I. Mục đích, yêu cầu.
1. Đọc đúng : tựu trường, siêng năng, nô lệ, non sông, .
- Đọc lưu loát đúng giọng điệu của từng đoạn trong bức thư. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài: tám mươi năm giời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, các cường quốc năm châu
- Hiểu nội dung chính của bức thư : Bác Hồ khuyên học sinh chawm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* Học thuộc lòng một đoạn thư.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ trong SGK.
Tuần 1 Ngày soạn: Thứ 2 ngày 6 tháng 8 năm 2012 Ngày dạy: Thứ 2 ngày 13 tháng 8 năm 2012 Tập đọc Tiết số 1. Thư gửi các học sinh I. Mục đích, yêu cầu. 1. Đọc đúng : tựu trường, siêng năng, nô lệ, non sông, ... - Đọc lưu loát đúng giọng điệu của từng đoạn trong bức thư. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. 2. Hiểu các từ ngữ trong bài: tám mươi năm giời nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết, các cường quốc năm châu - Hiểu nội dung chính của bức thư : Bác Hồ khuyên học sinh chawm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). * Học thuộc lòng một đoạn thư. II. Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ trong SGK. III. Các hoạt động dạy học : 1. ổn định. 2. Bài mới : a. GTB: GV giới thiệu, ghi đầu bài b. Nội dung bài. Các hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV yêu cầu HS khá đọc toàn bài - GV chia đoạn. - GVgọi 2 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài(2-3 lượt).GV chú ý sửa lỗi phát âm (tựu trường, nô lệ, non sông...), ngắt giọng cho từng HS ( nếu có). - GV gọi HS đọc phần chú giải. - GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp - GV gọi HS đọc toàn bài - GV đọc diễn cảm toàn bài. - GV gọi HS đọc bài trả lời câu hỏi 1. +Em hãy giải thích rõ hơn về câu nói của Bác Hồ " Các em được hưởng sự may mắn đó ...đồng bào các em ". +Theo em, Bác Hồ muốn nhắc nhở HS điều gì khi đặt câu hỏi : " Vậy các em nghĩ sao ? " + Câu hỏi 2 SGK ? + Câu hỏi 3 SGK ? - HS trả lời các câu hỏi, lớp + GV nhận xét, bổ sung. - Học sinh nêu nội dung đoạn 1. ? Đọc bài văn em cảm nhận được điều gì ? - Học sinh trả lời câu hỏi.Lớp + GV nhận xét, bổ sung. ? Nội dung đoạn này muốn nói lên điều gì ? - HS nêu, GV ghi bảng. - Gọi học sinh nêu nội dung toàn bài. - GV chọn đoạn : " Sau 80 năm giời ... của các em ". - GV đọc mẫu - GV yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - GV nhận xét, tuyên dương HS đọc đúng, đọc hay. I. Luyện đọc. - kiến thiết, sung sướng, sánh vai, II. Tìm hiểu bài. 1. Nét đặc biệt của ngày khai giảng đầu tiên. - sau 80 năm nô lệ, cơ đồ tổ tiên để lại. 2. Nhiệm vụ của toàn dân tộc và HS trong công cuộc kiến thiết đất nước. - sánh vai năm châu, trông mong, 3. Củng cố - dặn dò. - GV nhận xét giờ học ; HS chuẩn bị bài sau. Toán Ôn tập: Khái niệm về phân số I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố khái niệm ban đầu về phân số. - Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số. (Làm được các bài tập 1,2,3,4) - Giáo dục ý thức học tốt trong giờ học cho HS II. Đồ dùng dạy học. - Các tấm bìa cắt như các hình vẽ SGK III. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định. 2. Kiểm tra. 3.Bài mới : a. GTB: GV giới thiệu, ghi đầu bài b. Nội dung bài. Các hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV treo các tấm bìa như hình vẽ SGK - GV yêu cầu HS nêu tên gọi phân số, tự viết phân số, đọc phân số đó. - GV, HS khác nhận xét, bổ sung. - GV cho HS chỉ vào các phân số : - GV nhận xét, chốt cách đọc phân số. - GV yêu cầu HS viết : 1 : 3 ; 4 : 10 ; 9 : 4 dưới dạng phân số và nêu thương của phép chia đó. - GV gợi ý để HS nêu chú ý 1 SGK - Tương tự như trên đối với chú ý 2,3,4 trong SGK. Bài tập 1 : GV yêu cầu HS làm miệng + GV, HS khác nhận xét, bổ sung Bài tập 2 : - GV yêu cầu HS tự làm rồi chữa bài - GV nhận xét, chốt cách viết hai số tự nhiên dưới dạng phân số. Bài tập 3 : - GV, HS khác nhận xét, chữa bài - GV nhận xét, củng cố kiến thức như chú ý 2 Bài tập 4 : Đố vui - GV n/x, tuyên dương HS làm đúng, làm nhanh - GV củng cố cách viết số tự nhiên dưới dạng phân số. a) Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số. : Hai phần ba : Năm phần mười : ba phần tư b. Ôn tập cách viết hai số tự nhiên, cách viết một số tự nhiên dưới dạng phân số : 1:3 = , 4: 10 = 5 = , 12 = 1 = , 1 = , 0 = , 0 = , c. Luyện tập. Bài 1,2,3,4 SGK 4. Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét giờ học. - HS chuẩn bị bài sau Đạo đức Tiết số 1: em là học sinh lớp 5 I. Mục tiêu. Sau khi học bài này, học sinh biết: - Vị thế của học sinh lớp 5 so với các lớp khác. - Bước đầu có kỹ năng tự nhận thức, kỹ năng đặt mục tiêu. - Vui và tự hào khi là học sinh lớp 5. Có ý thức học tập và rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5. II. Tài liệu và phương tiện. - Các bài hát về trường em, giấy màu, bút màu, III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. ổn định. 2. Kiểm tra: 3. Bài mới. a. GTB: GV giới thiệu ghi đầu bài. b. Nội dung bài. * Hoạt động 1. Quan sát và thảo luận. + Mục tiêu: HS thấy được vị thế của HS lớp 5, thấy vui, tự hào vì đã là HS lớp 5. + Cách tiến hành. - GV cho học sinh quan sát từng tranh trong SGK trang 3 - 4 thảo luận cả lớp theo các câu hỏi sau: ? Tranh vẽ gì ? Em nghĩ gì khi xem các tranh, ảnh trên ? ? Học sinh lớp 5 có gì khác so với học sinh các lớp khác ? ? Theo em, chúng ta cần làm gì để xứng đáng là học sinh lớp 5 ? - Các nhóm thảo luận, GV theo dõi, uốn năm, giúp đỡ các nhóm. - Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi. - Lớp + GV nhận xét, bổ sung. GV KL: Năm nay các em đã lên lớp 5. Lớp 5 là lớp lớn nhất trường. Vì vậy, HS lớp 5 cần phải gương mẫu về mọi mặt để các em học sinh các khối khác học tập. * Hoạt động 2: Làm bài tập 2, SGK. + Mục tiêu: Giúp HS Xác định được nhiệm vụ của học sinh lớp 5. + Các tiến hành. - GV gọi học sinh nêu yêu cầu của bài tập 1. - Học sinh thảo luận nhóm đôi trả lời các câu hỏi của bài tập. - Đại diện các nhóm trình bài trước lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV KL: Các điểm a,b,c,d,e trong bài tập 1 là những nhiệm vụ của học sinh lớp 5 mà chúng ta cần thực hiện. * Hoạt động 3. Tự liên hệ ( Bài tập 2SGK) + Mục tiêu: Giúp HS tự nhận thức về bản thân và có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5. + Cách tiến hành. - GV nêu y/c liên hệ: Em thấy mình có điểm nào chưa xứng đánh là HS lớp 5 ? - Gọi một số HS tự liên hệ trước lớp. - Lớp + GV nhận xét, tuyên dương. GV KL: Các em cần phải cố gáng phát huy những điểm mà mình đã thực hiện tốt và khắc phục những mặt còn thiếu sót, chưa thực hiện tốt để xứng đáng là HS lớp 5. - Học sinh nêu lại phần ghi nhớ. * Hoạt động nối tiếp. - GV hướng dẫn học sinh chuẩn hị tiết sau. + Lập kế hoạch phấn dấu của bản thân. + Sưu tầm những bài hát, thơ, nói về chủ đề trường em. Địa lí Tiết số 1. Việt Nam - đất nước chúng ta I. Mục tiêu. Sau bài học HS biết: - Chỉ được vị trí, giới hạn của nước Việt Nam trên Bản đồ (lược đồ) và trên quả Địa cầu. - Mô tả được vị trí địa lý, hình dạng của nước ta. - Nhớ diện tích lãnh thổ Việt Nam. - Biết được những thuận lợi và khó khăn do vị trí nước ta đem lại. II. Đồ dùng dạy học. - Bản đồ Việt Nam; quả địa cầu; tấm bìa ghi tên một số địa danh trên đất nước ; bản đồ trống của nước Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định. 2. Kiểm tra. 3.Bài mới : a. GTB: GV giới thiệu, ghi đầu bài b. Nội dung bài Các hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK trả lời câu hỏi: ? Đất nước Việt Nam gồm những bộ phận nào? - Chỉ vị trí đất liền của nước ta trên bản đồ? - Phần đất liền của nước ta giáp với những nước nào? - Biển bao bọc phía nào phần đất liền của nước ta?. - Tên biển là gì? - Kể tên một số đảo và quần đảo ở nước ta ? GV KL: Việt Nam nằm trên bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đông Nam á, có vùng biển thông với đại dương nên có nhiều thuận lợi cho việc giao lưu buôn bán với các nước khác bằng đường bộ, đường không và đường biển. - GV yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi sau : + Phần đất liền của nước ta có đặc điểm gì ?. + Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng phần đất liền nước ta dài bao nhiêu km?. + Nơi hẹp nhất là bao nhiêu km? + Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao nhiêu km2? - GV, HS khác nhận xét, bổ sung. - GV KL: Phần đất liền nước ta hẹp ngang, chạy dài theo chiều Bắc-Nam với đường bờ biển cong hình chữ S. Từ Bắc vào Nam dài 1650km, nơi hẹp nhất chưa đầy 50km. - HS nêu phần ghi nhớ 1. Vị trí địa lí và giới hạn. - Vị trí: thuộc bán đảo Đông Dương khu vực Đông Nam á - Giới hạn: Giáp các nước Trung Quốc, Lào Cam pu chia - Gồm Đất liền, biển, đảo và quần đảo. 2. Hình dạng và diện tích. - Có đường bờ biển hình chữ S. - Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng phần đất liền nước ta dài 1650 km. - Nơi hẹp nhất chưa đầy 50km. 4. Củng cố dặn dò. - GV tóm tắt ý chính của bài ; HS đọc bài học SGK. - GV đánh giá nhận xét giờ học ; HS chuẩn bị giờ sau Ngày soạn: Thứ 3 ngày 7 tháng 8 năm 2012 Ngày dạy: Thứ 3 ngày 14 tháng 8 năm 2012 Toán Tiết số 2. Ôn tập tính chất cơ bản của phân số I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhớ lại tính chất cơ bản của phân số. - Biết vận dụng tính chất cơ bản của phấn số để rút gọn phân số, qui đồng mẫu số các phân số. (Làm được các bài tập 1,2) II. Hoạt động dạy học chủ yếu: 1. ổn định. 2. Kiểm tra. 3.Bài mới : a. GTB: GV giới thiệu, ghi đầu bài b. Nội dung bài Các hoạt động của thầy và trò Nội dung VD 1 : GV giao nhiệm vụ: + Viết 1 phân số bằng phân số - Muốn tìm một phân số bằng phân số đã cho, ta làm như thế nào? - GV nhận xét, bổ sung. GV nêu VD: Rút gọn phân số : - GV giúp HS yếu khi làm bài + Muốn rút gọn PS ta làm như thế nào? - GV nhận xét, chốt cách rút gọn PS. VD 1: Qui đồng MS của và - GV, HS khác nhận xét, chữa bài VD 2: Qui đồng MS của ; - GV, HS khác nhận xét, chữa bài - GV nhận xét, chốt cách quy đồng mẫu số hai phân số. 3) Thực hành: Bài 1: Rút gọn các phân số - GV giúp HS yếu khi làm bài - GV, HS khác nhận xét, chữa bài - GV chốt lời giải đúng Bài 2: - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài - GVgiúp HS yếu cách quy đồng mẫu số 2 phân số - GV nhận xét, chữa bài - GV chốt cách quy đồng mẫu số hai phân số. Bài 3 : - GV yêu cầu HS giải thích cách làm khi chữa bài - GV nhận xét, chốt cách tìm phân số bằng nhau. 1. Ôn tập tính chất cơ bản của phân số. * Tính chất: SGK 2. ứng dụng tính chất cơ bản của phân số. a) Rút gọn phân số b. Qui đồng mẫu số hai phân số. và , 3. Thực hành Bài 1,2,3 SGK 4. Củng cố- dặn dò : - Khi rút gọn phân số ta làm như thế nào để được cách nhanh nhất? - Khi qui đồng mẫu số các phân số, ta cần chú ý điều gì khi tìm mẫu số chung? - GV nhận xét, đánh giá giờ học, HS chuẩn bị bài sau. luyện từ và câu tiết số 1. Từ đồng nghĩa I. Mục đích, yêu cầu : - Bước đầu hiểu được từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn (ND ghi nhớ). - Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu của BT1, BT2 (2 trong số 3 từ), dặt được câu với 1 cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu. (BT3). - Giáo dục ý t ... trắng : trắng muốt, trắng nõn d) Chỉ màu đen : đen sì, đen thui, ... Bài 2. Ví dụ : - Vườn cải nhà em mới lên xanh mướt. - Búp hoa lan trắng ngần. - Đôi mắt em bé đen láy. Bài 3. Đáp án : Thứ tự các từ cần điền là : điên cuồng, nhô lên, sáng rực, gầm vang, hối hả. 4. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét giờ học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau. Thể dục Ts 1: Giới thiệu chương trình - tổ chức lớp Đội hình đội ngũ - trò chơi “Kết bạn” I. Mục tiêu: - Giới thiệu chương trình thể dục lớp 5. Yêu cầu HS biết đ]ợc một số nội dung cơ bản của chương trình thể dục lớp 5 và có thái độ học tập đúng. - Một số quy định về nội quy, yêu cầu luyện tập. Yêu cầu HS biết đợc những điểm cơ bản để thực hiện trong các bài thể dục. - Biên chế tổ, chọn cán sự bộ môn. - Ôn ĐHĐN: Cách chào báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học, cách xin phép ra vào lớp. Yêu cầu thực hiện cơ bản động tác và nói to, rõ, đủ nội dung. - Trò chơi “ Kết bạn”. Yêu cầu HS nắm đợc cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi. II. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, bảo đảm an toàn luyện tập. - Phương tiện: Còi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Hoạt động của thầy và trò Thời lượng 1. Phần mở đầu - Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. - Đứng vỗ tay hát. 2. Phần cơ bản a) Giới thiệu tóm tắt chương trình thể dục lớp 5 b) Phổ biến nội quy, yêu cầu luyện tập - Quần áo gọn gàng, đi dép có quai. Trong giờ học muốn ra ngoài phải xin phép. . . . c) Biên chế tổ luyện tập - Chú ý chia đều số lợng nam nữ, sức khoẻ đồng đều. d) Chọn cán sự thể dục lớp - Nên chọn lớp trưởng có sức khoẻ tốt, nhanh nhẹn, tháo vát, thông minh. e) Ôn đội hình, đội ngũ - Cách chào báo cáo khi bắt đầu và kết thúc tiết học. - GV làm mẫu sau đó cán sự và cả lớp cùng tập. g) Trò chơi “ Kết bạn” - GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại cách chơi sau đó tổ chức cho HS chơi thử 1-2 lần. - Tổ chức cho HS chơi. - GV tổng kết trò chơi. 3. Phần kết thúc - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học và giao bài về nhà. 1 p 2 p 2-3 p 1-2 p 1-2 p 1-2 p 5-6 p 4-5 p 2-3 lần 4-6 p Ngày soạn: Thứ 6 ngày 10 tháng 8 năm 2012 Ngày dạy: Thứ 6 ngày 17 tháng 8 năm 2012 Toán Tiết số 5. Phân số thập phân I. Mục tiêu : Giúp HS : - Nhận biết các phân số thập phân. - Nhận ra: Có một số phân số có thể viết thành p/s thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân. (Làm được các BT 1,2,3,4a;b) - Giáo dục ý thức linh hoạt, sáng tạo trong cuộc sống II. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định. 2. Kiểm tra. So sánh : với 1 ; với ; với 3. Bài mới. a. GTB: GV giới thiệu, ghi đầu bài. b. Nội dung bài. Các hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV ghi bảng và giới thiệu các phân số thập phân. VD: ; ; ... - Các phân số trên có đặc điểm gì? - GV yêu cầu HS tìm một PS thập phân bằng phân số - HS làm tương tự với ; - Muốn tìm phân số thập phân bằng phân số đã cho, ta làm như thế nào ? - Những phân số như thế nào thì có thể chuyển được thành phân số thập phân? Bài 1 : Đọc phân số thập phân: - GV, HS khác nhận xét, chữa bài - GV chốt cách đọc phân số thập phân Bài 2: - GV yêu cầu Hs tự làm rồi chữa bài. - GV nhận xét, chốt cách viết phân số thập phân. Bài 3: - GV nhận xét, chốt về phân số thập phân. Bài 4: - GV giúp HS yếu khi làm bài. - GV thu bài chấm, chữa nhận xét, chốt cách tìm phân số thập phân. 1. Giới thiệu phân số thập phân. VD: ; ; gọi là phân số thập phân. * Nhận xét. == ; == * Một phân số có thể viết thành phân số thập phân. 2. Luyện tập. Bài 1. Đọc các phân số thập phân. chín phần mười. Bài 2. ;;; Bài 3. Các phân số thập phân là: ; Bài 4. 5 5 10 35 a) = 4. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét giờ học, HS chuẩn bị bài sau Tập làm văn Tiết số 2. Luyện tập tả cảnh I. Mục đích, yêu cầu. - Từ việc phân tích cách quan sát và chọn lọc chi tiết rất đặc sắc của tác giả trong ba bài văn tả cảnh đã học, HS hiểu thế nào là quan sát, chọn lọc chi tiết trong 1 bài văn tả cảnh. - Biết lập dàn ý tả cảnh một buổi trong ngày và trình bày theo dàn ý những điều đã quan sát. - Giáo dục thói quen quan sát cảnh vật xung quanh. II. Đồ dùng dạy học. -Tranh, ảnh của một số vườn cây, cánh đồng, công viên, nương rẫy, đường phố. III. Hoạt động dạy - học chủ yếu. 1. ổn định. 2. Kiểm tra. HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ về Cấu tạo của bài văn tả cảnh. 3. Bài mới. a. GTB: GV giới thiệu, ghi đầu bài. b. Nội dung bài. Các hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài 1. HS làm bài. - GV giúp đỡ HS yếu khi làm bài - GV nhấn mạnh nghệ thuật quan sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh của tác giả bài văn. - HS tự làm rồi nối tiếp nhau đọc bài làm trước lớp. - GV, HS khác nhận xét, chữa bài. - GV gọi HS đọc yêu cầu của bài - GV giới thiệu một số tranh ảnh minh hoạ cảnh vườn cây, công viên, ... - GV giúp HS yếu khi lập dàn ý - GV, HS khác nhận xét, bổ sung - GV tuyên dương HS có dàn ý tốt. Bài tập 1 : a) Tả cánh đồng buổi sớm : vòm trời, những giọt mưa, ... b) Bằng cảm giác của làn da ( xúc giác): những sợi cỏ đẫm nước làm ướt lạnh bàn chân,... c) Ví dụ : Một vài giọt mưa loáng thoáng rơi trên chiếc khăn quàng đỏ .... Bài tập 2 : Ví dụ : Buổi chiều trên cánh đồng * Mở bài : Giới thiệu bao quát ... *Thân bài . +Những tia nắng vàng nhạt dần. +Cánh đồng là một màu vàng. . * Kết bài : Tâm trạng vui vui .... 4. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét giờ học, HS chuẩn bị bài sau. Thể dục tiết số 2. Đội hình đội ngũ - trò chơi “chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau” và “ lò cò tiếp sức” I. Mục tiêu. - Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Cách chào báo cáo khi bắt đầu và kết thúc giờ học, cách xin phép ra vào lớp. Yêu cầu thuần thục động tác và nói to, rõ, đủ nội dung. - Trò chơi “chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau” và “ lò cò tiếp sức” . Yêu cầu HS nắm được cách chơi, nội quy chơi, hứng thú trong khi chơi. II. Địa điểm, phương tiện. - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, bảo đảm an toàn luyện tập. - Phương tiện: Còi, 2,4 lá cờ đuôi nheo, kẻ sân cho trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Thời lượng 1. Phần mở đầu - Tập hợp lớp, phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học. - Đứng tai chỗ vỗ tay hát. 2. Phần cơ bản a) Ôn đội hình, đội ngũ - Cách chào báo cáo khi bắt đầu và kết thúc tiết học, cách xin phép ra vào lớp. - GV điều khiển cho cả lớp cùng tập có nhận xét, sửa động tác sai cho HS. - Tổ trưởng điều khiển tập. GV quan sát nhận xét, sửa sai cho các tổ. b) Trò chơi vận động - Chơi trò chơi “chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau” và “ lò cò tiếp sức” - GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và quy định chơi. Cho cả lớp thi đua chơi. GV quan sát, nhận xét, biểu dương tổ, HS thắng cuộc chơi và chơi đúng luật 3. Phần kết thúc - Cho HS thực hiện động tác thả lỏng - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học và giao bài về nhà. 1-2 p 2 p 7- 8 p 1-2 lần 2-3 lần 10-12 p 4-6 p 4-6 p 4-6 p Khoa học Tiết số 2 + 3: Nam hay nữ I. Mục tiêu. Sau bài học, học sinh biết: - Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. - Nhận ra được sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệ xã hội về nam và nữ. - Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn nam, bạn nữ. II. Đồ dùng dạy học. - Hình b trang 6,7 SGK. - Các tấm phiếu có nội dunh như trang 8 SGK. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định. 2. Kiểm tra. ? sự sinh sản có vai trò như thế nào ? 3. Bài mới. a. GTB: GV giới thiệu, ghi đầu bài. b. Nội dung bài. * Hoạt động 1. Thảo luận. + Mục tiêu: HS xác định được sự khác nhau giữa nam và nữ về mặt sinh học. + Cách tiến hành. - GV chia lớp thành 3 nhóm giao nhiệm vụ cho các nhóm. - Nhóm trưởng các nhóm điều khiển cho nhóm mình thảo luận và trả lời câu hỏi 1, 2, 3 trang 6 trong SGK. - GV gọi đại diện từng nhóm lên trình bài kết quả thảo luận ( Mỗi nhóm trả lời một câu hỏi). - Các nhóm khác + GV nhận xét, bổ sung. GV KL: Ngoai những đặc điểm chung giữa nam và nữ có sự khác biệt, trong đó có sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức năng của cơ quan sinh dục - Gọi học sinh đọc mục " Bạn cần biết trong SGK". ? Nêu một số điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học ? - HS nêu sự khác nhau, lớp + GV nhận xét, bổ sung. * Hoạt động 2. Trò chơi " Ai đúng, ai nhanh". + Mục tiêu: HS phân biệt được các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ. + Cách tiến hành. - GV phát cho các nhóm mỗi nhóm một phiếu và như trang 8 SGK và hướng dẫn cho các nhóm cách chơi. - Các nhóm thi đua xếp các tấm phiếu vào bảng. - Lần lượt các nhóm lên giải thích tại sao lại xếp như vậy - Cả lớp cùng đánh giá, nhận xét - GV nhận xét, đánh giá, kết luận chung và tuyện dương nhóm thắng cuộc. Nam Cả nam và nữ Nữ - có râu - Cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng - dịu dàng, mạnh mẽ, kiên nhẫn, tự tin, chăm sóc con, trụ cột gia đình, đá bóng, giám đốc, làm bếp giỏi, thư kí. - cơ quan sinh dục tạo ra chứng - mang thai - cho con bú * Hoạt động 3. Thảo luận: Một số quan niệm xã hội về nam và nữ. + Mục tiêu. Giúp học sinh: - Nhận ra một số quan niệm xã hội về nam và nữ, sự cần thiết phải thay đổi quan niệm này. - Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới; không phân biệt bạn nam, bạn nữ. + Cách tiến hành. - GV chia lớp làm 4 nhóm, GV tổ chức cho các nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi sau: 1. Bạn có đồng ý với những câu dưới đây không ? Hãy giải tích tại sao bạn đồng ý hoặc tại sao không đồng ý ? a) Công việc nội trợ là của phụ nữ. b) Đàn ông là người kiếm tiền để nuôi cả gia đình. c) Con gái nên học nữ công gia chánh, con trai nên học kĩ thuật. 2. Trong gia đình, những yêu cầu hay cư xử của cha mẹ đối với con trai và con gái có khác nhau không và khác nhau như thế nào ? Như vây có hợp lí không ? 3. Liên hệ trong lớp mình có sự phân biệt đối xử giữa HS nam và HS nữ không ? Như vậy có hợp lí không ? 4. Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa nam và nữ ? đổi quan niệm này. - Từng nhóm báo cáo kết quả thảo luận. - GV nhận xét, kết luận chung. KL: Quan niệm xã hội về nam và nữ có thể thay đổi. Mỗi học sinh đều có thể góp phần tạo nên sự thay đổi này bằng cách bày tỏ suy nghĩ và thể hiện bằng hành động ngay từ trong gia đình, trong lớp học của mình. 4. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét giờ học, HS chuẩn bị bài sau. Kí duyệt của ban giám hiệu
Tài liệu đính kèm: