Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Trường tiểu học Võ Thị Sáu - Tạ Ngọc Hầu

Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Trường tiểu học Võ Thị Sáu - Tạ Ngọc Hầu

A.Mục tiêu:

-Giúp học sinh ôn tập, củng cố hoặc tự kiểm tra về:

+ Khái niệm ban đầu về phân số, các phép tính về phân số, tìm phân số của một số.

+ Giải bài toán có liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó.

- Tính diện tích hình bình hành.

B.Các hoạt động dạy học

 

doc 44 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 917Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 30 - Trường tiểu học Võ Thị Sáu - Tạ Ngọc Hầu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30
Thứ/ngày
Tiết
Môn học
Tên bài dạy
Đồ dùng dạy học
Hai
28/03/11
146
Toán
Luyện tập chung
Phiếu bài tập;bảng phụ
30
Âm nhạc
Ôn tập 2 bài hát: Chú voi con...
Bảng phụ kẻ dòng nhạc;
Gõ đệm;
59
Tập đọc
Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất
ảnh chân dung Ma-gien-lăng
30
Kỹ thuật
Lắp xe nôi
Bộ mô hình lắp láp kĩ thuật
30
Chào cờ
Ba
29/03/11
59
Thể dục
(Kiểm tra) Ôn tập
1còi,mỗi HS 1 dây nhảy,bàn ghế,
147
Toán
Tỉ lệ bản đồ
Bản đồ thế giới,bản đồ VN;
30
Lịch sử
Những chính sách về kinh tế...
Thư Quang Trung gửi cho Nguyễn Thiếp;các bản chiếu vua
30
Chính tả
Nhớ viết: Đường đi Sa Pa
Một số tờ phiếu khổ rộng viết 
Nội dung BT2a;BT3a.
59
Khoa học
Nhu cầu chất khoáng của thực vật
Hình ảnh minh hoạ trong SGK
Tranh ảnh các loại phân bón
Tư
30/03/11
59
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Du lịch - thám hiểm
Một số tờ phiếu viết nội dung
BT1,2.
30
Mỹ thuật
Tập nặn tạo dáng tự do: đề tài tự chọn.
Một số tượng nhỏ:người,con vật
ảnh về người,con vật,BT của HS.
148
Toán
ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
Vẽ bản đồ Trường Thắng Lợi SGK
30
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Một số truyện viết về du lịch;
30
Địa lý
Thành phố Huế
Bản đồ hành chính VN;ảnh Huế.
Năm
31/03/11
60
Thể dục
Môn thể thao tự chọn..
Kẻ sân để tổ chức trò chơi MTC.
60
Tập đọc
Dòng sông mặc áo
Tranh minh hoạ bài bài đọc SGK
149
Toán
ứng dụng của tỉ lệ bản đồ
Vẽ lại bản đồ như trong SGK.
59
Tập làm văn
Luyện tập quan sát con vật
Tranh minh hoạ bài đọc SGK;
Một số tranh ảnh chó,mèo cỡ to.
60
Khoa học
Nhu cầu không khí của thực vật
Hình minh hoạ trong SGK
Sáu
01/04/11
60
Luyện từ và câu
Câu cảm
4 giấy khổ to các nhóm thi làm
BT2;bảng lớp viết sẵn BT1.
30
Đạo đức
Bảo vệ môi trường (tiết 1/2)
Nội dung một số thông tin về MT
150
Toán
Thực hành
Thước dây cuộn,một số cọc móc.
60
Tập làm văn
Điền vào giấy tờ in sẵn
Phiếu khai báo tạm trú,tạm vắng(đủ cho HS)và1 bản cỡ to.
30
Sinh hoạt lớp
Nhận xét cuối tuần
Thứ hai ngày 28 tháng 03 năm 2011
Toán (Tiết 146)
Luyện tập chung
A.Mục tiêu: 
-Giúp học sinh ôn tập, củng cố hoặc tự kiểm tra về:
+ Khái niệm ban đầu về phân số, các phép tính về phân số, tìm phân số của một số.
+ Giải bài toán có liên quan đến tìm một trong hai số biết tổng (hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó.
- Tính diện tích hình bình hành.
B.Các hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ:
-Nêu các bước giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó?
+ Vẽ sơ đồ
+ Tổng số phần bằng nhau.
+ Giá trị của một phần.
+ Tìm số bé
+ Tìm số lớn
-Nêu các bước giải bài toán về tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
+ Vẽ sơ đồ.
+ Hiệu số phần bằng nhau.
+ Giá trị của một phần.
+ Tìm số bé
+ Tìm số lớn
- Giáo viên nhận xét ghi điểm
2.Bài mới
2.1.Giới thiệu bài: Giờ học này cô cùng các em đi ôn tập về các phép tính của phân số, giải các bài toán có liên quan đến tìm 2 số khi biết (tổng hoặc hiệu) và tỉ số của 2 số đó.
2.2.Luyện tập
Bài 1/153 Tính
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên nhận xét, kết luận
- 2 em lên bảng làm. Cả lớp làm vào vở.
 Học sinh 1:
a)
b) 
c) 
Học sinh 2
d) 
e) 
-Giáo viên nhận xét, ghi điểm cho học sinh
Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc đề
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gọi học sinh lên bảng lớp giải
- 1 em đọc đề.
+ Độ dài của đáy 18 cm.
+ Chiều cao bằng độ dài đáy
+ Tính diện tích hình bình hành.
- 1 em giải ở bảng lớp. Cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Chiều cao của hình bình hành là:
 (cm)
Diện tích của hình bình hành là:
18 x 10 = 180 (cm2)
Đáp số: 180cm2
Bài 3: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề toán:
+ Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Học sinh nêu lại các bước giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó?
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài
- 1 em đọc đề toán, cả lớp đọc đề bài trong SGK.
+ Tìm 2 số khi biết tổng và tỉ số của 2 số đó.
- Bước 1: Vẽ sơ đồ minh họa bài toán.
- Bước 2: Tìm giá trị của một phần bằng nhau.
- Bước 3: Tìm các số.
- 1 học sinh lên bảng làm bài. Học sinh cả lớp làm bài vào vở BT.
Ta có sơ đồ:
Búp bê: 63 Ô tô
 Ô tô:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
2 + 5 = 7 (phần)
Số ô tô có trong gian hàng là:
63 : 7 x 5 = 45 (ô tô)
Đáp số: 45 ô tô
- Giáo viên chữa bài và cho điểm học sinh
Bài 4:
- Giáo viên tiến hành tương tự như BT 3
- Học sinh trả lời câu hỏi của giáo viên, sau đó làm bài.
 Bài giải
Ta có sơ đồ
Con: 35 tuổi
 Bố:
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là:
9 - 2 = 7 (phần)
Tuổi của con là:
35 : 7 x 2 = 10 (tuổi)
Đáp số: 10 tuổi
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước hình thích hợp:
Hình H6
Phân số chỉ phần đã tô màu của hình H6 bằng phân số chỉ phần đã tô màu của hình:
 A. B.
 C. D. 
Phân số chỉ phần tô màu của hình H6 bằng phân số chỉ phần đã tô màu của hình B có hay số ô vuông đã tô màu.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò
- Muốn tìm phân số của một số ta làm thế nào?
- Nêu cách tính diện tích hình bình hành.
- Nêu cách thực hiện phép cộng, trừ, nhân, chia phân số.
- Nhận xét tiết học
------------------------------------
ÂM NHAC (Tiết 30)
 Ôn tập 2 bài hát : Chú voi con ở Bản Đôn,
 Thiếu nhi thế giới liên hoan
(Gv dạy nhạc – Soạn giảng)
------------------------------------------------------------
Tập đọc (Tiết 59)
Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất
A.Mục tiêu:
1.Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc lưu loát các tên riêng nước ngoài (Xê - vi - la, Tây Ban Nha, Ma gien lăng, Ma tan) đọc rành mạch các chỉ số chỉ ngày, tháng, năm
Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng đọc rõ ràng, chậm rãi, cảm hứng ca ngợi Ma gien lăng và đoàn thám hiểm.
2.Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài
Hiểu ý nghĩa câu chuyện: ca ngợi Ma gien lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt bao khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử: khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện Thái Bình Dương và những vùng đất mới.
B.Đồ dùng dạy học
ảnh chân dung Ma gien lăng
C.Các hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ
-Gọi học sinh đọc thuộc lòng bài: “Trăng ơi... từ đâu đến?” và trả lời câu hỏi: Bài thơ thể hiện tình cảm của tác giả đối với quê hương đất nước như thế nào?
-Giáo viên nhận xét ghi điểm
2.Bài mới
2.1.Giới thiệu bài: Bài đọc hơn 1000 ngày vòng quanh trái đất giúp các em biết về chuyến thám hiểm nổi tiếng vòng quanh trái đất của Ma gien lăng, những khó khăn, gian khổ, những hi sinh, mất mát đoàn thám hiểm đã phải trải qua để thực hiện sứ mệnh vẻ vang.
2.2.Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn các tên riêng (Xe vi la, Tây Ban Nha, ma gien lăng, Ma Tan) các chữ số chỉ ngày tháng năm (ngày 20 tháng 9 năm 1519, ngày 8 tháng 9 năm 1552, 1083 ngày)
- Yêu cầu 6 học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (3 lượt). Giáo viên chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng học sinh.
- Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải.
- Yêu cầu luyện đọc theo cặp.
- Yêu cầu học sinh đọc cả bài.
- Giáo viên đọc mẫu. Chú ý giọng đọc như nhau:
- 5 - 7 em nối tiếp nhau đọc.
- Cả lớp đồng thanh đọc 1 lần.
Học sinh 1: Ngày 20.. vùng đất mới
Học sinh 2: Vượt Đại Tây Dương... Thái Bình Dương.
Học sinh 3: Thái Bình Dương... tinh thần.
Học sinh 4: Đoạn đường từ đó... mình làm
Học sinh 5: Những thủy thủ ... Tây Ban Nha
Học sinh 6: Chuyến đi đầu tiên... vùng đất mới.
- 1 em đọc to trước lớp.
- 2 em 1 cặp đọc từng đoạn.
- 1 em đọc cả bài.
- Học sinh lắng nghe.
+ Toàn bài đọc với giọng chậm rãi, rõ ràng, to vừa đủ nghe thể hiện cảm hứng ngợi ca Ma gien lăng và đoàn thám hiểm.
+ Nhấn giọng ở những từ ngữ: khám phá, mênh mông, Thái Bình Dương, bát ngát, mãi chẳng thấy bờ, uống nước tiểu, ninh nhừ giày, thắt lưng da, ném rác, nảy sinh, bỏ mình, không kịp, mười tám thủy thủ sống sót, mất bốm chiếc thuyền, gần hai trăm người bỏ mạng, khẳng định, phát hiện
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu học sinh đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi:
+ Magien lăng thực hiện cuộc thám hiểm với mục đích gì?
+ Vì sao Ma gien lăng lại đặt tên cho Đại dương mới tìm được là Thái Bình Dương?
- Cả lớp đọc thầm, 2 em ngồi cùng bàn trao đổi.
+ Có nhiệm vụ khám phá con đường trên biển dẫn đến những vùng đất mới.
+ Vì ông thấy nơi đây sóng yên biển lặng nên đặt tên là Thái Bình Dương.
- Giáo viên giảng bài: Với mục đích khám phá những vùng đất mới Ma gien lăng đã giong buồm ra khơi. Đến gần cực Nam Mĩ, đi qua 1 eo biển là đến 1 đại dương mênh mông, sóng yên biển lặng hiền hòa nên ông đã đặt tên cho nó là: Thái Bình Dương sau này có tên là eo biển Ma gien lăng.
+ Giáo viên hỏi tiếp:
+ Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn gì dọc đường?
+ Đoàn thám hiểm bị thiệt hại như thế nào?
+ Hạm đội của Ma gien lăng đã đi theo hành trình nào?
- Giáo viên: Đoàn thuyền xuất phát từ cửa biển Xe vi la nước Tây Ban Nha tức là từ Châu Âu đi qua Đại Tây Dương đến Nam Mĩ tức là Châu Mĩ đến Thái Bình Dương, đảo Ma Tan thuộc Châu á qua Thái Bình Dương và cập bờ biển Tây Ban Nha. Cuộc thám hiểm đầy gian khổ, hi sinh, mất mát.
+ Đoàn thám hiểm của Ma gien lăng đã đạt những kết quả gì?
- Giáo viên ý chính lên bảng.
+ Câu chuyện giúp em hiểu những gì về các nhà thám hiểm?
+ Cạn thức ăn, hết nước ngọt, thủy thủ phải uống nước tiểu, ninh nhừ giày và thắt lưng da để ăn. Mỗi ngày có vài ba người chết, phải giao tranh với dân đảo Ma tan và Ma gian lăng đã chết.
+ Ra đi năm chiếc thuyền, đoàn thám hiểm mất bốn chiếc thuyền lớn, gần 200 người bỏ mạng dọc đường. Trong đó có Ma gien lăng bỏ mình trong trận giao tranh với dân đảo Ma tan. Chỉ còn một chiếc thuyền với 18 thủy thủ sống sót.
* Hạm đội của Ma gien lăng đã đi theo hành trình Châu âu - Đại Tây Dương - Châu Mỹ - Thái Bình Dương - Châu á (Ma tan) - ấn độ dương - Châu âu (Tây Ban Nha).
+ Đã khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện ra Thái Bình Dương và nhiều vùng đất mới.
+ Học sinh tiếp nối nhau phát biểu:
Đoạn 1: Mục đích cuộc thám hiểm.
Đoạn 2: Phát hiện ra Thái Bình Dương
Đoạn 3: Những khó khăn của đòan thám hiểm.
Đoạn 4: Giao tranh với dân đảo Ma tan, Ma gien lăng bỏ mạng.
Đoạn 5: Trở về Tây Ban Nha.
Đoạn 6: Kết quả của đoàn thám hiểm.
+ Những nhà thám hiểm rất dũng cảm; dám vượt mọi khó khăn để đạt mục đích đề ra.
+ Những nhà thám hiểm là những nhà ham hiểu biết, ham khám phá những cái mới lạ, bí ẩn.
+ Những nhà thám hiểm có nhiều cống hiến lớn lao cho loài người.
Nội dung chính: Bài ca ngợi Ma gien lăng và đoàn thám hiểm đã dũng cảm vượt khó khăn, hi sinh, mất mát để hoàn thành sứ mạng lịch sử, khẳng ... phát biểu:
a)Ôi, bạn Nam đến kìa! Bộc lộ cảm xúc vui sướng mừng rỡ.
Hôm nay cả lớp em được đi tham quan Viện bảo tàng Quân đội. Mọi người đều tập trung đông đủ, chỉ thiếu bạn Nam. Tất cả nóng lòng chờ đợi, bỗng một bạn nhìn thấy Nam từ xa đang đi lại, bèn kêu lên: Ôi, bạn Nam đến kìa!
b)ồ, bạn Nam thông minh quá!
Bộc lộ cảm xúc thán phục (Cô giáo ra cho cả lớp một câu đố thật khó, chỉ mỗi mình bạn Nam giải được. Bạn Hải thán phục thốt lên: ờ, bạn Nam thông minh quá!)
c)Trời thật là kinh khủng! Bộc lộ cảm xúc ghê sợ.
Em xem một trích đoạn phim kinh dị của Mỹ trên ti vi, thấy một con vật quái dị, em thốt lên: Trời, thật là kinh khủng!)
4.Củng cố, dặn dò: Câu cảm là gì? Cho ví dụ
-Giáo viên nhận xét tiết học.
-Vài em đọc mục ghi nhớ. Về nhà học thuộc lòng ghi nhớ và tự đặt 3 câu cảm viết vào vở.
-Nhận xét tiết học.
-------------------------------------
Đạo đức (Tiết 30)
Bảo vệ môi trường (Tiết 1/2)
A.Mục tiêu: Học xong bài này, học sinh có khả năng:
1. Hiểu: Con người phải sống thân thiện với môi trường vì cuộc sống hôm nay và mai sau. Con người có trách nhiệm gìn giữ môi trường trong sạch.
2.Biết bảo vệ, giữ gìn môi trường trong sạch.
3.Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trường
B.Tài liệu và phương tiện
-Các tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
-SGK Đạo đức 4.
-Phiếu giao việc.
C.Các hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ
-ở địa phương em thực hiện Luật an toàn giao thông như thế nào?
- Gọi vài em đọc mục ghi nhớ SGK.
2.Bài mới
2.1.Giới thiệu bài: Em đã nhận được gì từ môi trường!
Giáo viên: Môi trường rất cần thiết cho cuộc sống của con người. Vậy chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường?
2.2.Hoạt động 1: Thảo luận nhóm thông tin trang 43, 44 SGK.
Trao đổi thông tin
-Giáo viên nói phần thông tin 1 thay từ nan thành từ bị bỏ từ bị ở trên.
Giáo viên: Thông qua các thông tin số liệu nghe được, em có nhận xét gì về môi trường mà chúng ta đang sống?
+ Theo em, môi trường đang ở tình trạng như vậy là do những nguyên nhân nào?
- 1 em đọc thông tin sau khi đã chỉnh sửa.
+ Môi trường sống đang bị ô nhiễm.
+ Môi trường sống đang bị đe dọa như: ô nhiễm nước, đất bị hoang hóa, cẵn cỗi,...
+ Tài nguyên môi trường đang cạn kiện dần,...
+ Khai thác rừng bừa bãi.
+ Vứt rác bẩn xuống sông ngòi, ao hồ.
+ Đổ nước thải ra sông.
+ Chặt phá cây cối.
Giáo viên kết luận:
+ Đất bị xói mòn: Diện tích đất trồng trọt giảm, thiếu lương thực, sẽ dẫn đến nghèo đói.
+ Dầu đổ vào đại dương: gây ô nhiễm biển, các sinh vật biển bị chết hoặc nhiễm bệnh, người bị nhiễm bệnh.
+ Rừng bị thu hẹp: Lượng nước ngầm dự trữ giảm, lũ lụt, hạn hán xảy ra, giảm hoặc mất hẳn các loại cây, các loại thú, gây xói mòn, đất bị bạc màu.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
- 3 em đọc.
Hoạt động 2
Bày tỏ ý kiến
- Giáo viên yêu cầu học sinh hoạt động nhóm làm BT1/44
- Giáo viên nói: Câu h đổi: đặt khu chuồng trại gia súc để gần nguồn nước ăn.
- 4 nhóm hoạt động. Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
Giáo viên kết luận:
-Các việc làm bảo vệ môi trường: (b), (c), (đ), (g)
-Các việc làm (a), (d), (h) là việc làm không bảo vệ môi trường
Hoạt động tiếp nối
- Vậy tình hình bảo vệ môi trường ở địa phương em như thế nào?
- Học sinh tiếp nối nhau trả lời.
-Giáo viên: Sau khi học bài này rồi các em nên có ý thức bảo vệ môi trường xung quanh ta. Nhớ nhắc mọi người cùng tích cực bảo vệ môi trường.
+ Không chặt cây, phá rừng bừa bãi.
+ Không vứt rác vào sông, ao, hồ.
+ Xây dựng hệ thống lọc nước.
+ Các nhà máy hạn chế xả khói của các chất thải..
-Giáo viên: Bảo vệ môi trường là điều cần thiết mà ai cũng phải có trách nhiệm thực hiện.
-Giáo viên nhận xét tiết học.
--------------------------------------
Toán (Tiết 150)
Thực hành
A.Mục tiêu: Giúp học sinh
-Biết cách đo độ dài một đoạn thẳng (khoảng cách giữa 2 điểm) trong thực tế bằng thước dây, chẳng hạn như: đo chiều dài, chiều rộng phòng học, khoảng cách giữa hai cây, hai cột ở sân trường...
-Biết xác định ba điểm thẳng hàng trên mặt đất (bằng khoảng cách gióng thẳng hàng các cọc tiêu).
B.Đồ dùng dạy hoc
-Dây dài có ghi dấu từng nét, một số cộc mốc... (để đo đoạn thẳng trên mặt đất)
- Cọc tiêu (gióng thẳng hàng trên mặt đất)
C.Các hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ
-Nêu cách tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ?
-Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới
2.1.Giới thiệu bài
2.2.Hướng dẫn thực hành tại lớp
a)Đo đoạn thẳng trên mặt đất
- Giáo viên chọn lối đi giữa lớp rộng nhất sau đó dùng phấn chấm 2 điểm A, B trên lối đi.
- Giáo viên nêu vấn đề: Dùng thước dây, đo độ khoảng cách giữa 2 điểm A và B.
- Giáo viên nêu yêu cầu: Làm thế nào để đo được khoảng cách giữa hai điểm A và B?
- Học sinh phát biểu ý kiến trước lớp.
- Gv kết luận: Cố định một đầu thước dây tại điểm A sao cho vạch số 0 của thước trùng với điểm A.
-Kéo thẳng dây thước cho tới điểm B.
-Đọc số đo ở vạch trùng với điểm B. Số đo đó là số đo độ dài đoạn thẳng AB.
-Giáo viên và 1 học sinh thực hành đo độ dài khoảng cách 2 điểm A và B vừa chấm.
b) Gióng thẳng hàng các cọc tiêu trên mặt đất
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình minh họa SGK và nêu.
+ Để xác định 3 điểm trong thực tế có thẳng hàng với nhau hay không người ta sử dụng các cọc tiêu và gióng các cọc này.
- Học sinh quan sát hình minh họa trong SGK và nghe giảng.
Cách gióng cọc tiêu như sau:
-Đóng 3 cọc tiêu ở 3 điểm cần xác định
-Đóng ở cọc tiêu đầu tiên hoặc cọc tiêu cuối cùng. Nhắm một mắt, nheo mắt còn lại và nhìn vào cạnh cọc tiêu thứ nhất: Nếu:
-Nhìn thấy 1 cạnh (sườn) của hai cọc tiêu còn lại là ba điểm đã thẳng hàng.
2.3. Thực hành ngoài lớp học
- Giáo viên phát cho mỗi nhóm 1 phiếu thực hành như đã nêu ở phần đồ dùng dạy học.
- Giáo viên nêu các yêu cầu thực hành như trong SGK và nêu yêu cầu thực hành, sau đó ghi kết quả vào phiếu.
- Học sinh nhận phiếu.
- 6 nhóm.
2.4.Báo cáo kết quả thực hành
-Giáo viên cho học sinh vào lớp, thu phiếu của các lớp và nhận xét về kết quả thực hành của từng nhóm.
3.Củng cố, dặn dò
-Giáo viên tổng kết giờ thực hành, tuyên dương các nhóm học sinh tích cực làm việc, có kết quả tốt, nhắc nhở các học sinh còn chưa cố gắng.
-Về nhà chuẩn bị cho tiết thực hành sau.
--------------------------------------
Tập làm văn (Tiết 60)
Điền vào giấy tờ in sẵn
A.Mục tiêu:
-Điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong tờ giấy in sẵn: Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng.
-Hiểu tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng.
B.Đồ dùng dạy học
-Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng in sẵn cho từng học sinh.
-Phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng phóng to dán trên bảng lớp.
C.Các hoạt động dạy học
1Kiểm tra bài cũ
-Gọi 2 em miêu tả hình dáng, 2 em miêu tả hoạt động của con vật.
-Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới
2.1.Giới thiệu bài
2.2.Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
-Gọi học sinh đọc yêu cầu và nội dung phiếu.
-Trao tờ phiếu phô tô và hướng dẫn học sinh cách viết.
-Bài tập này đặt trong tình huống là em và mẹ đến chơi nhà một bà con ở tỉnh khác. Để hoàn thành đúng phiếu, em phải trả lời câu hỏi sau:
+ Hai mẹ con đến chơi nhà ai? Họ tên chủ hộ là gì? Địa chỉ ở đâu?
+ Nơi xin tạm trú là phường hoặc xã nào? Thuộc quận hoặc huyện nào, ở tỉnh hoặc thành phố nào?
+ Lý do hai mẹ con đến?
+ Thời gian xin ở lại là bao nhiêu?
- Vừa chỉ vào từng mục trong phiếu vừa hướng dẫn và ghi mẫu.
+ Mục họ và tên chủ hộ: Ghi tên chủ hộ của gia đình bà con 2 mẹ con em đến chơi.
+ Mục địa chỉ: em phải ghi địa chỉ của người họ hàng mà mình đến chơi.
Địa chỉ:
Số nhà 11, phố Thái Hà, phường Trung Liệt, quận Đống Đa, Hà Nội
Chủ hộ: Nguyễn Văn Xuân
Phiếu khai tạm trú, tạm vắng
+ Mục 1: Ghi họ và tên em
+ Mục 2: Ghi ngày, tháng, năm sinh của mẹ em.
+ Mục 3: Ghi nghề nghiệp và nơi làm việc của mẹ em.
+ Mục 4: Ghi số máy CMND của em.
+ Mục 5: Ghi thời gian xin tạm trú.
+ Mục 6: ở đâu đến hoặc đi đâu?
+ Mục 7: Ghi lí do tạm trú là đến chơi.
+ Mục 8: Quan hệ với chủ hộ.
+ Mục 9: Ghi rõ họ và tên em.
+ Mục 10: Ghi ngày tháng năm em viết tạm trú.
+ Phần cuối (cán bộ đăng kí, chủ hộ là việc của chủ hộ và cán bộ đăng ký tạm trú, tạm vắng)
- Gọi 3 - 5 học sinh đọc phiếu. Giáo viên ghi điểm.
Bài tập 2:
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu học sinh trao đổi thảo luận.
- Gọi học sinh phát biểu.
1. Họ và tên: Nguyễn Ngọc Lan.
2. Sinh ngày: 01 tháng 3 năm 1969.
3. Nghề nghiệp: giáo viên trường tiểu học Văn Giang - Văn Giang - Hưng Yên.
4. CMND số: 101694519
5. Tạm trú tạm vắng từ ngày 10/5/2001 đến ngày 10/05/2001
6. 19 khối phố 5 thị trấn Văn Giang, Văn Giang, Hưng Yên.
7. Lí do: Thăm người thân.
8. Chị gái (anh trai)
9. Trẻ em dưới 15 tuổi đi theo 
Trần Thị Mỹ Hạnh (9 tuổi)
10. Ngày 10 tháng 5 năm 2004
Cán bộ đăng kí Chủ hộ
 (Ký ghi rõ họ tên)
Hoặc người trình báo
Xuân
Nguyễn Văn Xuân
- 5 em đọc phiếu.
- 1 học sinh đọc thành tiếng yêu cầu của bài.
- 2 em ngồi cùng bàn thảo luận.
- Gọi vài em phát biểu.
Kết luận: Phải khai báo tạm trú, tạm vắng để chính quyền địa phương quản lí được những người đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở những người ở nơi khác mới đến. Khi có việc xảy ra, các cơ quan nhà nước có căn cứ để điều tra, xem xét.
3.Củng cố, dặn dò
-Nhắc lại cách điền vào phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng.
-Chuẩn bị bài tuần 31.
-Giáo viên nhận xét tiết học.
--------------------------------------
Sinh hoạt (Tiết 30)
Nhận xét cuối tuần
I.Mục tiêu:
 Nhằm giúp HS nắm dược ưu khuyết điểm trong tuần
Hướng khăc phục tuần tới.
Rèn tính tự quản của HS.
II.Nội dung sinh hoạt:
1.ổn định lớp hát tập thể 1 bài.
2.Các tổ nhận xét tình hình của tổ.
3.Lớp trưởng nhận xét chung:
 Tuần qua các bạn có những thành tích:
-Đến lớp thuộc bài và làm bài đầy đủ.
-Học tập nghiêm túc,phát biểu xây dựng bài sôi nổi.
-Các bạn đều tham gia sinh hoạt giữa giờ,tập thể dục,múa hát theo băng nghiêm túc.
-Lao động vệ sinh hàng tuần vào thứ ba hàng tuần tốt như tổ 1 và tổ 3.Quét sân trường sạch sẽ.
-Sắp xếp hàng ra vào lớp trật tự ngay ngắn.Tuyên dương các bạn làm tốt:Bạn Nhung, Kim Ngọc, Lan, Huy Hải, 
 Phê bình bạn: Xuân, Tâm ,Vân Anh, Vinh,
 *Gv nhận xét,phê bình ,tuyên dương:
 Cho lớp bình bầu cá nhân xuất sắc,tổ xuất sắc trong tuần này.
 Rút ra kinh nghiệm.
 Cho cả lớp vui chơi.
 Phổ biến kế hoạch tuần 31: 
 -Tiếp tục duy trì nề nếp,
 -Thực hiện tốt nội quy của nhà trường.
 -Chỉnh đốn tác phong của HS;
 -Kiểm tra vở HS.
 -Chấp hành,tôn trọng luật giao thông an toàn.
4.Dặn dò: Các em nhớ trong tuần 31 làm tốt hơn nữa.
---------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 4 tuan 30 CKTKN BVMT.doc