Giáo án lớp 4 - Tuần 26 - Nguyễn Thị Lý

Giáo án lớp 4 - Tuần 26 - Nguyễn Thị Lý

I. Mục đích, yêu cầu:

 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.

 - Hiểu nội dung: Ca ngợi lịng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ đê, giữ gìn cuộc sống bình yn. ( Trả lời đươc các câu hỏi 2, 3, 4 trong SGK).* HSKG:tr¶ li ®­ỵc c©u hi 1.

 KNS*: - Giao tiếp:thể hiện sự cảm thông.

-Ra quyết định , ứng phó.

II/C¸c PP/ k thut d¹y hc tÝch cc c thĨ sư dơng :

 §Ỉt c©u hi; tr×nh bµy ý kin c¸ nh©n .

 

doc 49 trang Người đăng huong21 Lượt xem 449Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 4 - Tuần 26 - Nguyễn Thị Lý", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 26
Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2011
TẬP ĐỌC 
THẮNG BIỂN
I. Mục đích, yêu cầu:
 - Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng sơi nổi, bước đầu biết nhấn giọng các từ ngữ gợi tả.
 - Hiểu nội dung: Ca ngợi lịng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ đê, giữ gìn cuộc sống bình yên. ( Trả lời đươcï các câu hỏi 2, 3, 4 trong SGK).* HSKG:tr¶ lêi ®­ỵc c©u hái 1.
 KNS*: - Giao tiếp:thể hiện sự cảm thông.
-Ra quyết định , ứng phó.
II/C¸c PP/ kÜ thuËt d¹y häc tÝch cùc cã thĨ sư dơng :
 §Ỉt c©u hái; tr×nh bµy ý kiÕn c¸ nh©n .
III/ Đồ dùng dạy-học:
 Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
IV/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Bài thơ về tiểu đội xe không kính 
Gọi hs đọc thuộc lòng bài thơ và nêu nội dung bài 
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Lòng dũng cảm của con người không chỉ được bộc lộ trong chiến đấu chống kẻ thù xâm lược, trong đấu tranh vì lẽ phải mà còn được bộc lộ trong cuộc đấu tranh chống thiên tai. Bài văn Thắng biển các em học hôm nay khắc họa rõ nét lòng dũng cảm ấy của con người trong cuộc vật lộn với con bão biển hung dự, cứu sống quãng đê. 
2) HD đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc:
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn) 
+ Lượt 1: Luyện phát âm: một vác củi vẹt, cứng như sắt, cọc tre, dẻo như chão
+ Lượt 2: giảng nghĩa từ: mập, cây vẹt, xung kích, chão
- Bài đọc với giọng như thế nào? 
- Y/c hs luyện đọc theo cặp
- Gọi hs đọc cả bài
- GV đọc diễn cảm 
b) Tìm hiểu bài:
- Các em đọc lướt cả bài để trả lời câu hỏi: Cuộc chiến đấu giữa con người với cơn bão biển được miêu tả theo trình tự như thế nào? 
- Các em đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: Tìm từ ngữ, hình ảnh trong đoạn văn nói lên sự đe dọa của cơn bão biển? 
 KNS*: - Giao tiếp: hể hiện sự cảm thông.
- YC hs đọc thầm đoạn 2, trả lời: Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển được miêu tả như thế nào? 
+ Trong đoạn 1,2, tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả? 
+ Các biện pháp nghệ thuật này có tác dụng gì? 
- Đọc thầm đoạn 3, trả lời: Những từ ngữ, hình ảnh nào trong đoạn văn thể hiện lòng dũng cảm, sức mạnh và sự chiến thắng của con người trước cơn bão biển? 
 KNS*: - Ra quyết định , ứng phó.
c) HD đọc diễn cảm
- Gọi hs đọc lại 3 đoạn của bài
- YC hs lắng nghe, suy nghĩ tìm những từ cần nhấn giọng
- Kết luận giọng đọc, những TN cần nhấn giọng (mục 2a) 
- HD hs đọc diễn cảm đoạn 3, nhấn giọng những từ ngữ: một tiếng reo to, ầm ầm, nhảy xuống, quật, hàng rào, ngụp xuống, trồi lên, cứng như sắt, dảo như chão, quấn chặt, sống lại...
- YC hs luyện đọc theo cặp
- Tổ chức thi đọc diễn cảm 
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn đọc tốt. 
C/ Củng cố, dặn dò: 
- Bài văn có ý nghĩa gì? 
- Về nhà đọc lại bài nhiều lần. 
- Bài sau: Ga-vrốt ngoài chiến lũy 
- 2 hs đọc thuộc lòng và nêu nội dung: Qua hình ảnh độc đáo những chiếc xe không kính vì bom giật bom rung, tác giả ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những năm tháng chống Mĩ cứu nước. 
- Lắng nghe 
- 3 hs nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài
- Luyện cá nhân
- Lắng nghe, giảng nghĩa
- Câu đầu đọc chậm, những câu sau nhanh dần. Đoạn 2 giọng gấp gáp, căng thẳng. Đoạn 3 giọng hối hả, gấp gáp hơn. 
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 hs đọc cả bài 
- Lắng nghe 
- Theo trình tự: Biển đe dọa (đoạn 1) - Biển tấn công (đoạn 2) - Người thắng biển (đoạn 3) 
- Gió bắt đầu mạnh - nước biển càng dữ - biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏnh mảnh như con mập đớp con cá chim nhỏ bé. 
- Được miêu tả rất rõ nét, sinh động. Cơn bão có sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi: như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê rào rào; Cuộc chiến đấu diễn ra rất dữ dội, ác liệt: Một bên là biểnđoàn, là gió trong một cơn giận dữ điên cuồng. Một bên là hàng ngàn người... với tinh thần quyết tâm chống giữ.
+ Tác giả dùng biện pháp so sánh: như con mập đớp con cá chim - như một đàn cá voi lớn: biện pháp nhân hóa: biển cả muốn nuốt tươi con đê mỏng manh; biển, gió giận dữ điên cuồng.
+ Tạo nên những hình ảnh rõ nét, sinhd 9ộng, gây ấn tượng mạnh mẽ. 
+ Hơn hai chục thanh niên mỗi người vác một vác củi vẹt, nhảy xuống dòng nước đang cuốn dữ, khoác vai nhau thành sợi dây dài, lấy thân mình ngăn dòng nước mặn - Họ ngụp xuống, trồi lên, ngụp xuống, những bàn thay khoác vai nhau vẫn cứng như sắt, thân hình họ cột chặt vào những cọc tre đóng chắc, dẻo như chão - đám người không sợ chết đã cứu được quãng đê sống lại. 
- 3 hs đọc lại 3 đoạn của bài 
- Lắng nghe, trả lời theo sự hiểu 
- Luyện đọc theo cặp
- Vài hs thi đọc diễn cảm trước lớp 
- Nhận xét 
- Ca ngợi lịng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuộc đấu tranh chống thiên tai, bảo vệ đê, giữ gìn cuộc sống bình yên.
- Lắng nghe, thực hiện 
TOÁN 
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia hai phân số.
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số.
Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2 .GV cÇn giĩp ®ì HSY khi lµm bµi tËp chuÈn.
 Bài 3 và bái 4 dành cho HS khá, giỏi.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Phép chia phân số
- Muốn chia phân số ta làm sao? 
- Gọi hs lên bảng tính 
-Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết toán hôm nay, các em sẽ làm một số bài tập về phép nhân phân số, phép chia phân số, áp dụng phép nhân, phép chia phân số để giải các bài toán có liên quan 
2) HD luyện tập
Bài 1: Gọi hs đọc yêu cầu 
- YC hs thực hiện Bảng
Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? 
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm sao?
- Muốn tìm số chia ta làm sao? 
- YC hs tự làm bài 
*Bài 3:HSKG: Gọi 3 hs lên bảng tính, cả lớp làm vào vở nháp 
- Em có nhận xét gì về phân số thứ hai với phân số thứ nhất trong các phép tính trên? 
- Nhân hai phân số đảo ngược với nhau thì kết quả bằng mấy? 
*Bài 4:HSKG: Gọi hs đọc đề bài
- Muốn tính độ dài đáy của hình bình hành ta làm sao? 
- YC hs tự làm bài sau đó nêu kết quả trước lớp 
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà xem lại bài
- Bài sau: Luyện tập
- Nhận xét tiết học 
 3 hs thực hiện theo yc
- Muốn chia phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược 
- Lắng nghe 
- 1 hs đọc yêu cầu 
- Thực hiện Bảng 
a) b) 
- Tìm x 
- Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết 
- Ta lấy SBC chia cho thương 
- Tự làm bài (1 hs lên bảng thực hiện) 
 a ) x = 
- Tự làm bài 
a)
- Phân số thứ hai là phân số đảo ngược của phân số thứ nhất 
- Bằng 1 
- 1 hs đọc đề bài 
- Ta lấy diện tích chia cho chiều cao 
- Tự làm bài
 Độ dài đáy của hình bình hành là:
 Đáp số: 1 m
KHOA HỌC 
 NĨNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ ( Tiếp theo) 
I/ Mục tiêu:
 - Nhận biết được chất lỏng nở ra khi nĩng lên, co lại khi lạnh đi.
 - Nhận biết được vật ở gần vật nĩng hơn thì thu nhiệt nên nĩng lên; vật ở gần vật lạnh hơn thì tỏa nhiệt nên lạnh đi.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Chuẩn bị chung: Phích nước sôi
- Chuẩn bị theo nhóm: 2 chiếc chậu; 1 cốc, lọ có cắm ống thuỷ tinh (như hình 2a/103)
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Nóng, lạnh và nhiệt độ
1) Người ta dùng gì để đo nhiệt độ? Có những loại nhiệt kế nào
2) Nhiệt độ cơ thể người lúc bình thường là bao nhiêu? Dấu hiệu nào cho biết cơ thể bị bệnh, cần phải đi khám chữa bệnh? 
- Nhận xét, cho điểm 
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, các em sẽ tìm hiểu tiếp về sự truyền nhiệt.
2) Bài mới:
 Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt
Mục tiêu: HS biết và nêu được ví dụ về vật có nhiệt độ cao truyền nhiệt cho vật có nhiệt độ thấp; các vật toả nhiệt sẽ lạnh đi
- Nêu thí nghiệm: Thầy có một chậu nước và một cốc nước nóng. Đặt cốc nước nóng vào chậu nước. Các em hãy đoán xem mức độ nóng lạnh của cốc nước có thay đổi không? Nếu có thì thay đổi như thế nào? 
- Muốn biết chính xác mức nóng lạnh của cốc nước và chậu nước thay đổi như thế nào, các em hãy tiến hành làm thí nghiệm trong nhóm 6, đo và ghi nhiệt độ của cốc nước, chậu nước trước và sau khi đặt cốc nước nóng vào chậu nước rồi so sánh nhiệt độ. 
- Gọi 2 nhóm hs trình bày kết quả. 
+ Tại sao mức nóng lạnh của cốc nước và chậu nước thay đổi? 
- Do có sự truyền nhiệt từ vật nóng hơn sang cho vật lạnh hơn nên trong thí nghiệm trên, sau một thời gian đủ lâu, nhiệt độ của cốc nước và của chậu sẽ bằng nhau. 
- Các em hãy lấy ví dụ trong thực tế mà em biết về các vật nóng lên hoặc lạnh đi? 
+ Trong các ví dụ trên thì vật nào là vật thu nhiệt? Vật nào là vật tỏa nhiệt? 
+ Kết quả sau khi thu nhiệt và tỏa nhiệt của các vật như thế nào? 
Kết luận: Các vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt sẽ nóng lên. Các vật ở gần vật lạnh hơn thì tỏa nhiệt sẽ lạnh đi
- Gọi hs đọc mục bạn cần biết SGK/102
 Hoạt động 2: Tìm hiểu sự co giãn của nước khi lạnh đi và nóng lên 
Mục tiêu: Biết được các chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn vì nóng lạnh của chất lỏng. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế 
- Các em thực hiện thí nghiệm theo N6
 + Đổ nước nguội vào đầy lọ. Đo và đánh dấu mức nước. Sau đó lần lượt đặt ... giỏi.
 - Giữ vệ sinh lớp học sân trường sạch sẽ.
- Ơn tập thật tơt để kiểm tra đạt chất lượng cao.
-Ý kiến các em
- Lớp trưởng nhận xét các hoạt động vừa qua
- HS lắng nghe
- Cả lớp cùng thực hiện.
Đạo đức
TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO ( Tiết 1)
I/ Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo.
- Thơng cảm với bạn bè và những người gặp khĩ khăn, hoạn nạn của lớp, ở trường và cơng cộng.
-TÝch cùc tham gia mét sè ho¹t ®éng nh©n ®¹o ë líp,ë tr­êng,ë ®Þa ph­¬ng phï hỵp víi kh¶ n¨ng vµ vËn ®éng b¹n bÌ,gia ®×nh cïng tham gia.
KNS*: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhân đạo.
II/Ph­¬ng ph¸p /kÜ thuËt d¹y häc tÝch cùc cã thĨ sư dơng .
-§ãng vai
-Th¶o luËn .
III/ Đồ dùng dạy-học:
- Mỗi hs có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
- Phiếu điều tra theo mẫu
IV/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Giới thiệu bài: Trong cuộc sống, có những người không may gặp phải khó khăn, hoạn nạn, chúng ta cần phải chia sẻ, giúp đỡ họ để họ giảm bớt những khó khăn. Vậy chúng ta có thể làm gì để giúp đỡ họ? Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 
B/ Bài mới:
* Hoạt động 1: Trao đổi thông tin (thông tin SGK/37) 
- Gọi hs đọc thông tin SGK/37
- Các em hãy làm việc nhóm 4, nói cho nhau nghe những suy nghĩa của mình về những khó khăn, thiệt hại mà các nạn nhân đã phải hứng chịu do thiên tai, chiến tranh gây ra? Và em có thể làm gì để giúp đỡ họ? 
- Gọi hs trình bày 
Kết luận: Trẻ em và nhân dân ở các vùng bị thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chịu nhiều khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần phải thông cảm, chia sẻ với họ, quyên góp tiền của để giúp đỡ học. Đó là một hoạt động nhân đạo. 
* Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (BT1 SGK/38)
KNS*: Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm khi tham gia các hoạt động nhân đạo.
- Gọi hs đọc yc và nội dung BT
- 2 em ngồi cùng bàn hãy trao đổi với nhau xem các việc làm trên việc làm nào thể hiện lòng nhân đạo? Vì sao? 
- Đại diện nhóm trình bày 
a) Sơn đã không mua truyện, để dành tiền giúp đỡ các bạn hs các tỉnh đang bị thiên tai.
b) Trong buổi quyên góp giúp đỡ các bạn nhỏ miền Trung bị bão lụt, Lương đã xin Tuấn nhường cho một số sách vở để đóng góp, lấy thành tích.
c) Đọc báo thấy có những gia đình sinh con bị tật nguyền do ảnh hưởng chất độc màu da cam, Cường đã bàn với bố mẹ dùng tiến được mừng tuổi của mình để giúp những nạn nhân đó. 
Kết luận: Việc làm của Sơn, Cường là thể hiện lòng nhân đạo, xuất phát từ tấm lòng cảm thông, mong muốn chia sẻ với những người không may gặp khó khăn. Còn việc làm của Lương là sai, vì bạn chỉ muốn lấy thành tích chứ không phải là tự nguyện. 
* Hoạt động 3: BT3 SGK/39
 - Gọi hs đọc yc và nội dung
- Sau mỗi tình huống thầy nêu ra, nếu các em thấy tình huống nào đúng thì giơ thẻ màu đỏ, sai giơ thẻ màu xanh, lưỡng lự giơ thẻ màu vàng.
a) Tham gia vào các hoạt động nhân đạo là việc làm cao cả.
b) Chỉ cần tham gia vào những hoạt động nhân đạo do nhà trường tổ chức.
c) Điều quan trọng nhất khi tham gia vào các hoạt động nhân đạo là để mọi người khỏi chê mình ích kỉ. 
d) Cần giúp đỡ nhân đạo không chỉ với người ở địa phương mình mà còn cả với người ở địa phương khác, nước khác.
Kết luận: Ghi nhớ SGK/38 
C/ Củng cố, dặn dò:
 - Về nhà sưu tầm các thông tin, truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ về các hoạt động nhân đạo.
- Lắng nghe 
- 1 hs đọc to trước lớp 
- Làm việc nhóm 4
- Lần lượt trình bày
* Những khó khăn, thiệt hại mà các nạn nhân phải hứng chịu do thiên tai, chiến tranh: không có lương thực để ăn, không có nhà để ở, sẽ bị mất hết tài sản, nhà cửa, phải chịu đói, chịu rét...
* Những việc em có thể làm để giúp đỡ họ: nhịn tiền quà bánh để, tặng quần áo, tập sách cho các bạn ở vùng lũ, không mua truyện, đồ chơi để dành tiền giúp đỡ mọi người...
- Lắng nghe 
- 3 hs nối tiếp nhau đọc 
- Làm việc nhóm đôi 
- Đại diện nhóm trình bày 
a) Việc làm của Sơn thể hiện lòng nhân đạo. Vì Sơn biết nghĩ có sự thông cảm, chia sẻ với các bạn có hoàn cảnh khó khăn hơn mình.
b) Việc làm của Lương không đúng, vì quyên góp là tự nguyện, chứ không phải để nâng cao hay tính toán thành tích.
c) Việc làm của Cường thể hiện lòng nhân đạo. Vì Cường đã biết chia sẻ và giúp đỡ các bạn gặp khó khăn hơn mình phù hợp với khả năng của bản thân. 
- Lắng nghe 
- 4 hs nối tiếp nhau đọc 
- Lắng nghe, thực hiện 
a) đúng
b) sai
c) sai 
d) đúng 
- Vài hs đọc to trước lớp 
- Lắng nghe 
- Lắng nghe, thực hiện 
____________________________________
SINH HOẠT LỚP
________________________________________
Môn: Anh Văn
Môn: KĨ THUẬT 
 CÁC CHI TIẾT VÀ DỤNG CỤ CỦA BỘ LẮP GHÉP MƠ HÌNH KĨ THUẬT 
I/ Mục tiêu:
- Biết tên gọi, hình dạng các chi tiết trong bộ lắp ghép mơ hình kĩ thuật.
- Sử dụng được cờ-lê, tua-vít để lắp vít, tháo vít.
- Biết lắp ráp một số chi tiết với nhau.
II/ Các hoạt động dạy-học:
Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
I/ Giới thiệu bài: Nêu mục đích bài học 
II/ Bài mới:
Hoạt động 1: HD hs gọi tên, nhận dạng các chi tiết và dụng cụ
- Cho hs xem bộ lắp ghép và giới thiệu: Có 34 loại chi tiết và dụng cụ khác nhau, được phân thành 7 nhóm chính, lần lượt giới thiệu từng nhóm chi tiết theo mục 1 (SGK)
- YC hs quan sát, nhận dạng và đếm số lượng của từng chi tiết dụng cụ trong bảng.
- Phát bộ lắp ghép cho từng hs, YC hs tự gọi tên một vài nhóm chi tiết 
- Chọn một số chi tiết và hỏi để hs nhận dạng, gọi tên đúng và số lượng các loại chi tiết.
+ Đây gọi là gì? (lần lượt hỏi như thế) 
- HD cách sắp xếp các chi tiết: Các loại chi tiết được xếp trong hộp có nhiều ngăn, mỗi ngăn để một số chi tiết cùng loại hoặc 2-3 loại khác nhau.
- Cho hs gọi tên, nhận dạng từng loại chi tiết, dụng cụ theo nhóm 4
Hoạt động 2: HD hs cách sử dụng cờ-lê, tua vít
a/ Lắp vít
- HD thao tác: Khi lắp các chi tiết, dùng ngón tay cái và ngón tay trỏ của tay trái vặn ốc vào vít. Sau khi ren của ốc khớp với ren của vít, ta dùng cờ-lê giữ chặt ốc, tay phải dùng tua vít đặt vào rãnh của vít và quay cán tua vít theo chiều kim đồng hồ. Vặn chặt vít cho đến khi ốc giữ chặt các chi tiết cần ghép lại với nhau (hinh2)
- Gọi hs lên thực hiện 
- YC hs tự tập lắp vít. 
b/ Tháo vít
- Khi tháo, tay trái dùng cờ-lê giữ chặt ốc, tay phải dùng tua vít đặt vào rãnh của vít, vặn cán tua-vít ngược chiều kim đồng hồ. 
- Để tháo vít, em sử dụng cờ-lê và tua-vít như thế nào? 
c/ Lắp ghép một số chi tiết
- Quan sát hình 4, em hãy gọi tên và số lượng các chi tiết cần lắp ghép 
- Thao tác mẫu mối ghép b hình 4 
- Tiếp tục thao tác mẫu cách tháo các chi tiết của mối ghép và sắp xếp gọn gàng vào hộp bộ lắp ghép. 
III/ Củng cố, dặn dò: 
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/81
- Về nhà tập lắp ghép (nếu có bộ dụng cụ ở nhà)
- Bài sau: Lắp cái đu 
- Lắng nghe 
- Quan sát, thực hiện theo yêu cầu 
- Nhóm trục; ốc và vít; cờ-lê, tua vít
- Lần lượt trả lời 
+ Đây là tấm lớn, số lượng 1
+ Đây là tấm nhỏ, số lượng 1
+ Đây là tấm 25 lỗ, số lượng 2
+ Đây là thanh chữ U dài, số lượng 6 
- Lắng nghe, quan sát trong hộp đồ dùng 
- Gọi tên , nhận dạng chi tiết, dụng cụ trong nhóm 4
- Theo dõi, quan sát 
- 2 hs lên thực hiện 
- Tự lắp vít
- Lắng nghe, theo dõi 
- Khi tháo, tay trái dùng cờ-lê giữ chặt ốc, tay phải dùng tua vít đặt vào rãnh của vít, vặn cán tua-vít ngược chiều kim đồng hồ. 
- Lần lượt hs trả lời 
- Quan sát 
- Thực hiện sắp xếp dụng cụ, chi tiết vào hộp 
- Vài hs đọc to trước lớp 
CHÍNH TẢ (Nghe – viết) 
THẮNG BIỂN
I/ Mục tiêu: 
 - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn trích.
 - Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ (2) b.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- Một số tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2b
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC: Khuất phục tên cướp biển 
- Gọi hs lên bảng viết, cả lớp viết vào B: mênh mông, lênh đênh, lênh khênh. 
- Nhận xét
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC bài viết 
2) HD hs nghe-viết
- Gọi hs đọc 2 đoạn văn cần viết trong bài Thắng biển 
- Các em đọc thầm lại đoạn văn, tìm những từ khó dễ viết sai, các trình bày. 
- HD hs phân tích và viết lần lượt vào B: Lan rộng, dữ dội, điên cuồng, mỏnh manh 
- Gọi hs đọc lại các từ khó
- Trong khi viết chính tả, các em cần chú ý điều gì? 
- YC hs gấp sách, GV đọc cho hs viết theo qui định
- Đọc lại bài
- Chấm chữa bài, YC hs đổi vở kiểm tra
- Nhận xét 
3) HD hs làm bài tập
2b) Ở từng chỗ trống, dựa vào nghĩa của tiếng cho sẵn, các em tìm tiếng co vần in hoặc inh, sao cho tạo ra từ có nghĩa. 
- Dán 3 tờ phiếu, gọi đại diện của 3 nhóm lên thi tiếp sức. (mỗi nhóm 5 em) 
- Mời đại diện nhóm đọc kết quả
C/ Củng cố, dặn dò:
- Về nhà sao lỗi, viết lại bài. Tìm 5 từ có vần in, 5 từ có vần inh. 
- Bài sau: Bài thơ về tiểu đội xe không kính (nhớ-viết) 
- Nhận xét tiết học 
- Hs thực hiện theo yêu cầu 
- Lắng nghe 
- 2 hs đọc to trước lớp 
- Đọc thầm, nối tiếp nhau nêu những từ ngữ khó viết 
- Lần lượt phân tích và viết vào B 
- Vài hs đọc lại 
- Nghe-viết-kiểm tra 
- Viết bài 
- Soát bài 
- Đổi vở nhau kiểm tra 
- Lắng nghe, thực hiện 
- hs lên thi tiếp sức 
- Đọc kết quả: lung linh, giữ gìn, bình tĩnh, nhường nhịn, rung rinh, thầm kín, lặng thinh, học sinh, gia đình, thông minh. 
- Lắng nghe, thực hiện 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 5 tuan 26 Ly.doc