I. Mục đích - yêu cầu.
- Kiểm tra lấy điểm tập đọc, học thuộc lòng; kết hợp đọc - hiểu( trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài).
+ Yêu cầu kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ đọc 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ; đoạn văn. thuộc 2 - 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong ba chủ điểm: VN tổ quốc em; cánh chim hoà bình; con người với thiên nhiên.
II. Đồ dùng day học.
- Phiếu ghi tên các bài tập đọc để học sinh bốc thăm.
Tuần 10 Ngày soạn: Thứ 2 ngày 22 tháng 10 năm 2012 Ngày dạy: Thứ 2 ngày 29 tháng 10 năm 2012 Tập đọc Tiết Số 19: Ôn tập giữa học kì I - Tiết 1 I. Mục đích - yêu cầu. - Kiểm tra lấy điểm tập đọc, học thuộc lòng; kết hợp đọc - hiểu( trả lời 1-2 câu hỏi về nội dung bài). + Yêu cầu kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ đọc 100 tiếng/phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ; đoạn văn. thuộc 2 - 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn. - Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong ba chủ điểm: VN tổ quốc em; cánh chim hoà bình; con người với thiên nhiên. II. Đồ dùng day học. - Phiếu ghi tên các bài tập đọc để học sinh bốc thăm. - Một số tờ phiếu như bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định. 2. Kiểm tra. - GV gọi học sinh đọc bài: Đất Cà Mau và nêu nội dung bài. - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: a. GTB; GV giới thiệu - ghi đầu bài. b. Nội dung bài: * Kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng. ? Chúng ta đã học những bài tập đọc và học thuộc lòng nào ? - Học sinh nêu tên các bài tập đọc và học thuộc lòng đã học. - GV nêu yêu cầu kiểm tra lấy điểm, cách kiểm tra, đánh giá. - GV lần lượt gọi học sinh lên bốc thăm đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc và đọc. - Học sinh đọc và trả lời câu hỏi, GV nghe, đánh giá học sinh. - GV công bố điểm kiểm tra học sinh. * Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập 2. ? Bài tập 2 yêu cầu gì ? - GV chia lớp làm 4 nhóm, phát phiếu cho các nhóm. - Các nhóm thảo luận làm bài tập vào phiếu. - Đại diện 1 nhóm làm xong trước trình bày kết quả, các nhóm khác n/x,bổ sung. - GV nhận xét, đánh giá. Chủ điểm Tên bài Tác giả Nội dung Việt Nam tổ quốc em Sắc màu em yêu Phạm Đình Ân Em yêu tất cả những màu sắc gắn bó với cảnh vật, con người trên đất nước VN Cánh chim hoà bình Bài ca về trái đất Định Hải Trái đất thật đẹp, chúng ta cần giữ gìn cho trái đất bình yên, không có chiến tranh. Ê-mi-li, con ... Tố Hữu Chú Mo-ri-xon đã tự thiêu trước Bộ quốc phòng Mĩ để phẩn đối cuộc chiến tranh ở Việt Nam. Con người với thiên nhiên Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà Quang Huy Cảm xúc của nhà thơ trước cảnh cô gái Nga chơi đàn trên công trường thuỷ điện sông Đà vào đêm trăng đẹp Trước cổng trời Nguyễn Đình ánh Vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ của cổng trời ở vùng núi nước ta 4. Củng cố - Dặn dò. - GV nhận xét giờ học. - Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Toán Tiết Số 46: Luyện tập chung I. Mục tiêu. - Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. - So sánh số đo độ dài dưới dạng các số khác. - Giải bài toán liên quan đến " rút về đơn vị " hoặc " Tìm tỉ số". II. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định. 2. Kiểm tra : GV kiểm tra vở bài tập HS GV nhận xét đánh giá. 3. Bài mới: a. GTB - GV giới thiệu - ghi đầu bài b. Nội dung bài. Các hoạt động của thầy và trò Nội dung - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 - HS làm bài - Lớp + GV chữa bài - Gọi HS nêu cách làm - Gọi HS đọc bài tập 2 ? Bài tập yêu cầu gì ? - GV và HS chữa bài ? Tại sao ta biết các số đó bằng ? - GV nhận xét - HS làm bài tập 3 - Một HS lên bảng làm bài - Lớp + GV chữa bài - Gọi HS nêu cách làm - Gọi HS đọc bài tập 4 ? Bài tập cho biết gì ? Hỏi gì ? - Bài toán này thuộc dạng nào ? - HS nêu các bước giải - Một HS lên bảng làm - Lớp + GV chữa bài Bài 1: Chuyển thành số thập phân rồi đọc = 12,7 ; = 0,65 ; = 2,005 = 0,008 Bài 2 11,020 km = 11,02 km 11km20m = 11,02 km 11020 m = 11,02 km Bài 3: a. 4 m85 cm = 4,85 m b. 72 ha = 0,72 km2. Bài 4: 12 hộp : 180 000 đ 36 hộp : .............đ Giải 36 hộp gấp 12 hộp số lần là: 36 : 12 = 3 ( lần ) 36 hộp mua hết số tiền là: 180 000 x 3 = 540 000 ( đồng ) Đ/S : 540 000 đồng 4. Củng cố - dặn dò - GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau. Đạo đức Tiết Số 10: Tình bạn ( tiết 2) I. Mục tiêu. Học xong bài này học sinh biết: + Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có được tự do kết bạn. + Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hằng ngày. + Thân ái đoàn kết với bạn bè. II. Đồ dùng day học. - Phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định. 2. Kiểm tra. - GV gọi học sinh nêu phần ghi nhớ trong bài học trước. 3. Bài mới: a. GTB; GV giới thiệu - ghi đầu bài. b. Nội dung bài: * Hoạt động 1: Đóng vai. + Mục tiêu: Học sinhbiết ứng xử phù hợp trong tình huống bạn mình làm sai. + Cách tiến hành. - GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận đóng vai các tình huống trong bài tập 1. - Các nhóm thảo luận, GV quan sát, giúp đỡ các nhóm. - Lần lượt các nhóm lên đóng vai trước lớp. - Các nhóm đóng vai GV kết hợp đưa câu hỏi đối với các nhóm: ? Vì sao các em lại đưa ra cách ứng xử như vậy khi thấy bạn bè mình làm sai ? ? Em có sợ bạn giận không ? ? Em có suy nghĩ gì khi khuyên bận không làm những việc làm sai trái đó ? ? Em có giận và trách bạn không ? - Các nhóm trả lới - Lớp + GV nhận xét, bổ sung. GV KL: Cần khuyên ngăn, góp ý khi thấy bạn mình làm điều sai trái để giúp bạn tiến bộ. Như thế với là người bạn tốt. * Hoạt động 2: Tự liên hệ + Mục tiêu: Học sinh tự liên hệ về cách đối xử với bạn bè. + Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu: Em hãy tự liên hệ về bản thân mình xem từ trước đến nay em đã đối xử với bạn bè ntn ? - Gọi học sinh trình bày trước lớp. - GV nhận xét, khên ngợi học sinh , nhắc nhở và kết luận: Tình bạn đẹp không phải tự nhiên mà có mỗi chúng ta cần phải cố gắng vun đắp, giữ gìn. * Hoạt động 3: + Mục tiêu: Củng cố nội dung bài. + Cách tiến hành: - GV nêu yêu cầu: Hát hoặc kể chuyện, đọc thơ, ca dao, tục ngữ, ... nói về chủ đề tình bạn. - Gọi học sinh xung phong. GV nhận xét, tuyên dương học sinh. 4. Dặn dò. - GV nhận xét giờ học. Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Địa lí Tiết Số 10: nông nghiệp I. Mục tiêu. Học xong bài này học sinh: - Biết ngành trồng trọt có vai trò chính trong sản xuất nông nghiệp; chăn nuôi đang ngày càng phát triển. - Biết nước ta có nhiều loại cây trồng trong đó cây lúa được trồng nhiều nhất. - Nhận biết trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta. II. Đồ dùng day học. - Bản đồ kinh tế VN, tranh minh hoạ trong SGK. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định. 2. Kiểm tra. ? Em hãy nêu đặc điểm của sự phân bố dân cư ở nước ta ? - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: a. GTB; GV giới thiệu - ghi đầu bài. b. Nội dung bài: * Hoạt động 1: Ngành trồng trọt. - GV cho học sinh quan sát lược đồ hình 2 và đọc phần 1 trong SGK. ? Em hãy kể tên các loại cây trồng được trồng ở nước ta ? Trong các loại cây trồng đó cây nào được trồng nhiều nhất ? ? Em hãy cho biết ngành trồng trọt có vai trò như thế nào trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta ? ? Cây lúa gạo, cây công nghiệp lâu năm được trồng chủ yếu ở vùng núi, cao nguyên hay vùng đồng bằng ? - Học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi. - Lớp + GV nhận xét, bổ sung. GV KL: Nước ta trồng nhiều loại cây trong đó cây lúa gạo là nhiều nhất, các cây công nghiệp và cây ăn quả ngày càng phàt triển. ? Tại sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng ? ? Nước ta có thành tựu gì về việc xuất khẩu lúa gạo ? GV: Nước ta đã trở thành một trong những nước xuất khẩu lúa gạo hàng đầu thế giới. * Hoạt động 2: Ngành chăn nuôi. - GV gọi học sinh đọc phần 2. ? Em hãy kể tên một số vật nuôi ở nước ta ? ? Trâu, bò, lợn, gia cầm được nuôi nhiều ở vùng núi hay vùng đồng bằng ? ? Vì sao số lượng gia súc càng ngày càng tăng ? - Học sinh nêu, lớp + GV nhận xét. GV KL: Nước ta có nuôi nhiều loại gia súc, gia cầm: Trâu , bò, nuôi nhiều ở vùng núi; lợn, gà được nuôi nhiều ở vùng đồng bằng. - GV hệ thống nội dung bài. Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ. 4. Củng cố - dặn dò. - GV nhận xét giờ học . - Dặn học sinh về nhà học phần ghi nhớ và tìm hiểu trước bài sau. Ngày soạn: Thứ 3 ngày 23 tháng 10 năm 2012 Ngày dạy: Thứ 3 ngày 30 tháng 10 năm 2012 Toán Tiết Số 47: Kiểm tra định kì I. Mục tiêu. Kiểm tra về: + Viết số thập phân, giá tri theo vị trí của các chữ số trong số thập phân. Viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. + So sánh số thập phân, đổi đơn vị đo diện tích. + Giải bài toán bằng cách tìm tỉ số hoặc rút về đơn vị. II. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định. 2. Bài mới: a. GTB - GV giới thiệu - ghi đầu bài - GV nêu yêu cầu của tiết học và chép đề bài lên bảng. - Học sinh làm bài, cuối giờ GV thu bài. Đề bài Bài 1 ( 3 điểm) Khoanh vào trước chữ cỏi đặt trước cõu trả lời đỳng. 1) Phõn số thập phõn được viết dưới dạng số thập phõn là: A. 4 B. 0,4 C. 0,04 D. 0,004 2) Số thập phõn: Mười bảy đơn vị, sỏu phần trăm, năm phần nghỡn được viết là: A. 17,65 B. 17,065 C. 17,0065 D. 0,1765 3) Hỗn số: được viết dưới dạng phõn số là: A. B. C. D. 4) Số cần điền vào chỗ chấm : 4hm2 8m2 = ................ m2 là: A. 48 B. 408 C. 4008 D. 40008 5) Một của hàng bỏn 6 kg đường thu được 72 000 đồng. Vậy bỏn 15 kg đường cựng loại như thế cửa hàng sẽ thu được số tiền là: A. 12000 đồng B. 432 000 đồng C. 180000 đồng D. 28800 đồng 6) Cho mảnh đất chữ nhật ABCD cú cỏc kớch thước như hỡnh vẽ. A B C D 125m 40 m Diện tớch của mảnh đất với số đo bằng ha là: A. 5 ha B. 0,5 ha C. 50 ha D. 0,05 ha Bài 2 ( 2 điểm) Tớnh. a) + b) 1 - c) x d) : Bài 3 (1,5 điểm) Viết số thớch hợp và chỗ chấm. a) 12m 6cm = ................. cm b) 12km 36m = ................. m c) 4dam2 26m2 = ............... m2 c) 7 ha 125 m2 = .................m2 Bài 4 (3,5 điểm) Một thửa ruộng hỡnh chữ nhật cú chu vi 180m. Cú chiều dài bằng chiều rộng. a) Tớnh chiều dài và chiều rộng của thửa ruộng đú. b) Trờn thửa ruộng đú người ta dựng diện tớch để đào ao. Hỏi diện tớch ao chiếm bao nhiờu một vuụng? 4. Củng cố - Dặn dò. - GV nhận xét giờ học. Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau Luyện từ và câu. TS 19: Ôn tập giữa học kì ( Tiết 2) I. Mục đích - Yêu cầu. - Lập được bảng từ ngữ danh từ, động từ, tính từ, tục ngữ, thành ngữ) gắn với các chủ điểm đã học (BT1). - Tìm được các từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa gtheo yêu cầu của bài tập 2. II. Đồ dung dạy học. - Bảng kẻ sẵn bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định. 2. Bài mới: a. GTB - GV giới thiệu - ghi đầu bài b. Nội dung bài. - GV gọi học sinh đọc yêu cầu của bài tập 1. ? Bài tập 1 yêu cầu gì ? - GV nêu và hướng dẫn lại cho học sinh nắm chắc yêu cầu của bài. - GV chia lớp làm 3 nhóm, các nhóm thảo luận và làm bài tập 1theo 1 chủ đề mà GV yêu ... ................................ Có sáu từ láy là: ............................................................................................................... Câu 5: ( 1 điểm): Em hãy tìm 2 từ đồng nghĩa với từ " bát ngát" Câu 6 (1 điểm) Đặt 2 câu trong đó có từ "đầu"; với một câu mang nghĩa gốc, một câu mang nghĩa chuyển. Thể dục Trò chơi: chạy nhanh theo số I. Mục tiêu. - Ôn tập bốn động tác của bài thể dục phát triển chung. - Chơi trò chơi: Chạy nhanh theo số. Chơi đúng luật, tự giác, chủ động, tích cực. II. Địa điểm - phương tiện. - Vệ sinh sân bãi, còi, bóng. III. Nội dung và phương pháp lên lớp A. Phần mở đầu: - GV nhận lớp, kiểm tra trang phục, sức khoẻ và phổ biến y/c, nhiệm vụ giờ học. - GV cho học sinh chạy chậm theo đội hình vòng tròn ( 1 phút). - GV cho học sinh khởi động. - Cho học sinh chơi trò chơi: Làm theo hiệu lệnh ( 1 phút) - Gọi 1 số học sinh lên kiểm tra 4 động tác đã học. - GV nhận xét, đánh giá. B. Phần cơ bản. * Ôn 4 động tác đã học.. ? Chúng ta đã học được những động tác nào của bài thể dục ? - Học sinh nêu tên các động tác đã học. - GV vừa hô nhịp vừa tập lai các động tác đã học của bài TD cho HS tập theo. - Lượt 2 GV hô nhịp cho lớp tập lại. - GV nhận xét, sửa học sinh - Lượt 3 cán sự lớp hô nhịp cho lớp tập - GV quan sát sửa sai cho học sinh. - GV chia lớp thành 3 nhóm các nhóm luyện tập theo sự điều khiển của nhóm trưởng, GV quan sát uốn nắn cho học sinh. - GV tổ chức cho các tổ thi thực hiện 4 động tác đã học. - Lần lượt các tổ thi trình diễn các động tác của bài thể dục. - GV nhận xét, xếp loại các tổ. * Chơi trò chơi: Chạy nhanh theo số. - GV gọi học sinh nêu lại cách chơi, luật chơi. - GV hướng dẫn cho học sinh nhớ lại cách chơi, luật chơi. - GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi. - GV nhận xét thi đua giữa các nhóm. C. Phần kết thúc. - GV tập trung lớp, cho học sinh thực hiện động tác hồi tĩnh. - GV nhận xét giờ học. Dặn học sinh về nhà luyện tập các động tác đã học. Ngày soạn: Thứ 6 ngày 26 tháng 10 năm 2012 Ngày dạy: Thứ 6 ngày 2 tháng 11 năm 2012 Toán Tiết Số 50: tổng nhiều số thập phân I. Mục tiêu. Giúp học sinh: - Biết cộng tổng nhiều số thập phân. - Nhận biết tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân, và biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số thập phân để tính toán thuận tiện nhất. II. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định. 2. Kiểm tra. ? Muốn công hai số thập phân ta lam ntn? - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: a. GTB; GV giới thiệu - ghi đầu bài. b. Nội dung bài: Các hoạt động của thầy và trò Nội dung - GV đưa ví dụ 1. - Gọi học sinh đọc lại ví dụ. ? Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ? ? Muốn tìm tổng số lít ta làm ntn ? - Học sinh nêu, GV ghi bảng. ? Em có nhận xét gì về phép cộng này ? ? Muốn thực hiện được phép cộng này ta làm ntn? - GV hướng dẫn HD tìm kết quả của phép cộng. ? Vậy 27,5 + 36,75 + 14,5 = ? ? Muốn tính tổng nhiều số thập phân ta làm ntn ? - Học sinh cách tính tông nhiều số thập phân, lớp + GV nhận xét. - Gọi học sinh nêu lại. - GV nêu ví dụ 2. - Học sinh đọc ví dụ. ? Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm như thế nào ? - 1 HS lên bảng thực hiện, lớp làm nháp. - Lớp + GV chữa bài. - GV lần lượt cho học sinh làm các bài tập trong SGK. - HS làm bài xong, GV + học sinh chữa bài. 1. Ví dụ 1. Thùng thứ nhất: 27,5 l Thùng thứ hai: 36,75 l Thùng thứ ba: 14,5 l Ta phải thực hiện cộng: 27,5 + 36,75 + 14,5 = ? (l) 27,5 + 36,75 14,5 78,75 2. Ví dụ 2. Chu vi hình tam giác là: 8,7 + 6,25 + 10 = 24,95 (dm) Đ/ S: 24,95 dm 3. Luyện tập. Bài 1, 2, 3 SGK 4. Củng cố - dặn dò. - GV hệ thống nội dung bài, nhận xét giờ học. - Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. Tiếng việt Tiết Số 10: Ôn tập giữa học kì I I. Mục đích - yêu cầu. + Nghe - viết đúng bài chính tả, tốc độ đọc khoảng 95 chữ trong 15 phút mắc không quá 5 lỗi. Trình bày đúng hình thức bài thơ( bài văn xuôi). + Viết được bài văn tả cảnh theo nội dung, yêu cầu của đề bài. II. Đồ dùng day học. - Đề như SGK. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định. 2. Bài mới: a. GTB; GV giới thiệu - ghi đầu bài. b. Nội dung bài: - GV nêu yêu cầu kiểm tra đánh giá. GV phát đề cho học sinh làm bài - Học sinh làm bài, GV quan sát đôn đốc học sinh tích cực, tự giác làm bài. - Cuối giờ GV thu bài. Đề bài Kiểm tra viết: I. Chính tả. ( 5 điểm). 1. Bài viết: ( 4 điểm) : Viết đầu bài và đoạn "Cà Mau ...... cắm trên bãi cát" trong bài "Đất Cà Mau" (TV 5 tập 1 trang 89 ). 2. Bài tập: (1 điểm): Điền s hoặc x vào chỗ chấm: cây ..... ung, cây .....oan, cây .....úng, cây .....oài. II. Tập làm văn. (5 điểm). Đề bài: Hãy tả ngôi trường thân yêu đã gắn bó với em trong nhiều năm qua . Lịc sử Tiết Số 10: Bác hồ đọc tuyên ngôn độc lập I. Mục tiêu. Học xong bài này, học sinh biết: - Ngày 2/9/1945 tại quảng trường Ba Đình, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc tuyên ngôn độc lập. - Đây là sự kiện trọng đại khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà. - Ngày 2/9 trở thành ngày quốc khánh. II. Đồ dùng day học. - Phiếu học tập, tranh minh hoạ trong SGK. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định. 2. Kiểm tra. ? Cách mạng tháng 8 thành công có ý nghĩa gì ? - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: a. GTB; GV giới thiệu - ghi đầu bài. b. Nội dung bài: - GV giới thiệu bối cảnh lịch sử dẫn đến ngày 2/9. - Gọi học sinh đọc đoạn: " Ngày 2/9 .... lễ đài mới dựng" ? Em có nhận xét gì về quang cảnh ngày 2/ 9/ 1945 tại Hà Nội ? - Học sinh nêu lớp + GV nhận xét. ? Em hãy nêu những nét nổi bật của không khí tại Hà Nội ngày 2/ 9/ 1945 ? - Học sinh nêu không khí ở Hà Nội ngày 2/ 9/ 1945, lớp + GV nhận xét. - Gọi học sinh đọc đoạn " Đúng 14 giờ .... Việt Nam" ? Buổi lễ bắt đầu vào thời gian nào ? ? Ai là người đại diện cho chính phủ lâm thời lên đọc tuyên ngôn độc lập ? ? Em hãy nêu nội dung bản tuyên ngôn độc lập được tích trong SGK ? ? Cuối bản tuyên ngôn độc lập Bác đã khẳng định điều gì ? ? Điều đó có ý nghĩa gì ? - Học sinh trả lời câu hỏi, lớp + GV nhận xét, bổ sung. * GV KL: Bản tuyên ngôn độc lập đã khẳng định quyền độc lập, tự do của dân tộc và thể hiện sự quyết tâm của dân tộc VN quyết tâm giữ vững quyền tự do, độc lập ấy. ? Em hãy nêu lại một số nét tiêu biểu về cuộc mít tinh ngày 2 - 9 - 1945 tại quảng trường Ba Đình? - HS nêu, lớp + GV nhận xét, bổ sung. ? Sự kiện Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập có ý nghĩa gì ? ( Khẳng định quyền độc lập và khai sinh ra nước VN mới). ? Em có cảm nghĩ gì về hình ảnh Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập tại quảng trường Ba Đình ngày 2/ 9/ 1945 ? - HS nêu suy nghĩ. - GV hệ thống nội dung bài. ? Ngày 2/ 9 hằng năm là ngày gì ? Học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK. 4. Củng cố - dặn dò. - GV hệ thống nội dung bài, GD tư tưởng cho học sinh. - GV nhận xét giờ học. - Dặn học sinh về nhà học bài và xem trước bà sau. Lịc sử Tiết Số 10: Bác hồ đọc tuyên ngôn độc lập I. Mục tiêu. Học xong bài này, học sinh biết: - Ngày 2/9/1945 tại quảng trường Ba Đình, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc tuyên ngôn độc lập. - Đây là sự kiện trọng đại khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ cộng hoà. - Ngày 2/9 trở thành ngày quốc khánh. II. Đồ dùng day học. - Phiếu học tập, tranh minh hoạ trong SGK. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định. 2. Kiểm tra. ? Cách mạng tháng 8 thành công có ý nghĩa gì ? - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: a. GTB; GV giới thiệu - ghi đầu bài. b. Nội dung bài: - GV giới thiệu bối cảnh lịch sử dẫn đến ngày 2/9. - Gọi học sinh đọc đoạn: " Ngày 2/9 .... lễ đài mới dựng" ? Em có nhận xét gì về quang cảnh ngày 2/ 9/ 1945 tại Hà Nội ? - Học sinh nêu lớp + GV nhận xét. ? Em hãy nêu những nét nổi bật của không khí tại Hà Nội ngày 2/ 9/ 1945 ? - Học sinh nêu không khí ở Hà Nội ngày 2/ 9/ 1945, lớp + GV nhận xét. - Gọi học sinh đọc đoạn " Đúng 14 giờ .... Việt Nam" ? Buổi lễ bắt đầu vào thời gian nào ? ? Ai là người đại diện cho chính phủ lâm thời lên đọc tuyên ngôn độc lập ? ? Em hãy nêu nội dung bản tuyên ngôn độc lập được tích trong SGK ? ? Cuối bản tuyên ngôn độc lập Bác đã khẳng định điều gì ? ? Điều đó có ý nghĩa gì ? - Học sinh trả lời câu hỏi, lớp + GV nhận xét, bổ sung. * GV KL: Bản tuyên ngôn độc lập đã khẳng định quyền độc lập, tự do của dân tộc và thể hiện sự quyết tâm của dân tộc VN quyết tâm giữ vững quyền tự do, độc lập ấy. ? Em hãy nêu lại một số nét tiêu biểu về cuộc mít tinh ngày 2 - 9 - 1945 tại quảng trường Ba Đình? - HS nêu, lớp + GV nhận xét, bổ sung. ? Sự kiện Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập có ý nghĩa gì ? ( Khẳng định quyền độc lập và khai sinh ra nước VN mới). ? Em có cảm nghĩ gì về hình ảnh Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập tại quảng trường Ba Đình ngày 2/ 9/ 1945 ? - HS nêu suy nghĩ. - GV hệ thống nội dung bài. ? Ngày 2/ 9 hằng năm là ngày gì ? Học sinh đọc phần ghi nhớ trong SGK. 4. Củng cố - dặn dò. - GV hệ thống nội dung bài, GD tư tưởng cho học sinh. - Dặn học sinh về nhà học bài và xem trước bà sau. Khoa học TS 20: Ôn tập: con người và sức khoẻ I. Mục tiêu.Sau bài học, học sinh có khả năng: - Xác định được giai đoạn trên sơ đồ sự phát triển của cơ thể người từ lúc mới sinh. - Vẽ hoặc viết sơ đồ phòng tránh: Bệnh số rét, bệnh sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A, HIV/AIDS. II. Đồ dùng day học. - Hình 402,43 trong SGK. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định. 2. Kiểm tra. ? Muốn tham gia giao thông an toàn ta phải làm gì ? - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: a. GTB; GV giới thiệu - ghi đầu bài. b. Nội dung bài: * Hoạt động 1: Quan sát - Thảo luận. + Mục tiêu: Ôn tập cho học sinh một số kiến thức trong các bài: Nam hay nữ, từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. + Cách tiến hành: - GV cho học sinh làm các bài tập 1, 2, 3 trong SGK. - HS làm bài xong, gọi 1 số học sinh trình bày bài làm. - GV cung HS nhận xét, bổ sung. * Hoạt động 2: Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng. + Mục tiêu: Học sinhViết hoặc vẽ sơ đồ cách phòng tránh một số bệnh đã học + Cách tiến hành: - GV cho học sinh tham khảo sơ đồ phòng tránh bệnh viêm gan A. - GV phân công các nhóm. N1 - Viết hoặc vẽ sơ đồ phòng bệnh sốt rét. N2 - Viết hoặc vẽ sơ đồ phòng bệnh sốt xuất huyết. N3 - Viết hoặc vẽ sơ đồ phòng bệnh viêm não. N4 - Viết hoặc vẽ sơ đồ phòng bệnh nhiễm HIV/ AIDS. - Các nhóm thảo luận. - Gọi học sinh trình bày kết quả thảo luận. - Lớp + GV nhận xét, bổ sung. 4. Củng cố - dặn dò. - GV nhận xét giờ học, tuyên dương những học sinh có tinh thần học tập tốt. - Dặn học sinh chuẩn bị bài sau. Kí duyệt của ban giám hiệu .
Tài liệu đính kèm: