TẬP ĐỌC
TIẾT 63:VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI
I. Mục tiêu
1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của Vương quốc nọ vì thiếu tiếng cười. Đoạn cuối đọc với giọng nhanh hơn, háo hức, hi vọng. Đọc phận biệt lời các nhân vật (ngưòi dẫn chuyện, vị đại thần, viên thị vệ, nhà vua)
2. Hiểu nghĩa các từ trong bài:
Hiểu nội dung truyện (phần đầu): Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
II. Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
Ngày soạn: ................ Ngày giảng.............. . Thứ hai ngày 19 tháng 4 năm 2010 TẬP ĐỌC TIẾT 63:VƯƠNG QUỐC VẮNG NỤ CƯỜI I. Mục tiêu 1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm rãi, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự buồn chán, âu sầu của Vương quốc nọ vì thiếu tiếng cười. Đoạn cuối đọc với giọng nhanh hơn, háo hức, hi vọng. Đọc phận biệt lời các nhân vật (ngưòi dẫn chuyện, vị đại thần, viên thị vệ, nhà vua) 2. Hiểu nghĩa các từ trong bài: Hiểu nội dung truyện (phần đầu): Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán. II. Đồ dùng dạy học Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài: Con chuồn nước kết hợp trả lời câu hỏi 2. Dạy học bài mới 2.1, Giới thiệu bài chủ điểm mới và bài học - Giới thiệu chủ điểm tình yêu cuộc sống - Giới thiệu bài học: 2.2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a, Luyện đọc - Chia đoạn: 3 đoạn - Giáo viên hướng dẫn cách đọc. - Học sinh tiếp nối nhau đọc 3 đoạn trong bài (3 lượt), kết hợp sửa phát âm; giúp học sinh hiểu các từ ngữ mới - Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài. b, Tìm hiểu bài. - Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vương quốc nọ rất buồn. - Vì sao cuộc sống ở vương quốc ấy buồn chán như vậy? - Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình? - Kết quả việc làm của nhà vua làm ra sao? - Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối đoạn này? Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó? c, Hướng dẫn đọc diễn cảm - Giáo viên hướng dẫn một tốp 4 HS đọc truyện theo cách phân vai. - Giáo viên hưỡng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm theo cách phân vai đoạn: “Vị đại thần vừa xuất hiện đã vội rập đầu.ra lệnh. - Giáo viên đọc diễn cảm đoạn văn. 3. Củng cố, dặn dò - Giáo viên mời 1 HS nhắc lại nội dung chuyện (phần đầu). - Về nhà tiếp tục luyện đọc đoạn văn. * Giáo viên nhận xét tiết học - 2 HS đọc - 1 H đọc bài 3 đoạn: + Đoạn 1:Từ đầuvề môn cười cột. + Đoạn 2: Tiếp theonhưng học không vào. + Đoạn 3: Còn lại. - HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn. - HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc cả bài. - HS đọc lướt đoạn 1. - Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót, hoa trong vườn chưa nở đã tàn gương mặt mọi người rầu rĩ, héo hon ngay tại kinh đô cũng chỉ nghe thấy tiếng ngựa hí, tiếng sỏi đá lạo xạo dưới bánh xe, tiếng gió thở dài trên những mái nhà. - Vì cư dân ở đó không ai biết cười. - Vua cử một đại thần đi du học nước ngoài, chuyên về môn cười. - HS đọc thầm đoạn 2,3. Sau một năm viên đại thần trở về, xin chịu tội vì đã gắng hết sức nhưng học không vào. Các quan nghe vậy ỉu xìu, còn nhà vua thì thở dài.Không khí triều đình ảo não. - Bắt được một kẻ đang cười sằng sặc ngoài đường. Vua phấn khởi ra lệnh dẫn người đó vào. * HS nêu ý nghĩa. - 4 HS tiếp nối nhau đọc ( Phân vai ). - HS đọc phân vai. - Vài HS đọc diễn cảm đoạn văn. - HS phát biểu. Rút kinh nghiệm bài dạy: .. TOÁN TIẾT 156: ÔN TẬP VỀ PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN (TIẾP THEO) I. Mục tiêu Giúp HS ôn luyện về phép nhân, phép chia các số tự nhiên: Cách làm tính (bao gồm cả tính nhẩm), tính chất, mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia,, giải các bài toán liên quan đến phép nhân, phép chia. II.Đồ dùng dạy học -Bảng phụ II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu 1. Kiểm tra bài cũ Muốn tìm thừa số chưa biết? Số bị chia ta làm thế nào? 2. Dạy bài mới Giới thiệu bài. Bài 1: Bỏ dòng 2 cột a,b) - Củng cố kỹ thuật tính nhân, chia (đặt tính, thực hiện phép tính). - GV yêu cầu HS nêu cách làm. - GV chắt lọc. Bài 2: Củng cố tìm một số chưa biết – số bị chia chưa biết. - GV yêu cầu HS nêu cách làm và kết quả. + Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào? + Muốn tìm số bị chia chưa biết ta làm thế nào? Bài 3: Củng cố tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, tính chất một số nhân với một tổng, biểu thức chứa chữ. Tổ chức trò chơi tiếp sức: Chia 2 đội. - GV nêu cách chơi – Luật chợi (GV chuẩn bị đề bài trên bảng phụ) GV kết luận thắng – thua. - Yêu cầu HS phát biểu bằng lời các tính chất (tương ứng với các phần trong bài). Bài 4: Củng cố về nhân, chia (chia nhẩm cho 10 ; 100 ; nhân nhẩm với 11 ; 8) So sánh hai số tự nhiên. GV chốt lại toàn bài. Bài 5 - GV gợi ý – phân tích đề. * GV chốt lại lời giải 3. Củng cố, dặn dò GV mời 1- 2 HS nhắc lại nội dung ôn tập. - Về nhà làm lại bài 4. * GV nhận xét tiết học. - 1HS phát biểu. - Chú ý. - 1HS đọc yêu cầu của bài tập. HS làm vào vở – 2HS lên bảng làm bài. a, ; b, 7368 24 ; 285120 216 0168 307 0691 1320 00 0432 0000 - HS nêu. Cả lớp nhận xét. - 1HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm vào vở – 2HS lên bảng làm bài. a,40 x =1400 b, :13 = 205 = 1400 : 40 = 205 x13 = 35 = 2665 - HS nêu. - Cả lớp nhận xét. - HS phát biểu. - 1HS đọc yêu cầu của bài. - 2 đội: Mỗi đội 3 em. - Chú ý. 2 đội thực hiện. a x b = b x a a : 1 = a (a x b) x c = a x (b x c) a : a = 1(a0) a x 1 = 1 x a = a 0 : a = 0(a0) a x (b + c) = a x b + a x c Cả lớp và GV nhận xét. - HS phát biểu. - 1HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm vào vở nháp – 2HS lên bảng làm bài. 1350 = 135 x 100 ; 257 > 8672 x 0; 26 x 11 > 280 ; 320 : (16 x 2) = 320 : 16 : 2 1600 : 10 < 1006 ; 15 x 8 x 37 = 37 x 15 x 8 HS nhận xét. - 1HS đọc đề bài. - HS làm bài vào vở – 1HS lên bảng chữa bài. Bài giải: Số lít xăng cần để ô tô đi được quãng đường dài 180 km là: 180 : 2 = 15 (l) Số tiền mua xăng để ô tô đi được quãng đường dài 180 km là: 7500 x 15 = 112500 (đồng) Đáp số: 112500 (đồng) - Cả lớp nhận xét. - HS phát biểu. Rút kinh nghiệm bài dạy: .. ĐẠO ĐỨC TIẾT 32 : DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG I. Mục tiêu - Giúp H nhận đúng đắn về chấp hành luật lệ giao thông là trách nhiệm của tất cả mọi nguời. II. Chuẩn bị - Cây thông để cài hoa (hái hoa dân chủ). III. Các hoạt động trên lớp Tổ chức cho H bốc thăm câu hỏi tìm hiểu về An toàn giao thông trong trường học. * Nhận xét tiết học Kỹ thuật Lắp con quay gió (Tiết 3) I/ Mục tiêu: -HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp con quay gió. -Lắp được từng bộ phận và lắp ráp con quay gió đúng kỹ thuật, đúng quy định. -Rèn luyện tính cẩn thận,an toàn lao động khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của con quay gió. II/ Đồ dùng dạy- học: -Mẫu con quay gió đã lắp sẵn. -Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật . III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ Kiểm tra dụng cụ học tập 2.Dạy bài mới: a)Giới thiệu bài: Lắp con quay gió. b)HS thực hành: * Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học tập. -GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực hành. -GV nêu những tiêu chuẩn đánh gía sản phẩm thực hành: +Con quay gió lắp đúng kĩ thuật và đúng qui trình. +Con quay gió lắp chắc chắn, không bị xộc xệch. +Hệ thống trục lắp cánh quạt , các bánh đai quay được. -GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS. -Nhắc HS tháo các chi tiết xếp vào hộp. 3.Nhận xét- dặn dò: -Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS. -Hướng dẫn HS về nhà đọc trước và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ theo SGK để học bài “Lắp ghép mô hình tự chọn”. -Chuẩn bị dụng cụ học tập. -HS trưng bày sản phẩm. -HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm. -HS thực hiện. -HS cả lớp. Rút kinh nghiệm: ... ... Ngày soạn: ................ Ngày giảng............. Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2010 TOÁN TIẾT 157: ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ TỰ NHIÊN ( TIẾP THEO) I. Mục tiêu Giúp H tiếp tục củng cố về bốn phép tính với số tự nhiên. II.Đồ dùng dạy học - Bảng phụ II Các hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu quy tắc nhân một số với tổng? Cho ví dụ 2. Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn H làm bài tập Bài 1: Củng cố về tính giá trị của biểu thức có chứa chữ - G yêu cầu H làm phần 2a, - Yêu cầu H nêu cách làm Bài 2: Củng cố thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức - Yêu cầu H nêu thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức Bài 3: Củng cố các tính chất của bốn phép tính - 2 H trình bày - 2 H đọc yêu cầu của bài - H làm bài vào vở - 1 H lên bảng làm a, Nếu: m = 952; n = 28 thì: m + n = 952 + 28 = 980 m - n = 952 - 28 = 924 m x n = 952 x 28 = 26656 m : n = 952 : 28 = 34 - H nêu - 2 H đọc yêu cầu của bài - H làm vào vở- 4 H lên bảng làm bài a,12054 : (15 + 67) = 12054 : 82 = 147 29150 – 136 x 201 = 29150 – 27336 = 1814 b, 9700 : 100 + 36 x 12 = 97 + 432 = 529 (160 x 5 – 25 x 4) : 4 = (800 – 100) : 4 = 700: 4 = 175 - H nêu - 2 H đọc yêu cầu của bài - H làm bài vào vở - 1 số H lên bảng làm bài a, 36 x 25 x 4 = 36 x (25 x 4) = 36 x 100 = 3600 18 x 24 : 9 = (18 : 9) x 24 =2 x 24 = 48 41 x 8 x 5 = 41 x 8 x (2 x5) = 41 x 8 x 10 = 328 x 10 = 3280 b, 108 x (23 + 7) = 108 x 30 = 3240 215 x 86 + 215 x 14 = 215 x (86 + 14) = 215 x 100 = 21500 - G yêu cầu H nêu cách thực hiện * G chốt lại Bài 4: Củng cố kĩ năng giải toán có lời văn- vận dụng cách tính trung bình cộng. - G nêu câu hỏi phân tích đề - G thu 1 số vở chấm điểm 3. Củng cố, dặn dò - G mời H nhắc lại các dạng bài đã vừa ôn * Nhận xét tiết học 53 x 128 – 43 x 128 = (53 -43) x 128 = 10 x 128 = 1280 - H nêu - 2 H đọc đề bài - H nêu - 1 H lên bảng thực hiện - H làm bài vào vở Bài giải: Tuần sau cửa hàng bán được số m vải là: 319 + 76 = 395 (m) Cả hai tuần cửa hàng bán được số m vải là: 319 + 395 = 714 (m) Số ngày cửa hàng mở cửa hàng trong hai tuần là: 7 x 2 = 14 (ngày) Trung baình mỗi ngày cửa hàng bán được là: 714 : 14 = 51 (m) Đáp số: 51 m vải - H nêu Rút kinh nghiệm bài dạy: .. THỂ DỤC TIẾT 63: MÔN THỂ THAO TỰ CHỌN- TRÒ CHƠI “ DẪN BÓNG” I. Mục tiêu - Ôn một số nội dung của môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích. - Trò chơi “Dẫn bóng”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia tương đối chủ động để rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn. II. Địa điểm, phương tiện - Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Chuẩn bị 2 còi, dụng cụ để tập môn tự chọn, kẻ sân và chuẩn bị bóng để tổ chức trò chơi Dẫn bóng. III. Nội dung, phương pháp Nôị dung 1.Phần mở đầu - G nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Chậy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu - Ôn một số động tác của bài thể dục phát triển chung + Kiểm tra bài cũ: Nhảy dây tập thể 2. Phần cơ bản a, Môn tự chọn - Đá cầu + Ôn tâng cầu bằng đùi + Thi tâng cầu bằng đùi b, Trò chơi vận động - ... hững đặc điểm lí thú - G thu vở chấm điểm, khen ngợi H có đoạn văn hay 3. Củng cố, dặn dò - G chốt lại nội dung bài - Chuẩn bị bài sau * Nhận xét tiết học - 2 H đọc bài - H quan sát ảnh minh hoạ con tê tê - 1 H đọc nội dung của bài - Cả lớp theo dõi SGK. - H làm bài vào vở câu a ( viết nhanh câu hỏi b, c, ra giấy để trả lời miệng). - H phát biểu ý kiến - 1 H đọc yêu cầu bài - H nêu - H tiếp nối nhau đọc đoạn văn của mình - H làm bài vào vở - H nhận xét, rút kinh nghiệm, học hỏi - 1 H đọc yêu cầu của bài - H làm bài vào vở Rút kinh nghiệm bài dạy: .. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 63: THÊM TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN CHO CÂU I. Mục tiêu 1. Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (trả lời câu hỏi Bao giờ? Khi nào? Mấy giờ?). 2. Nhận dạng được trạng ngữ chỉ thời gian trong câu; thêm được trạng ngữ chỉ thời gian cho câu. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết sẵn các câu văn ở BT1( phần Nhận xét) - Hai tờ giấy khổ rộng để H làm BT3 (phần Nhận xét) - Hai băng giấy – mỗi băng ghi 1 đoạn văn ở BT1( phần Luyện tập) III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ - Tr ình bày nội dung cần ghi nhớ trong tiết trước (Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu) 2. Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Phần Nhận xét Bài tập 1, 2: - G treo bảng phụ viết sẵn các câu văn ở BT1 lên bảng G chốt lại lời giải đúng: Bộ phận trạng ngữ Đúng lúc đó, bổ sung ý nghĩa thời gian cho câu. Bài tập 3: - G mời 2 H lên bảng làm bài trên giấy khổ to. - G nhận xét kết luận: Viên thị vệ hớt hải chạy khi nào? 3. Phần Ghi nhớ 4. Phần Luyện tập Bài tập 1: - G dán hai băng giấy, mời 2 H lên bảng – gạch dưới bộ phận trạng ngữ chỉ thời gian trong câu. * G kết luận chốt lại lời giải đúng: Bài tập 2a: - G yêu cầu H đọc kĩ đoạn văn thiếu trạng ngữ trong đoạn. Sau đó, viết lại câu bằng cách thêm vào 1 trong 2 trạng ngữ đã cho sẵn để đoạn văn được mạch lạc. Chú ý viết hoa đúng quy định. - G chốt lại lời giải đúng: - Yêu cầu H nêu miệng phần 2b 3. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu 1, 2 H nêu lại nội dung bài - Chuẩn bị bài sau * Nhận xét tiết học - 1 H trình bày - Chú ý - 1 H đọc yêu của abì tập 1, 2 - H tìm trạng ngữ trong các câu, xác định trạng ngữ đó bổ sung ý nghĩa gì cho câu. - H phát biểu - 1, 2 H đọc yêu cầu của bài - 2 H lên bảng làm - H phát biểu ý kiến - H đọc lại bài đã làm - Ba H đọc ghi nhớ - 1 H đọc yêu cầu của bài tập - H đọc thầm nội dung bài- làm vào vở. - 2 H lên bảng làm bài - Cả lớp nhận xét - H đọc yêu cầu của bài - H làm vào vở - 2 H lên bảng làm bài - 1 H đọc đoạn văn đã điền hoàn chỉnh các trạng ngữ. - H trình bày - 2 H nêu Rút kinh nghiệm: ... ... Thứ sáu ngày 23 tháng 4 năm 2010 TOÁN TIẾT 160 : ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ I. Mục tiêu Giúp H ôn tập, củng cốkĩ năng thực hiện các phép cộng và trừ phân số. II. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - Nêu cách quy đồng mẫu số của các phân số ? Cho ví dụ ? 2. Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn H làm bài tập * Mục tiêu : Củng cố cộng, trừ hai phân số ( cùng mẫu số, khác mẫu số); Tìm thành phần chưa biết; giải toán có lời văn có liên quan đến phân số. Bài tập 1 : - G yêu cầu H nêu cách thực hiện * G chốt lại: Bài tập 2 : - G yêu cầu H nhận xét các phép tính trước khi làm - Yêu cầu H nêu lại cách làm * G chốt lại: Bài tập 3 : Tìm x - G gợi ý cho giúp H nhận biết được từng thành phần của (x) trong từng phép tính. - 1 H trình bày - H đọc yêu cầu của bài - H làm bài vào vở - Vài H lên bảng làm a, ; b, ; - H nêu - 2 H đọc yêu cầu của bài - H làm bài vào vở - 2 H lên bảng làm bài a, ;. - H nêu - 2 H nêu yêu cầu của bài - H làm bài vào vở - 3 H lên bảng làm - G yêu cầu H nêu cách thực hiện Bài tập 4 : - G nêu câu hỏi phân tích đề toán: + Bài toán yêu cầu gì ? + // Tìm gì ? - Yêu cầu H nêu lại cách thực hiện * G chốt lại: 3. Củng cố, dặn dò - G mời H nhắc lại nội dung ôn tập - Chuẩn bị bài sau * Nhận xét tiết học a, ; . = = - 2 H đọc đề bài - H xác định yêu cầu của bài - 1 H lên bảng làm bài - H làm trong vở Bài giải a, Số phần diện tích để trồng hoa và làm đường đi là : (vườn hoa) Số phần diện tích để xây bể là : (vườn hoa) b, Diện tích vườn hoa là : 20 x 15 = 300 (m2) Diện tích để xây bể nước là : x (m2) Đáp số : a, vườn hoa; b, 15 m2 - H nêu - H nhắc lại Rút kinh nghiệm bài dạy: .. LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 64 : THÊM TRANG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN CHO CÂU I. Mục tiêu 1. Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân ( trả lời câu hỏi Vì sao ? Nhờ đâu ? Tại sao ?) 2. Nhận biết trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu; thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu. II. Đồ dùng dạy học - Bảng lớp viết : + Câu văn ở BT1 (phần Nhận xét). + Ba câu văn ở BT1 (phần Luyện tập)- viết theo hàng ngang. - Ba băng giấy viết ba câu văn chưa hoàn chỉnh ở BT2. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - Đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ thời gian? - Nhận xét 2. Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Phần nhận xét - G mời 2 H đọc yêu cầu của bài tập 1,2 - G gợi ý – giúp H nhận ra 2.3. Phần ghi nhớ 2.4. Phần luyện tập Bài tập 1 : - G mời 3 H lên bảng. - G chốt lại lời giải : a, Chỉ ba tháng sau, nhờ siêng năng, cần cù, cậu vượt lên đầu lớp. b, Vì rét, những cây lan trong chậu sắt lại. c, Tại Hoa mà tổ không được khen. Bài tập 2 : - G mời 3 H làm bài trên ba băng giấy - G chốt lại lời giải đúng : Câu a : Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen. Câu b : Nhờ bác lao công, sân trường lúc nào cũng sạch sẽ. Câu c : Tai vì (tai) mải chơi, Tuấn không làm bài tập. Bài tập 3 : - Yêu cầu mỗi em đặt một câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân. 3. Củng cố, dặn dò - G cùng H hệ thống lại bài - Chuẩn bị bài sau * Nhận xét tiết học - 2 H trình bày - 2 H đọc yêu cầu - H suy nghĩ phát biểu - Vì vắng tiếng cười là trạng ngữ bổ sung cho câu ý nghĩa nguyên nhân: vì vắng tiếng cười mà vương quốc nọ buồn chán kinh khủng. - Trạng vì vắng tiếng cười trả lời câu hỏi: vì sao vương quốc nọ buồn chán kinh khủng ? - 3 H đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK. - H đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, phát biểu - 3 H lên bảng gạch dưới bộ phận trạng ngữ trong các câu văn - 2 H đọc yêu cầu của bài - H làm vào vở - 3 H lên bảng làm bài - H nhận xét - 1 H đọc yêu cầu của bài tập - H tiếp nối nhau đặt câu đã đặt. Rút kinh nghiệm bài dạy: .. TẬP LÀM VĂN TIẾT 64 : LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI, KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT I. Mục tiêu 1. Ôn lại kiến thức về đoạn mở bài và kết bài trong bài văn miêu tả con vật. 2. Thực hành viết mở bài và kết bài cho phần thân bài (H đã viêt) để hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật. II. Đồ dùng dạy học Một 3 tờ giấy khổ rộng để H viết đoạn mở bài gián tiếp (BT2), kết bài mở rộng (BT3). III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - Đọc đoạn văn tả ngoại hình của con vật đã quan sát. - Đọc đoạn văn tả hoạt động của con vật. 2. Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài 2.2. Hướng dẫn H làm bài tập Bài tập 1 : - G yêu cầu H nhắc lại các kiến thức đã học về các kiểu mở bài, các kiểu kết bài - G kết luận câu trả lời đúng: Ý a, b : - Đoạn mở bài (2 câu đầu): Mở bài gián tiếp - Đoạn kết bài (câu cuối) : Kết bài mở rộng Ý c, : - Để mở bài theo kiểu trực tiếp, có thể chọn những câu văn sau: Mùa xuân là mùa công múa.(bỏ đi từ cũng) - Để kết bài theo kiểu không mở rộng, có thể chọn câu văn sau : Chiếc ô máu sắc đẹp đến kì ảo xập xoè uốn lượn dưới ánh nắng mùa xuân ấm áp.(bỏ câu kết bài mở rộng Quả không ngoa khi) Bài tập 2 : - G gợi ý – nhắc H một số lưu ý - G phát 1 số phiếu cho H làm bài - 1 H trình bày - 1 H trình bày - 1 H đọc nội dung của bài tập 1 - H nêu - H đọc thầm bài văn Chim công múa, làm bài cá nhân - H phát biểu ý kiến - H đọc yêu cầu của bài tập 2 - H viết đoạn mở bài vào vở - Một số H viết vào phiếu của G phát - G mời H làm bài trên giấy dán bài trên bảng lớp - G nhận xét cho điểm Bài tập 3 : - G hướng dẫn và nhắc H: Đọc thầm lại các phần đã hoàn chỉnh của bài văn. - G mời số H làm bài trên giấy khổ to dán lên bảng - G nhận xét cho điểm 3. Củng cố, dặn dò - Chuẩn bị bài sau * Nhận xét tiết học - H nối tiếp nhau đọc đoạn mở bài của mình. - H nhận xét - 1 H đọc yêu cầu của bài tập - H viết đoạn kết bài vào vở - Vài H làm trên giấy khổ to trình bày trên bảng lớp - H nhận xét Rút kinh nghiệm bài dạy: .. KHOA HỌC TIẾT 64 : TRAO ĐỔI CHẤT Ở ĐỘNG VẬT I. Mục tiêu Sau bài học, H có thể : - Kể ra những gì động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quả trình sống. - Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở động vật. II. Đồ dùng dạy học - Hình trang 128, 129 SGK. - Giấy A0, bút vẽ đủ dùng cho các nhóm. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ - Kể tên một số động vật ăn tạp (ăn cả thực vật và động vật) mà em biết. 2. Dạy bài mới 2.1. Giới thiệu bài: 2.2. Hoạt động 1 : Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở động vật. * Mục tiêu : H tìm trong hình vẽ những gì động vật phải lấy từ môi trường và những gì thải ra môi trường trong quá trình sống. * Cách tiến hành : Bước 1 : Làm việc theo cặp - G giao việc cho H - G kiểm tra và giúp đỡ các nhóm Bước 2 : Hoạt động cả lớp - G gọi một số H lên trả lời câu hỏi + Kể ra những yếu tố mà động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường và thải ra môi trường trong quá trình sống. - Quá trình trên được gọi là gì ? Kết luận: Động vật thường xuyên phải lấy từ môi trường thức ăn, nước, không khí và thải ra ngoài các chất cạn bã, khí các – bô - níc, nước tiểu. quá trình đó gọi là quá trình trao đổi chất giữa động vật và môi trường. 2.3. Hoạt động 2 : Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất của động vật. * Mục tiêu : Vẽ và trình bày so đồ trao đổi chất ở động vật * Cách tiến hành: Bước 1 : Tổ chức, hướng dẫn - G chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho các nhóm. Bước 2 : - H làm việc theo nhóm Bước 3 : - G nhận xét 3. Củng cố, dặn dò - 1, 2 H trình bày - H thảo luận theo cặp -H thực hiện nhiệm vụ - H nêu - .gọi là quá trình trao đổi chất giữa động vật và môi trường - Chú ý - Các nhóm vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật. - Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện trình bày trước lớp. - G cùng H hệ thống lại bài - Chuẩn bị bài sau * Nhận xét tiết học Rút kinh nghiệm bài dạy: ..
Tài liệu đính kèm: