- Đọc rành mạch , trôi chảy bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát.
- Hiểu ND : Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. ( trả lời được câu hỏi trong SGK) .
II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh họa bài đọc trong sách học sinh.
Tuần 34 Thứ Hai, ngày tháng năm 2011 Tập Đọc TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ I –Mục tiêu - Đọc rành mạch , trôi chảy bước đầu biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với giọng rành rẽ, dứt khoát. - Hiểu ND : Tiếng cười mang đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. ( trả lời được câu hỏi trong SGKù) . II – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh họa bài đọc trong sách học sinh. III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 – Khởi động 2 – Bài cũ : HS đọc bài Con chim chiền chiện. - 2 , 3 HS đọc và trả lời câu hỏi của bài thơ. 3 – Bài mới Giới thiệu bài a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc: HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài +Đoạn 1: Từ đầu mỗi ngày cười 400 lần. +Đoạn 2: Tiếp theo . làm hẹp mạch máu. +Đoạn 3: Còn lại +Kết hợp giải nghĩa từ: thống kê, thư giản, sảng khoái, điều trị. c. Tìm hiểu bài: + GV chia lớp thành một số nhóm để các em tự điều khiển nhau đọc (chủ yếu đọc thầm, đọc lướt ) và trả lời câu hỏi. Sau đó đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp . GV điều khiển lớp đối thoại và tổng kết. Các hoạt động cụ thể: Các nhóm đọc thầm và trả lời câu hỏi. Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời. Phân tích cấu tạo của bài báo trên? Nêu ý chính của từng đọan văn? - Đoạn 1: Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với các loài động vật khác. - Đoạn 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ. - Đoạn 3: Người có tính hài hước sẽ sống lâu hơn. Vì sao tiếng cười là liều thuốc bổ? - Vì khi cười tốc độ thở của con người tăng lên đến 100 km/ giờ, các cơ mặt thư giản, não tiết ra một chất làm con người có cảm giác sảng khoái, thoả mãn. Người ta tìm cách tạo ta tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì? - Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh nhân, tiết kiệm tiền cho Nhà nước. Em rút ra điều gì qua bài này? Hãy chọn ý đúng nhất? - Ý b: Cần biết sống một cách vui vẻ. d. Hướng dẫn đọc diễn cảm - HS nối tiếp nhau đọc cả bài. + GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: Tiếng cười .mạch máu. - GV đọc mẫu 4 – Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. - Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn . - Chuẩn bị Aên mầm đá - HS đọc và trả lời câu hỏi. Học sinh đọc 2-3 lượt. - HS luyện đọc theo cặp. - Một, hai HS đọc bài. Các nhóm đọc thầm. Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. 3 học sinh đọc -Từng cặp HS luyện đọc -Một vài HS thi đọc diễn cảm. Toán ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (tt) I - yêu cầu: - Chuyển đổi được các đơn vị đo diện tích. - Thực hiện các phép tính với sĩ đo diện tích. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 4 - HS khá giỏi làm bài 3. II Chuẩn bị: VBT III Các hoạt động dạy - học Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động: Bài cũ: Ôn tập về đại lượng (tt) GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Hướng dẫn HS lập bảng quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích đã học Bài tập 2: Hướng dẫn HS chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị nhỏ & ngược lại; từ “danh số phức hợp” sang “danh số đơn” & ngược lại Bài tập 3: - Hướng dẫn HS chuyển đổi các đơn vị đo rồi so sánh các kết quả để lựa chọn dấu thích hợp Bài tập 4: Hướng dẫn HS tính diện tích khu đất hình vuông trồng chè & cà phê. Hướng dẫn HS đưa bài toán đã cho về bài toán “toán học” điển hình là: “Tìm hai số khi biết tổng & tỉ số của hai số đó”. Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Ôn tập về hình học Làm bài trong SGK HS sửa bài HS nhận xét - HS làm bài vào vở - Theo dõi bài chữa của bạn và tự kiểm tra bài của mình - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở Bài giải Diện tích thửa ruộng đĩ là 64 x 25 = 1600 (m²) Số thĩc thu được trên thửa ruộng 1600 x = 800 (kg) 800 kg = 8 tạ Đáp số: 8 tạ ĐẠO ĐỨC: ĐẠO ĐỨC ĐỊA PHƯƠNG KHOA HỌC ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT A. Mơc tiªu: ¤n tËp vỊ - VÏ vµ tr×nh bµy s¬ ®å (b»ng ch÷) mèi quan hƯ vỊ thøc ¨n cđa mét nhãm sinh vËt. - Ph©n tÝch trß cđa con ngêi víi t c¸ch lµ mét m¾t xÝch cđa chuçi thøc ¨n trong tù nhiªn. B. §å dïng d¹y häc: - H×nh 134, 135 SGK. - B¶ng phơ s¬ ®å : mèi quan hƯ thøc ¨n cđa rmét nhãm vËt nu«i , c©y trång vµ ®«ng vÇt sèng hoang d· C. Ho¹t ®éng d¹y häc Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 – Khởi động 2 – Bài cũ : Chuỗi thức ăn là gì? 3 – Bài mới Giới thiệu bài Bài “Ôn tập :Thực vật và động vật” Phát triển: Hoạt động 1:Thực hành về vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn -Yêu cầu hs tìm hiểu các hình trang 134, 135 SGK: mối quan hệ giữa các sinh vật bắt đầu từ sinh vật nào? -So với sơ đồ các bài trước m có nhận xét gì? -Nhận xét:trong sơ đồ này có nhiều mắt xích hơn: +Cây là thức ăn của nhiều loài vật khác nhau. Nhiều loài vật khác nhau lại là thức ăn của một số loài vật khác. +Trên thực tế, trong tự nhiên mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật còn phức tạp hơn nhiều, tạo thành lưới thức ăn. Kết luận: Sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng va động vật sống hoang dã: Đại bàng Gà Cây lúa Rắn hổ mang Chuột đồng Cú mèo Hoạt động 2:Xác định vai trò của con người trong chuỗi thức ăn tự nhiên -Yêu cầu hs quan sát hình trang 136, 137 SGK: +Kể tên những hình vẽ trong sơ đồ. +Dựa vào hình trên nói về chuỗi thức ăn trong đó có con người. -Trong thực tế thức ăn của con người rất phong phú. Để đảm bảo đủ thức ăn cung cấp cho mình, con người đã tăng gia sản xuất, trồng trọt và chăn nuôi. Tuy nhiên, một số người đã ăn thịt thú rừng hoặc sử dụng chúng vào việc khác. -Hiện tượng săn bắt thú rừng sẽ dẫn đến tình trạng gì? -Điều gì xảy ra nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bị đứt? -Chuỗi thức ăn là gì? -Nêu vai trò của thực vật trên trài đất/ Kết luận: -Con người cũng là một thành phần của tự nhiên. Vì vậy chúng ta phải có nghĩa vụ bảo vệ sự cân bằng trong tự nhiên. -Thực vật đóng vai trò cầu nối giữa các yếu tố vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên. Sự sống trên trái đất được bắt đầu tù thực vật. Bởi vậy, chúng ta cần phải bảo vệ môi trường nước, không khí, bảo vệ thực vật đặc biệt là bảo vệ rừng. 4 – Củng cố – Dặn dò -Con người có vai trò thế nào trong chuỗi thức ăn? - GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học tốt. Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học. -Các nhóm vẽ sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã bằng chữ. -Các nhóm treo sản phẩm và đại diện trình bày trứơc lớp. -Quan sát hình trang 136, 137 SGK. -Kể ra.. -Các loài tảồ Cáà Người Cỏ à Bò à Người -lắng nghe - Trả lời theo hiểu biết Thứ Ba, ngày tháng năm 2011 Chính tả NÓI NGƯỢC I. MỤC TIÊU: Nghe – viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng bài vè dân gian theo thể lục bát. ; không mắc quá 5 lỗi trong bài Làm đúng bài tập (2) ( phân biệt âm đầu , thanh dễ lẫn) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bài tập 2 viết sẳn vào bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Các hoạt động của GV Các hoạt động của HS 1. KIỂM TRA BÀI CŨ : Gọi 3 HS lên bảng, viết từ láy PB : Từ láy trong đó tiếng n2o cũng có âm tr hoặc ch PN : Từ láy trong đó tiếng nào cũng có vần iêu hoặc iu. Nhận xét chữ viết của HS. 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI : Giới thiệu bài : Trong tiết chính tả hôm nay em sẽ viết một bài vè dân gian rất hay, hóm hỉnh có tên là Nói ngược và làm bài tập phân biệt r/d/gi và dấu hỏi, ngã. * Hướng dẫn viết chính tả + Tìm hiểu bài vè Gọi HS đọc bài vè Yêu cầu HS đọc thầm bài vè và trả lời câu hỏi + Bài vè có gì đáng cười ? + Nội dung bài vè là gì ? * Hướng dẫn viết từ khó : Yêu cầu HS tìm, luyện đọc, luyện viết từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. Viết chính tả Thu chấm chữa bài Hướng dẫn làm bài tập Gọi HS đọc yêu cầu nội dung bài tập Yêu cầu HS làm việc cặp đôi Hướng dẫn Hs dùng bút chì gạch chân dưới những từ không thích hợp. Gọi HS nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng Nhận xét kết luận bài đúng 3. Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học Yêu cầu Hs về nhà đọc lại bài báo. Vì sao người ta cười khi bị người khác cù ? Học thuộc bài vè dân gian Nói ngược và chuẩn bị bài sau. HS thực hiện theo yêu cầu - Lắng nghe 2 HS đọc thành tiếng bài vè 2 HS ngồi cùng bàn đọc thầm trao đổi, trả lời câu hỏi. + Bài vè có nhiều chi tiết đáng cười : ếch cắn cổ rắn, hùm nằm cho lợn liếm lông, quả hồng nuốt người già, xôi nuốt đứa trẻ, lươn nằm cho trúm bò vào ... + Bài vè toàn nói ngược đời, không bao giờ là sự thật nên buồn cười. HS luyện đọc và viết các từ : ngoài đồng, liếm lông, lao đao, lượm, trúm, tóc giống, đổ vồ, chim chích, diều hâu, quạ ... Hs viết bài 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận nhận xét chữa bài 1 HS đọc bài báo hoàn thiện và cả lớp chữa bài Đáp án : giải đáp, tham gia, dùng, theo dõi, kết quả, bộ não, không thể Toán ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I Mục đích - yêu cầu: - Nhận biết được hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuơng gĩc. - Tính được diện tích hình vuơng, hình chữ nhật. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 3, bài 4 - HS khá giỏi làm bài 2. II Chuẩn bị: VBT III Các hoạt động dạy - học Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động: Bài cũ: Ôn tập về đại ... OẠT ĐỘNG: Hoạt động dạy của GV Hoạt động học của HS Bài cũ: - 2 HS đặt 2 câu với từ miêu tả tiếng cười. - GV nhận xét. Bài mới: Giới thiệu bài: ghi tựa bài. Hướng dẫn. + Hoạt động 1: Phần nhận xét Yêu cầu 1: - Trạng ngữ: bằng các loại gỗ bền chắc như: lim, gụ, sến, táu bổ sung ý nghĩa phương tiện cho câu. - Trạng ngữ: như cành sương chói bổ sung ý nghĩa so sánh cho câu. Yêu cầu 2: - Đặt câu hỏi cho các trạng ngữ vừa tìm được ở yêu cầu 1. - GV chốt ý: Câu hỏi cho trạng ngữ chỉ phương tiện: Bằng cái gì? Câu hỏi cho trạng ngữ chỉ sự so sánh: Như thế nào? + Hoạt động 2: Phần ghi nhớ - Trạng ngữ chỉ phương tiện bổ sung ý nghĩa gì cho câu. - Trạng ngữ chỉ phương tiện trả lời cho các câu hỏi nào? - Mở đầu bằng những từ nào? - Trạng ngữ chỉ sự so sánh bổ sung ý nghĩa gì cho câu. - Trạng ngữ chỉ sự so sánh trả lời cho câu hỏi nào? Mở đầu bằng các từ ngữ nào? + Họat động 3: Luyện tập Bài tập 1: - Làm việc cá nhân: dùng bút chì gạch chân và ghi kí hiệu tắt dưới các trạng ngữ. Bài tập 2: - Thảo luận nhóm đôi, làm bài vào giấy nháp. - GV nhận xét Củng cố – dặn dò: - Viết bài tập 2 vào vở. - Chuẩn bị bài: Ôn tập cuối năm. - HS đọc toàn văn yêu cầu bài. - Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ, trả lời câu hỏi. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS thực hiện. - Ý nghĩa phương tiện. - Bằng gì? Với cái gì? - Bằng, với. - Ý nghĩa so sánh. - Như thế nào? - Mở đầu bằng các từ như, tựa, giống như, tựa như. - HS đọc ghi nhớ. - Đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp đọc thầm - 1 HS làm bảng phụ - Cả lớp, GV nhận xét - HS sửa bài trong sách Như chim sổ lồng, ss cậu bé chạy tung tăng khắp vườn. Bằng một giọng thân tình thầy khuyên chúng em ... Với óc quan sát và đôi bàn tya khéo léo,người họa sĩ dân gian ... - Đọc yêu cầu bài tập. - Cả lớp đọc thầm. - Nhiều HS đọc kết quả. KĨ THUẬT LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN A. MỤC TIÊU : - Chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn . - Lắp ghép được mô hình tự chọn . mô hình lắp tương đối chắc chắn , sử dụng được. - Rèn luyện tính cẩn thận , khéo léo khi thực hiện thao tác tháo , lắp các chi tiết của B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Giáo viên : Bộä lắp ghép mô hình kĩ thuật . Học sinh : SGK , bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật . C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động: Bài cũ: Yêu cầu nêu mô hình mình chọn va nói đặc điểm của mô hình đó. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Bài “ Lắp ghép mô hình tự chọn” (tiết 2) 2.Phát triển: *Hoạt động 1:Chọn và kiểm tra các chi tiết -Hs chọn và kiểm tra các chio tiết đúng và đủ. -Yêu cầu hs xếp các chi tiết đã chọn theo từng loại ra ngoài nắp hộp. *Hoạt động 2:Hs thực hành lắp mô hình đã chọn -Yêu cầu hs tự lắp theo hình mẫu hoặc tự sáng tạo. *Hoạt động 3(cho tiết 3):Đánh giá kết quả học tập của hs -Tổ chức cho hs trưng bày sản phẩm. -Nêu các tiêu chuẩn để hs tự đánh giá lẫn nhau. -Nhắc nhở hs xếp đồ dùng gọn vào hộp. Củng cố - Dặn dò: Nhận xét và tuyên dương những sản phẩm sáng tạo , đẹp. Nhận xét tiết học và chuẩn bị bài sau. -Chọn và xếp chi tiết đã chọn ra ngoài. -Thực hành lắp ghép. ThứSáu, ngày tháng năm 2011 ĐỊA LÝ ÔN TẬP I - YÊU CẦU: - Chỉ được trên bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam : + Dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-Xi-Păng, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ và các đồng bằng Duyên Hải Miền Trung ; các cao nguyên ở Tây Nguyên. + Một số thành phố lớn + Biển Đông, các đảo và quần đảo chính - Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố chính ở nước ta : Hà Nội, Thành Phố Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẳng, Cần Thơ, Hải Phòng. - Hệ thống tên một số dân tộc ở : Hoàng Liên Sơn, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, các đồng bằng duyên Hải Miền Trung; Tây Ngyên. - Hệ thống một số hoạt động sản xuất chính ở các vùng : núi, cao nguyên, đồng bằng, biển, đảo. II.CHUẨN BỊ: Bản đồ tự nhiên, công nghiệp, nông nghiệp, ngư nghiệp Việt Nam. Bản đồ khung Việt Nam treo tường. Phiếu học tập có in sẵn bản đồ khung. Các bảng hệ thống cho HS điền. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Khởi động: Bài cũ: Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động cả lớp GV treo bản đồ khung treo tường, phát cho HS phiếu học tập Hoạt động 2: Hoạt động nhóm GV phát cho mỗi nhóm một bảng hệ thống về các thành phố như sau: Tên thành phố Đặc điểm tiêu biểu Hà Nội Hải Phòng Huế Đà Nẵng Đà Lạt TP. Hồ Chí Minh Cần Thơ GV sửa chữa giúp HS hoàn thiện phần trình bày. Củng cố GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong SGK Dặn dò: Chuẩn bị bài: Ôn tập HS điền các địa danh của câu 2 vào lược đồ khung của mình. HS lên điền các địa danh ở câu 2 vào bản đồ khung treo tường & chỉ vị trí các địa danh trên bản đồ tự nhiên Việt Nam. HS làm câu hỏi 3 (hoàn thành bảng hệ thống về các thành phố) HS trao đổi trước lớp, chuẩn xác đáp án. Toán ÔN TẬP VỀ TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I - yêu cầu: - Giải được bài tốn về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đĩ. - Bài tập cần làm: bài 1, bài 2, bài 3 - HS khá giỏi làm bài 4, bài 5. II Chuẩn bị: VBT III Các hoạt động dạy - học Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động: Bài cũ: Ôn tập về tìm số trung bình cộng GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét Bài mới: Hoạt động1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Các bước tính: Thực hiện phép cộng (hoặc trừ) hai số Thực hiện phép chia cho 2 để tìm x Bài tập 2: Các hoạt động giải toán: Phân tích bài toán để thấy được tổng & hiệu của hai số phải tìm Vẽ sơ đồ minh hoạ Thực hiện các bước giải. Bài tập 3: - Các hoạt động giải toán: Phân tích bài toán để thấy được tổng & hiệu của hai số phải tìm Vẽ sơ đồ minh hoạ Thực hiện các bước giải. Bài tập 4:( Dành cho HS khá giỏi ) Các hoạt động giải toán: Phân tích bài toán để thấy được tổng & hiệu của hai số phải tìm Vẽ sơ đồ minh hoạ Thực hiện các bước giải. Bài 5: ( Dành cho HS khá giỏi ) - 1 HS đọc đề - Y/c HS tĩm tắt rồi giải bài tốn Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu & tỉ số của hai số đó.Làm bài trong SGK HS sửa bài HS nhận xét -1 HS đọc Bài giải Đội thứ nhất trồng được là (1375 + 185) : 2 = 830 (cây) Đội thứ hai trồng được là 830 – 285 = 545 (cây) Đáp số 545 cây - 1 HS đọc Bài giải Chiều rộng của thửa ruộng là (265 – 47) : 2 = 109 (m) Chiều dài của thửa ruộng là 109 + 47 = 156 (m) Diện tích của thửa ruộng là 156 x 109 = 17004 (m²) Đáp số 17004 m2 - 1 HS đọc Bài giải Tổng của hai số đĩ là 135 x 2 = 270 Số phải tìm là 270 – 246 = 24 Vậy số cần tìm là 24 Đáp số: 24 - Số lớn nhất cĩ 3 chữ số là 999. Do đĩ tổng của 2 số là 999 - Số lớn nhất cĩ 2 chữ số là 99. Do đĩ hiệu của 2 số là 99 Bài giải Số bé là (999 – 99) : 2 = 450 Số lớn là 450 + 99 = 549 Đáp số: Số lớn 549 Số bé 450 TẬP LÀM VĂN ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN . I- YÊU CẦU : Hiểu được yêu cầu trong Điện chuyển tiền đi, giấy đặt mua báo chí trong nước, biết điền những nội dung cần thiết vào bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Điện chuyển tiền đi, giấy đặt mua báo chí trong nước đủ dùng cho HS III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động: Bài cũ: Gọi 2 HS đọc lại thư chuyển tiền đã hoàn chỉnh Gọi HS nhận xét bài làm của bạn Nhận xét chung Bài mới: Giới thiệu bài Bài học hôm nay sẽ hướng dẫn các em cách điền vào một số giấy tờ in sẳn rất cần thiết trong đời sống : Điện chuyển tiền đi, giấy đặt mua báo chí trong nước Hoạt động 1: Hướng dẫn HS điền những nội dung cần thiết vào tờ giấy in sẵn. Bài tập 1: GV giải nghĩa những chữ viết tắt trong Điện chuyển tiền đi. GV hướng dẫn HS điền vào mẫu Điện chuyển tiền đi: Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài tập. Trong trường hợp bài tập nêu ai là người gửi, ai là người nhận. HD : Điện chuyển tiền đi cũng là một dạng gửi tiền, sẽ đến với người nhận nhanh hơn và cước phí của nó cũng cao. Lưu ý một số nội dung sau : N3 VNPT : là ký hiệu riêng của bưu điện. ĐCT : điện chuyển tiền Người gửi bắt đầu điển vào từ phần khách hàng viết : Họ tên người gửi Địa chỉ : Số tiền được gửi viết bằng số trước, bằng chữ sau Họ tên người nhận Tin tức kèm theo nếu cần Bài tập 2: GV giải thích các chữ viết tắt, các từ ngữ khó. Cần lưu ý những thông tin mà đề bài cung cấp để ghi cho đúng. Gọi HS đọc yêu cầu bài Phát giấy đặt mua báo chí trong nước cho từng HS Hướng dẫn HS cách điền Yêu cầu HS làm bài Gọi HS đọc bài và làm bài của mình. GV nhận xét. GV nhận xét. Củng cố - Dặn dò: Nhận xét tiết học Dặn HS ghi nhớ cách viết các loại giấy tờ in sẳn Chuẩn bị bài sau. HS đọc yêu cầu bài tập 1 và mẫu Điện chuyển tiền đi. 1 HS đọc thành tiếng trước lớp Quan sát lắng nghe 1 HS đọc thành tiếng trước lớp Quan sát, lắng nghe 1 HS chuyển tiền đã hoàn thành làm bài tập 3 – 5 HS đọc bài HS làm việc cá nhân. Một số HS đọc trước lớp. HS đọc yêu cầu bài tập và nội dung Giấy đặt mua báo chí trong nước. HS thực hiện điền vào mẫu. Một vài HS đọc trước lớp. 1 HS đọc thành tiếng Giấy đặt mua báo trong nước lắng nghe và theo dõi vào phiếu cá nhân
Tài liệu đính kèm: