TẬP ĐỌC
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. Mục tiêu:
1. Đọc trơn toàn bài, đọc đúng nhịp thơ.
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, thể hiện niềm vui, niềm khao khát của các bạn nhỏ khi ước mơ về 1 tương lai tốt đẹp.
2. Hiểu ý nghĩa của bài: Bài thơ ngộ nghĩnh đáng yêu nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn.
II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa bài tập đọc.
III. Các hoạt động dạy và học:
Tuần 8: Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010. Tập đọc Nếu chúng mình có phép lạ I. Mục tiêu: 1. Đọc trơn toàn bài, đọc đúng nhịp thơ. - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng hồn nhiên, vui tươi, thể hiện niềm vui, niềm khao khát của các bạn nhỏ khi ước mơ về 1 tương lai tốt đẹp. 2. Hiểu ý nghĩa của bài: Bài thơ ngộ nghĩnh đáng yêu nói về ước mơ của các bạn nhỏ muốn có phép lạ để làm cho thế giới trở nên tốt đẹp hơn. II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh họa bài tập đọc. III. Các hoạt động dạy và học: A. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra 2 nhóm phân vai đọc 2 màn của vở kịch và trả lời câu hỏi. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu nội dung: a. Luyện đọc: HS: 4 em nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ (2 lượt). - GV nghe, sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - Luyện đọc theo cặp. - 1 – 2 em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: HS: Đọc thầm để trả lời câu hỏi. + Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong bài? - Câu “Nếu chúng mình có phép lạ”. + Việc lặp lại nhiều lần như vậy nói lên điều gì? - Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ rất tha thiết. + Mỗi khổ thơ nói lên điều ước. Vậy những điều ước ấy là gì? Khổ 1: Ước cây mau lớn để cho quả. Khổ 2: Ước trẻ em trở thành người lớn ngay để làm việc. Khổ 3: Ước trái đất không còn mùa đông. Khổ 4: Ước trái đất không còn bom đạn, những trái bom biến thành những trái ngon chứa toàn kẹo với bi tròn. - GV yêu cầu HS giải thích ý nghĩa của cách nói: + “Ước không còn mùa đông” - Ước thời tiết lúc nào cũng dễ chịu, không còn thiên tai, không còn những tai họa đe dọa con người. + “Hóa trái bom thành trái ngon” - Ước thế giới hòa bình, không còn bom đạn, chiến tranh. + Em hãy nhận xét về ước mơ của các bạn nhỏ trong bài? - Đó là những ước mơ lớn, ước mơ cao đẹp: Ước mơ về 1 cuộc sống no đủ, ước mơ được làm việc, không còn thiên tai, thế giới chung sống trong hoà bình. + Em thích ước mơ nào trong bài? Vì sao? HS: suy nghĩ và trả lời theo đúng ý của mình. c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ: HS: 4 em nối tiếp nhau đọc bài thơ. - GV hướng dẫn cách đọc đúng, đọc diễn cảm. - GV đọc diễn cảm. HS: Luyện đọc diễn cảm theo nhóm. - Thi đọc diễn cảm và học thuộc lòng. 3. Củng cố – dặn dò: - GV hỏi về ý nghĩa bài thơ. - Yêu cầu HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. Toán Luyện tập I.Mục tiêu: - Giúp HS nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng. - Vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất. II. Đồ dùng: Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: GV nhận xét, cho điểm. HS: 2 em lên chữa bài tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS luyện tập: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu bài tập và tự làm bài. - GV chữa bài, nhận xét. - 2 HS lên bảng làm. - Cả lớp làm vào vở. + Bài 2: HS: Nêu yêu cầu của bài tập và tự làm. - 2 em lên bảng làm. - Cả lớp làm vào vở. 96 + 78 + 4 = 96 + 4 + 78 = 100 + 78 = 178 + Bài 3: HS: Nêu yêu cầu bài tập và tự làm. GV có thể hỏi để củng cố cách tìm x. + ở biểu thức a thì x được gọi là gì? - x gọi là số bị trừ. + Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào? + Bài 4: GV hỏi lại cách tính chu vi hình chữ nhật - Cho HS tập giải thích về công thức tính P = (a + b) x 2 - GV có thể chấm bài cho HS. - Lấy hiệu cộng với số trừ. - 2 em lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở. x – 306 = 504 x = 504 + 306 x = 810. HS: Đọc bài, tự làm rồi chữa bài. a) Chu vi hình chữ nhật là: P = (16 cm + 12 cm) x 2 = 56 (cm) b) Chu vi hình chữ nhật là: P = (45 cm + 15 cm) x 2 = 120 (cm) a là chiều dài hình chữ nhật. b là chiều rộng hình chữ nhật. (a + b) x 2 là chu vi hình chữ nhật. 3. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và làm bài tập. Tiếng việt Luyện tập:Luyện đọc I/ Mục tiêu: - Củng cố cách đọc đúng và đọc hay bài " Trung thu độc lập" , "ở vương quốc tương lai", Nếu chúng mình có phép lạ" - Vận dụng đọc chính xác và đọc hay. - Giáo dục h/s yêu thích tiếng Việt. II/ Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi tên 3 bài tập đọc III/ các hoạt động dạy học: 1/ Bài cũ: Kiểm tra trong giờ 2/ Bài mới: Giới thiệu bài *Hoạt động 1: Luyện đọc đúng -Hướng dẫn h/s luyện đọc lại 3 bài tập đọc đã học. ? Nêu cách đọc từng bài? ?Nêu từ khó đọc? ?nêu đoạn khó đọc? *Hoạt động 2: Luyện đọc diễn cảm ?Nêu cách đọc diễn cảm bài "Trung thu độc lập"? ?Nêu cách đọc phân vai bài "ở vương quốc tương lai" ?Nêu cách đọc diễn cảm bài "Nếu chúng mình có phép lạ" -Hướng dẫn h/s đọc theo nhóm 4 3/ Củng cố - dặn dò: -Nhắc lại cách đọc hay, nhận xét giờ. -VN luyện đọc lại. - Trung thu độc lập - ở vương quốc tương lai - Nếu chúng mình có phép lạ" - HS đọc cá nhân - Sáng vằng vặc, trải, làng mạc, núi rừng. - HS luyện đọc trong nhóm 4 - Các nhóm thi đọc -HS nêu -HS đọc thử -HS đọc diễn cảm, đọc phân vai theo nhóm. -Đại diện các nhóm đọc. -Thi đọc giữa các nhóm -Bình bầu nhóm đọc hay nhất. lịch Sử ôn tập I. Mục tiêu: - HS biết từ bài 1 đến bài 5 học về 2 giai đoạn lịch sử: Buổi đầu dựng nước và giữ nước; Hơn 1000 năm đấu tranh giành lại độc lập. - Kể tên những sự kiện lịch sử tiêu biểu trong hai thời kỳ này rồi thể hiện nó trên trục và băng thời gian. II. Đồ dùng dạy - học: Băng hình vẽ trục thời gian, một số tranh ảnh bản đồ. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A.Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS kể lại diễn biến của trận Bạch Đằng. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Các hoạt động: * HĐ1: Làm việc cá nhân (hoặc theo nhóm). - GV treo băng thời gian lên bảng. HS: lên bảng ghi nội dung của mỗi giai đoạn. - Tổ chức cho các em lên bảng ghi nội dung hoặc các nhóm báo cáo sau khi thảo luận. * HĐ2: Làm việc cả lớp (hoặc theo nhóm). - GV treo trục thời gian (theo SGK) lên bảng hoặc phát phiếu cho mỗi nhóm. HS: Ghi các sự kiện tương ứng với thời gian có trên trục: Khoảng 700 năm TCN, 179 TCN, 938. - HS lên bảng ghi hoặc các nhóm báo cáo sau khi đã thảo luân. * HĐ3: Làm việc cá nhân. GV yêu cầu các em chuẩn bị cá nhân theo yêu cầu của mục 3 SGK. HS: 1 số HS báo cáo kết quả làm việc của mình trước lớp. - GV gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Tuyên dương các nhóm làm tốt. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà ôn lại bài. Khoa học Bạn cảm thấy thế nào khi bị bệnh I. Mục tiêu: - Sau bài học, HS có thể nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh. - Nói ngay với cha mẹ hoặc người lớn khi trong người cảm thấy khó chịu không bình thường. II. Đồ dùng dạy - học: - Hình trang 32, 33 SGK. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: ? Nêu cách phòng bệnh nêu qua đường tiêu hoá B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Dạy bài mới: a. HĐ1: Quan sát hình trong SGK và kể chuyện. * Mục tiêu: * Cách tiến hành: + Bước 1: Làm việc cá nhân. HS: Thực hiện theo yêu cầu ở mục “quan sát và thực hành” (trang 32 SGK). + Bước 2: Làm việc theo nhóm nhỏ. - Lần lượt từng HS sắp xếp các hình có liên quan ở trang 32 SGK thành 3 câu chuyện như SGK và kể lại trong nhóm. + Bước 3: Làm việc cả lớp. - Đại diện các nhóm lên kể chuyện, các nhóm khác bổ sung. - GV hỏi 1 số câu hỏi: ? Kể tên 1 số bệnh em bị mắc HS: Tự kể. ? Khi bị bệnh đó em thấy như thế nào - Tự kể ? Khi thấy cơ thể có những dấu hiệu không bình thường, em phải làm gì? Vì sao? - Báo cho bố mẹ để đưa đi khám bác sĩ vì nếu không sẽ nguy hiểm đến tính mạng. b. HĐ2: Trò chơi đóng vai “Mẹ ơi con sốt”: * Mục tiêu: * Cách tiến hành: + Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. HS: Các nhóm đưa ra tình huống để tập ứng xử khi bản thân bị bệnh. - Tình huống 1: Lan bị đau bụng và đi ngoài vài lần khi ở trường. Nếu là Lan, em sẽ làm gì? - Tình huống 2: Đi học về, Hùng thấy mệt, đau đầu, đau họng. Hùng định nói với mẹ nhưng mẹ mải chăm em, không để ý đến nên Hùng không nói gì. Nếu là Hùng em sẽ làm gì? + Bước 2: Làm việc nhóm. - Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống. - Các bạn phân vai theo tình huống. + Bước 3: Trình diễn lên đóng vai. Kết luận: Như “Bạn cần biết”. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 19 tháng 10 năm 2010. chính tả( nghe viết) trung thu độc lập I. Mục tiêu: - Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài “Trung thu độc lập”. - Tìm và viết đúng chính tả những tiếng bắt đầu bằng r/d/gi để điền vào chỗ trống, hợp với nghĩa đã cho. II. Đồ dùng dạy - học: Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết. HS: Cả lớp viết giấy nháp các từ bằng ch/tr. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS nghe – viết: HS: 1 em đọc đoạn cần viết, cả lớp theo dõi SGK. - Đọc thầm lại đoạn văn, chú ý những từ dễ viết sai, VD: mười lăm năm, thác nước, phấp phới, bát ngát, nông trường, to lớn - GV đọc từng câu cho HS viết vào vở. HS: Nghe và viết bài vào vở. - GV đọc lại bài cho HS soát. - Soát lỗi chính tả. - GV chấm 7 đến 10 bài. - Nêu nhận xét. 3. Bài tập chính tả: + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu bài tập và tự làm vào vở bài tập. - Gv chọn bài 2a, hoặc 2b. - 1 số HS làm vào phiếu. 2a) (Đánh dấu mạn thuyền) - Kiếm giắt, kiếm rơi xuống nước, đánh dấu, làm gì, đánh dấu - Những HS làm phiếu lên dán phiếu trên bảng lớp. - GV gọi HS đọc đoạn văn đã điền. +Bài 3a: HS: Đọc yêu cầu và tự làm. - GV chữa bài và nhận xét, khen những em làm đúng. a) rẻ, danh nhân, giường. 4. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà làm các bài còn lại. Luyện từ và câu Cách viết tên người – tên địa lý nước ngoài I. Mục tiêu: 1. Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lý nước ngoài. 2. Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng những tên người, tên địa lý nước ngoài phổ biến quen thuộc. II. Đồ dùng dạy - học: Bút dạ và giấy khổ to. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng viết 2 câu thơ theo lời đọc của GV. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Phần nhận xét: + Bài 1: - GV đọc mẫu tên nước ngoài: Mô - rít – xơ Mát – téc – líc, Hy – ma – lay – a HS: Đọc theo GV. - 3 – 4 em đọc lại. + Bài 2: HS: 1 em đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp suy nghĩ trả lời miệng. - Lép – Tôn – xtôi gồm mấy bộ phận? HS: 2 bộ phận: Lép và Tôn – xtôi - Mô - rít – xơ Mát – téc – líc gồm mấy bộ phận? HS: 2 bộ phận: Mô-rít – xơ và Mát – téc – líc -Tô - mát Ê - đi – xơn gồm mấy bộ phận? HS: 2 bộ phận: Tô - mát và Ê - đi – xơn. - Tên địa lý (SGV). ? Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết như thế nào - Được viết hoa. ? Cách viết các tiếng trong cùng 1 ... g hộ những việc làm tiết kiệm. II. Đồ dùng: 3 tấm màu: xanh, đỏ, trắng. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: GV gọi 2 HS đọc ghi nhớ. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn luyện tập: * HĐ1: HS làm việc cá nhân bài 4 SGK. HS: Cả lớp làm bài tập. - GV mời 1 số HS chữa bài và giải thích. - Cả lớp trao đổi, nhận xét. - GV kết luận: Các việc làm a, b, g, h, k là tiết kiệm tiền của. - HS tự liên hệ. - GV nhận xét, khen những HS đã biết tiết kiệm tiền của và nhắc nhở những HS khác thực hiện việc tiết kiệm tiền của trong sinh hoạt hàng ngày. *HĐ2: Thảo luận nhóm và đóng vai (Bài tập 5): - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận và đóng vai 1 tình huống trong bài tập 5. HS: Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai. - 1 vài nhớm lên đóng vai. - Thảo luận cả lớp. ? Cách ứng xử như vậy phù hợp chưa? Có cách nào khác không? Vì sao ? Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy - GV kết luận về cách ứng xử. HS: Đọc to phần ghi nhớ trong SGK. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà thực hiện như bài học. Toán Hai đường thẳng vuông góc I. Mục tiêu: - Giúp HS có biểu tượng về 2 đường thẳng vuông góc. Biết được 2 đường thẳng vuông góc với nhau tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh. - Biết dùng Ê - ke để kiểm tra 2 đường thẳng đó có vuông góc với nhau hay không. II. Đồ dùng: Ê - ke. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên chữa bài về nhà. - GV nhận xét và cho điểm. B. Dạy bài mới: A B D C 1. Giới thiệu và ghi tên bài: 2. Giới thiệu 2 đường thẳng vuông góc: - GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng. - Kéo dài 2 cạnh DC và BC thành 2 đường thẳng. Cho HS biết 2 đường thẳng DC và BC là 2 đường thẳng vuông góc với nhau. - GV cho HS nhận xét. + Hai đường thẳng DC và BC tạo thành mấy góc vuông? - Tạo thành 4 góc vuông chung đỉnh C. - GV dùng Ê - ke vẽ góc vuông đỉnh O, cạnh OM, ON rồi kéo dài 2 cạnh góc vuông để được 2 đường thẳng OM và ON vuông góc với nhau. - Hai đường thẳng OM và ON tạo thành 4 góc vuông có chung đỉnh O. HS: Liên hệ những hình ảnh xung quanh có biểu tượng về 2 đường thẳng vuông góc với nhau. 3. Thực hành: + Bài 1: HS: Dùng Ê - ke để kiểm tra 2 đường thẳng có trong mỗi hình có vuông góc với nhau không. a) Hai đường thăng IH và IK vuông góc với nhau. b) Hai đường thẳng MP và MQ không vuông góc với nhau. A B D C + Bài 2: A B C D E HS: Đọc yêu cầu và tự làm. + BC và CD là 1 cặp cạnh vuông góc với nhau. + CD và AD là 1 cặp cạnh vuông góc với nhau. + AD và AB là 1 cặp cạnh vuông góc với nhau. + Bài 3: M N P Q R HS: Đọc yêu cầu và tự làm. a) Góc E và góc đỉnh D vuông. Ta có: + AE, ED là 1 cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau. + CD và DE là 1 cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau. b) Góc đỉnh P và góc đỉnh N là góc vuông. Ta có: + PN và MN là 1 cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau. + PQ, PN là 1 cặp đoạn thẳng vuông góc với nhau. A B D C + Bài 4: HS: Đọc yêu cầu và tự làm. a) AD, AB là cặp cạnh vuông góc với nhau. AD, CD là 1 cặp cạnh vuông góc với nhau. b) AB và CB; BC và CD cắt nhau không vuông góc với nhau. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Tập làm văn Luyện tập phát triển câu chuyện I. Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố kỹ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian. - Nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự không gian. II. Đồ dùng dạy - học: Phiếu học tập, vở bài tập làm văn. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS kể lại câu chuyện mà em đã kể ở lớp hôm trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 1: HS: Đọc yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn HS cách chuyển. - 1 em giỏi làm mẫu chuyển thể lời thoại giữa Tin – tin và em bé thứ nhất từ ngôn kịch sang lời kể. Văn bản kịch: Chuyển thành lời kể - Tin – tin cậu đang làm gì với đôi cánh xanh ấy? - Tin – tin và Mi – tin đến thăm công xưởng xanh. Thấy 1 em bé mang 1 cỗ máy có đôi cánh xanh, Tin – tin ngạc nhiên hỏi em bé đang làm gì với đôi cánh ấy. Em bé nói mình dùng đôi cánh đó vào việc sáng chế trên trái đất. - Từng cặp HS đọc đoạn trích “ở vương quốc Tương Lai” quan sát tranh minh họa, suy nghĩ tập kể lại câu chuyện. - GV và cả lớp nhận xét. - 2 – 3 em thi kể. + Bài 2: HS: Đọc yêu cầu và tự làm. - Từng cặp HS suy nghĩ kể lại câu chuyện theo trình tự không gian. - Hai, ba HS thi kể, GV và cả lớp nhận xét. + Bài 3: HS: Đọc yêu cầu của bài. - GV dán tờ phiếu to ghi bảng so sánh 2 cách mở đầu đoạn 1, 2. HS: Nhìn bảng phát biểu ý kiến. - GV nêu nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + Về trình tự sắp xếp các sự việc. + Từ ngữ nối đoạn 1 với đoạn 2 thay đổi. Cách kể 1: - Mở đầu đoạn 1: Trước hết 2 bạn rủ nhau đến thăm công xưởng xanh. - Mở đầu đoạn 2: Rời công xưởng xanh, Tin – tin và Mi- tin đi đến khu vườn kỳ diệu. Cách kể 2: - Mi – tin đến khu vườn kỳ diệu - Trong khu Mi – tin đang ở khu vườn kỳ diệu thì Tin – tin tìm đến công xưởng xanh. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà tập viết văn phát triển câu chuyện. địa lý hoạt động sản xuất của người dân ở tây nguyên I. Mục tiêu: - HS biết trình bày 1 số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên. - Nêu quy trình làm ra các sản phẩm đồ gỗ. - Dựa vào lược đồ, tranh ảnh để tìm ra kiến thức. - Có ý thức tôn trọng và bảo vệ các thành quả lao động của người dân. II. Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh nhà máy thủy điện và rừng Tây Nguyên. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: ? Kể tên 1 số dân tộc ở Tây Nguyên. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Cây công nghiệp trên đất Ba – gian: * HĐ1: Làm việc theo nhóm. HS: Thảo luận nhóm dựa vào kênh chữ và kênh hình để trả lời câu hỏi theo nhóm. ? Kể tên những cây trồng chính ở Tây Nguyên? Chúng thuộc loại cây gì - Cây cao su, cây cà phê, chè, hồ tiêu Chúng thuộc loại cây công nghiệp. ? Cây công nghiệp lâu năm nào được trồng nhiều nhất ở đây - Cây cà phê được trồng nhiều nhất 494 200 (ha). ? Tại sao ở Tây Nguyên lại thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp - Vì ở đây đất Ba - gian rất tốt, thường có màu nâu đỏ, tơi xốp, phì nhiêu, * HĐ2: Làm việc cả lớp. HS: Quan sát tranh ảnh vùng trồng cây cà phê ở Buôn Ma Thuột. - GV gọi HS lên chỉ vị trí của Buôn Ma Thuột trên bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam. ? Các em biết gì về cà phê Buôn Ma Thuột - GV giới thiệu cho HS xem 1 số tranh ảnh về sản phẩm cà phê của Buôn Ma Thuột. HS: Đại diện các nhóm lên trình bày. ? Hiện nay khó khăn lớn nhất trong việc trồng cây ở Tây Nguyên là gì - Thiếu nước vào mùa khô. Người dân phải dùng máy bơm nước hút nước ngầm lên để tưới cho cây. 3. Chăn nuôi trên đồng cỏ: * HĐ3: Làm việc cá nhân. HS: Đọc SGK và trả lời câu hỏi: ? Hãy kể tên những vật nuôi chính ở Tây Nguyên - Trâu, bò, voi. ? Tây Nguyên có những thuận lợi nào để phát triển chăn nuôi trâu bò - Có đồng cỏ xanh tốt. ? ở Tây Nguyên voi được nuôi để làm gì - để chuyên chở người và hàng hoá - Tổng kết: Nêu ghi nhớ. HS: Đọc phần ghi nhớ. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Tiếng việt Luyện tập: Luyện từ và câu I/ Mục tiêu: - Ôn luyện cho học sinh về qui tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài, vận dụng qui tắc đó để viét đúng chính tả . - Ôn tập về dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép, vận dụng nó vào bài trong khi viết . II/ Đồ dùng: Vở bài tập . III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Bài cũ: ? Tuần này ta đã học những bài luyện từ và câu nào? 2/ Bài mới: Giới thiệu bài - Ghi bảng: * Hoạt động 1: Luyện tập cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài . Bài 1: Viết lại các tên riêng sau cho đúng qui tắc chính tả: - Tên người : anbeanhxtanh, crítxitian, andécxen, iurigagarin . - Tên địa lí: xanhpêtécbua, tôkiô, amadôn, niagara . Bài 2: Nối tên nước và tên thủ đô của các nước đó . * Hoạt động 2: Củng cố về dấu ngoặc kép Bài 3: Tìm lời nói trực tiếp trong đoạn văn sau : Dắt xe ra cửa, tôi lễ phép tha : - Thưa ba, con xin phép đi học nhóm. Ba tôi mỉm cười : - ờ, nhớ về sớm nghe con . 3/ Củng cố – Dặn dò: - TT ND bài – NX giờ học. Tuyên dương những học sinh tốt . - Về ôn lại bài và chuẩn bị cho giờ sau. HS: Bài cách viết tên người , tên địa lí nước ngoài . Bài dấu ngoặc kép. H: Làm vở . - Tên người : An-be Anh-xtanh ; Crít-xi-ti-an An-dec-xen ; J-u-ri Ga-ga-rin - Tên địa lí : Xanh Pê-téc-bua ; Tô-ki-o ; A-ma-dôn ; Ni-a-ga-ra. H: Làm vở : -Lào Phnôm-pênh -Cam-pu-chia Gia-các-ta -Thái Lan Viên-chăn -In-do-ni-xi-a Cu-ala-lăm-pơ -Ma-lai-xi-a Băng Cốc -ấn Độ Bắc Kinh - Nhật Bản Niu Đê-li -Trung Quốc Tô-ki-ô HS: Đọc yêu cầu - Làm vở . - Lời nói trực tiếp trong đoạn văn là: + “Thưa ba, con xin phép đi học nhóm” + “ ờ, nhớ về sớm nghe con.” Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: Giúp h/s củng cố về: Góc vuông góc nhọn, góc tù, góc bẹt. Hai đường thẳng vuông góc. II/ Đồ dùng: Ê ke, thước có vạch chia cm III/ Các hoạt động dạy học: 1/ Bài cũ: 2/ Bài mới: Giới thiệu bài * Hoạt động 1: Củng cố về góc vuông góc nhọn , góc tù, góc bẹt - GV nêu yêu cầu? Bài 1: Kể tên các góc có trong hình sau? A B C D E * Hoạt động 2: Củng cố về hai đường thẳng vuông góc - Cho học sinh nêu lại về đặc điểm của hai đường thẳng vuông góc. 3/ Củng cố – Dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài, nhận xét giờ. - VN xem lại bài và chuẩn bị cho giờ sau. - 4 hs lên bảng vẽ 4 loại góc đã học. - Lớp nhận xét, so sánh sự khác nhau giữa các góc( về độ lớn) + HS kể: Góc vuông đỉnh A cạnh AB, AC Góc vuông đỉnh C cạnh CA ,CD Góc nhọn đỉnh D cạnh DC, DB Góc nhọn đỉnh B cạnh BE,BD Góc nhọn đỉnh E cạnh EB,ED Góc nhọn đỉnh B cạnh BE,BA Góc tù đỉnh B cạnh BA,BD Góc tù đỉnh E cạnh EC,EB Góc bẹt đỉnh E cạnh EC,ED Học sinh nêu lại. Thục hành lên bảng vẽ hai đường thẳng vuông góc. Lần lượt vẽ vào vở. hoạt động tập thể kiểm điểm tuần 8 I. Mục tiêu: - Giúp HS nhận ra những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần để có hướng phát huy và khắc phục. II. Nội dung: GV nhận xét những ưu điểm và khuyết điểm của lớp trong tuần qua. 1. Ưu điểm: - 1 số em có ý thức học tập tốt như em Tuấn, Hùng, Linh, Hằng.. 2. Nhược điểm: - Nhiều em nghỉ học không có lý do. - Ăn mặc quần áo chưa gọn gàng. - Trong giờ học hay nói chuyện riêng. - Lười học bài và lười làm bài tập về nhà. Điển hình là 1 số em như: Quân , Nghĩa, Dụng, ngọc Lan, 3. Tổng kết: GV nhắc nhở HS tiếp tục thực hiện tốt những ưu điểm đã đạt được và khắc phục những nhược điểm còn tồn tại.
Tài liệu đính kèm: