Giáo án Lớp 4 tuần 30 - Trường TH Bùi Thị Xuân

Giáo án Lớp 4 tuần 30 - Trường TH Bùi Thị Xuân

TOÁN: TỈ LỆ BẢN ĐỒ

I - MỤC TIÊU :

-Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì .

II.CHUẨN BỊ:

 - GV : -Bản đồ Thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ một số tỉnh, thành phố

 - HS : - SGK ,VBT .

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 78 trang Người đăng nkhien Lượt xem 980Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 tuần 30 - Trường TH Bùi Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 30
 Thứ hai ngày 11 tháng 4 năm 2011 nghỉ tiết quy định
 Thứ ba ngày 12 tháng 04 năm 2011
 TOÁN: TỈ LỆ BẢN ĐỒ
I - MỤC TIÊU :
-Bước đầu nhận biết được ý nghĩa và hiểu được tỉ lệ bản đồ là gì .
II.CHUẨN BỊ:
 - GV : -Bản đồ Thế giới, bản đồ Việt Nam, bản đồ một số tỉnh, thành phố
 - HS : - SGK ,VBT .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập chung
Gọi 1 HS lên sửa bài 4
GV chấm 1 số vở - nhận xét 
3. Bài mới: 
Giới thiệu bài: 
Hoạt động1: Giới thiệu tỉ lệ bản đồ
-GV đưa một số bản đồ chẳng hạn: Bản đồ Việt Nam có tỉ lệ 1 : 10 000 000, hoặc bản đồ thành phố Hà Nội có ghi tỉ lệ 1 : 500 000 & nói: “Các tỉ lệ 1 : 10 000 000, 1 : 500 000 ghi trên các bản đồ gọi là tỉ lệ bản đồ”
-Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 cho biết hình nước Việt Nam được vẽ thu nhỏ mười triệu lần, chẳng hạn: Độ dài 1cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là:
 1cm x 10 000 000 = 10 000 000cm hay 100 km.
-Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 000 có thể viết dưới dạng phân số , tử số cho biết độ dài thu nhỏ trên bản đồ là 1 đơn vị (cm, dm, m) & mẫu số cho biết độ dài tương ứng là 10 000 000 đơn vị (10 000 000 cm, 10 000 000dm, 10 000 000m)
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: 
-Yêu cầu HS đọc đề bài
-Yêu cầu HS trả lời.
Bài tập 2: 
-Yêu cầu HS đọc đề bài
-GV phát phiếu bài tập cho HS
-GV yêu cầu HS tự làm
 4. Củng cố –dặn dò :
-GV nhận xét tiết học
- Xem lại các bài tập, làm BT3
Chuẩn bị bài: Ứng dụng tỉ lệ bản đồ
-Hát 
-1 HS sửa bài
-HS nhận xét
-HS nhắc tựa
-HS quan sát bản đồ, vài HS đọc tỉ lệ bản đồ
- -HS nghe giảng
-HS đọc đề bài
-HS giơ tay phát biểu ý kiến
Trên bản đồ tỉ lệ 1 :1000 độ dài 1mm ứng với độ dài thật là 1000mm,độ dài 1cm ứng với độ dài thật là 1000cm; độ dài 1 dm ứng với độ dài thật là 1000dm.
-HS đọc đề bài
1 HS lên bảng làm, cả lớp làm phiếu.
Tỉ lệ bản đồ
1:1000
1:300
1:10 000
Độ dài thu nhỏ
1 cm
1 dm
1 mm
Độ dài thật
1000cm
300dm
10 000mm
- HS về nhà xem bài mới .
-------------------------------------------------------------------------
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: 
MỞ RỘNG VỐN TỪ : DU LỊCH – THÁM HIỂM 
I . Mục tiêu:
 - Biết được một số từ ngữ liên quan đến hoạt động du lịch và thám hiểm ở(BT1,2); Bước đầu vận dụng vốn từ đã học theo chủ điểm du lịch , thám hiểm để viết được đoạn văn nói về du lịch hay thám hiểm ( BT3 ).
II. Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:
 - Giao tiếp- Thương lượng. - Lắng nghe tích cực - Đặt mục tiêu
III/ các phương pháp/ kĩ thuật dạy dọc tích cực:
-Trình bày ý kiến cá nhân- Trình bày 1 phút.- Thảo luận nhóm. 
IV/ Phương tiện dạy học::
GV : - Một số tờ phiếu nội dung BT 1,2 .
 - HS : - SGK, vở 
V/ Tiến trình dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1.Bài cũ: 
GV yêu cầu HS sửa bài làm về nhà.
GV nhận xét
2.Bài mới: 
a.khám phá:Hoạt động1: Giới thiệu
b.kết nối:Hoạt động 2: Luyện tập 
Bài tập 1: 
HS đọc yêu cầu của bài tập
Phát phiếu cho HS các nhóm trao đổi
Đại diện nhóm trình bày kết quả. 
Bài tập 2 : Tiến hành tương tự bài tập 1
HS đọc yêu cầu của bài tập
Phát phiếu cho HS các nhóm trao đổi
Đại diện nhóm trình bày kết quả. 
c.Thực hành:Bài tập 3: HS đọc yêu cầu
Mỗi HS tự chọn một nội dung viết về du lịch hay thám hiểm.
GV chấm một số đoạn viết tốt. 
 3/ Củng cố - Dặn dò: 
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài: câu cảm
- HS sửa bài làm ở nhà .
- HS nhận xét .
- HS nghe giới thiệu bài .
-HS đọc yêu cầu
-HS thảo luận.
-HS trình bày kết quả. 
-HS đọc yêu cầu
-HS thảo luận.
-HS trình bày kết quả. 
-HS đọc đoạn viết trước lớp.
-Cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm.
- HS về nhà xem bài mới .
 --------------------------------------------------------------------
KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I-MỤC TIÊU :
 - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc nói về du lịch hay thám hiểm.
 - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện(đoạn truyện).
 (-HS khá giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK )
II. Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:
- Giao tiếp- Đảm nhận trách nhiệm phù hợp với lứa tuổi.- Lắng nghe tích cực.
III/ các phương pháp/ kĩ thuật dạy dọc tích cực:
- Trình bày ý kiến cá nhân- Thảo luận nhóm.
IV/ Phương tiện dạy học: -Truyện về du lịch hay thám hiểm.-Giấy khổ to viết dàn ý KC.
 -Giấy khổ to viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC 
V/ Tiến trình dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Bài cũ:.........
2.Bài mới
a/Giới thiệu bài: 
b/ Hướng dẫn hs kể chuyện;
b.1Hoạt động 1:Hướng dẫn hs hiểu yêu cầu đề bài
-Yêu cầu hs đọc đề bài và gạch dưới các từ quan trọng.
-Yêu cầu 3hs nối tiếp đọc các gợi ý.
-Yêu cầu hs giới thiệu câu chuyện mình sắp kể.
b.2Hoạt động 2: Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
-Dán bảng dàn ý kể chuyện và tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện nhắc hs :
+Cần giới thiệu câu chuyện trước khi kể.
+Kể tự nhiên bằng giọng kể (không đọc).
+Với chuyện dài hs chỉ cần kể 1-2 đoạn.
-Cho hs kể chuyện theo cặp và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
-Cho hs thi kể trước lớp.
-Cho hs bình chọn bạn kể tốt và nêu được ý nghĩa câu chuyện.
3 củng cố-dặn dò-Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.
-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau.
- HS nghe giới thiệu bài .
-Đọc và gạch: Kể lại câu chuyện em đã được nghe, được đọc về du lịch hay thám hiểm.
-Đọc gợi ý.
- HS giới thiệu câu chuyện mình sắp kể .
-HS kể chuyện tự nhiên bằng giọng kể .
-Kể theo cặp và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
-Hs thi kể và cả lớp nghe, đặt câu hỏi cho bạn trả lời.
- HS chọn bạn kể tốt .
- HS về nhà kể cho người thân nghe .
-------------------------------------------------------------------------
 ĐỊA LÍ : THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
I.Mục tiêu 
 Học xong bài nay, HS biết:
 -Dựa vào bản đồ VN xác định và nêu được vị trí Đà Nẵng.
 -Giải thích được vì sao Đà Nẵng vừa là TP cảng vừ là TP du lịch.
II.Chuẩn bị 
 -Bản đồ hành chính VN. -Một số ảnh về TP Đà Nẵng.
III.Hoạt động trên lớp 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Ổn định
2.KTBC 
 +Vì sao Huế được gọi là TP du lịch.
 +Nêu bài học
 GV nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới 
 a.Giới thiệu bài: Ghi tựa
 b.Phát triển bài 
 -GV đề nghị HS quan sát lược đồ hình 1 của bài 24 và nêu tên TP ở phía nam của đèo Hải Vân
 1.Đà Nẵng- TP cảng 
 -GV yêu cầu từng HS quan sát lược đồ và nêu: 
+Đà Nẵng nằm ở vị trí nào?
 +Giải thích vì sao Đà Nẵng là đầu mối giao thông lớn ở duyên hải miền Trung?
 -GV yêu cầu HS quan sát hình 1 của bài để nêu các đầu mối giao thông có ở Đà Nẵng?
 -GV nhận xét và rút ra kết luận: Đà Nẵng là đầu mối giao thông lớn ở duyên hải miền Trung vì TP là nơi đến và nơi xuất phát của nhiều tuyến đường giao thông: đường sắt, bộ, thủy, hàng không.
 2.Đà Nẵng- Trung tâm công nghiệp 
 -GV cho các nhóm dựa vào bảng kê tên các mặt hàng chuyên chở bằng đường biển để trả lời câu hỏi sau:
 +Em hãy kể tên một số loại hàng hóa được đưa đến Đà Nẵng và hàng từ Đà Nẵng đưa đi các nơi khác bằng tàu biển.
 -GV giải thích: Hàng từ nơi khác được đưa đến ĐN chủ yếu là sản phẩm của ngành công nghiệp và hàng do ĐN làm ra được chở đi các địa phương trong cả nước hoặc xuất khẩu ra nước ngoài chủ yếu là nguyên vật liệu, chế biến thủy hải sản.
 3.Đà Nẵng- Dịa điểm du lịch 
 -Cho HS đọc đoạn văn trong SGK để bổ sung thêm một số địa điểm du lịch khác như Ngũ hành sơn, Bảo tàng Chăm. Đề nghị HS kể thêm những địa điểm khác mà HS biết.
 - GV nói ĐN nằm trên bờ biển có cảnh đẹp, có nhiều bãi tắm thuận lợi cho du khách nghỉ ngơi. Do ĐN là đầu mối giao thông thuận tiện cho việc đi lại của du khách có Bảo tàng Chăm, nơi du khách có thể đến tham quan, tìm hiểu về đời sống văn hóa của người Chăm.
4.Củng cố - Dặn dò 
 - HS đọc bài trong khung.
 -Cho HS lên chỉ vị trí TP ĐN trên bản đồ và nhắc lại vị trí này.
 -Giải thích lí do ĐN vừa là TP cảng, vừa là TP du lịch.
 -Về xem lại bài và chuẩn bị bài: “Biển, đảo và quần đảo”.
-Nhận xét tiết học.
-Hs hát
-HS trả lời.
-Cả lớp nhận xét, bổ sung.
-Cả lớp quan sát , trả lời .
-Hs Hoạt động nhóm quan sát và trả lời.
+Ở phía nam đèo Hải Vân, bên sông Hàn và vịnh ĐN .
 +Đà Nẵng có cảng biển Sa Tiên , cảng sông Hàn gần nhau .
-HS quan sát và nêu.
 - Hoạt động nhóm
-HS cả lớp .
-Hoạt động cá nhân
-HS tìm.
-2 HS đọc .
-HS tìm và trả lời .
-Cả lớp.
 --------------------------------------------------------------------
 KHOA HỌC: NHU CẦU CHẤT KHOÁNG CỦA THỰC VẬT 
I- MỤC TIÊU:
- Biết mỗi loài thực vật , mỗi giai đoạn phát triển của thực vật có nhu cầu về chất khoáng khác nhau.
-GDMT: Một số đặt điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên
II.CHUẨN BỊ :
 - GV : -Hình trang 118,119 SGK.
 -Tranh ảnh,cây thật hoặc lá cây, bao bì quảng cáo các loại phân bón.
 - HS : - SGK
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động: 
2.Bài cũ:
-Nhu cầu về nước của cây như thế nào?
3.Bài mới:
Giới thiệu:
Bài “Nhu cầu chất khoáng của thực vật”
Phát triển:
Hoạt động 1:Tìm hiểu vai trò về chất khoáng của thực vật 
-Yêu cầu các nhóm quan sát hình các cây cà chua a,b,c trang 118 SGK.
Kết luận:
Trong quá trình sống, nếu không được cung cấp đầy đủ cá chất khoáng, cây sẽ phát triển kém, không ra hoa kết quả được hoặc nếu có, sẽ cho năng suất thấp. Điều đó chứng tỏ các chất khoáng tham gia vào thành phần cấu tạo và các hoạt động sống của cây. Ni-tơ có trong chất đạm là chất khoáng quan trọng nhất mà cây cần.
Hoạt động 2:Tìm hiểu nhu cầu chất khoáng của thực vật
-Phát phiếu học tập cho các nhóm, yêu cầu hs đọc mục “Bạn cần biết” trang 119 để biết làm.
-Giảng: Cùng một cây ở vào những giai đoạn phát triển khác nhau, nhau cầu về chất khoáng khác nhau. VD : đối với các cây cho quả, người ta bón phân vào lúc cây đâm cành, đẻ nhánh hay sắp ra hoa vì ở những giai đoạn đó cây cần nhiều chất khoáng.
Kết luận:
-Các loại cây khác nhau cần các loại chất khoáng với liều lượng khác nhau.
-Cùng một cây ở những giai đoạn phát triển khác nhau, nhu cầu về chất khoáng cũng khác nhau.
-Biết nhu cầu về chất khoáng của từng loại cây, từng giai đoạn phát triển của cây sẽ giúp nhà nông bón phân đúng liều lượng, đúng cách để thu hoạch được cao.
4.Củng cố-dặn dò :
Nhu cầu chất khoáng của cây như thế nào?
Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.
- HS trả lời câu hỏi .
- Hs nghe giới thiệu bài .
-Quan sát và thảo luận:
+Các cây cà chua ở hình b, c, d thiếu các chất ... 
3.Bài mới:
Giới thiệu:
Bài “Nhu cầu không khí của thực vật” 
Phát triển:
Hoạt động 1:Tìm hiểu về sự trao đổi khí của thực vật trong quá trình quang hợp và hô hấp 
-Không khí có những thành phần nào? Những thành phân nào có vai trò quan trọng đối với đời sống thực vật?
-Yêu cầu hs quan sát hình 1, 2 trang 121 SGK để tự đặt câu hỏi và trả lời lẫn nhau.
Kết luận:
Thực vật cần không khí để quang hợp và hô hấp. Cây dù được cung cấp đủ nước, chất khoáng và ánh sáng nhưng thiếu không khí cây cũng không sống được.
Hoạt động 2:Tìm hiểu một số ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của thực vật 
-Thực vật “ăn” gì để sống? Nhờ đêu thực hiện được được điều kì diệu đó?
-Giảng cho hs về sự hấp thụ và tạo chất dinh dưõng.
-Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu khí các-bô-níc của thực vật.
-Nêu ứng dụng về nhu cầu khí ô-xi của thực vật.
-Thực vật không có cơ quan hô hấp riêng, các bộ phận của cây đều tham gia hô hấp đặc biệt là lá và rễ. Để cây có đủ ô-xi choa quá trình hô hấp đất trống cần tơi xốp, thoáng.
Kết luận:
Biết được nhu cầu về không khí của thực vật sẽ giúp đưa ra những biện pháp để tăng năng suất cây trồng như: bón phân xanh và phân chuồng đã ủ kĩ vừa cung cấp chất khoáng, vừa cung cấp khí các-bô-níc cho cây. Đất trồng cần tơi, xốp, thoáng khí.
4.Củng cố -Dặn dò:
Thực vật có nhu cầu thế nào về không khí?
Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học.
- HS trả lời câu hỏi .
- HS nhận xét .
- HS nghe giới thiệu bài .
- HS Kể ra.
-Hỏi và trả lời theo cặp:
+Trong quang hợp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì?
+Trong hô hấp, thực vật hút khí gì và thải ra khí gì?
+Quá trình quang hợp xảy ra khi nào? 
+Quá trình hô hấp xảy ra khí nào? 
+Điều gì xảy ra với thực vật nếu một trong hai quá trình trên ngừng?
-Trình bày kết quả làm việc theo cặp.
 - HS nhắc kết luận .
- HS trả lời câu hỏi .
- HS nhận xét 
- HS nghe GV giảng sự hấp thụ và tạo chất dinh dưỡng .
- HS nêu ứng dụng trồng trọt về nhu cầu không khí .
- HS nêu ứng dụng về nhu cầu khí ô-xi của thực vật .
- HS trả lời .
- HS nhắc lại kết luận .
- HS trả lời câu hỏi .
- HS về nhà xem trước bài mới .
TẬP LÀM VĂN 
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN .
I - MỤC TIÊU :
 -Biết điền đúng nội dung vào những cho trống trong giấy tờ in sẵn : Phiếu khai báo tạm trú , tạm vắng (BT1); hiểu được tác dụng của việc khai báo tạm trú , tạm vắng(BT2) .
II. Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:
- Tìm và xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu.
- Đảm nhận trách nhiệm.
III/ các phương pháp/ kĩ thuật dạy dọc tích cực:
- Thảo luận cặp đôi – chia sẻ
- Trình bày ý kiến cá nhân
IV/ Phương tiện dạy học::
 -GV: SGK, giấy khổ to
 -HS: VBT
V/ Tiến trình dạy học:
:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
2. Bài cũ: đặt câu hỏi
-Nhận xt
3. Bài mới: 
a. Khám phá:Giới thiệu: 
b. Kết nối:Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập. 
Bài tập 1:
GV treo tờ phôtô lên bảng và giải thích từ viết tắt: CMND. Hướng dẫn HS điền nội dung vào ô trống ở mỗi mục. 
Nhắc HS chú ý: Bài tập này nêu tình huống giả định (em và mẹ đến chơi nhà một bà con ở tỉnh khác), vì vậy: 
Ở mục địa chỉ: ghi địa chỉ của người họ hàng.
Ở mục Họ tên chủ hộ: em phải ghi tên chủ nhà nơi mẹ con em đến chơi. 
Ở mục 1: Họ và tên, em phải ghi họ, tên của mẹ em. 
c.Thực hành:GV phát phiếu cho từng HS .
GV nhận xét. 
Bài tập 2: 
GV chốt lại:
Phải khai báo tạm trú, tạm vắng để chính quyền địa phương quản lý được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở những người ở nơi khác mới đến. Khi có việc xảy ra, các cơ quan Nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét. 
d.Áp dụng: Củng cố – dặn dò: 
-Nhận xét tiết học. 
-Chuẩn bị bài mới .
ht
HS trả lời
- HS nghe giới thiệu bài .
-HS đọc yêu cầu bài tập và nội dung phiếu. 
-Cả lớp theo dõi SGK.
- HS làm bài tập .
-HS thực hiện điền vào đầy đủ các mục. 
-HS nối tiếp nhau đọc tờ khai rõ ràng, rành mạch.
- HS nhận phiếu làm bài tập .
- HS nhận xét .
-HS đọc yêu cầu bài tập.
-Cả lớp suy nghĩ, trả lời câu hỏi.
- HS về xem trước bài mới .
TOÁN 
THỰC HÀNH
I . MỤC TIÊU :
-Tập đo độ dài đoạn thẳng trong thực tế , tập ước lượng.
-( HS có thể đo độ dài đoạn thẳng bằng thước dây, bước chân.)
II CHUẨN BỊ:
- Gv : -Mỗi HS phải có thước dây cuộn hoặc đoạn dây dài có ghi dấu từng mét, một số cọc mốc
 -Phiếu thực hành để ghi chép.
- HS : - SGK ,VBT 
III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động: 
2.Bài cũ: Ứng dụng tỉ lệ bản đô (tt)
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
3.Bài mới: 
Giới thiệu: 
a) Đo đoạn thẳng trên mặt đất . 
GV hướng dẫn như SGK
b) Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất. 
Hướng dẫn như SGK
Bài thực hành số 1
- GV chia lớp thành những nhóm nhỏ (khoảng 4 đến 6 HS/nhóm)
- Giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm, để mỗi nhóm thực hành một hoạt động khác nhau.
Yêu cầu: HS biết cách đo, đo được độ dài một đoạn thẳng (khoảng cách giữa 2 điểm cho trước)
Giao việc: 
+ Nhóm 1 đo chiều dài lớp học, nhóm 2 đo chiều rộng lớp học, nhóm 3 đo chiều dài bảng lớp học. 
GV hướng dẫn, kiểm tra công việc thực hành của HS
Kiểm tra lại bằng thước đo. 
4.Củng cố - Dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Thực hành (tt)
Làm bài trong SGK
-HS sửa bài tập .
-HS nhận xét
- HS nghe giới thiệu bài .
- HS biết đo đoạn thẳng trên mặt đất .
- HS biết gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất .
- HS chia nhóm nhỏ .
- HS nhận nhiệm vụ , để mỗi nhóm thực hành .
-HS ghi kết quả đo được vào phiếu thực hành (trong VBT)
- HS dùng thước đo kiểm tra. 
- HS về xem trước bài mới .
ÂM NHẠC
	Ôn tập 2 bài hát: + Chú voi con ở Bản Đôn
	+ Thiếu nhi thế giới liên hoan
I.	Mục tiêu cần đạt:
	- HS hát thuộc bài và biết hát hoà giọng, lĩnh xướng, đối đáp.
	- Tập biểu diễn bài hát kết hợp vận động phụ họa.
II.	Chuẩn bị của giáo viên:
	- Nhạc cụ, đệm đàn
III. Các họat động dạy học:
	1. Ổn định lớp: Nhắc nhở HS tư thế ngồi học
	2. Bài cũ: - Kiểm tra nhóm
	 - Nhận xét, đánh giá
	3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a. Hoạt động 1: Ôn bài hát
	 Chú voi con ở Bản Đôn
- GV đàn giai điệu cho HS hát thầm theo
- Hướng HS hát diễn cảm
- Tập cho HS hát lĩnh xướng, hoà giọng.
- GV hướng dẫn HS trình bày bài hát kết hợp vận động theo nhạc.
- Tổ chức cho HS thi đua biểu diễn trước lớp với các hình thức: song ca, tam ca, đơn ca, tốp ca.
- Nhận xét đánh giá
	Ý nghĩa giáo dục của bài
b. Hoạt động 2: Ôn bài : Thiếu nhi thế giới liên hoan
- GV hướng HS trình bày bài hát theo giai điệu đàn.
- Hướng dẫn cả lớp hát nối tiếp
- GV đệm đàn cho HS múa vận động theo bài
- Tổ chức biểu diễn trước lớp
- Nhận xét đánh giá
	Ý nghĩa giáo dục của bài
c. Hoạt động 3: Bài đọc thêm
	 Nghệ sĩ nhân dân Đặng Thái Sơn
- GV gọi 1 HS đọc bài
- GV giới thiệu thêm
	Đất nước ta sinh ra nhiều tài năng nghệ thuật và nghệ sĩ Đặng Thái Sơn là một tài năng nổi bật. Đặng Thái Sơn thuộc vào số ít tái năng âm nhạc thế giới đoạt giải nhất cuộc thi âm nhạc tài năng Sôpanh.
4. Củng cố dặn dò:
	- Hỏi HS nội dung bài học, bài hát, tác giả. Cả lớp hát múa lại 2 bài hát.
	- Qua 2 bài hát giáo dục các em tinh thần lao động và đoàn kết.
	- Nhận xét giờ học
	- Dặn dò về nhà
- HS hát ôn 
- HS hát diễn cảm bài hát
- Lời 1: 1 HS lĩnh xướng “ Chú voi con . ham chơi. Phần cuối cả lớp hát hoà giọng, vừa gõ đệm theo phách.
- Lời 2: HS làm tương tự
- HS hát và vận động theo nhạc
- HS tham gia biểu diễn
- Cả lớp hát ôn bài
- HS nữ hát: Ngàn dặm xa thân tình (gõ đệm theo phách)
- HS nam hát nối tiếp
* Lời 2 làm tương tự
- HS vận động
- HS tham gia 
	+ Đơn ca
	+ Tam ca 
	+ Song ca
	+ Vận đông phụ họa
ĐẠO ĐỨC 
BÀI :BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG (TIẾT 1)
I .Mục tiêu:
 - Biết được sự cần thiết phải bảo vệ môi trường (BVMT) và trách nhiệm tham gia BVMT.
 - Nêu được những việc cần làm phù hơp với lứa tuổi để BVMT.
 - Tham gia BVMT ở nhà, ở trường học và nơi công cộng bằng những việc làm phù hợp với khả năng .
 -(không đồng tình với những hành vi làm ô nhiễm môi trường và biết nhắc nhở bạn bè, người thân cùng thực hiện bảo vệ môi trường ) .
II. Kỹ năng sống cơ bản được giáo dục:
-KN đảm nhận trách nhiệm khi nhận tham gia các hoạt động BVMT ở nh, ở trường.
III/ các phương pháp/ kĩ thuật dạy dọc tích cực:
- Đóng vai.
- Thảo luận
IV/ Phương tiện dạy học::
 -GV: SGK, phiếu thảo luận
 -HS: các thông tin về thực hiện BVMT
V/ Tiến trình dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1- Khởi động :
2. Khám phá : Tôn trọng luật lệ an toàn giao thông.
- Tại sao cần tôn trọng luật lệ an toàn giao thông?
- Em cần thực hiện luật lệ an toàn giao thông như thế nào ? 
+ Kể những việc mà em đã làm trong tuần qua đã thực hiện luật lệ an toàn giao thông 
3 - Dạy bài mới 
a kết nối:
- Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- GV giới thiệu , ghi bảng.
 b.1Hoạt động 2 : Trao đổi ý kiến
- Cho HS ngồi thành vòng tròn. 
- GV kết luận : Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống con người . Vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường ?
b.2 - Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm ( Thông tin trang 43,44, SGK )
- Chia nhóm 
- GV kết luận : 
+ Đất bị xói mòn : Diện tích đất trồng trọt sẽ giảm, thiếu lương thực , sẽ dẫn đến nghèo đói .
+ Dầu đổ vào đại dương : gây ô nhiễm biển, các sinh vật biển bị chết hoặc bị nhiễm bệnh, người bị nhiễm bệnh. 
+ Rừng bị thu hẹp : lượng nước ngầm dự trữ giảm, lũ lụt, hạn hán xảy ra ; giảm hoặc mất hẳn các loại cây, các loại thú ; gây xói mòn, đất bị bạc màu.
c.Thực hành:- Hoạt động 4 : Làm việc cá nhân ( bài tập 1)
- Giao nhiệm vụ và yêu cầu bài tập 1 . Dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến đánh giá.
- GV kết luận : 
+ Các việc làm bảo vệ môi trường : (b) , (c) , (d) , (g) .
+ Mở xưởng cưa gỗ gần khu dân cư gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn (a).
+ Giết , mổ gia súc gần nguồn nước sinh hoạt , vứt xác xúc vật ra đường , khu chuồn gtrai gia súc để gần nguồn nước ăn làm ô nhiễm nguồn nước (d) , (e) , (h).
d. Áp dụng: - Củng cố – dặn dò
- Thực hiện nội dung 2 trong mục “thực hành” của SGK 
- Các nhóm tìm hiểu tình hình bảo vệ môi trường tại địa phương. 
- Hát 
- HS trả lời câu hỏi .
- HS nhận xét .
- HS nghe giới thiệu bài .
- Mỗi HS trả lời 1 câu : Em đã nhận được gì từ môi trường ? ( Không được trùng ý kiến của nhau )
- HS nhắc lại kết luận .
- Nhóm đọc và thảo luận về các sự kiện đã nêu trong SGK
- Đại diện từng nhóm lên trình bày. 
- HS nhắc lại kết luận .
- Đọc và giải thích phần ghi nhớ. 
-HS bày tỏ ý kiến đánh giá .
- HS nhắc lại kết luận 
- Hs thực hành trong SGK .
- HS tìm hiểu tình hình BVMT .
Chuẩn bị bi tiếp theo.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 30.doc