Giáo án Lớp 4 tuần 14 - Trường TH Bùi Thị Xuân

Giáo án Lớp 4 tuần 14 - Trường TH Bùi Thị Xuân

Tiết 2 : Tập đọc: CHÚ ĐẤT NUNG

I-Mục tiêu:

- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật ( chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất.

 Hiểu nội dung (phần đầu truyện): Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích và dám nung mình trong lửa đỏ. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )

II- Đồ dùng dạy học:

 

doc 22 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1374Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 tuần 14 - Trường TH Bùi Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 14 
 Thứ hai ngày 22 tháng 11 năm 2010
CHÀO CỜ: TẬP TRUNG DƯỚI CỜ
--------------------------------------------------------------
	Tiết 2 : Tập đọc: CHÚ ĐẤT NUNG
I-Mục tiêu:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật ( chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất.
 Hiểu nội dung (phần đầu truyện): Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khỏe mạnh, làm được nhiều việc có ích và dám nung mình trong lửa đỏ. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK )
II- Đồ dùng dạy học:
III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi HS đọcbài : Văn hay chữ tốt và trả lời các câu hỏi.
B-Bài mới:
1- Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2-Luyện đọc và tìm hiểu bài 
a-Luyện đọc:
- Gọi HS đọc to toàn bài.
- Hướng dẫn chia đoạn: 3 đoạn.
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- Luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc chú giải. HD HS hiểu nghĩa của các từ: đống rấm, hòn rấm, kị sĩ, tía, son, đoảng, trái bếp...
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b- Tìm hiểu nội dung:10’
- Gọi HS đọc trả lời câu hỏi:
+Cu Chắt có những đồ chơi nào?
Chúng khác nhau như thế nào?
-Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi: Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
- HS đọc đoạn còn lại và trả lời câu hỏi: Vì sao chú bé Đất trở thành Đất Nung?
 +Chi tiết “ Nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì?
+ Hiểu: Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
Yêu cầu HS nêu nội dung của bài
c- Đọc diễn cảm: 12’
Gọi 4 HS phân vai toàn bài
Cho HS chọn đoạn đọc diễn cảm.
Các nhóm thi đọc..
C.Củng cố- Dặn dò
 -2HS đọc, lớp nhận xét.
1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi đọc.
Đoạn 1: 4 dòng đầu.
Đoạn 2: 6 dòng tiếp
 Đoạn 3: còn lại.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- Luyện đọc theo cặp
 HS đọc, lớp nhận xét, sửa sai.
 - 2 HS đọc. 
HS đọc thầm và trả lời câu hỏi
+ Cu Chắt có đồ chơi là một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất.
+ HS trả lời câu hỏi. 
2HS đọc nội dung
- 1 HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi.
 - 4 HS đọc - cả lớp theo dõi.
 - HS luyện đọc 
 ---------------------------------------------------------------------------------------
 Tiết 3 :TOÁN: CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
I – Mục tiêu : Giúp HS :
- Biết chia 1 tổng chia cho 1 số.
- Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính
II - Đồ dùng dạy – học : Bảng phụ , phấn màu .
III – Hoạt động dạy – học .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A – Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS chữa bài luyện thêm tiết 65
-Nhận xét cho điểm .
B – Bài mới :
1 – Giới thiệu bài : Ghi bảng .
2 – So sánh giá trị của biểu thức 
-GV viết :(35+21):7 và 35 :7+21:7
-Yêu cầu HS tính giá trị 2 biểu thức 
-GV nêu :Vậy ta có thể viết :
 (35 +21) :7 = 35 :7 +21 :7 
 Rút ra KL về một tổng chia cho một số .
+Biểu thức (35 +21 ):7 có dạng như thế nào ?
+GV :Vì (35+21):7 =35:7 +21 :7 nên ta ... 3. Luyện tập thực hành .
*Bài 1 (76)
-Gọi HS nêu yêu cầu .
-Yêu cầu HS nêu cách tính biểu thức trên .
-GV nhận xét cho điểm .
*Bài 2 (76) 
-HD HS làm mẫu .
-Yêu cầu HS thực hiện .
-Yêu cầu HS nêu cách tính .
GV rút ra KL 1 hiệu chia cho 1 số.
-Cho HS làm tiếp phần còn lại .
-GV nhận xét .
*Bài 3 (76)
-Gọi HS đọc đầu bài , tóm tắt và trình bày lời giải .
-Gv chữa bài , nhận xét .
C – Củng cố – Dặn dò :
- GV tổng kết giờ học 
-Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau
-HS chữa bài .
-HS nhận xét .
-1 HS làm bảng , HS lớp làm nháp 
 (35 +21 ) :7 = 56 :7 =8 
 35 :7 +21 :7 =5 +3 = 8 
-Giá trị của 2 biểu thức (35 +21):7
và 35 :7 +21 :7 bằng nhau .
-Có dạng là một tổng chia cho một số .
-Biểu thức là tổng của 2 thương 
-HS nghe sau đó nêu lại .
-HS tính .
a)2 HS làm bảng , HS lớp làm nháp .
(15+35):5 = 50 : 5 (80 + 4 ): 4= 84 :4 = =10 = 21
15 :5 +35 :5 =3 +7 80: 4+4:4 =20 +1 
 =10 = 21
b18 :6 +24 :6 =3 +4 60:3+9:3=20 +3
 = 7 = 23 (18 +24 ):6 = 42 : 6 (60+9):3= 69 : 3
 = 7 = 23
-HS thực hiện theo 2 cách theo mẫu .
-HS nêu cách tính .
a)(27-18 ):3 b) (64 -32 ) :8
=9 :3 = 3 = 32 :8 = 4 
 (27-18): 3 (64 – 32 ):8
 =27 :3 – 18 :3 =64 :8 -32 :8
 = 9 – 6 = 3 = 8 – 4 = 4 
-HS đọc tóm tắt .
-1 HS làm bảng , HS lớp làm vở .
Bài giải
 Đáp số : 15 nhóm .
------------------------------------------------------------------------------------
 Tiết 4 : Âm nhạc: ÔN BA BÀI HÁT
 I .Mục tiêu.
- Ôn tập ba bài hát đã học ( Trên ngựa ta phi nhanh; Khăn quàng thắm mãi vai em ; Cò lả).
- Học sinh biết hát kết hợp một số độngtác phụ hoạ đơn giản.
- Giáo dục lòng yêu thích môn học.
II.Chuẩn bị : Bảng kí hiệu ghi nhạc.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1 - Giới thiệu bài GV giới thiệu và ghi bảng.
2 - Phát triển bài:
* Ôn tập 3 bài hát đã học Trên ngựa ta phi nhanh; Khăn quàng thắm mãi vai em ; Cò lả
- Gv cho tập hát từng ôn tập
- Yc hs hát kết hợp một số động tác phụ hoạ.
* Ôn tập một số kí hiệu ghi nhạc.
+ Yc hs nêu các kí hiệu ghi nhạc dã học?
- Gv nhận xét , ghi lại các kí hiệu nhạc
3 - Củng cố dạn dò: 
- Về nhà ôn lại các kíhiệu ghi nhạc
- Nhận xét tiết học 
- Chuẩn bị tiết học sau. 
Hs ôn 3 bài hát:
 +Trên ngựa ta phi nhanh
+ Khăn quàng thắm mãi vai em 
+ Cò lả
Hs hát kết hợp một số động tác phụ hoạ.
Hs kể tên các kí hiệu ghi nhạc đã học.
Nhận xét , bổ sung.
Hs nhắc lại .
----------------------------------------------------------------------------------------
 Tiết 5 : CHÍNH TẢ ( Nghe - viết)
CHIẾC ÁO BÚP BÊ
I-Mục tiêu:
- HS nghe cô giáo đọc - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn Chiếc áo búp bê
- Làm đúng các bài luyện tập phân biệt các tiếng có âm, vần dễ phát âm sai dẫn đến viết sai : s/ x hoặc ât/ âc
- Giáo dục HS ý thức rèn viết cẩn thận, tỉ mỉ. 
 II-Đồ dùng dạy học:
 III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc cho HS viết: lỏng lẻo, nợ nần, nóng nảy, tiềm năng, phim truyện, hiểm nghèo.
- GV nhận xét .
B-Bài mới:
 1-Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2-Hướng dẫn HS viết:
- Yêu cầu HS đọc bài : Chiếc áo búp bê.
+ Đoạn văn tả cái gì?
Hướng dẫn HS viết từ khó, GV đọc- HS viết bảng.
Lưu ý cách trình bày , ngồi viết đúng tư thế, cách để vở, cầm bút.
- GV nhắc nhở HS gấp SGK- Viết bài: GV đọc cho HS viết. 
 - GV đọc soát lỗi.
 - GV thu 1/3 số bài chấm , còn những HS khác đổi vở cho nhau để chữa. 
GV nhận xét chung bài viết.
3-Hướng dẫn làm bài tập:
 - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- Cho HS làm bài trong phiếu học tập. Sau đó dán bài lên bảng.
- HDHS nhận xét, sửa sai 
Bài tập 3: HD HS thực hiện cá nhân: Mỗi HS viết khoảng 7 tính từ.
- Chữa bài và nhận xét.
4 - Củng cố- Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà làm BT 2.
- HS viết vở và bảng lớp.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS chú ý theo dõi.
- 1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi đọc.
HS trả lời câu hỏi- lớp nhận xét, bổ sung. 
- Các từ khó: Ly, Khánh, phong phanh,xa tanh, loe ra, hạt cườm, đính dọc, nhỏ xíu...
 - HS nghe và tiếp thu.
- HS viết cẩn thận, nắn nót từng chữ theo đúng tốc độ.
 - HS dùng bút chì chấm lỗi
HS mang bài cho GV chấm, còn lại trao đổi bài và tự sửa cho nhau. 
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2
- HS làm bài ra Phiếu học tập - Lớp nhận xét, sửa sai.
- HS làm bài và chữa bài.
 HS nghe và về nhà thực hiện.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010
 Tiết 1: Toán : CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I – Mục tiêu : Giúp HS :
- Giúp HS rèn kĩ năng thực hiện phép chia có nhiều chữ số cho số có một chữ số ( chia hết, chia có dư).
* Giảm tải: Bài 1/77 : giảm dòng 3 câu a và b
II - Đồ dùng dạy – học . Bảng phụ , phấn màu ,
III – Hoạt động dạy – học .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A – Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS chữa bài luyện tập thêm tiết 66 .
-Nhận xét cho điểm .
B – Bài mới :
1 – Giới thiệu bài : Ghi bảng .
2 – HD thực hiện phép chia 
a) Phép chia 128472 :6 
-GV viết : 128472 :6 
Yêu cầu hs đặt tính và thực hiện phép chia
-GV nhận xét .
-Cho HS nêu các bước chia .
+Phép chia 128472 :6 là phép chia hết hay phép chia còn dư ?
b) Phép chia 230859 : 5 
-GV viết phép chia và yêu cầu HS đặt tính và tính KQ phép chia .
+ Phép chia 230859 :5 là phép chia hết hay phép chia còn dư ?
+Với phép chia còn dư ta phải chú ý điều gì ?
3 – Luyện tập thực hành .
*Bài 1 (77)
-GV cho HS tự làm bài .
-Gv nhận xét chữa bài .
*Bài 2 (77)
-Gọi HS đọc bài .
-Yêu cầu HS tự tóm tắt bài và làm .
-GV chữa bài .
*Bài 3 (77)
-Gọi HS đọc đề .
-GV HD HS làm bài .
-Yêu cầu HS làm bài .
GV chữa bài , cho điểm .
C – Củng cố – Dặn dò :
-GV tổng kết giờ học .
- Dặn dò HS học ở nhà và CB bài sau 
-HS chữa bài 
-HS nhận xét .
-HS đọc lại phép chia , đặt tính và tính KQ .
-1 HS tính trên bảng , HS lớp làm nháp .
 128472 6
 08 21421
 24
 07
 12 Là phép chia hết .
 0
-HS thực hiện .
 230859 5
 30 46171
 08
 35
 09
 4
-Là phép chia còn dư có số dư là4
-Số dư luôn nhỏ hơn số chia .
-HS làm bảng , HS lớp làm vở .
278157: 3 = 92719 304968:4 =76242
=81618 =5291 dư 2 =95182 dư 3 = 43121 dư 2)
-1 HS làm bảng 
HS lớp làm vở .
Bài giải :
 Đáp số : 21435 l .
-HS làm bảng 
 HS lớp làm vở .
Bài giải :
 Đáp số : 23406 hộp dư 2 áo .
 -----------------------------------------------------------------------------------
 TiẾT 2 : LUYỆN TỪ & CÂU: LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI
I-Mục tiêu:
1. Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu ( BT1)
2. Bước đầu nhận biết một dạng câu có từ nghi vấn và đặt CH với các từ nghi vấn ấy ( BT2, BT3, BT4) bước đầu biết được một dạng câu có từ nghi vấn nhưng không dùng để hỏi. ( BT5).
3.Giáo dục học sinh biết sử dụng câu hỏi.
II-Đồ dùng dạy học:
 III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ:
- Hỏi: Câu hỏi dùng để làm gì? Cho VD. Nhận biết câu hỏi qua dấu hiệu nào?
- GV nhận xét và ghi điểm.
B-Bài mới:
 1-Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2-Luyện tập:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS đặt câu hỏi với các BP in đậm. 
- Lớp nhận xét về các từ. GV kết luận.
Bài 2: GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Thực hiện theo nhóm.
- Gọi HS thực hiện trên bảng lớp. 
Bài 3: Yêu cầu đọc bài.
- Gọi HS lên gạch dưới các từ nghi vấn. 
Bài 4: Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. 
- Yêu cầu: Mỗi HS tự đặt câu hỏi với 7 từ đã cho.
Mỗi HS tự đặt câu hỏi và nêu trước lớp.
Lớp nhận xét, GV kết luận.
Bài 5: HS đọc yêu cầu.
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm tìm ra những câu không ... u .
- HS viết cam kết và vẽ tranh .
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn 
- HS trình bày .
Các nhóm treo SP, cử đại diện lên cam kết và nêu ý tưởng của bức tranh . 
- HS đọc mục bạn cần biết SGK 59
----------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 4 : KĨ THUẬT: THÊU MÓC XÍCH (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
- HS biết cách thêu móc xích và ứng dụng của thêu móc xích.
- Thêu được các mũi thêu móc xích.
- HS hứng thú học thêu.
- Giáo dục lòng say mê môn học.
II. Chuẩn bị:
Tranh quy trình.
Mẫu thêu, kim ,chỉ ,vải, phấn màu,...
III.Hoạt động dạy học.
Hoạt động học
Hoạt động dạy
A.Kiểm tra:
Kiểm tra chuẩn bị của học sinh .
- Nhận xét đánh giá.
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài, ghi bảng.
2. Hướng dẫn thực hành thêu.
Yêu cầu hs nêu lại quy trình thêu móc xích.
3.Thực hành thêu trên vải.
- Yêu cầu hs thực hành thêu trên vải.
- Nhắc nhở hs khi thêu.
- Quan sát hướng dẫn học sinh.
4 Trưng bày sản phẩm.
- Gv hướng dẫn hs trưng bày sản phẩm thêu.
- Nhận xét , đánh giá sản phẩm.
C. Củng cố ,dặn dò:
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh chuẩn bị phương tiện cho tiết học sau.
Hs nêu lại quy trình thêu móc xích.
Quan sát tranh quy trình , nêu lại các bước thêu.
Bước 1; Vạch dấu đường thêu.
Bước 2: Thêu móc xích theo đường vạch dấu.
-Thêu từ phải sang trái.
-Mũi thêu được bắt dầu bằng cách tạo vòng chỉ qua đường vạch dấu
- lên kim , xuống kim đúng các điểm trên đường vạch dấu.
- Hs thực hành thêu móc xích trên vải.
Hs trưng bày sản phẩm.
Hs nhận xét bình chọn.
-------------------------------------------------------------------------------------------
 Tiết 5 : ĐẠO ĐỨC: BIẾT ƠN THẦY GIÁO,CÔ GIÁO
 I- Mục tiêu:
1. Hiểu :- Công lao của các thầy giáo, cô giáo đ/v HS
 - Neu những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với thầy cô giáo.
 - Lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
2. Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo.
 * Nhắc nhở các bạn thực hiện kính trọng, biết ơn đối với các thầy, cô giáo.
II-Tài liệu và phương tiện:
GV: SGK + Băng chữ cho HĐ 3.
HS: SGK đạo đức.
 III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS Vì sao chúng ta phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ?
B-Bài mới:
1-Giới thiệu bài và ghi đầu bài.
2-Tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: Xử lí tình huống.
- GV nêu tình huống giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS.
- Các nhóm đôi thảo luận.
- Gọi HS trình bày.
- GV kết luận.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi.
- GV nêu yêu cầu BT 1.
- HS thảo luận theo nhóm đôi. 
- Gọi HS lên bảng trình bày ý kiến .
Kết luận: Lựa chọn các cách thể hiện thái độ đúng.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm BT 2 SGK. GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm. 
- HD HS ghi những việc nên làm vào các tờ giấy nhỏ.
Kết luận chung.
Gọi HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động nối tiếp: Viết, vẽ, dựng tiểu phẩm về chủ đề bài học.
 3- Củng cố- Dặn dò:
- Gọi HS nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị sáng tác tư liệu về ND bài học.
- 2 HS Trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS dự đoán cách ứng xử có thể xảy ra.
- HS lựa chọn cách ứng xử và trình bày lí do chọn - Lớp theo dõi.
- Thảo luận nhóm 2
- Đại diện các nhóm trình bày.
- HS thảo luận nhóm bàn
- 2-3 HS lên bảng trình bày.
Lớp nhận xét, bổ sung.
- 2 HS đọc ghi nhớ SGK. 
----------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ sáu ngày 26 tháng 11 năm 2010
 Tiết 1 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC
 I-Mục tiêu:
1. Biết được 1 số tác dụng phụ của câu hỏi. ( ND ghi nhớ)
2. Nhận biết được tác dụng của câu hỏi . Bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể.
 * HS khá giỏi nêu được một vài tình huống có thể dùng CH vào mục đích khác.
II-Đồ dùng dạy học:
GV: Bảng phụ có viết sẵn BT 1..
Một số giấy và bút dạ.
 III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
A-Kiểm tra bài cũ:
Hỏi: Gọi HS xác định câu sau có phải câu hỏi không?....
Lớp nhận xét, bổ sung.
B-Bài mới:
 1-Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2-Tìm hiểu VD:
Bài1: Gọi HS đọc yêu cầu và ND của bài.
Cho HS thảo luận nhóm 2.
HS trình bày kết quả thảo luận.
Kết luận.
Bài tập 2:Gọi HS đọc yêu cầu và ND.
Cho HS làm BT và nhận xét.
- GV chốt lại kiến thức.
Bài tập 3: HS đọc yêu cầu của bài.
Trao đổi và nhận xét.
Gọi HS nêu ghi nhớ.
 3-Luyện tập:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
HD HS thực hiện và chữa bài.
Bài 2: GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Thực hiện nhóm: Bốc thăm chon câu và lựa chọn câu hỏi phù hợp.
- Gọi các nhóm lên trình bày bài của nhóm mình.
- GV nhận xét và kết luận.
Bài 3:
Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài và chữa bài.
4-Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm BT 2,3 vào vở.
- HS trả lời - lớp nhận xét.
.
- 2 HS đọc.
- HS thực hiện.
- HS lần lượt trả lời câu hỏi- Lớp nhận xét. 
- Gọi HS nêu kết luận.
-2 HS đọc yêu cầu.
- Các nhóm thảo luận và trình bày.
- Lớp nhận xét bổ sung.
.
- HS về nhà làm bài tập.
- 2 HS đọc.
- HS thực hiện.
- Chữa bài:
 Câu a: Yêu cầu con nín.
Câu b: chê trách.
Câu c: chê
Câu d: yêu cầu.
-------------------------------------------------------------------------------------
 Tiết 3 : TẬP LÀM VĂN
CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
 I-Mục tiêu:
1. Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài.
2. Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả đồ vật.
II-Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ cái cối xay trang 144, SGK.
 III-Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
 A-Kiểm tra bài cũ:
Hỏi: Thế nào là miêu tả?
Nhận xét cho điểm.
B-Bài mới:
1-Giới thiệu bài: Ghi đầu bài.
2- Nhận xét:
Bài tập 1: Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- HS đọc yêu cầu phần chú giải.
- HS quan sát tranh minh hoạ và giới thiệu.
Hỏi: Bài văn tả cái gì?
Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi phần ấy nói lên điều gì?
Phần mở bài và kết bài giống với phần mở bài và kết bài nào?
-Phần thân bài tả cái cối theo trình tự nào?
Bài tập 2: Một HS đọc yêu cầu của bài. - Khi miêu tả đồ vật cần tả những gì?
- Yêu cầu HS thực hiện. GV kết luận.
Gọi HS đọc ghi nhớ.
3-Luyện tập:
Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
Cho HS thảo luận nhóm:
+ Câu văn nào tả bao quát cái trống?
+ Những bộ phận nào của cái trồng được miêu tả?
+ Những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống.
-Cho HS viết thêm mở bài và kết bài cho thân bài trên. 
Trình bày trước lớp.Nhận xét, bổ sung.
4- Củng cố- Dặn dò:
- Nhận xét tiết học. Về nhà viết bài.
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- Lớp nhận xét, bổ sung. 
- 2HS đọc bài.
- HS trả lời : Tả cái cối xay gạo bằng tre.
- HS thực hiện theo nhóm trong phiếu học tập.
- Đại diện các nhóm trình bày- Lớp nhận xét.
- HS nhận biết.
- 1 HS đọc bài.
- Cần tả từ bên ngoài vào bên trong, tả những đặc điểm nổi bật và thể hiện tình cảm của mình với đồ vật ấy.
- 1 HS đọc - 1 HS đọc câu hỏi.
- Từng cặp HS trao đổi tìm và nêu. Nhận xét, bổ sung.
 --------------------------------------------------------------------------------------
 Tiết 4 : TOÁN: CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ
I – Mục tiêu : Giúp HS :
-- Thực hiện được chia một tích cho một số
- Biết vận dụng vào tính toán thuận tiện, hợp lí
II - Đồ dùng dạy – học .Bảng phụ , phấn màu .
III – Hoạt động dạy – học .
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A – Kiêmt tra bài cũ :
-Gọi HS chữa bài luyện thêm tiết 69
-Nhận xét cho điểm .
B – Bài mới :
1 – Giới thiệu bài : Ghi bảng .
2 – Tính chất 1 tích chia cho 1 số
-GV ghi bảng :(9 x 15 ):3 
 9 x (15 : 3 )
 (9 : 3 ) x 15 .
-Yêu cầu HS tính giá trị rồi so sánh giá trị của 3 biểu thức .
GV ghi :
(9 x15): 3 = 9 x (15 : 3) =(9:3)x15
GV kl: Khi chia 1 tích 2 thừa sốcho 1 số ta có thể lấy 1 thừa sốchia cho số đó (nếu chia hết ) rồi nhân kết quả với thừa số kia .
+Với biểu thức (7 x 15 ) : 3 tại sao không tính (7 : 3 ) x 15 ?
GV nhắc HS khi áp dụng tính chất chia 1 tích cho 1 số nhớ chọn thừa số chia hết cho số chia .
3 Luyện tập thực hành 
*Bài 1 (79)Yêu cầu HS nêu đề bài .
Cho HS làm bài .
-Nhận xét chữa bài .
*Bài2(79)Gọi HS nêu YC của bài .
-GV HD HS tính .
-Yêu cầu HS làm bài rút ra cách làm thuận tiện .
*Bài 3 (79)
-Gọi HS đọc yêu cầu .
-Cho HS tóm tắt rồi giải .
-Cho HS trình bày lời giải .
C Củng cố – Dặn dò :
-Gv tổng kết giờ học .
-Dặn dò HS học ở nhà .CB bài sau
-HS chữa bài .
-HS nhận xét .
-HS làm bảng , HS lớp làm nháp .
(9 15 ) : 3 = 135 : 3 = 45 
9 x ( 15 : 3 )= 9 x 5 = 45 
(9 :3 ) x 15 = 3 x 15 = 45 
-Giá trị của 3 biểu thức trên bằng nhau và bằng 45 .
-Có dạng 1 tích chia cho 1 số.
Tính tích 9 x 15 =135 rồi lấy 
 135 : 3 = 45
-Lấy 15 : 3 rồi lấy kết quả tìm được nhân với 9(lấy 9 chia cho 3 rồi lấy kết quả vừa tìm được nhân với 15 )
-HS nghe nhắc lại .
-Vì 7 không chia hết cho 3 
-HS nêu , làm bài .
-2 HS làm bảng , HS lớp làm vở .
a)(8 x 23): 4 b)(15x24):6
=184:4=46 =360:6=60
(8 x23):4 (15x24):6
=(8 : 4)x23 =15x(24:6)
=2 x 23 =15 x 4 
=46 = 60
-2 HS làm bảng .
VD :(25 x 36 ) : 9 = 900 : 9 = 100
 (25 x36) :9 =25 x( 36:9 ) 
 = 25 x 4 = 100
-Cách thuận tiện là cách 2 ...
-HS đọc –tóm tắt 
Bài giải
 Đáp số : 30 m 
SINH HOẠT TẬP THỂ
KIỂM ĐIỂM TUẦN 14
I.Mục tiêu:
-Giúp học sinh nhận được ưu khuyết điểm trong tuầu.
-Rèn học sinh có tinh thần phê,tự phê.
- Giáo dục học sinh có tinh thần đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập.
II.Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt.
III.Hoạt động lên lớp:
1.Kiểm điểm trong tuần:
- Các tổ kiểm điểm các thành viên trong tổ.
- Lớp trởng nhận xét chungcác hoạt động của lớp trong tuần.
- Giáo viên đánh giá chung theo các mặt hoạt động: .
 + Về ý thức tổ chức kỷ kuật: Đa số các em đều ngoan ,chấp hành tốt nội quy ,quy định Tuy nhiên còn có một số em chưa ngoan như
+ Học tập: Nhìn chung có ý thức học song còn nhiều em chưa có ý thức học tập ở nhà cũng như trên lớp.
Các em có tiến bộ như: 
Chưa tíên bộ : 
 + Lao động: Các em có ý thức lao động 
 +Thể dục vệ sinh: Có ý thức vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
+Các hoạt động khác: Đa số các em đều ngoan, thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của học sinh.
-Bình chọn xếp lọai tổ ,thành viên:
2.Phương hướng tuần sau:
- Khắc phục nhược điểm trong tuần.
 - Phát huy ưu điểm đã đạt đợc.
- Thi đua học tốt lao động chăm giành nhiều điểm tốt 
3.Sinh hoạt văn nghệ: Lớp trởng điều khiển
 =======================	 ============================

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 4 Tuan 14 CKTKN.doc