Giáo án Lớp 4 tuần 17 - Trường TH Bùi Thị Xuân

Giáo án Lớp 4 tuần 17 - Trường TH Bùi Thị Xuân

 Tiết 2: TẬP ĐỌC RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG

I. MỤC TIÊU

 - Biết đọc toàn bài với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi ở đoạn đầu. Lời chú hề: vui, điềm đạm. Lời nàng công chúa: hồn nhiên, ngây thơ.

 - NDung: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC- Tranh trang 163 trong sgk.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc 22 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1065Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 tuần 17 - Trường TH Bùi Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần: 17	 
 Thứ hai ngày 13 tháng 12 năm 2010
 Tiết 2: TẬP ĐỌC RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG
I. MỤC TIÊU
	- Biết đọc toàn bài với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi ở đoạn đầu. Lời chú hề: vui, điềm đạm. Lời nàng công chúa: hồn nhiên, ngây thơ. 
	- NDung: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất ngộ nghĩnh, rất khác với người lớn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC- Tranh trang 163 trong sgk.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
 (?) Em thích hình ảnh chi tiết nào trong truyện ?
2. Dạy học bài mới :Giới thiệu bài
Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài
 Luyện đọc
- Chia đọc: ( 3 đọan)
- Học sinh đọc chú giải.
Tìm hiểu bài
*Đoạn 1- (?)Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì?
(?) Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua đã làm gì?
(?) Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa ?
 (?) Nội dung chính của đoạn 1 là gì ?
*Đoạn 2
 (?) Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn ?
(?) Đoạn 2 cho em biết điều gì ?
*Đoạn 3- Yêu cầu đọc đoạn 3.
 (?) Thái độ của công chúa như thế nào? khi nhận được món quà đó ?
(?) Câu chuyện rất nhiều mặt trăng cho em hiểu điều gì ?
(?) Nội dung chính của đoạn 3 là gì ?
Đoạn diễn cảm bài
-Gọi 3hs đọc phân vai (- Tổ chức thi đọc phân vai.
3. Củng cố - dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Về đọc lại truyện.
- Học sinh nêu
- Cảnh vua và các vị cận thần đang lo lắng, suy nghĩ, bàn bạc một điều gì đó.
* Đoạn 1:nhà vua.
* Đoạn 2: bằng vàng rồi.
* Đoạn 3: tung tăng khắp vườn.
- Lắng nghe, theo dõi cách đọc.
+ Cô bị ốm nặng.Mong muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi ngay nếu có được mặt trăng.
+ Cho mời các vị đại thần, các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa.
+ Vì mặt trăng ở xa và to gấp hàng ngàn lần đất nước của nhà vua.
*Công chúa muốn có mặt trăng, triều đình không biết làm cách nào tìm được mặt trăng cho công chúa.
+ Chú hề nói trước hết phải hỏi công chúa xem nàng nghĩ về mặt trăng ntn đã. Vì chú tin rằng cách nghĩ của trẻ con khác với cách nghĩ của người lớn.
*Mặt trăng của nàng công chúa.
+ Công chúa thấy mặt trăng thì vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn.
+ Câu chuyện cho em hiểu rằng suy nghĩ của trẻ em rất khác suy nghĩ của người lớn.
*Chú hề đã mang đến cho công chúa nhỏ một “mặt trăng” như cô mong muốn.
- Học sinh đọc phân vai lớp theo dõi.
- Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc 3 lượt.
 ---------------------------------------------------------
 Tiết:3 (81) Toán LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
	- Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số.
	- Biết chia cho số có ba chữ số 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 3.
- GV chữa và cho điểm.
2. Dạy học bài mới: Giới thiệu bài
 Hướng dẫn luyện tập, thực hành.
Bài 1: 
- HS đọc đề bài.
(?) Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính.
- Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:- Gọi 1 HS đọc đề bài.
(?) Bài toán hỏi gì ?
(?) Muốn biết mỗi gói muối có bao nhiêu gam muối ta cần biết gì trước?
- HS lên bảng làm bài tập 3
 Bài giải 
Trung bình mỗi ngày nhà máy SX được số SP là: 49410 : 305 = 162(sản phẩm)
 Đáp số: 162 sản phẩm 
- HS đọc đề bài.
- Đặt tính rồi tính.
- HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện hai con tính. Cả lớp làm vào VBT.
- HS đọc đề bài.
- Bài toán hỏi số gam mối có trong mỗi gói là bao nhiêu g
- Ta cần biết 18 kg = 18000g
- Thực hiện phép tính chia 18000 : 240
- HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào VBT.
 Bài giải 
Tóm tắt
240 gói : 18 kg
 1 gói :... g ?
 18 kg = 18000g
 Số gam mối có trong mỗi gói là: 
 18000 : 240 = 75 (g)
 Đáp số: 75 g
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: (HS về nhà làm bài )
- HS đọc đề bài.
(?) Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 Tóm tắt
- HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
- HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vàoVB
 Bài giải
Diện tích : 7140m2
Chiều dài : 105m 
Chiều rộng : ... m ?
Chu vi : ... m ?
Chiều rộng của sân vận động là:
7140 : 105 = 68 (m)
Chu vi của sân vận động là:
(105 + 68) : 2 = 346 (m)
 Đáp số: 68m; 346m.
- Y/C HS dưới lớp nhận xét bài làm trên bảng của bạn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố - dặn dò 
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về 
nhà làm bài tập 
- HS nhận xét bài làm của bạn. 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
-------------------------------------------------------------------------------------
 Tiết 4: Âm nhạc. 
 BÀI 17: ÔN TẬP 2 BÀI TẬP ĐỌC NHẠC SỐ 2 VÀ SỐ 3
MỤC TIÊU :
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca một số bài hát đã học 
- Tập biểu diễn bài hát 
II. CHUẨN BỊ:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, sách giáo viên, nhạc cụ âm nhạc
- Học sinh: Nhạc cụ, sách giáo khoa, vở.
III. PHƯƠNG PHÁP:- Giảng giải, đàm thoại, thực hành, lý thuyết.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kết hợp kiểm tra trong tiết ôn.
2. Bài mới :a. Giới thiệu bài:
 b. Nội dung:
* Hoạt động 1: Ôn tập 6 bài hát đã học
? Em hãy kể tên những bài hát đã được học trong học kỳ qua
- Giáo viên bắt nhịp cho cả lớp hát ôn lại lần lượt 6 bài hát trên mỗi bài 2 - 3 lần
- Giáo viên chú ý sửa giai điệu cho học sinh.
* Hoạt động 2:
- Tập đọc thang âm 5 nốt hướng dẫn học sinh cách đọc và luyện đọc.
- Cho học sinh ôn tập các hình tiết tấu của bài TĐN số 2 và số 3
- Giáo viên nhận xét tuyên dương
4. Củng cố dặn dò :
- Giáo viên tổng kết nội dung bài
- Nhận xét tinh thần giờ học chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra học kỳ I
- Học sinh lắng nghe
Học sinhh kể tên các bài hát đã học
( Giấc mơ của bé)
- Học sinh ôn lại 6 bài hát
- Luyện đọc thang âm
- Tập gõ tiết tấu theo hình (gõ theo phách, nhịp)
-------------------------------------------------------------------------------------
 Tiết: 5 Chính tả (Nghe - viết)
MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO
I. MỤC TIÊU
	- Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
	- Làm đúng BT2/a hoặc b
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
	- Phiếu ghi nội dung bài tập 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 3 HS lên bảng viết: ra vào, gia đình, cặp da, cái giỏ, rung rinh, gia dụng,
2. Dạy học bài mới
 Hướng dẫn viết chính tả
 Tìm hiểu nội dung đoạn văn
- Gọi học sinh đọc đoạn văn.
(?) Những dấu hiệu nào cho thấy mùa đông đã về trên rẻo cao ?
 Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu luyện viết từ khó dễ lẫn.
 Nghe, viết chính tả
- Đọc cho học sinh viết bài.
 Soát lỗi và chấm bài
 Hướng dẫn làm bài tập chính tả
- Có thể chọn câu a hoặc b.
*Bài 2. a
- Gọi học sinh đọc yêu cầu 
- Yêu cầu học sinh tự làm bài 
- Gọi học sinh đọc bài và bổ sung
- Kết luận lời giải đúng.
b. Tiến trình tương tự a.
*Bài 3
- Gọi học sinh đọc yêu cầu.
- Tổ chức thi làm bài: Chia lớp thành hai nhóm. Lần lượt lên bảng dùng bút gạch chân vào từ đúng.
- Nhận xét và tuyên dương nhóm thắng cuộc (nhóm làm bài tốt)
3. Củng cố - dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về đọc lại bài tập 3
 và chuẩn bị bài sau.
- Học sinh thực hiện.
- Học sinh đọc to.
+ Mây theo các sườn núi trườn xuống, mưa bụi, hoa cải nở vàng rên sườn đồi, nước suối cạn dần, những chiếc lá vàng cuối cùng đã lìa cành.
*Từ ngữ:
 Rẻo cao, sườn núi, trườn xuống, chít bạc, quanh co, nhẵn nhụi, sạch sẽ, khua lao sao.
- Nghe viết bài vào vở.
- Nghe soát lại bài viết.
- Gọi 1 học sinh đọc to.
- Dùng bút chì viết vào nháp.
- Đọc, nhận xét, bổ sung. 
*Lời giải: Loại nhạc cụ, lễ hội nổi tiếng.
*Lời giải: Giấc ngủ, đất trời, vất vả.
- Học sinh đọc.
- Thi làm bài, mỗi học sinh chỉ chọn một từ.
*Lời giải: giấc mộng, làm nguời, xuất hiện, rửa mặt, xấc láo, cất tiếng, lên tiếng, nhấc chàng, đất, lảo đảo, thật dài, nắm tay.
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010
 Tiết: 1(82) Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
	- Thực hiện các phép tính nhân, chia 
	- Biết đọc thông tin trên biểu đồ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
	- HS: Sách vở, đồ dùng môn học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS chữa bài trong vở bài tập.
2. Dạy học bài mới: 
Giới thiệu bài
Hướng dẫn luyện tập: 
*Bài 1:
- Viết số thích hợp vào ô trống:
- Lần lượt gọi HS lên bảng điền kết quả.
- Nhận xét, cho điểm HS.
*Bài 2: Đặt tính rồi tính
- Gọi 3 HS lên bảng.
- Y/c HS làm bài vào vở.
- Nhận xét, đánh giá.
*Bài 3:
Tóm tắt
Có : 468 thùng, mỗi thùng 40 bộ.
 - Chia cho : 156 trường
 - 1 trường : .... bộ ?
- Nhận xét, đánh giá.
*Bài 4:
 - Nêu yêu cầu và HD HS làm bài tập.
- Nhận xét, đáng giá
3. Củng cố - dặn dò 
- Nhận xét giờ học.
- Về làm bài trong VBT
*Bài 1:
- Học sinh làm bài tập làm bài tập.
- HS làm ra nháp, điền kết quả vào ô trống:
27
23
23
152
134
134
23
27
27
134
152
152
621
621
621
20368
20368
20368
*Bài 2:- HS làm bài ra nháp, 
66178
66178
66178
16250
16250
16250
203
203
326
125
125
125
326
326
203
130
130
130
*Bài 3:
- HS đọc đề bài, tóm tắt và giải vào vở.
- HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.
Bài giải
Sở GD&ĐT nhận được số bộ đồ dùng học toán là: 40 x 468 = 18720 ( bộ )
Mỗi trường nhận được số bộ đồ dùng học toán là : 18720 : 156 = 120 ( bộ )
 Đáp số: 120 bộ đồ dùng.
*Bài 4:
- Đổi vở để kiểm tra, chữa bài.
- Nêu yêu cầu của bài tập.
 a) Tuần 1 bán được ít hơn tuần 4 là :
5500 – 4500 = 1000 ( cuốn sách )
 b) Tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 3 là:
6250 – 5750 = 500 ( cuốn sách )
c) Tổng số sách bán được trong bốn tuần là:
4500 + 6250 + 5750 + 5500 = 22000 (cuốn )
Trung bình mỗi tuần bán được l à:
22000 : 4 = 5500 ( cuốn sách )
 Tiết: 2(33) Luyện từ và câu
 CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết dược câu kể Ai làm gì? Trong đoạn văn và xác dịnh dược chủ ngữ và vị ngữ trong mỗi câu (BT1, BT2) viết được đoạn văn kể việc đã làm trong đó có dùng câu kể Ai làm gì?
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : 
- Giấy khổ to và bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ 
(?) Thế nào là câu kể ? 
- Nhận xét cho điểm.
2. Dạy học bài mới: Giới thiệu bài
*Bài 1,2 : - Gọi hs đọc yêu cầu và nội dung.
- Phát giấy bút cho hoạt động nhóm.
- Học sinh trả lời.
- Thảo luận xong trước dán phiếu.
Câu
TN chỉ  ... ạy học:
-Tranh quy trình các bài trong chương.
- Mẫu khâu thuêu đẽ học
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 .Kiểm tra bài cũ: 
 Kiểm tra dụng cụ học tập.
2.Dạy bài mới:
 a) Giới thiệu bài: Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn. 
 b) Hướng dẫn cách làm:
 * Hoạt động 1: GV tổ chức ôn tập các bài đã học trong chương 1.
 -GV nhắc lại các mũi khâu thường, đột thưa, đột mau, thêu lướt vặn, thêu móc xích.
 - GV hỏi và cho HS nhắc lại quy trình và cách cắt vải theo đường vạch dấu, khâu thường, khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường, khâu đột thưa, đột mau, khâu viền đường gấp mép vải bằng thêu lướt vặn, thêu móc xích.
 * Hoạt động 2: HS tự chọn sản phẩm và thực hành làm sản phẩm tự chọn.
 -GV cho mỗi HS tự chọn và tiến hành cắt, khâu, thêu một sản phẩm mình đã chọn.
 -Nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn HS lựa chọn sản phẩm tuỳ khả năng , ý thích như:
 * Hoạt động 3: HS thực hành cắt, khâu, thêu.
 -Tổ chức cho HS cắt, khâu, thêu các sản phẩm tự chọn. - Nêu thời gian hoàn thành sản phẩm. 
 * Hoạt động 4: GV đánh giá kết quả học tập của HS.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực hành.
 - Đánh giá kết qủa kiểm tra theo hai mức: Hoàn thành và chưa hoàn thành.
 - Những sản phẩm tự chọn có nhiều sáng tạo, thể hiện rõ năng khiếu khâu thêu được đánh giá ở mức hoàn thành tốt (A+).
 3.Nhận xét- dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị đồ dùng học tập
-HS nhắc lại.
- HS trả lời , lớp nhận xét bổ sung ý kiến.
-HS thực hành cá nhân.
+Cắt, khâu thêu khăn tay: vẽ mẫu thêu đơn giản như hình bông hoa, gà con, thuyền buồm, cây nấm, tên
+Cắt, khâu thêu túi rút dây.
 +Cắt, khâu, thêu sản phẩm khác váy liền áo cho búp bê, gối ôm 
 -HS lên bảng thực hành.
-HS thực hành sản phẩm.
-HS trng bày sản phẩm. 
-HS tự đánh giá các sản phẩm.
 --------------------------------------------------------------------------------------
 Tiết 5 :Đạo đức
 YÊU LAO ĐỘNG (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU
	- Nêu được ích lợi của lao động 
	- Tích cực tham gia các hoạt động lao động ở trường lớp, ở nhà phù hợp với khả năng của bản thân.
	- Không đồng tình với những biể hiện lười lao động 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
	- Nội dung bài "Làm việc thật là vui".
	- Giấy, bút vẽ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
 (?) Tại sao phải yêu lao động?
- GV nhận xét- ghi điểm.
2. Dạy học bài mới- Ghi đầu bài 
- Lao động mới tạo ra được của cải, đem lại cuộc sống ấm no hạnh phúc cho bản thân và cho mọi người xung quanh. 
- HS ghi đầu bài.
Hoạt động 1: Kể chuyện các tấm gương yêu lao động.
- Y/c kể các tấm gương yêu lao động của Bác Hồ, các anh hùng lao động, các bạn trong lớp, trong trường, hoặc ở nơi sinh sống.
- Vậy: Những biểu hiện yêu lao động là gì? - GV nhận xét.
-Yêu cầu HS lấy ví dụ về biểu hiện không yêu lao động.
- GV nhận xét. 
- Tấm gương yêu lao động của Bác Hồ:
Truyện Bác Hồ cào tuyết ở Pa-ri. Bác Hồ làm phụ bếp trên tàu đi tìm đường di cứu nước.- Bác Lương Định Của nhà nông học không ngừng nghỉ.
- Anh Hồ Giáo-nhà chăn nuôi giỏi.
- Tấm gương HS: Có nhiều bạn giúp đỡ gia đình nhiều việc....
- Vượt khó khăn chấp nhận thử thách để làm tốt công việc của mình ...
- Ỷ lại không tham gia vào lao động.
Hoạt động 2: Trò chơi "Hãy nghe và đoán"
- Chia lớp làm 2 đội mỗi đội 5 người. Sau mỗi lượt có thể thay thế.
- Trong thời gian 5-7 phút, lần lượt 2 đội đưa ra các câu ca dao, tục ngữ mà đã chuẩn bị ở nhà về yêu lao động.
VD: Làm biếng chẳng ai thiết
 Siêng việc ai cũng mời
1. Tay làm hàm nhai tay, quai miệng trễ.
2. Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang 
 Bao nhiêu tấc đất tấc vàng bấy nhiêu.
- Nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 3: Liên hệ bản thân
- Yêu cầu mỗi HS hãy viết, vẽ hoặc kể về một công việc trong tương lai mà em yêu thích.- GV nhận xét.
*KL: Mỗi bạn trong lớp mình đều có những ước mơ về những công việc của mình....
3. Củng cố - dặn dò 
- Gọi 1-2 HS đọc ghi nhớ.
- Nhận xét giờ học.
- HS kể trong nhóm.
- HS kể trước lớp.
- Học sinh lắng nghe
- Học sinh đọc ghi nhớ
 ------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ sáu ngày 17 tháng 12 năm 2010
 Tiết: 1 Luyện từ và câu
 VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
I. MỤC TIÊU
	Nắm được KT cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết VN trong câu kể Ai làm gì? 
	- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai làm gì? Theo yêu cầu cho trước, qua thực hành luyện tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
	- Bảng phụ viết sẵn bài tập 2 phần luyện tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
 (?) Câu kể Ai làm gì? Thường có những bộ phận nào?- Nhận xét.
2. Dạy học bài mới : 
*Bài 1- Y/c tự làm bài.- Gọi nx chữa bài.
- Câu 4,5,6 cũng là câu kể nhưng thuộc loại câu kể ai thế nào ? Các em sẽ được học ở tiết sau.
*Bài 2- Y/c gạch bằng chì vào SGK - NX
*Bài 3
(?) Vị ngữ trong các câu trên có ý nghĩa gì ?
* Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì? nêu lên hành động của người, con vật (đồ vật, cây cối được nhân hoá).
*Bài 4
* Vị ngữ trong câu kể Ai làm gì ? có thể là động từ, hoặc động từ kèm theo một số từ ngữ phụ thuộc gọi là cụm từ.
(?) Vị ngữ trong câu có ý nghĩa gì ?
* Ghi nhớ
* Luyện tập *Bài 1
- Phát phiếu, hoạt động nhóm.
- Gọi nhận xét, bổ sung phiếu.
*Bài 2
- Yêu cầu học sinh tự làm bài tập.
- Yêu cầu quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
(?) Trong tranh những ai đang làm gì ?
- Yêu cầu học sinh viết thành đoạn văn vì trong tranh chỉ có các bạn học sinh trong giời ra chơi.
3. Củng cố - dặn dò 
 (?) Trong câu kể Ai làm gì? Vị ngữ do từ 
loại nào tạo thành? Nó có ý nghĩa gì?
- Nhận xét tiết học.
- Về viết lại đoạn văn và chuẩn bị bài sau.
- Học sinh trả lời.
- Tự làm vào vở bài tập.
1. Hàng trăm con voi/đang tiến về bãi
 VN
2. Người các buôn làng/ kéo về nườm nượp.
 VN
3. Mấy thanh niên/ khua chiêng rộn ràng. VN 
- Vị ngữ trong các câu trên nêu lên hành động của người của vật trong câu.
- Vị ngữ trong các câu trên do động từ và các từ kèm theo nó (cụm động từ) tạo thêm.
B1.* Thanh niên/ đeo gũi bên dòng nước.
 VN 
* Em nhỏ/ đùa vui trước nhà sàn.
 VN 
* Các cụ già/ chụm đầu bên những chén rượu..
 VN 
* Các bà, các chị/ sửa soạn khung cửi.
 VN 
B2
* Đàn cò trắng bay lượn trên cánh đồng.
* Bà em kể chuyện cổ tích.
* Bộ đội giúp dân gặt lúa.
- Học sinh đọc to.
- Trong tranh các bạn nam đang đá cầu, mấy bạn nữ chơi nhảy dây, dưới gốc câu, mấy bạn nam đang đọc báo.
- Học sinh trình bày, nhận xét, sửa.
 Tiết: 3 Tập làm văn 
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT.
I. MỤC TIÊU
	- Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn thuộc phần nào trong bài văn miêu tả, nội dung miêu tả của từng đoạn văn, viết được đoạn văn tả hình dáng bên ngoài, đoạn văn tả đặc điểm bên trong của chiếc cặp sách. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
	- Đoạn văn tả chiếc cặp trong bài tập1 viết sẵn trên bảng lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi hs đọc đvăn tả chiếc bút của em.
2. Dạy học bài mới
Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 1
- Gọi đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu trao đổi, thực hiện yêu cầu.
- Gọi trình bày và nhận xét.
*Bài 2- Gọi đọc yêu cầu và gợi ý.
- Yêu cầu quan sát chiếc cặp của mình và tự làm bài.
*Chỉ viết một đoạn văn miêu tả hình dáng bên ngoài của cặp (không phải cả bài, không phải bên trong)
* Nên viết theo các gợi ý.
* Cần miêu tả những đặc điểm riêng của chiếc cặp mình tả để nó không giống chiếc cặp của bạn.
* Khi viết chú ý bộc lộ cảm xúc của mình.
- Gọi trình bày và sửa lỗi dùng từ và diễn đạt.
*Bài 3- Đọc yêu cầu.
- Yêu cầu quan sát bên trong cặp và tự làm theo gợi ý.
* Chỉ viết một đoạn bên trong chứ không viết cả bài.
- Trình bày - sửa lỗi diễn đạt.
3. Củng cố - dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Về hoàn thành bài văn: tả chiếc cặp sách của em hoặc của bạn em.
 Học sinh đọc thuộc lòng.
- Học sinh đọc đoạn văn của mình.
- Cùng bàn trao đổi và trả lời câu hỏi.
- Trình bày, nhận xét.
a. Các đoạn văn trên đều thuộc thân bài trong bài văn miêu tả.
b. Đoạn 1: Đó là một chiếc cặp màu đỏ tươi..đến sáng long lanh. (tả hình dáng bên ngoài của chiếc cặp).
*Đoạn 2: Quai cặp làm bằng sắt.. đeo chiếc ba lô. (tả quai cặp và dây đeo)
*Đoạn 3: Mở cặp ra em thấy.. và thước kẻ (tả cấu tạo bên trong của cặp).
c. ND miêu tả của từng đoạn được báo hiệu bằng những từ ngữ:
	*Đoạn 1: màu đỏ tươi.
	*Đoạn 2: Quai cặp
	*Đoạn 3: Mở cặp ra
- Học sinh đọc thành tiếng.
- Quan sát cặp, nghe Giáo viên gợi ý và tự làm bài.
- Học sinh trình bày.
- Học sinh đọc to.
- Quan sát và làm bài.
 Tiết 4: Toán
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiêu chia hết cho 2 và chia hết cho5
- Nhận biết được số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 trong một số tình huống đơn giản
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
	- HS: Sách vở, đồ dùng môn học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ
 (?) Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5 cho ví dụ ?
2. Dạy học bài mới :
Giới thiệu bài
 Hướng dẫn luyện tập:
* Bài 1: Cho các số : ... số nào chia hết cho 2, số nào chia hết cho 5.
- Nhận xét, đánh giá.
* Bài 2:
a)Viết 3 số có 3 chữ số chia hết cho 2 
b)Viết 3 số có 3 chữ số chia hết cho 5
- Nhận xét, sửa sai.
* Bài 3: Trong các số: .... 
a) Số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
b) Số nào chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5.
c) Số nào chí hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2.
* Bài 4: 
 Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là chữ số nào?
- Nhận xét, sửa sai.
3. Củng cố - dặn dò 
- Nhận xét giờ học.
- Về học thuộc dấu hiệu chia hết 2 và 5
- Các số có tận cùng là 0 và 5 thì chia hết cho 5, các số có số tận cùng là số chẵn thì chia hết cho 2.
- Nêu yêu cầu và làm bài tập vào vở.
B1.a) Số chia hết cho 2 là: 4568; 66814; 2050; 3576; 900.
 b) Số chia hết cho 5 là: 2050; 2355; 
- Nhận xét, sửa sai.
B2.a) Số có 3 chữ số chia hết cho 2 là: 672; 984; 756
 b) Số có 3 chữ số chia hết cho 5 là: 150; 465; 970
B3.a) Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 là: 480; 2000; 9010
 b) Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là: 296; 324.
 c) Số chia hết cho 5 nhưng không chí hết cho 2 là: 345; 3995.
- Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì có chữ số tận cùng là chữ số 0.
B4.
+ Số táo của Loan ít hơn 20.
+ Số táo đó chia hết cho 5 và 2. Vậy chỉ có số 10.
- Loan có 10 quả táo.
10 : 5 = 2 (quả) 10 : 2 = 5 (quả)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 tuan 17.doc