Giáo án Lớp 4 tuần 9 - 2 buổi

Giáo án Lớp 4 tuần 9 - 2 buổi

BUỔI SÁNG: TẬP ĐỌC

THƯA CHUYỆN VỚI MẸ

I. Mục tiêu:

1. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm, phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại.

2. Hiểu những từ ngữ mới trong bài.

3. Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem thợ rèn là nghề hèn kém. Câu chuyện giúp em hiểu: ước mơ của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý.

II. Đồ dùng dạy - học: Tranh đốt pháo hoa để giảng từ đốt cây bông.

III. Các hoạt động dạy và học:

 

doc 29 trang Người đăng nkhien Lượt xem 938Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 tuần 9 - 2 buổi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 9:	 Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010
 Buổi Sáng: Tập đọc
Thưa chuyện với mẹ
I. Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm, phân biệt lời các nhân vật trong đoạn đối thoại.
2. Hiểu những từ ngữ mới trong bài.
3. Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Cương ước mơ trở thành thợ rèn để kiếm sống giúp mẹ. Cương thuyết phục mẹ đồng tình với em, không xem thợ rèn là nghề hèn kém. Câu chuyện giúp em hiểu: ước mơ của Cương là chính đáng, nghề nghiệp nào cũng đáng quý.
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh đốt pháo hoa để giảng từ đốt cây bông.
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: 2 HS nối tiếp nhau đọc bài “Đôi giày ba ta màu xanh” và trả lời câu hỏi về nội dung mỗi đoạn.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc:
HS: Nối tiếp nhau đọc từng đoạn .
- GV kết hợp sửa sai và giải nghĩa 1 số từ khó.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
HS: Luyện đọc theo cặp.
1 – 2 em đọc cả bài.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Cương xin mẹ học nghề thợ rèn để làm gì?
- Thương mẹ vất vả nên muốn học nghề để kiếm sống, đỡ đần cho mẹ.
+ Mẹ Cương nêu lý do phản đối như thế nào?
- Mẹ cho là Cương bị ai xui. Mẹ bảo nhà Cương dòng dõi quan sang, bố Cương sẽ không chịu cho Cương đi làm nghề thợ rèn vì nó mất thể diện gia đình.
+ Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào?
- Cương nắm tay mẹ, nói với mẹ những lời thiết tha: Nghề nào cũng đáng trọng, chỉ những ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường.
+ Nhận xét cách trò chuyện giữa 2 mẹ con Cương?
- Cách xưng hô: Rất thân ái.
- Cử chỉ: Thân mật, tình cảm (xoa đầu Cương, nắm tay mẹ thiết tha)
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
HS: Luyện đọc phân vai.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
HS: Thi đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài.
3. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
Toán
Hai đường thẳng song song
I.Mục tiêu:
- Giúp HS có biểu tượng về hai đường thẳng song song (là 2 đường thẳng không bao giờ gặp nhau).
II. Đồ dùng: Thước kẻ và Ê - ke.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét, cho điểm.
HS: 2 em lên bảng chữa bài tập.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu 2 đường thẳng song song:
- GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng kéo dài về 2 phía 2 cạnh đối diện.
A
B
D
C
- GV giới thiệu: 2 đường thẳng AB và CD là 2 đường thẳng song song với nhau.
- Tương tự, kéo dài 2 cạnh AD và BC về 2 phía ta có 2 đường thẳng nào song song với nhau?
- Hai đường thẳng AD và BC.
- Hai đường thẳng song song với nhau thì như thế nào?
-  không bao giờ cắt nhau.
- Cho HS liên hệ 2 hình ảnh ở xung quanh:
A
B
D
C
-  2 mép bàn, 2 mép bảng, 
- GV vẽ “hình ảnh” 2 đường thẳng song song. Chẳng hạn: AB và DC.
A
B
D
C
2. Thực hành:
+ Bài 1: 
- Yêu cầu HS nêu các cặp cạnh song song có trong hình chữ nhật ABCD:
a) Các cặp cạnh song song là:
AB // DC
AD // BC
b) Yêu cầu HS nêu tương tự như trên với hình vuông MNPQ.
+ Bài 2:
- GV gợi ý cho HS các tứ giác ABEG, ACDG, BCDE là các hình chữ nhật, điều đó có nghĩa là các cặp đối diện của mỗi hình chữ nhật song song với nhau.
HS: Nêu các cặp cạnh song song:
BE // AG // CD
M
N
Q
P
+ Bài 3: 
HS: Đọc yêu cầu và tự nêu được các cặp cạnh song song với nhau.
MN // PQ
MN vuông góc với MQ.
MQ vuông góc với NP.
D
 E
 G
H
I
DI // GH.
DE vuông góc với EG.
DI vuông góc với IH.
IH vuông góc với GH.
3. Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
Tin học
Giáo viên chuyên ngành soạn giảng
Chiều Tiếng việt
Luyện tập: Tập làm văn
I/ Mục tiêu: 
	- Củng cố cho h/s kỹ năng phát triển câu chuyện theo trình tự thời gian, không gian.
	- Giáo dục h/s yêu thích tiếng việt.
II/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi đầu bài
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: 
? Nêu sự khác nhau giữa cách kể chuyện theo trình tự thời gian và kể theo trình tự không gian?
2/ Bài mới: Giới thiệu bài
Bài 1: Em háy kể lại câu chuyện "ở vương quốc Tương Lai" theo trình tự thời gian?
Bài 2: Em hãy kể lại câu chuyện "ở vương quốc Tương Lai" theo trình tự không gian?
GV lưu ý h/s, kể theo trình tự không gian: Min - tin tới thăm khu vườn kỳ diệu còn Tin - tin đến thăm công xưởng xanh hoặc ngược lại. nghĩa là Min - tin và Tin - tin không cùng nhau đến một nơi.
GV nhận xét các nhóm kể và tuyên dương những nhóm kể hay.
* Cho h/s kể câu chuyện theo trình tự thời gian hoặc không gian vào vở bài tập
3/ Củng cố - Dặn dò:
- TT nội dung bài, nhận xét giờ học. Tuyên dương những h/s kể hay.
- VN xem lại bài và kể lại cho người thân nghe
- HS trả lời
- HS kể theo nhóm.
- 2 - 3 nhóm thi kể
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung
- HS đọc yêu cầu của bài
- HS kể theo cặp đôi
- 2-3 cặp lên thi kể trước lớp
- HS trọn một trong hai cách kể trên viết câu chuyện của mình vào vở bài tập.
- 1 số em đọc bài viết của mình
lịch Sử
đinh bộ lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân
I. Mục tiêu:
	- HS hiểu sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, nền kinh tế bị kìm hãm bởi chiến tranh liên miên.
	- Đinh Bộ Lĩnh đã có công thống nhất đất nước, lập nên nhà Đinh.
II. Đồ dùng dạy - học: - Hình trong SGK phóng to + Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A.Kiểm tra bài cũ: Kể lại diễn biến của trận Bạch Đằng?
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: GV nêu tình hình nước ta sau khi Ngô Quyền mất.
3. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
GV đặt câu hỏi:
+ Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh?
HS: Đọc SGK để trả lời câu hỏi.
- Sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư, Gia Viễn, Ninh Bình. Truyện “Cờ lau tập trận” nói lên từ nhỏ ông đã tỏ ra có chí lớn.
+ Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì?
- Xây dựng lực lượng, đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân. Năm 968, ông đã thống nhất được giang sơn.
+ Sau khi thống nhất đất nước, Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì?
- Lên ngôi vua, lấy hiệu là Đinh Tiên Hoàng, đóng đô ở Hoa Lư, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, niên hiệu là Thái Bình.
4. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm:
- GV gọi đại diện các nhóm lên thông báo kết quả làm việc.
HS: Các nhóm lập bảng so sánh tình hình nước ta trước và sau khi thống nhất.
Thời gian
Các mặt
Trước khi thống nhất
Sau khi thống nhất
Đất nước
- Bị chia thành 12 vùng
- Đất nước quy về một mối.
Triều đình
- Lục đục
- Được tổ chức lại quy củ.
Đời sống của nhân dân
- Làng mạc, đồng ruộng bị tàn phá, dân nghèo khổ đổ máu vô ích.
- Đồng ruộng trở lại xanh tươi, ngược xuôi buôn bán, khắp nơi chùa tháp được xây dựng.
5. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Khoa học
Phòng tránh tai nạn đuối nước
I. Mục tiêu:
	- Sau bài học, HS có thể kể tên 1 số việc nên và không nên làm để phòng tránh tai nạn đuối nước.
- Biết 1 số nguyên tắc tập bơi hoặc đi bơi.
- Có ý thức phòng tránh tai nạn đuối nước và vận động các bạn cùng thực hiện.
II. Đồ dùng dạy - học: 	- Hình trang 36, 37 SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ: GV gọi HS nêu mục “Bạn cần biết”.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Thảo luận về các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước.
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: Làm việc theo nhóm.
? Nên và không nên làm gì để phòng tránh đuối nước trong cuộc sống hàng ngày
=> GV kết luận: 
- Không chơi gần hồ ao, sông suối. Giếng nước phải được xây thành cao có nắp.
- Chấp hành tốt các quy định về an toàn khi tham gia các phương tiện giao thông đường thủy
HS: Thảo luận theo câu hỏi sau:
- Ghi vào phiếu học tập.
- Đại diện các nhóm trình bày.
3. Hoạt động 2: Thảo luận về 1 số nguyên tắc khi tập bơi hoặc đi bơi:
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: Làm việc theo nhóm.
HS: Thảo luận theo nhóm “Nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu”.
+ Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Đại diện các nhóm trình bày.
GV giảng thêm:
- Không xuống nước bơi khi đang ra mồ hôi.
- Trước khi xuống nước phải vận động tránh chuột rút.
- Không bơi khi vừa ăn no hoặc khi quá đói.
=> Kết luận: Chỉ tập bơi hoặc bơi ở những nơi có người lớn và phương tiện cứu hộ, tuân thủ các quy định của bể bơi, khu vực bơi.
4. Hoạt động 3: Thảo luận.
* Mục tiêu:
* Cách tiến hành:
+ Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn:
- GV chia lớp thành 3 – 4 nhóm.
HS: Các nhóm thảo luận theo từng tình huống (SGV).
+ Bước 2: Làm việc theo nhóm.
+ Bước 3: Làm việc cả lớp.
- GV bổ sung.
- Các nhóm lên đóng vai, các HS khác theo dõi và nhận xét.
5. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Thứ ba ngày 26 tháng 10 năm 2010
chính tả ( nghe viết)
thợ rèn
I. Mục tiêu:
	- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ “Thợ rèn”.
	- Làm đúng các bài tập chính tả: Phân biệt các tiếng có phụ âm đầu hoặc vần dễ viết sai.
II. Đồ dùng dạy - học: 	Tranh minh hoạ, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
2 – 3 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ bắt đầu r/d/gi.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV đọc toàn bài thơ.
HS: Theo dõi SGK.
- Đọc thầm lại bài thơ, chú ý những từ dễ lẫn.
3. Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV đọc toàn bài thơ.
- HS: Theo dõi.
- Đọc thầm lại toàn bài thơ.
- GV đọc từng câu cho HS viết bài vào vở.
4. Hướng dẫn HS làm bài tập:
- GV chọn bài 2a hoặc 2b tùy ý.
HS: Đọc thầm yêu cầu của bài tập, suy nghĩ làm bài.
- 3 – 4 HS lên bảng làm bài trên phiếu.
- Cả lớp nhận xét sửa sai.
- Đọc lại toàn bài đã làm đúng.
- GV chốt lại lời giải đúng:
a)	Năm gian nhà cỏ thấp le te
	Ngõ tối thêm sâu đóm lập loè
	Lưng giật phất phơ màu khói nhạt
	Làn ao lóng lánh bóng trăng loe.
- GV chấm bài cho HS.
5. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập.
Luyện từ và câu 
Mở rộng vốn từ: ước mơ
I. Mục tiêu:
1. Củng cố và mở rộng từ thuộc chủ điểm “Trên đôi cánh ước mơ”.
2. Bước đầu phân biệt được giá trị những ước mơ cụ thể qua luyện tập sử dụng các từ bổ trợ cho từ ước mơ và tìm ví dụ minh họa.
3. Hiểu ý nghĩa 1 số câu tục ngữ thuộc chủ điểm.
II. Đồ dùng dạy – học:
Phiếu học tập, từ điển phô tô.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:GV gọi HS nêu nội dung ghi nhớ giờ trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 1:
HS: Đọc yêu cầu của bài.
Cả lớp đọc thầm “Trung  độc lập” và tìm những từ đồng nghĩa với từ “ước mơ” ghi vào sổ tay.
- GV phát giấy cho 3 – 4 HS ghi vào giấy.
HS: Phát biểu ý kiến.
- GV chốt lại lời giải đúng:
* Mơ tưởng: Mong mỏi và tưởng tượng điều mình mong mỏi sẽ đạt được trong tương lai.
* Mong ước: mong muốn, thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai.
+ Bài 2: 
HS: Đọc yêu cầu bài tập ... ú và thờm yờu trường lớp .
 - Tớch cực tham gia bảo vệ mụi trường .
II. Nội dung và hỡnh thức hoạt động .
 * Nội dung :Dọn vệ sinh lớp học, khu vực sõn trường . Nhổ cỏ xung quanh gốc cõy .Trang trớ lớp học .
 * Hỡnh thức : Phõn cụng theo từng tổ .
III. Tiến hành hoạt động 
1. GV giới thiệu tiết HĐNG .
 2. Thảo luận :
 -Gv nờu yờu cầu .
 - Để làm sạch đẹp trường lớp chỳng ta phải làm những cụng việc gỡ ?
- Muốn cho mụi trường xung quanh trường học luụn sạch sẽ mỏt mẻ, ta phải làm gỡ ? 
 3. Phõn cụng thực hiện :
 4. Thực hành .
 - GV quan sỏt đụn đốc .
 - Hướng dẫn 1 số em về cỏch trang trớ lớp học .
5. Kết thỳc hoạt động .
 - Tập chung lớp, nhận xột .
 - Về nhà giỳp gia đỡnh vệ sinh xung quanh nhà ở sạch sẽ, gọn gàng .
- Quột dọn lớp học, sõn trường .
- Trang trớ lớp .
- Chăm súc cõy cảnh, làm bồn hoa .
- Chăm súc , trồng và bảo vệ cõy xanh 
- Khụng nờn bẻ cành, vặt lỏ .
- Tổ 1: Trang trớ lớp .
- Tổ 2: Quột lớp và xung quanh lớp học .
- Tổ 3: Làm bồn hoa chăm súc cõy cảnh 
Cỏc tổ thực hành .
HS phỏt biểu tuyờn dương phờ bỡnh .
Thứ sáu ngày 29 tháng 10 năm 2010
đạo đức
tiết kiệm thời giờ (tiết 1)
I.Mục tiêu:
1. HS có khả năng hiểu được thời giờ là cao quý nhất cần phải tiết kiệm. Biết cách tiết kiệm thời giờ.
2. Biết quý trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm.
II. Đồ dùng: Mỗi HS có 3 tấm bìa màu xanh, đỏ, trắng.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
? Vì sao phải tiết kiệm tiền của 
? Em đã làm những việc gì thể hiện tiết kiệm tiền của
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Các hoạt động:
* HĐ1:
- GV kể chuyện “Một phút”.
HS: Cả lớp nghe.
- Đọc phân vai câu chuyện đó.
- Thảo luận theo các câu hỏi (3 câu hỏi trong SGK).
- Trả lời từng câu hỏi.
GV kết luận: 
Mỗi phút đều đáng quý, chúng ta phải tiết kiệm thời giờ.
* HĐ2: Thảo luận nhóm (bài 2 SGK)
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận về 1 tình huống.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác chất vấn, bổ sung.
- GV kết luận:
a) HS đến muộn có thể không được vào thi.
b) Hành khách đến muộn có thể nhỡ tàu, nhỡ máy bay.
c) Người bệnh đưa đến muộn có thể nguy hiểm đến tính mạng.
* HĐ3: Bày tỏ thái độ (bài tập 3 SGK).
- GV nêu từng ý kiến:
HS: Tán thành giơ thẻ đỏ.
Không tán thành giơ thẻ xanh.
Phân vân giơ thẻ trắng.
- GV kết luận: (d) là đúng.
a, b, c là sai.
- GV gọi HS đọc ghi nhớ.
HS: 2 em đọc ghi nhớ trong SGK.
3. Liên hệ:
4. Củng cố – dặn dò:
	Nhận xét giờ học, về nhà học bài.
Toán
Thực hành vẽ hình vuông
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết sử dụng thước kẻ và Ê - ke để vẽ được 1 hình vuông biết độ dài 1 cạnh cho trước.
II. Đồ dùng: Thước kẻ và Ê - ke
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên chữa bài tập về nhà.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Vẽ hình vuông có cạnh 3 cm:
GV nêu bài toán:
“Vẽ hình vuông có cạnh 3 cm”
HS: Nêu lại bài toán.
- Ta có thể coi hình vuông như hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài bằng 3 cm, chiều rộng cũng bằng 3 cm. Từ đó vẽ tương tự như bài trước.
+ Vẽ đoạn thẳng DC = 3 cm.
+ Vẽ đường thẳng DA vuông góc DC tại D và lấy DA = 3 cm.
+ Vẽ đường thẳng CB vuông góc với DC tại C và lấy CB = 3 cm.
+ Nối AB ta được hình vuông ABCD.
A
B
D
C
3 cm
3 cm
3. Thực hành:
+ Bài 1:
- Muốn tính chu vi hình vuông ta làm thế nào?
HS: Đọc yêu cầu của bài và tự làm.
a) HS tự vẽ được hình vuông cạnh 4 cm.
b) HS tự tính được chu vi hình vuông là:
4 x 4 = 16 (cm)
- Muốn tính diện tích hình vuông ta làm thế nào?
Tính được diện tích hình vuông là:
4 x 4 = 16 (cm2)
+ Bài 2: 
HS: Đọc đề bài và tự làm.
a) GV yêu cầu HS vẽ đúng mẫu như SGK
- Nhận xét: tứ giác nối trung điểm của các cạnh hình vuông là hình vuông.
- 2 – 3 em nêu lại nhận xét.
b) Muốn vẽ được hình như hình bên ta có thể vẽ như phần a rồi vẽ thêm hình tròn có tâm là giao điểm của 2 đường chéo của hình vuông có bán kính bằng 2 ô.
+ Bài 3:
HS: Đọc yêu cầu và tự làm.
- 1 HS lên bảng vẽ, cả lớp làm vào vở.
- GV chữa bài và chấm điểm.
+ Vẽ hình vuông ABCD cạnh 5 cm.
+ Dùng Ê - ke để kiểm tra 2 đường chéo AC và BD vuông góc với nhau.
4. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học và làm bài tập.
Tập làm văn
Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân
I. Mục tiêu:
	- Xác định được mục đích trao đổi, vai trong trao đổi.
- Lập được dàn ý (nội dung) của bài trao đổi đạt mục đích.
- Biết đóng vai trao đổi, tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết phục đạt mục đích đặt ra.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ viết sẵn đề tập làm văn.
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi 2 HS kể miệng từ trích đoạn của vở kịch “Yết Kiêu”.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hướng dẫn HS phân tích đề bài:
- GV chép đề bài lên bảng.
HS: 1 em đọc to đề bài, cả lớp đọc thầm.
- GV gạch chân những từ quan trọng.
3. Xác định mục đích trao đổi hình dung những câu hỏi sẽ có:
3 HS nối tiếp nhau đọc các gợi ý 1, 2, 3.
- Hướng dẫn HS xác định đúng trọng tâm của đề.
+ Nội dung trao đổi là gì?
- Trao đổi về nguyện vọng muốn học thêm 1 môn năng khiếu của em.
+ Đối tượng trao đổi là ai?
- Anh hoặc chị của em.
+ Mục đích trao đổi để làm gì?
- Làm cho anh chị hiểu rõ nguyện vọng của em, giải đáp những khó khăn thắc mắc anh chị đặt ra để anh chị ủng hộ em thực hiện nguyện vọng ấy.
+ Hình thức thực hiện cuộc trao đổi là gì?
- Em và bạn trao đổi, bạn đóng vai trò anh hoặc chị của em.
+ Em chọn nguyện vọng học thêm môn năng khiếu nào?
HS: Tự phát biểu.
4. HS thực hành trao đổi theo cặp:
HS: Chọn bạn cùng tham gia trao đổi thống nhất dàn ý.
- GV đến từng nhóm gợi ý.
- Thực hiện trao đổi theo cặp.
5. Thi trình bày trước lớp:
HS: 1 số em thi đóng vai trao đổi trước lớp.
- GV và cả lớp nhận xét.
6. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết lại bài.
địa lý
hoạt động sản xuất 
của người dân ở tây nguyên (tiếp)
I. Mục tiêu:
- HS biết trình bày 1 số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên.
	- Nêu quy trình làm ra các sản phẩm đồ gỗ.
	- Dựa vào lược đồ, tranh ảnh để tìm ra kiến thức.
	- Xác lập mối quan hệ địa lý giữa các thành phần tự nhiên với nhau, và giữa thiên nhiên với hoạt động sản xuất của con người.
	- Có ý thức tôn trọng và bảo vệ các thành quả lao động của người dân.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
- Tranh ảnh nhà máy thủy điện và rừng ở Tây Nguyên (nếu có).
III. Các hoạt động dạy – học:
A. Kiểm tra bài cũ:
? Kể tên những cây công nghiệp chính ở Tây Nguyên.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Khai thác sức nước:
* HĐ1: Làm việc theo nhóm.
HS: Quan sát lược đồ H4 và trả lời:
+ Kể tên 1 số con sông ở Tây Nguyên?
- Sông Mê Công, sông Xê Xan, sông Xrêpôk, sông Đồng Nai, sông Ba.
+ Các con sông này bắt nguồn từ đâu và chảy ra đâu?
+ Tại sao các con sông ở Tây Nguyên lắm thác nhiều ghềnh?
- Vì sông chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau.
+ Người dân ở Tây Nguyên khai thác sức nước để làm gì?
- Chạy tua bin, sản xuất ra điện, 
HS: Lên chỉ vị trí nhà máy Y – a – li trên bản đồ.
3. Rừng và khai thác rừng ở Tây Nguyên:
* HĐ2: Làm việc theo cặp.
HS: Quan sát H6, 7 SGK và đọc mục 4 để trả lời câu hỏi.
+ Tây Nguyên có những loại rừng nào?
- Rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp.
+ Vì sao ở Tây Nguyên lại có nhiều loại rừng khác nhau?
- Vì lượng mưa ở Tây Nguyên không đều, có nơi mưa nhiều, có nơi mưa ít, 
+ Mô tả rừng rậm nhiệt đới và rừng khộp dựa vào quan sát tranh ảnh.
- Rừng rậm nhiệt đới: rậm rạp, gồm nhiều loại cây với nhiều tầng, xanh quanh năm.
- Rừng khộp: Rừng thường gồm 1 loại cây rất thưa thớt, rừng rụng lá vào mùa khô
* HĐ3: Làm việc cả lớp.
HS: Đọc mục 2, quan sát H8, 9, 10 để trả lời câu hỏi:
+ Rừng ở Tây Nguyên có giá trị gì?
- Cung cấp nhiều gỗ và các lâm sản quý.
+ Gỗ được dùng làm gì?
- Dùng để đóng đồ như bàn ghế, giường, tủ,  dùng để làm nhà
+ Nêu những nguyên nhân và hậu quả của việc mất rừng ở Tây Nguyên?
- Nguyên nhân: Khai thác rừng bừa bãi, đốt phá rừng làm nương rẫy, mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp không hợp lý
- Hậu quả: Đất bị xói mòn, hạn hán, lũ lụt tăng.
=> Rút ra kết luận: (SGK).
HS: 2 em đọc ghi nhớ.
4. Củng cố – dặn dò:
	- Nhận xét giờ học.
	- Về nhà học bài.
Tiếng Việt
Luyện tập 
I/ Mục tiêu:
-HS luyện viết bài " Điều ước của vua Mi - đát"
-HS vận dụng viết đúng chính tả, trình bày đẹp.
-Giáo dục h/s có tính cẩn thận tỉ mỉ.
II/ Đồ dùng dạy học: Vở luyện chữ
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: Không
2/ Bài mới: Giới thiệu bài
- Đọc bài " Điều ước của vua Mi - đát"
- Hướng dẫn h/s viết từ khó
- GV đọc cho h/s viết bài
- Đọc soát lỗi
- GV thu vở, chấm một số bài.
- Nhận xét bài viết của h/s
? Câu chuyện trên giúp ta hiểu biết thêm về điều gì?
3/ Củng cố - Dặn dò: 
-Nhận xét giờ.
-Tuyện dương h/s viết chữ đẹp trình bày cẩn thận.
-HS quan sát SGK
-Vài h/s đọc lại
-HS nêu từ khó , nêu cách viết
-HS viết bảng
-Mi - đát; Đi- ô - ni - dốt
-lòng tham...
-HS soát lỗi
-Đổi vở soát lỗi cho nhau
-Hạnh phúc không thể xây dựng bằng lòng tham.
Toán
 Luyện tập
I/ Mục tiêu:
	- Rèn luyện cho h/s về:
	+ Vẽ hai đường thẳng vuông góc.
	+ Vẽ hai đường thẳng //
II/ Đồ dùng dạy học: Thước kẻ, ê ke
III/ Các hoạt động dạy học:
1/ Bài cũ: Kiểm tra trong giờ
2/ Bài mới: Giới thiệu bài
*Hoạt động 1: Thực hành vẽ hai đường thẳng vuông góc
Bài 1: Vẽ đường thẳng AB đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng CD?
-HS thực hành vẽ vở
-3 h/s chữa bảng
Bài 2: Vẽ:
a, Đường cao AH của hình tam giác ABC
b, Đường cao EI của hình tam giác DEC
c, Đường cao PK của hình tam giác MNP
*Hoạt động 2: Thực hành vẽ hai đường thẳng //
Bài 3: Vẽ đường thẳng đi qua điểm O và // với đường thẳng AB
-HS thực hành vẽ vở.
3/ Củng cố -Dặn dò: 
- Tóm tắt nội dung bài, nhận xét giờ học.
- VN xem lại b
-HS thực hành vẽ 
 Hoạt động tập thể
Kiểm điểm tuần 9
I/ Mục tiêu:
	-HS thấy được ưu , khuyết điểm của lớp mình tronh tuần, có hướng phấn đấu trong tuần tới.
	-Giáo dục h/s có ý thức tổ chức kỉ luật
II/ Nội dung:
1/ Sơ kết tuần 9:
- Lớp trưởng, lớp phó nhận xét
- GV nhận xét chung:
+Ưu điểm: - Chuyên cần: 
 - Học tập 
 - Lao động:
 - Hoạt động tập thể:
 - Các hoạt động khác:
 Biểu dương:
+Khuyết điểm:
-Phê bình: 
2/ Kế hoạch tuần 10:
- Phát huy mặt mạnh, khắc phục mặt yếu
- Tích cực học tập, rèn chữ giữ vở.
- Thực hiện tốt nề nếp đội đề ra.
3/ Tổ chức văn nghệ:
- HS hát các bài hát mà các em yêu thích.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA lop 4 T9 2 buoi.doc