Giáo án lớp 4 tuần 23

Giáo án lớp 4 tuần 23

Tập đọc

 SẦU RIÊNG.

I, Mục tiêu:

- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi.

- Hiểu các từ ngữ trong bài.

Hiểu giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng.

II, Đồ dùng dạy học:

- Tranh, ảnh về cây, trái sầu riêng.

- Dk: Hoạt đọng cá nhân, nhóm.

 

doc 21 trang Người đăng nkhien Lượt xem 1062Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 4 tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai ngày 18 tháng 1 năm 2010
Tập đọc
 SẦU RIÊNG.
I, Mục tiêu:
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
Hiểu giá trị và vẻ đặc sắc của cây sầu riêng.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh về cây, trái sầu riêng.
- Dk: Hoạt đọng cá nhân, nhóm.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1: ổn định tổ chức ( 2’)
2, Kiểm tra bài cũ : (4’)
- Đọc thuộc bài Bè xuôi sông La.
- Nêu nội dung bài.
3, Dạy học bài mới: (30’)
3.1, Giới thiệu bài:
3.2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc:
- Một học sinh khá đọc 
- Chia đoạn: 3 đoạn.
- Tổ chức cho /hs đọc nối tiếp đoạn.
- G/v giúp h/s hiểu nghĩa từ cuối bài, g/v sửa phát âm cho h/s.
- Cho H/sđọc bài theo nhóm 2. 
- G/v đọc mẫu toàn bài.
b, Tìm hiểu bài:
- Sầu riêng là đặc sản của vùng nào?
- Miêu tả những nét đặc sắc của hoa, quả, dáng cây sầu riêng.
- Câu văn nào nói lên tình cảm của tác giả đối với cây sầu riêng?
c, Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- G/v giúp h/s tìm được giọng đọc phù hợp.
- Tổ chức cho h/s luyện đọc diễn cảm.
- Nhận xét.
- Nêu nội dug bài 
3, Củng cố, dặn dò: (4’)
- Học cách miêu tả của tác giả.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hát 
- H/s đọc bài.
- Học sinh khá đọc 
- H/s chia đoạn.
- H/s đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lượt.
- H/s đọc đoạn trong nhóm 2.
- 1 vài nhóm đọc bài.
- 1-2 hs đọc toàn bài.
- H/s chú ý nghe gv đọc bài.
- Là đặc sản của miền Nam.
- Hoa: trổ vào cuối năm, thơm ngát....
- Quả: lủng lẳng dưới cành, trông như những tổ kiến,...
- Dáng cây: thân khẳng khiu, cao vút,
- H/s nêu:
VD: Sầu riêng là loại trái quý nhất của miền Nam, hương vị quyến rũ đến kì lạ
- H/s luyện đọc diễn cảm bài văn.
- H/s tham gia thi đọc diễn cảm.
- H/s nêu 
 Rút kinh nghiệm: ..
. ..
. ..
Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG.
I, Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố khái niệm ban đầu về phân số, rút gọn phân số và quy đồng mẫu số các phân số .
Có ý thức cẩn thận khi giải toán.
II, Chuẩn bị:
	Bảng, Sách.
	Dk: Hoạt động cá nhân, nhóm nhỏ.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
1 : ổn định tổ chức : (2’)
2, Kiểm tra bài cũ: (4’)
3, Hướng dẫn luyện tập: (30’)
MT: Củng cố kĩ năng quy đồng mẫu số và rút gọn phân số.
Bài 1: Rút gọn phân số.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Trong các phân số, phân số nào bằng phân số ?
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Quy đồng mẫu số các phân số.
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4: Nhóm nào có số ngôi sao đã tô màu?
- Chữa bài.
3, Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
Hoạt động học
H át 
Kiểm tra vở bài tập của h/s 
- H/s nêu yêu cầu của bài.
- H/s làm bài.
+, = . +, = 
+, = +, = 
- H/s nêu yêu cầu.
- H/s làm bài.
- Phân số bằng phân số là: ; .
- h/s nêu yêu cầu.
- H/s làm bài.
a, và 
= ; = 
- H/s nêu yêu cầu.
- H/s xác định nhóm có số ngôi sao đã tô màu: b.
Rút kinh nghiệm: ..
. ..
. ..
Đạo đức
Tiết 22: Lịch sự với mọi người. ( tiết 2 )
I, Mục tiêu:
- Hiểu vì sao cần phải lịch sự với mọi người.
- Biết cư sử lịch sự với những người xung quanh.
- Có thái độ tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh. Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự.
II, Tài liệu và phương tiện:
- Bìa: xanh, đỏ, trắng.
- Một số đồ dùng, đồ vật phục vụ trò chơi đóng vai.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1, Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là lịch sự với mọi người?
- Nhận xét.
2, Hướng dẫn thực hành:
Hoạt động 1: Biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người bất lịch sự.
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm.
- Gv và hs cả lớp nhận xét.
- Gv chốt lại :
+ ý kiến đúng: c, d.
+ ý kiến sai: a,b,đ.
Hoạt động 2: Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh:
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm.
- Tổ chức cho các nhóm đóng vai.
- Nhận xét, trao đổi về các vai diễn.
* Kết luận: Gv đọc câu ca dao và giải thích ý nghĩa:
 “Lời nói chẳng mất tiền mua
 Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau”
3, Hoạt động nối tiếp:
- Thực hiện cư xử lịch sự với mọi người xung quanh.
- Hs nêu.
- Hs thảo luận nhóm.
- Hs đại diện các nhóm trình bày.
- Hs thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai.
- Hs các nhóm lên đóng vai.
- Hs cả lớp cùng trao đổi.
- Hs đọc thuộc câu ca dao.
Rút kinh nghiệm: ..
. ..
. ..
Kỹ thuật
Lắp cái đu (tiết 2)
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ
 Kiểm tra dụng cụ học tập
 2.Dạy bài mới:
 a)Giới thiệu bài: Lắp cái đu. 
 b)HS thực hành:
 * Hoạt động 3: HS thực hành lắp cái đu .
 -GV gọi một số em đọc ghi nhớ và nhắc nhở các em quan sát hình trong SGK cũng như nội dung của từng bước lắp.
 a/ HS chọn các chi tiết để lắp cái đu
 -HS chọn đúng và đủ các chi tiết.
 -GV kiểm tra và giúp đỡ HS chọn .
 b/ Lắp từng bộ phận
 -Trong quá trình HS lắp, GV nhắc nhở HS lưu ý:
 +Vị trí trong, ngoài giữa các bộ phận của giá đỡ đu.
 +Thứ tự bước lắp tay cầm và thành sau ghế vào tấm nhỏ.
 +Vị trí của các vòng hãm.
 c/ Lắp cái đu
 -GV nhắc HS quan sát H.1 SGK để lắp ráp hoàn thiện cái đu.
 -GV tổ chức HS theo cá nhân, nhóm để thực hành.
 -Kiểm tra sự chuyển động của cái đu.
 * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập.
 -GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành
 -GV nêu những tiêu chuẩn đánh gía sản phẩm thực hành:
 +Lắp cái đu đúng mẫu và theo đúng qui trình.
 +Đu lắp chắc chắn, không bị xộc xệch.
 +Ghế đu dao động nhẹ nhàng.
 -GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS.
 -GV nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp gọn gàng vào trong hộp.
 3.Nhận xét- dặn dò:
 -Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả lắp ghép của HS.
 -Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Lắp xe nôi”.
-Chuẩn bị dụng cụ học tập.
-HS đọc ghi nhớ.
-HS lắng nghe.
-HS quan sát.
-HS làm cá nhân, nhóm.
-HS trưng bày sản phẩm. 
-HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm.
Rút kinh nghiệm: ..
. ..
. ..
Thứ 3 ngày 19 tháng 1 năm 2010
Toán
 SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ.
I, Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Biết so sánh hai phân số cùng mẫu số.
- Củng cố về nhận biết một phân số bé hơn hoặc lớn hơn 1.
II, Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ như sgk.
- Dk: Hoạt động cá nhân, nhóm.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
1, ổn định tổ chức :( 2’)
2, Kiểm tra bài cũ: (4’)
3, Dạy học bài mới: (30’)
3.1, So sánh hai phâ số cùng mẫu số:
- Gv giới thiệu hình vẽ như sgk.
- Gv gợi ý để hs nhận ra cách so sánh.
2.2, Thực hành:
Bài 1: So sánh hai phân số sau.
MT: Rèn kĩ năng so sánh hai phân số .
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2:
MT: Rèn kĩ năng so sánh phân số với 1.
a, Gv nêu vấn đề:
So sánh hai phân số: và .
b, So sánh phân số sau với 1.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Viết các phân số nhỏ hơn 1 có mẫu số bằng 5, tử số khác 0.
- Phân số nhỏ hơn 1 có đặc điểm như thế nào?
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò: (4’) 
HS nhắc lại ND bài
- Chuẩn bị bài sau.
Hoạt động học
- Hát 
- Kiểm tra vở bài tập của HS
- Hs quan sát hình vẽ, nhận xét:
+ Độ dài đoạn thẳng AC = AB
+ Độ dài đoạn AD = AB.
+ Độ dài đoạn AD dài hơn đoạn AC.
Nên .
- Hs nêu cách so sánh hai phân số cùng mẫu số.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs so sánh các phân số:
a, c, < 
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs giải quyết vấn đề:
 < hay < 1 và = 1 nên < .
 - Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
- Hs nê yêu cầu.
- Hs viết các phân số nhỏ hơn 1 có mẫu số bằng 5 và tử số khác 0: 
 ;; ;; 
Rút kinh nghiệm: ..
. ..
. ..
Thể dục
Tiết 43: Nhảy dây kiểu chụm hai chân. Trò chơi: Đi qua cầu.
I, Mục tiêu:
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bản đúng.
- Học trò chơi: đi qua cầu. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II, Địa điểm, phương tiện:
- Sân trường sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị 1 còi, dây nhảy, sân chơi trò chơi.
III, Nội dung, phương pháp.
Nội dung
Định lượng
Phương pháp, tổ chức
1, Phần mở đầu:
- Gv nhận lớp, phổ biến nội dung tiết học.
- Tổ chức cho hs klhởi động.
2, Phần cơ bản:
2.1, Bài tập rlttcb.
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân.
- Thi xem ai nhảy được nhiều lần.
2.2, Trò chơi vận động:
- Trò chơi: Đi qua cầu.
- Gv hướng dẫn cách chơi.
- Tổ chức cho hs chơi.
3, Phần kết thúc:
- Đi thường theo vòng tròn, thả lỏng toàn thân.
- Hệ thống nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
6-10 phút
1-2 phút
18-22 phút
12-13 phút
5-7 phút
4-6 phút
2-3 phút
1-2 phút
1phút
* * * * * *
x
- Hs ôn tập thực hiện động tác nhảy dây kiểu chụm hai chân. 
+ Gv điều khiển hs ôn tập, Hs ôn theo nhóm 2.
- Gv lưu ý hs những sai lầm thường mắc và cách sửa.
- Hs thi đua.
- Hs khởi động các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, khớp hông.
- Hs chơi trò chơi.
* * * * * *
x
Rút kinh nghiệm: ..
. ..
. ..
Chính tả
Tiết 22: Nghe – viết: Sầu riêng.
I, Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn của bài Sầu Riêng.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tiếng có âm đầu và vần dễ viết lẫn l/n, ut/uc.
II, Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết bài tập 2a, 3.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1, Kiêm tra bài cũ:
- Viết từ ngữ bắt đầu bằng r/d/gi.
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn nghe – viết chính tả:
- Gv đọc đoạn viết.
- Gv lưu ý hs cách trình bày bài, lưu ý một số từ ngữ dễ viết sai.
- Gv đọc cho hs nghe viết.
- Gv thu một số bài để chấm, chữa lỗi.
2.3, Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 2a, Điền vào chỗ trống l/n?
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Chọn tiếng thích hợp để hoàn chỉnh bài văn Cái đẹp.
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Luyện viết thêm ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs viết.
- Hs nghe đoạn viết.
- Hs đọc lại đoạn viết.
- Hs chú ý một số từ ngữ dễ viết sai.
- Hs nghe đọc, viết bài.
- Hs tự chữa lỗi.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài vào vở, một vài hs làm bài vào phiếu.
Các câu có từ đã điền:
 Nên bé nào thấy đau!
 Bé ào lên nức nở.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
Các từ điền: nắng, trúc, cúc, lónh lánh, nên, vút, náo nức.
- Hs đọc lại bài văn Cái đẹp đã hoàn chỉnh.
Rút kinh nghiệm: ..
. ..
. ..
Lịch sử
Tiết 22: Trường học thời lê.
I, Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh biết:
- Nhà Hậu Lê rất quan tâm với giáo dục; tổ chức dậy hoạ, thi cử, nội dung dạy học dưới thời Hậu Lê.
- Tổ chức giáo dục thời Hậu Lê có quy củ, nền nếp hơn.
- Coi ...  ..
. ..
. ..
Luyện từ và câu
 CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO?
I, Mục tiêu:
- Nắm được ý nghĩa và cấu tạo của chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?
- Xác định đúng chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?Viết được một đoạn văn tả một loại trái cây có dùng một số câu kể Ai thế nào?
II, Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết 4 câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn phần nhận xét.
- Phiếu viết 5 câu kể Ai thế nào?- bài tập 1.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
1, ổn định tổ chức :( 2’)
2, Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? có đặc điểm gì?
- Nhận xét.
3, Dạy học bài mới: (30’)
3.1, Phần nhận xét:
Bài 1: Tìm các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn sau?
- Gv chốt lại các câu kể Ai thế nào?
Bài 2: Xác định chủ ngữ của các câu vừa tìm được.
- Nhận xét.
Bài 3: Chủ ngữ trong các câu trên biểu thị nội dung gì? Chúng do những từ ngữ nào tạo thành?
2.3, Ghi nhớ:
2.4, Luyện tập:
Bài 1: Tìm chủ ngữ của các câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn dưới đây.
- Nhận xét.
Bài 2: Viết đoạn văn khoảng 5 câu về một loại trái cây mà em thích, trong đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào?
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò: (4’)
- Chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào có đặc điểm gì?
- Chuẩn bị bài sau.
Hoạt động học
- Hát 
- Hs nêu.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs xác định các câu kể Ai thế nào? là câu 1,2,4,5.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs xác định chủ ngữ của các câu tìm được.
+ Hà Nội/
+ Cả một vùng trời/
+ Các cụ già/
+ Những cô gái thủ đô/
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs nêu: chủ ngữ cho biết sự vật sẽ được thông báo về đặc điểm, tính chất ở vị ngữ.
- Chủ ngữ do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành.
- Hs đọc ghi nhớ sgk.
- Hs nêu yêu cầu bài tập.
- Hs xác định câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn: câu 3,4,5,6,8.
- Hs xác định củ ngữ của từng câu.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs viết đoạn văn.
- Hs nối tiếp đọc đoạn van đã viết.
Rút kinh nghiệm: ..
. ..
. ..
Tập làm văn
Tiết 43: Luyện tập quan sát cây cối.
I, Mục tiêu:
- Biết quan sát cây cối, trình tự quan sát, kết hợp các giác quan khi quan sát. Nhận ra được sự giống nhau và khác nhau giữa miêu tả một loài cây với miêu tả một cái cây.
- Từ những hiểu biết trên, tập quan sát, ghi lại kết quả quan sát một cái cây cụ thể.
II, Đồ dùng dạy học:
- Một số tờ phiếu kẻ bảng thể hiện nội dung bài tập 1a,b.
- Bảng viết sẵn lời giải bài tập 1d,c.
- Tranh ảnh một số loài cây.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1, Kiểm tra bài cũ:
- Đọc dàn ý tả một cây ăn quả theo 1-2 cách đã học.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Đọc lại 3 bài văn: Sầu riêng, Bãi ngô, Cây gạo và nhận xét:
a,Tác giả mỗi bài văn quan sát cây theo trình tự nào?
b, Các tác giả quan sát cây bằng những giác quan nào?
c, Chỉ ra các hình ảnh so sánh và nhân hoá mà em thích. Theo em hình ảnh so sánh và nhân hoá này có tác dụng gì?
- Gv liệt kê các hình ảnh so sánh và nhân hoá trong 3 bài văn.(dán lên bảng)
d, Bài văn nào miêu tả một loài cây, bài nào miêu tả một cái cây cụ thể?
e, Miêu tả một loài cây và miêu tả một cây có gì giống và khác nhau?
- Gv nhận xét, chốt lại .
Bài 2: Quan sát một cây và ghi lại những điều quan sát được.
- Gv treo tranh, ảnh một số loài cây.
- Gv và hs nhận xét kết quả quan sát của hs.
3, Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs đọc.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs đọc thầm 3 bài văn.
- Hs thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi:
Bài văn
Trình tự q/s
Giác quan
Bãi ngô
Theo từng thờikì
Thị giác, khứu giác, vị giác, thính giác.
Sầu riêng
Theo từng bộ phận
Cây gạo
Theo từng thờikì
- Hs nối tiếp nêu các hình ảnh so sánh, nhân hoá mà các em thích.
- Hs nêu tác dụng của các hainhf ảnh so sánh, nhân hoá.
- Hs nêu:
+ Bãi ngô: miêu tả một loài cây.
+ Sầu riêng: miêu tả một loài cây.
+ Cây gạo: miêu tả một cái cây.
- Hs nêu.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs nêu tên cây đã quan sát.
- Hs ghi lại những điều quan sát được.
- Hs trình bày.
Rút kinh nghiệm: ..
. ..
. ..
Thứ 6 ngày tháng 1 năm 2010
Toán
Tiết 110: Luyện tập.
I, Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Củng cố về so sánh hai phân số.
- Biết cách so sánh hai phân số cùng tử số.
II, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1, Kiểm tra bài cũ:
- Cách so sánh hai phân số khác mẫu số.
- Nhận xét.
2, Hướng dẫn học sinh luyện tập:
MT: Củng cố kĩ năng so sánh hai phân số khác mẫu số, cùng mẫu số.
Bài 1: So sánh hai phân số:
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: So sánh hai phân số bằng hai cách khác nhau:
- Yêu cầu nêu hai cách so sánh phân số.
- Chữa bài, nhận xeta.
Bài 3: Biết so sánh hai phân số cùng tử số.
a, Gv hướng dẫn cách so sánh hai phân số cùng tử số.
b, So sánh hai phân số:
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4:So sánh, sắp xếp phân số theo thứ tự.
- Viết phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Hướng dẫn luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
a, < b, và 
 = nên < 
 hay < 
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hai cách so sánh phân số:
+ So sánh phân số với 1.
+ Quy đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh.
- Hs làm bài.
- Hs theo dõi gv hướng dẫn so sánh hai phân số cùng tử số.
- Hs rút ra nhận xét như sgk.
- Hs so sánh hai phân số:
> ; > 
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs sắp xếp phân số theo thứ tự từ bé đến lớn:
a, ; ;; b, ; ;.
Rút kinh nghiệm: ..
. ..
. ..
Luyện từ và câu:
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÁI ĐẸP.
I, Mục tiêu:
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, nắm nghĩa các từ thuộc chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu. Bước đầu làm quen với các thành ngữ liên quan đến cái đẹp.
- Biết sử dụng các từ để đặt câu.
II, Đồ dùng dạy học:
- Phiếu nội dung bài tập 1-2.
- Bảng phụ viết nội dung B bài tập 4, thẻ từ cột A bài tập 4.
- Dk: Hoạt động cá nhân, nhóm.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
1, Kiểm tra bài cũ:
- Đọc đoạn văn kể về một loại trái cây yêu thích có dùng câu kể Ai thế nào?
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn học sinh làm nài tập:
Bài 1: Tìm các từ:
a, Thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người.
b, Thể hiện nét đẹp tâm hồn tính cách của con người.
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Tìm các từ:
a, Chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp thiên nhiên, cảnh vật.
b, Dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả thiên nhiên, cảnh vật và con người.
- Nhận xét.
Bài 3: Đặt câu với một từ vừa tìm được ở bài 1,2.
- Nhận xét.
Bài 4: Điền các từ ngữ hoặc cụm từ ở cột A vào những chỗ trống thích hợp ở cột B.
- Tổ chức cho hs thi đua theo 3 nhóm.
- Nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Hướng dẫn luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
Hoạt động học
- Hs đọc đoạn văn.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs thảo luận nhóm 4 tìm các từ ghi vào phiếu.
- Hs đại diện nhóm trình bày.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs thảo luận nhóm 4 tìm từ ghi vào phiếu.
- Hs đại diện nhóm trình bày.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs đặt câu.
- Hs nối tiếp đọc câu đã đặt.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm việc theo nhóm.
- Các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình.
Rút kinh nghiệm: ..
. ..
. ..
Tập làm văn
 44: LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY CỐI.
I, Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Thấy được những đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (lá, thân, gốc cây) ở một số đoạn văn mẫu.
- Viết được một đoạn văn miêu tả lá ( thân, gốc) của cây.
II, Đồ dùng dạy học:
- Phiếu lời giải bài tập 1.
- Dk: Hoạt động nhóm.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
1, Kiểm tra bài cũ:
- Đọc kết quả quan sát một cái cây em thích trong khu vực trường hoặc nơi em ở.
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: Hai đoạn văn tả lá, thân, gốc một số loài cây. Cách tả của tác giả trong mỗi đoạn có gì đáng chú ý?
- Nhận xét, chốt lại ý kiến đúng:
a, Tả lá bàng: tả rất sinh động sự thay đổi màu sắc của lá bảng theo thời gian bốn mùa.
b, Tả cây sồi: tả sự thay ddooir của cây sồi già từ mùa đông sang mùa xuân.
Bài 2: Viết đoạn văn tả lá, thân hay gốc của một cây mà em yêu thích?
- Tổ chức cho hs viết bài.
- Nhận xét.
- Gv đọc một số đoạn văn viết hay của hs.
3, Củng cố, dặn dò:
- Đọc thêm hai đoạn văn bài tập 1.
- Viết hoàn chỉnh đoạn văn bài 2.
- Chuẩn bị bài sau
Hoạt động học
- Hs đọc.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs nối tiếp đọc hai đoạn văn: Lá bàng và Cây sồi già.
- Hs trao đổi ttheo nhóm 2.
- Hs trình bày ý liến.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs nối tiếp nêu tên bộ phận của cây mà các em chọn tả.
- Hs viết đoạn văn.
- Hs nối tiếp đọc đoạn văn.
Rút kinh nghiệm: ..
. ..
. ..
Khoa học
Tiết 44: Âm thanh trong cuộc sống.
(tiết 2)
I, Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh biết:
- Nhận biết được một số loại tiếng ồn.
- Nêu được một số tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống.
- Có ý thức và thực hiện được một số hoạt động đơn giản góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh, ảnh về các loại tiếng ồn và việc phòng chống.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1, Kiểm tra bài cũ:
- Vai trò của âm thanh trong cuộc sống?
- ích lợi của việc ghi lại âm thanh ?
2, Dạy học bài mới:
2.1, Tìm hiểu nguồn gây tiếng ồn:
MT: Nhận biết được một số loại tiếng ồn.
- Tổ chức cho hs làm việc theo nhóm.
- Hình sgk trang 88.
- Gv giúp hs phân loại những tiếng ồn chính để nhận biết: Hầu hết các tiếng ồn đều do con người gây ra.
2.2, Tìm hiểu về tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống:
MT: Nêu được một số tác hại của tiếng ồn và biện pháp phòng chống.
- Hình sgk 88.
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm 4 về tác hại và cách phòng chống tiếng ồn.
- Kết luận: sgk.
2.3, Các việc nên/không nên làm để góp phần chống tiếng ồn cho bản thân và những người xung quanh.
MT: Có ý thức và thực hiện được một số hoạt động đơn giản góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn cho bản thân và nhữ người xung quanh.
- Tổ chức cho hs thảo luận nhóm
- Nhận xét, khen ngợi hs có những việc làm thiét thực,...
3, Củng cố, dặn dò:
- Tóm tắt nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu.
- Hs làm việc theo nhóm.
- Hs quan sát hình vẽ sgk.
- Hs trình bày các loại tiếng ồn ở nơi sinh sống và ở trường.
- Hs phân loại tiếng ồn do con người gây ra và tiếng ồn không do con người gây ra.
- Hs quan sát hình vẽ sgk.
- Hs thảo luận nhóm 4.
- Hs đại diện các nhóm trình bày.
- Hs nêu mục bạn cần biết sgk.
- Hs thảo luận nhóm 4 đưa ra các việc nên và không nên làm để góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn ở lớp, ở nhà và nơi công cộng.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 23.doc