹ ntn? Vì sao?
* KL: Hưng yêu kính bà, chăm sóc bà, là 1 người cháu hiếu thảo.
- Rút bài học như sgk.
Hoạt động 2: Cả lớp
Mục tiêu: Biết thế nào là hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
Cách tiến hành: 
- GV Treo bảng phụ ghi 5 tình huống BT1 (sgk).
- Tổ chức thảo luận cặp đôi 
+ Nhận xét, kết luận
Hoạt động 3: Cả lớp 
Mục tiêu: Nêu vài biểu hiện hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
Cách tiến hành: 
*TTCC 1 NX 3
- Tổ chức cho HS nêu các biểu hiện ở BT2
- Gọi HS phát biểu
* KL: Kết luận về nội dung các bức tranh và tuyên dương nhóm hs đặt tên trình bày phù hợp.
-Vì sao con chu phải cĩ bổn phận hiếu thảo với ơng b cha mẹ?
4. Củng cố, dặn dò:
- Gọi 2 HS đọc ghi nhớ
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
2 HS lên bảng trả lời
Nhận xét
Nhắc lại 
Trả lời cu hỏi theo nội dung chuyện.
- Thảo luận nhóm 
- Rất yêu quý bà, biết quan tâm, chăm sóc bà.
- Bà bạn Hưng sẽ rất vui.
- Kính trọng, quan tâm, chăm sóc, hiếu thảo. Vì ông bà cha mẹ là người sinh ra nuôi nấng và yêu thương chúng ta.
- HS đọc ghi nhớ
Thảo luận, phát biểu 
+Tình huống b, d, đ thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
+Tình huống a, c chưa quan tâm đến ông bà cha mẹ.
- 5 HS Trung bình
- HS trả lời
- Vì ơng ,b cha mẹ đ cĩ cơng sinh thnh v nuơi dạy ta nn người ta phải hiếu thảo để đền đáp công ơn to lớn ấy.
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ sáu ngày 12 tháng 11 năm 2010
Tiết 1: Luyện từ và câu TÍNH TỪ (TT)
I/ Mục tiêu: giúp HS
Nắm được một số cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất.
Nhận biết được từ ngữ biểu thị mức độ cảu đặc điểm, tính chất; bước đầu tìm được một số từ ngữ biểu thị mức độ của đặc điểm, tính chất và tìm đặt câu vừa tìm được.
Hs làm bài tốt.
II/ Chuẩn bị:- GV: bảng phụ- HS: SGK, VBT
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1/ ổn định:
2/ KTBC: 
- HS đặt 2 câu nói về ý chí, nghị lực của con người.
- Nhận xét, ghi điểm
3/ Bài mới: a/ GTB: Ghi tựa 
 b/ Phần nhận xét:
Bài 1: Thảo luận cặp đôi
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi
- Em có nhận xét gì về các từ chỉ đặc điểm của tờ giấy?
Bài 2: cặp đôi
- Hướng dẫn HS làm bài
c/ Ghi nhớ.
- Gọi HS đọc ghi nhớ
d/ Luyện tập 
Bài 1: nêu miệng
- Hướng dẫn HS phát biểu
Bài 2: 
- Hướng dẫn HS làm bài
- Tạo từ ghép, từ láy.
- Thêm các từ rất, quá, lắm 
- Tạo ra phép so sánh.
- Cao 
- Vui 
Bài 3: Làm vở
- Thu vở chấm
- Nhận xét, chốt lại
4/ Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
- 2HS làm 
Nhắc lại tựa
Đọc y/c nội dung, thảo luận.
mức độ trắng bình thường 
mức độ trắng ít 
mức độ trắng cao.
- Ở mức bình thường dùng tính từ trắng.
- Ở mức ít trắng thì dùng từ láy.
- Trăng trắng, ở mức trắng cao thì dùng từ ghép trắng tinh.
- Đọc y/c nội dung 
Thảo luận cặp đôi. 
- Ý nghĩa mức độ được thể hiện = cách
+ Thêm từ rất vào trước tính từ trắng = rất trắng.
+ Tạo ra phép so sánh = cách ghép từ hơn, nhất với tính từ trắng = trắng hơn, trắng nhất.
- 2 HS đọc
Đọc, tìm VD: tim tím, rất tím, đỏ quá, cao nhất, to hơn, cao hơn.
- Đọc yêu cầu, nội dung, tự làm.
- Đọc y/c nội dung, thảo luận cặp 2.
+ Đo đỏ, đỏ rực, đỏ hồng, đỏ chót, đỏ tươi, đỏ chói, đỏ hon hón.
+ Rất đỏ, đỏ lắm, đỏ quá, quá đỏ, đỏ cực, đỏ vô cùng.
+ Đỏ hỏn, đỏ nhất, đỏ như son, đỏ hơn son.
+ Cao cao, cao vút, cao chót vót, cao vợi, cao vời vợi.
Rất cao, cao quá, cao lắm, quá cao.
 Cao hơn, cao nhất, cao như núi, cao hơn núi.
+ Vui vui, vui vẻ, vui sướng, mừng vui, vui mừng.
Rất vui, vui lắm, vui quá.
Vui hơn,vui nhất,vui như tết,vui hơn tết.
 - Đọc y/c, tự làm vở.
 - Nộp vở chấm
 ---------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Tập làm văn : KỂ CHUYỆN ( KT viết)
I/ Mục tiêu: 
 - Hs thực hiện viết một bài văn kể chuyện.
 - Bài viết đúng nội dung, y/c đề bài, có nhân vật, sự kiện, cốt truyện.
 - Lời kể tự nhiên, chân thật, dùng từ hay, giàu trí tưởng tượng và sáng tạo.
II/ Chuẩn bị: - GV: đề bài - HS: Vở TLV, bút.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1/ ổn định:
2/ KTBC: 
KT sự chuẩn bị của hs.
3/ Bài mới:
a/ GTB: Ghi tựa 
b/ HD làm bài
- Ghi 3 đề SGK lên bảng
- Hướng dẫn HS chọn đề bài
- Nhắc lại một số lưu ý khi làm bài
- HD cách trình bày và làm bài
- Thu vở chấm
4/ Củng cố – Dặn dò
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
Nhắc lại 
- Đọc đề 
- Chọn 1 trong 3 đề 
- HS nghe
- Tự làm vào vở
 ----------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 4: Toán 
	 LUYỆN TẬP 
I/ Mục tiêu: Củng cố về: 
 - Thực hiện phép nhân với số có 2 chữ số.
 - Vận dụng được vào giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số.
 - Làm BT tốt.
II/ Chuẩn bị:
 - GV: KHGD
 - HS: SGK, VBT, bảng. 
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
1/ ổn định:
2/ KTBC: 
KT bài 1 (tiết 59).
Nhận xét, ghi điểm
3/ Bài mới:
a/ GTB: Ghi tựa 
b/ Luyện tập:
Bài 1: Làm bảng con
Hướng dẫn HS làm bài
Nhận xét, sửa sai
Bài 2: Làm nháp
Hướng dẫn HS làm bài
Nhận xét, sửa sai
Bài 3: Tóm tắt 
1 phút = 75 lần 
24 giờ =  lần?
Bài 4: ( Về nhà làm)
4/ Củng cố- Dặn dò
- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học
Hs làm 
Nhắc lại 
- Đọc y/c, làm bảng con 
(1462, 16692, 47311) 
Đọc y/c, làm nháp, 1 hs làm bảng 
Kết quả: 234, 2340, 1794, 17940 
- Đọc đề, làm nháp, nêu kết quả.
Giải:
1 giờ đập: 60 x 75 = 4500 (lần)
24 giờ đập: 4500 x 24 = 108000 (lần).
 ĐS: 108000 lần
- Đọc đề, làm vở
13 kg là: 5200 x 13 = 67600 (đồng)
18 kg là: 5500 x 18 = 99000 (đồng).
Cả 2 loại: 
 67600 + 99000 = 1666000 (đồng).
 ĐS: 1666000 đồng.
.............................................................................
Tiết 5	 SINH HOẠT LỚP TUẦN 12

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 12.doc