Giáo án lớp 5

Giáo án lớp 5

I. Mục tiêu:

- Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.

- Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).

- Giáo dục HS yêu hoà bình.

* KNS: Xc định giá trị. Thể hiện sự cảm thông.

II. Chuẩn bị:Bảng phụ hướng dẫn học sinh rèn đoạn văn.

* PP-KT: Thảo luận nhóm. Hỏi đáp trước lớp.Đóng vai xử lí tình huống.

III. Các hoạt động:

 

doc 28 trang Người đăng huong21 Lượt xem 967Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thứ hai, ngày 06 tháng 09 năm 
 TẬP ĐỌC
Những con sếu bằng giấy
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
- Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3).
- Giáo dục HS yêu hoà bình.
* KNS: Xác định giá trị. Thể hiện sự cảm thơng.
II. Chuẩn bị:Bảng phụ hướng dẫn học sinh rèn đoạn văn. 
* PP-KT: Thảo luận nhĩm. Hỏi đáp trước lớp.Đĩng vai xử lí tình huống.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
1. Bài cũ: 
- Lần lượt 6 học sinh đọc phân vai đoạn kịch (Phần 2).
- 6 HS phân vai đọc.
- Giáo viên hỏi về nội dung à ý nghĩa vở kịch.
- Học sinh trả lời.
- HS nhận xét. 
2. Bài mới:
 Giới thiệu bài mới: 
- Nêu chủ điểm.
- GV giới thiệu chủ điểm và bài học.
- Nhắc lại, ghi bài.
* Hướng dẫn đọc và tìm hiểu bài:
- Luyện đọc :
- HS đọc thầm bài.
- GV chia bài theo 4 đoạn như SGK.
- Y/ cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn. 
- Lần lượt 4 HS. 
+ Lần 1: Rèn đọc những từ phiên âm, đọc đúng số liệu.
+ Lần 2: Giảng từ ngữ SGK.
- Học sinh lần lượt đọc từ phiên âm.
- HS nêu nghĩa.
- Gv cho HS đọc thầm theo cặp.
- Học sinh đọc thầm cặp.
- Giáo viên đọc mẫu 1 lần.
- 1 HS đọc toàn bài. 
 - Tìm hiểu bài:
- GV y/c HS đọc thầm đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi:
+ Năm 1945 nước Mĩ quyết định điều gì?
+Sau khi ném 2 quả bom đã gây ra những hậu quả gì?
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Ném 2 quả bom mới chế tạo xuống Nhật Bản.
- Cướp đi mạng sống của gần nửa triệu người và có gần 100 000 người bị chết do nhiễm phóng xạ ngtử.
- Y/C HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi 3, 4.
+ Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào?
-  Lúc 2 tuổi. 
+ Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống bằng cách nào?
- HS nêu ý kiến.
- HS nhận xét, bổ sung.
- Y/C HS đọc thầm đoạn 3, 4 trả lời câu hỏi 3a, 3b.
+ Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đoàn kết với Xa-da-cô?
- gửi tới tấp hàng nghìn con sếu giấy 
+Các bạn nhỏ làm gì để bày tỏ nguyện vọng hòa bình?
- HS nêu ý kiến, nhận xét.
+ Xúc động trước cái chết của bạn T/P Hi-rô-si-ma đã làm gì?
- Xây dựng đài tưởng nhớ nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại. 
Ÿ Giáo viên chốt các ý trên.
+ Nếu đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa-da-cô?
- HS chú ý.
-> Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
- HS nêu; Câu chuyện tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em.
- GV chốt lại.
- Vài em nhắc lại.
- Đọc diễn cảm:
- Treo bảng đoạn 3 và đọc mẫu.
- 4 em đọc nối tiếp bài.
- Học sinh nêu cách ngắt, nhấn giọng.
- HS đọc thầm.
- 4em đại diện 4 tổ thi đọc diễn cảm.
- HS nhận xét, chọn giọng đọc hay nhất.
-> GV nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố:
- Giáo viên cho học sinh thi đua bàn, thi đọc diễn cảm bài văn.
Ÿ Giáo viên nhận xét - Tuyên dương .
4. Dặn dò: 
 KỂ CHUYỆN
Tiếng vĩ cầm ở Mĩ lai
I. Mục tiêu: 
- Dựa vào lời kể của GV, hình ảnh minh họa và lời thuyết minh, kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn rõ ràng các chi tiết trong truyện. 
- Hiểu được ý nghĩa: Ca ngợi người Mỹ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quân đội Mỹ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam. 
* Lồng ghép GDBVMT (Khai thác gián tiếp) : Giặc Mĩ không chỉ giết hại trẻ em, cụ già ở Mỹ Lai mà còn tàn sát, huỷ diệt môi trường sống của con người.
* KNS: Thể hiện sự cảm thơng.Phản hồi/lắng nghe tích cực.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ ghi tên các nhân vật, tranh SGK phóng to.
* PP_KT : Kể chuyện sáng tạo. Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. Tự bộc lộ.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: 
Ÿ Giáo viên nhận xét.
- 1, 2 HS kể lại câu chuyện mà em đã được chứng kiến, hoặc đã tham gia. 
2. Bài mới:
a. GV kể chuyện:
- Giáo viên kể chuyện 1 lần 
- Học sinh lắng nghe. 
- Viết lên bảng tên các nhân vật trong phim:
+ Mai-cơ: cựu chiến binh 
+ Tôm-xơn: chỉ huy đội bay
+ Côn-bơn: xạ thủ súng máy 
+ An-drê-ốt-ta: cơ trưởng 
+ Hơ-bớt: anh lính da đen 
+ Rô-nan: một người lính bền bỉ sưu tầm tài liệu về vụ thảm sát. 
- Giáo viên kể lần 2 – ø giải nghĩa từ. 
 - HS chú ý nghe và xem tranh.
b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện: 
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- GV yêu cầu HS kể theo nhóm . 
- Từng nhóm tiếp nhau trình bày lời thuyết minh cho mỗi hình. 
- Cả lớp nhận xét. 
c.Trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. 
- Y/C HS theo nhóm đôi trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- HS theo nhóm đôi.
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? 
- Các nhóm bàn bạc, thảo luận nêu ý nghĩa của câu chuyện. 
- Chọn ý đúng nhất. 
GV chốt ý, liên hệ: Giặc Mĩ không chỉ giết hại trẻ em, cụ già ở Mỹ Lai mà còn tàn sát, huỷ diệt môi trường sống của con người.
3. Củng cố:	
- Tổ chức thi đua 
- Các tổ thi đua tìm bài thơ, bài hát hay truyện đọc nói về ước vọng hòa bình. 
4. Dặn dò: 
- Về nhà tập kể lại chuyện. 
- Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã đọc. 
- Nhận xét tiết học. 
TOÁN (T16)
Ơn tập và bổ sung về giải toán
I/ Mục tiêu: 
- Qua bài toán cụ thể, làm quen một dạng toán quan hệ tỷ lệ và biết cách giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỷ lệ đó. 
- Rèn HS nhận dạng toán, giải toán nhanh, chính xác .
- Vận dụng kiến thức giải toán vào thực tế, từ đó giáo dục HS say mê học toán. 
II/Đồ dùng dạy học : 
- Bảng phụ, phiếu HT 
III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định tổ chức:
2/ Kiểm tra bài cũ: 
+ Nêu lại cách giải bài toán khi biết tổng và tỷ? Làm bài tập 2,3
- GV nhận xét ghi điểm 
3/ Giới thiệu bài: 
4/ Các hoạt động: 
*/ Hoạt động 1: TÌm hiểu VD 
+ VD 1: HD HS tìm hiểu và nhận xét về giải toán 
+ Yêu cầu HS nêu về MQH giữa thời gian và quãng đường? 
- GV nhận xét và chốt lại 
+ Bài toán: 
-GV yêu cầu HS đọc đề bài 
- GV phân tích đề và HD HS giải 
- GV nhận xét và chốt lại 
- GV gợi ý cho HS cách giải thứ hai 
*/ Hoạt động 2: Luyện tập 
+ Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài và làm bài trên phiếu
- HS cá nhân làm bài trên phiếu HT 
- GV nhận xét chữa bài 
+ Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài và tóm tắt bài toán 
- Yêu cầu HS làm bài bằng hai cách ( 4 nhóm làm bài ) 
- Gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày bài làm 
- GV nhận xét và chữa bài 
- Nhận xét xem hai cách làm kết quả như thế nào? 
+ Nêu lại kiến thức vừa ôn tập ? 
- Hát 
- 3 HS nêu lại và lên bảng làm bài 
- HS cả lớp nhận xét 
- Hoạt động lớp 
- HS đọc VD 1
- HS phân tích đề và lập bảng 
TG đi
1giờ
2giờ
3giờ
QĐ đi được
4km
8km
12km
-Hs nhận xét
Một giờ ô tô đi được là: 
90 : 2 = 45(km )
4 giờ ô tô đi được là: 
45 x 4 = 180 ( km )
ĐS: 180km
4 giờ gấp 2 giờ số lần là: 
4 : 2 = 2 ( lần ) 
4 giờ ô tô đi được là: 
90 x 2 = 180 ( km ) 
ĐS: 180km
- HS cả lớp nhận xét và chữa bài 
- Hoạt động lớp, nhóm 
- HS đọc yêu cầu bài 2 và làm bài trên phiếu HT 
Một ngày thì trồng được số cây là: 
1200 : 3 = 400 ( cây ) 
12 ngày thì trồng được số cây là: 
400 x 12 = 4800 ( cây ) 
ĐS: 4800 cây 
- HS cả lớp nhận xét và chữa bài 
- HS cả lớp đọc yêu cầu bài 3 và làm bài bằng hai cách 
- Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày cách làm của nhóm mình, các nhóm khác nhận xét và chữa bài 
+ Hai cách làm kết quả đều giống nhau 
+ HS nêu lại kiến thức vừa ôn tập 
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Từ trái nghĩa
I. Mục tiêu: 
- Bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau ( ND ghi nhớ ). 
- Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ ( BT1 ); biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước ( BT2, 3 ). 
- HS khá giỏi : Đặt được 2 câu để phân biệt cặp từ trái nghĩa ở BT3.
- HS có ý thức trong việc dùng từ trái nghĩa.
II. Chuẩn bị: Các phiếu to cho HS làm bài 2, bảng phụ bài 1.	
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Luyện tập về từ đồng nghĩa. 
- GV kiểm tra 1 số em chưa làm xong về nhà hoàn chỉnh.
- Học sinh vài em đọc lại bài.
Ÿ Giáo viên nhận xét, cho điểm .
- Lớp nhận xét .
2. Bài mới:
 Giới thiệu bài mới: Ghi bảng.
- HS nhắc lại, ghi bài vào vở.
 a. Nhận xét:
Ÿ Bài 1:
Ÿ Giáo viên theo dõi và chốt: 
+ Chính nghĩa: đúng với đạo lí
+ Phi nghĩa: trái với đạo lí 
à “Phi nghĩa” và “chính nghĩa” là hai từ có nghĩa trái ngược nhau à từ trái nghĩa.
- HS đọc phần 1. 
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh so sánh nghĩa của các tư in đậmø trong câu.
- Bài 2:
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu. 
- GV giải thích câu tục ngữ.
- Học sinh nêu (chết # sống) (vinh # nhục).
- Cả lớp nhận xét.
Ÿ Giáo viên chốt:
+Từ trái nghĩa đặt cạnh nhau sẽ làm nổi bật những gì đối lập nhau ? 
-  2 ý tương phản của cặp từ trái nghĩa làm nổi bật quan niệm sống rất khí khái của con người VN. 
* Rút ghi nhớ: ù 
+ Thế nào là từ trái nghĩa ?
- HS trả lời.
+ Tác dụng của từ trái nghĩa ?
- HS trình bày 2 ý tạo nên ghi nhớ .
- 1 em nêu lại ghi nhớ.
b. Luyện tập : 
- Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp 
Ÿ Bài 1: 
- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh làm bài cá nhân.
-Học sinh sửa bài (Nêu miệng). 
Ÿ Giáo viên chốt . 
 - HS nhận xét.
Ÿ Bài 2:
- Học sinh đọc đề bài.
- Học sinh làm bài cá nhân vào SGK, 1 em làm vào phiếu.
- Đính phiếu sửa bài.
Ÿ Giáo viên chốt lại: Chọn 1 từ duy nhất d ... dẫn đến quan hệ tiû lệ. 
- Hoạt động cá nhân. 
-GV nêu ví dụ (SGK).
- Học sinh tìm kết quả điền vào bảng viết sẵn trên bảng à học sinh nhận xét mối quan hệ giữa hai đại lượng.
-GV cho HS quan sát bảng rồi nhận xét :
“Số ki-lô-gam gạo ở mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo có được lại giảm đi bấy nhiêu lần “
Lưu ý : không đưa ra khái niệm, thuật ngữ “tỉ lệ nghịch”.
-Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh củng cố, rèn kỹ năng giải các bài toán liên quan đến tiû lệ (dạng rút về đơn vị) à học sinh biết giải các bài toán có liên quan đến tiû lệ.
- Hoạt động nhóm.
Ÿ Bài toán 1:
- Học sinh đọc đề - Tóm tắt.
- Giáo viên gợi ý: Học sinh suy nghĩ cá nhân tìm cách giải.
- Học sinh thảo luận tìm cách giải - Phương pháp dùng rút về đơn vị.
_GV phân tích bài toán để giải theo cách 2 “tìm tỉ số”.
- Khi làm bài HS có thể giải bài toán bằng 1 trong 2 cách. 
-Hoạt động 3: Luyện tập
- Hoạt động cá nhân. 
Ÿ Bài 1: 
- Học sinh đọc đề bài. 
-GV gợi mở tìm ra cách giải bằng cách “rút về đơn vị”.
-Học sinh ghi kết quả vào bảng
- HS giơ bảng.
Ÿ Giáo viên chốt lại.
- Lớp nhận xét.
Ÿ Bài 2: (Nếu còn thời gian)
- Học sinh đọc đề - Nêu tóm tắt. Học sinh giải.
Ÿ Giáo viên nhận xét
- Học sinh sửa bài - Nêu cách làm “Rút về đơn vị”.
3. Củng cố: 
- Cho học sinh nhắc lại cách giải dạng toán quan hệ tỷ lệ.
4. Dặn dò: - Làm bài tập 3.
- Chuẩn bị: Luyện tập. 
TOÁN (19)
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ này bằng một trong hai cách “ Rút về đơn vị” hay “ Tìm tỷ số”.
- Bài tập cần làm : Bài 1 ; 2.
II. Chuẩn bị:- Thầy: Phấn màu, bảng phụ. - Trò : Vở , SGK, nháp. 
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: 
- Kiểm tra cách giải dạng toán liên quan đến tỷ số học sinh vừa học.
- 2 em
- Học sinh sửa bài 3/21 (SGK)
- Lần lượt học sinh nêu tóm tắt - Rút về đơn vị - Sửa bài 
Ÿ Giáo viên nhận xét - cho điểm
- Lớp nhận xét. 
2. Bài mới: Luyện tập
Ÿ Bài 1:
- Học sinh đọc đề - Nêu tóm tắt - Học sinh giải “Tìm tỉ số”
- Học sinh sửa bài
Ÿ Giáo viên nhận xét
- Nêu phương pháp áp dụng
Ÿ Bài 2: 
- Học sinh lần lượt đọc yêu cầu đề bài
- Giáo viên gợi mở học sinh thảo luận nhóm các yêu cầu sau: Phân tích đề, nêu tóm tắt, cách giải
- Học sinh thảo luận , phân tích
- Nêu tóm tắt
- Học sinh giải - 
Ÿ Giáo viên nhận xét và liên hệ với giáo dục dân số 
- Học sinh sửa bài
Ÿ Giáo viên chốt lại
* Mức thu nhập của một người bị giảm. 
Ÿ Bài 3: (nếu còn thời gian)
- Học sinh đọc đe.à
- Tiếp tục thảo luận nhóm đôi như bài tập số 2
- Học sinh tóm tắt.
- Học sinh giải.
3. Củng cố: 
- Hoạt động cá nhân (thi đua ai nhanh hơn)
- Yêu cầu học sinh nhận dạng bài tập qua tóm tắt sau:
+ 4 ngày : 28 m mương
 30 ngày : ? m mương 
4. Dặn dò: - Làm bài 4
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Luyện tập chung
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Luyện tập về từ trái nghĩa
I. Mục tiêu: 
- Tìm được những từ trái nghĩa theo yêu cầu của BT1, 2 (3 trong số 4 câu), BT3. 
- Biết tìm những từ trái nghĩa để miêu tả theo yêu cầu của BT4 ( chọn 2 hoặc 3 trong số 4 ý: a, b, c, d ); đặt được câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa tìm được ở BT4 (BT 5)
- HS khá, giỏi : thuộc được 4 thnàh ngữ, tục ngữ ở BT1, làm được toàn bộ BT4.
II. Chuẩn bị: 
- Phiếu photo nội dung bài tập 4/48. - Trò : SGK , vở 
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: “Từ trái nghĩa”. 
- Giáo viên cho học sinh sửa bài tập. 
- Học sinh sửa bài 3. 
- Giáo viên cho học sinh đặt câu hỏi - học sinh trả lời: 
+ Thế nào là từ trái nghĩa? 
- Hỏi và trả lời. 
+ Nêu tác dụng của từ trái nghĩa dùng trong câu? 
- Nhận xét. 
Ÿ Giáo viên nhận xét và cho điểm 
2. Bài mới: 
Ÿ Bài 1: 
- Học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Cả lớp đọc thầm 
- Giáo viên : lưu ý câu có 2 cặp từ trái nghĩa: dùng 1 gạch và 2 gạch. 
- Học sinh làm bài cá nhân, các em gạch dưới các từ trái nghĩa có trong bài. 
- Học sinh sửa bài 
Ÿ Giáo viên chốt lại 
- Cả lớp nhận xét 
Ÿ Bài 2: 
- 2 học sinh đọc yêu cầu bài
- Cả lớp đọc thầm 
- Học sinh làm bài cá nhân 
- Học sinh sửa bài 
Ÿ Giáo viên chốt lại 
- Cả lớp nhận xét 
Ÿ Bài 3: 
- Giải nghĩa nhanh các thành ngữ, tục ngữ. 
- Học sinh đọc yêu cầu bài 3 
- Cả lớp đọc thầm 
- Học sinh thảo luận nhóm đôi 
- Học sinh sửa bài dạng tiếp sức 
Ÿ Giáo viên chốt lại 
- Cả lớp nhận xét 
Ÿ Bài 4: 
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu bài 4
- Cả lớp đọc thầm 
- Giáo viên phát phiếu cho học sinh trao đổi nhóm. 
- Nhóm trưởng phân công các bạn trong nhóm tìm cặp từ trái nghĩa như SGK, rồi nộp lại cho thư kí tổng hợp - Đại diện nhóm trình bày. 
- Học sinh sửa bài 
Ÿ Giáo viên chốt lại từng câu. 
- Cả lớp nhận xét (đúng, nhiều cặp từ). 
Ÿ Bài 5: 
- 1, 2 học sinh đọc đề bài 5. 
- Lưu ý hình thức, nội dung của câu cần đặt. 
- Học sinh làm bài. 
- Học sinh sửa bài lần lượt từng em đọc nối tiếp nhau từng câu vừa đặt. 
Ÿ Giáo viên chốt lại. 
- Cả lớp nhận xét. 
3. Củng cố-Dặn dò: 
- Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Hòa bình”. 
- Nhận xét tiết học.
 TẬP LÀM VĂN
Tả cảnh (kiểm tra viết)
I. Mục tiêu: 
- Viết được bài văn miêu tả hoàn chỉnh có đủ ba phần ( mở bài, thân bài, kết bài), thể hiện rõ sự quan sát và chọn lọc chi tiết miêu tả. 
- Diễn đạt thành câu; bước đầu biết dùng từ ngữ, hình ảnh gợi tả trong bài văn. 
- Giáo dục tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị: Giấy kiểm tra
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Nêu cấu tạo 1 bài văn tả cảnh. 
2. Bài mới:
- Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra. 
- Hoạt động lớp 
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh minh họa. 
- 1 học sinh đọc đề kiểm tra 
- Giáo viên gợi ý : chọn 1 đề em thích
1. Tả cảnh buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong 1 vườn cây. 
2. Tả cảnh buổi sáng trong 1 công viên em biết. 
3. Tả cảnh buổi sáng trên cánh đồng quê hương em. 
4. Tả cảnh buổi sáng trên nương rẫy ở vùng quê em.
5. Tả cảnh buổi sáng trên đường phố em thường đi qua.
6. Tả 1 cơn mưa em từng gặp.
7. Tả ngôi trường của em. 
- Giáo viên giải đáp những thắc mắc của học sinh nếu có. 
- Học sinh chọn một trong những đề thể hiện qua tranh và chọn thời gian tả. 
*-Hoạt động 2: Học sinh làm bài. 
HS viết bài vào giấy KT.
3. Củng cố-Dặn dò: 
- Chuẩn bị: “Luyện tập báo cáo thống kê”. 
TOÁN (T20)
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: 
- Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỷ lệ này bằng hai cách “ Rút về đơn vị” hoặc “ Tìm tỷ số”.
- Bài tập cần làm : Bài 1 ; 2 ; 3.
II. Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ 
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: Luyện tập 
- Kiểm tra cách giải các dạng toán liên quan đến 
- 2 học sinh 
- HS sửa bài 4 (SGK)
- Lần lượt HS nêu tóm tắt - Sửa bài. 
Ÿ Giáo viên nhận xét - cho điểm.
- Lớp nhận xét.
2. Bài mới: Luyện tập 
Ÿ Bài 1:
- 2 học sinh đọc đe.à
- Giáo viên gợi ý để học sinh tìm hiểu các nội dung: 
- Phân tích đề và tóm tắt. 
- Tóm tắt đề: 
+ Tổng số nam và nữ là 28 HS.
+ Tỉ số của số nam và số nữ là 2 / 5.
- Phân tích đề:
- Học sinh nhận dạng.
- Nêu phương pháp giải.
- 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài.
- Học sinh nêu.
- Học sinh giải.
- Học sinh sửa bài.
- Lần lượt học sinh nêu công thức dạng Tổng và Tỉ.
Ÿ GV nhận xét chốt cách giải. 
Ÿ Bài 2 
-GV gợi mở để đưa về dạng “Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó”.
-Lần lượt học sinh phân tích và nêu cách tóm tắt. 
-HS giải.
Ÿ Giáo viên nhận xét - chốt lại. 
- Lớp nhận xét.
Ÿ Bài 3 
- Học sinh đọc đề - Phân tích đề,ø tóm tắt và chọn cách giải.
- Học sinh giải. 
- Học sinh sửa bài. 
Ÿ Giáo viên chốt lại các bước giải của 2 bài. 
- Lớp nhận xét.
3. Củng cố: 
- Hoạt động cá nhân (thi đua ai nhanh hơn).
- Học sinh nhắc lại cách giải dạng toán vừa học.
- Học sinh còn lại giải ra nháp.
4. Dặn dò: 
-Chuẩn bị: Ôn bảng đơn vị đo độ dài. 
- Nhận xét tiết học.
 SINH HOẠT LỚP
 TUẦN 4
I. Mục tiêu :
	- Tiếp tục ổn định tổ chức lớp .
	- GDHS nội qui, tính kỉ luật, đoàn kết .
II. Các hoạt động sinh hoạt : 
Ổn định tổ chức lớp .
	- Tổ chức hoạt động cho ban cán sự lớp .
	- Tiếp tục sắp xếp lịch trực nhật cho các tổ .
	2. Đánh giá tình hình tuần qua :
	a) Báo cáo và nhận báo cáo :
Các tổ trưởng báo cáo tình hình chung của từng tổ .
Các bạn khác trong lớp nhận xét và bổ sung phần ghi nhận theo dõi về tình hình hoạt động của từng tổ trong tuần qua .
Các tổ trưởng ghi nhận và giải đáp thắc mắc của các bạn về sự ghi nhận của mình đối với các thành viên trong tổ trong tuần qua . 
	b) Tuyên dương và nhắc nhở :
GV nhận xét chung về tình hình học tập và hoạt động của lớp trong tuần qua .
GV tuyên dương những HS có thành tích tốt, có nỗ lực phấn đấu trong các hoạt động học tập và hoạt động phong trào .
Đối với các HS chưa tốt, GV có hình thức phê bình để các em có hướng sửa chữa để tuần sau thực hiện tốt hơn . 
	3. Nhiệm vụ cho tuần sau :
	- Chấp hành tốt nội qui , hạn chế tối đa tình trạng nghỉ học , đi trễ.
	- Học bài và làm bài đầy đủ khi đến lớp .
Giữ vệ sinh lớp học và môi trường xung quanh sạch đẹp .
	- Tham gia đầy đủ và tích cực các hoạt động của Đội .
	4. Dặn dò : 
 - Chuẩn bị tốt cho tuần học sau.

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 5(6).doc