I. Mục tiêu.
- Đọc: lưu loát, diễn cảm bài văn - giọng đọc rõ ràng, rành mạch, trang trọng thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
- Hiểu ý nghĩa bài : Người Ê-đê từ xa đã có luật tục xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành.
- Kể được 1 đến 2 luật tục của người Ê-đê xưa. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy- học.
- Tranh minh hoạ trong SGK. Bảng phụ.
Tuần 24 Soạn ngày: Thứ hai ngày 28 tháng 1 năm 2013 Ngày dạy: Thứ hai ngày 4 tháng 2 năm 2013 tập đọc Tiết số 47. luật tục xa của người ê-đê I. Mục tiêu. - Đọc: lưu loát, diễn cảm bài văn - giọng đọc rõ ràng, rành mạch, trang trọng thể hiện tính nghiêm túc của văn bản. - Hiểu ý nghĩa bài : Người Ê-đê từ xa đã có luật tục xử phạt rất nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống yên lành. - Kể được 1 đến 2 luật tục của người Ê-đê xưa. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy- học. - Tranh minh hoạ trong SGK. Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu. 1. ổn định. 2. Kiểm tra: - 1-2 HS đọc thuộc bài Chú đi tuần. Nêu nội dung bài? 3. Bài mới: a. GTB: GV giới thiệu ghi đầu bài. b. Nội dung bài. Các hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - 1 HS giỏi đọc cả bài. Lớp đọc thầm. 3 HS đọc nối tiếp đoạn (2 lượt), kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ (luật tục, Ê-đê, tang chứng, nhân chứng...) - Luyện đọc theo cặp. - Đọc mẫu b. Tìm hiểu bài - HS đọc lướt đoạn 1. Trả lời câu hỏi : +Người xa đặt ra luật tục để làm gì? (bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn làng) + Nêu và nhận xét cách xử phạt của người Ê-đê? (công bằng : chuyện nhỏ xử nhẹ, chuyện lớn xử nặng, bà con anh em cũng xử vậy) .- HS thảo luận nhóm : Kể lại những qui định về tang chứng, nhân chứng trong luật tục của người Ê-đê? HS trình bày, lớp bổ sung. - HS đọc thầm. Hỏi : Kể những việc mà người Ê- đê xem là có tội? - Chi tiết cho thấy quy định xử phạt rất công bằng của người Ê-đê? (mức xử, tang chứng chắc chắn mới kết tội). ? Nêu nội dung ý nghĩa của bài đọc? - 1-2 HS nêu- GV ghi bảng. c. Luyện đọc diễn cảm : 3HS đọc nối tiếp 3 đoạn Đọc diễn cảm theo cặp đoạn Tội không... là có tội. - HS luyện đọc theo cặp. - Thi đọc diễn cảm, nhận xét, cho điểm 1. Luyện đọc - Phát âm : lớn, nặng, lấy nước, trong... - Giọng đọc : rõ ràng, rành mạch, trang trọng 2. Tìm hiểu bài - luật tục :(bảo vệ cuộc sống bình yên) - Tội : không hỏi mẹ cha, ăn cắp, giúp kẻ có tội, dẫn đường cho địch. - Xử phạt công bằng : + chuyện nhỏ thì xử nhẹ ; + chuyện lớn thì xử nặng ; pham tội là bà con cũng xử vậy + tang chứng chắc chắn. * Nội dung: Như mục I. 3. Đọc diễn cảm - Luyện đọc đoạn 3. 4. Củng cố :- Cho HS nêu lại nọi dung bài. - Nhận xét tiết học. Dặn dò Bài sau Hộp thư mật. Toán Tiết Số 116. luyện tập chung I. Mục tiêu : Giúp HS - Hệ thống hoá, củng cố các kiến thức về diện tích, thể tích HHCN, HLP. - Biết giải một số bài tập có liên quan đến công thức tính diện tích, thể tích. - Bài tập cần làm: BT1, BT2cột 1. II. Các hoạt động dạy học 1. ổn định. 2. Kiểm tra: - HS nhắc lại công thức tính S xq, S tp hình hộp chữ nhật và hình lập phương? Kể tên các đơn vị đo thể tích? So sánh 2 đơn vị đo thể tích liền nhau? 3. Bài mới: a. GTB: GV giới thiệu ghi đầu bài. b. Nội dung bài. Các hoạt động của thầy và trò Nội dung * HD học sinh làm bài tập. Bài tập 1 - HS đọc bài, nêu yêu cầu, làm bài cá nhân. - HS đổi vở kiểm tra chéo, một số HS nêu hướng giải, đọc bài làm. Lớp n/x, Bài tập 2 - Kẻ bảng, HS nêu cầu. Hỏi : Có mấy hình hộp chữ nhật? Kích thước từng hình? Quy tắc tính S xq, V hộp chữ nhật? - HS làm vở, lần lượt điền bảng. - Gọi HS đọc số đo V, S mặt đáy, S xq. Giải thích cách tính. Bài tập 1 S một mặt : 2,5 x 2,5 = 6,25 (cm2) S toàn phần : 6,25 x 6 = 37,5 (cm2) V = 2,5 x 2,5 x 2,5 = 15,625(cm2) Bài tập 2 HHCN (1) Dài 11cm Rộng 10cm Cao 6cm S đáy 110cm2 S xq 252cm2 V 660cm3 4. Củng cố - Dặn dò. - HS thi viết công thức tính S xq, S tp, V HHCN, HLP. Bài sau : Luyện tập chung. đạo đức Tiết số 24. Em yêu tổ quốc việt nam I. Mục tiêu : HS biết - Tổ quốc em là Việt Nam, đang thay đổi từng ngày, đang hội nhập vào đời sống quốc tế. Tích cực học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng, bảo vệ đất nước. - Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về truyền thống, văn hoá, lịch sử. - Kết hợp GD các KNS cho HS: KN tìm kiếm và xử lí thông tin; KN xác điịnh giá trị; KN hợp tác nhóm; KN trình bày hiểu biết. II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh về đất nước, con người Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. 1. ổn định. 2. Kiểm tra: ? HS nêu ý kiến đóng góp cho uỷ ban nhân dân xã về các vấn đề liên quan đến trẻ em ? GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: a. GTB: GV giới thiệu ghi đầu bài. b. Nội dung bài. Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Làm BT1 trong SGK + Mục tiêu: Củng cố kiến thức về đất nước Việt Nam + Cách tiến hành: - HS đọc bài 1, chia nhóm thảo luận : Giới thiệu 1 sự kiện, 1 bài hát, thơ, tranh, ảnh, nhân vật lịch sử liên quan nội dung trong từng phần. - Đại diện HS mỗi nhóm trình bày (1 phần) Lớp bổ sung, kết luận. * Hoạt động 2: Đóng vai (bài tập3) + Mục tiêu: HS biết thể hiện tình yêu đất nước trong vai hướng dẫn viên du lịch. + Cách tiến hành: - HS làm việc theo nhóm : Chọn chủ đề giới thiệu (danh lam thắng cảnh - di tích lịch sử - văn hoá - kinh tế...) - Từng nhóm trình bày (1 HS hướng dẫn - khách du lịch). Các nhóm khác bổ sung, nhận xét. * Hoạt động 3: Triển lãm nhỏ. - HS trưng bày tranh vẽ về đất nước, con người VN. HS giới thiệu tranh. - Nhận xét tranh vẽ của HS. Bài tập 1 a. Ngày 2 tháng 9 năm 1945 : Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hoà. Từ đó, ngày 2/9 trở thành ngày Quốc khánh của nước ta. b. Ngày 7/5 năm 1954 : chiến thắng ĐBP. c. Ngày 30 tháng 4 năm 1975 : giải phóng miền Nam, chiếm Dinh Độc lập, nguỵ quyền Sài Gòn tuyên bố đầu hàng d. Sông Bạch Đằng : chiến thắng của Ngô Quyền chống Nam Hán, của nhà Trần chống quân Mông - Nguyên. đ. Bến Nhà Rồng : nằm trên sông Sài Gòn, nơi Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước. e. Cây đa Tân Trào : nơi xuất phát của đơn vị Giải phóng quân tiến về giải phóng Thái Nguyên (16/8/1945) Bài tập 2 - Tên danh lam thắng cảnh - di tích lịch sử? ở đâu? Đẹp và cổ kính thế nào? có được công nhận là di sản thế giới (danh lam thắng cảnh) hay được Nhà nước xếp hạng (di tích lịch sử): (chùa Một Cột, Văn Miếu, vịnh Hạ Long, cầu Mỹ Thuận,...) 4. Củng cố - Dặn dò. - 2HS nêu ghi nhớ. Dặn học sinh chuẩn bị bài sau: Em yêu hoà bình. địa lí Tiết Số 24. ôn tập I. Mục tiêu: Giúp HS - Xác định và mô tả sơ lược được vị trí địa lý, giới hạn lãnh thổ của châu á, châu Âu - Biết hệ thống hoá các kiến thức cơ bản đã học về châu á, châu Âu - Biết so sánh ở mức độ đơn giản để thấy được sự khác biệt của hai châu lục. - Điền đúng tên, vị trí của 4 dãy núi: Hy- ma- lay- a, trường sơn, U- ran, An- pơ trên lược đồ khung II. Đồ dùng dạy- học. - Phiếu học tập. Bản đồ tự nhiên thế giới. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu. 1. ổn định. 2. Kiểm tra. - Gọi HS nêu một số ĐĐ nổi bật về vị trí địa lý của liên bang Nga? 3. Bài mới: GTB: GV giới thiệu ghi đầu bài. Các hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1. Làm việc cá nhân - Phát phiếu học tập cho HS để điền vào lược đồ + Tên châu á, châu Â, Bắc băng dương, Thái bình dương, ấn độ dương, Đại tây dương, Thái bình dương, Địa trung hải. + Tên một số dãy núi: Hi- ma- lay- a, Trường sơn, U- ran, An- pơ. - GV sửa chữa giúp HS trình bày *Hoạt động 2: Trò chơi “ Ai nhanh, ai đúng” - GV chia lớp thành các nhóm - Phát cho mỗi nhóm một cái còi dùng để báo nhóm đó đã có câu trả lời - GV đọc câu hỏi: + Nêu diện tích của châu á, châu Âu? + So sánh khí hậu của châu á, châu Âu? +Nêu đặc điểm nổi bật của châu á, châu Âu? - Các nhóm dùng chuông giành phần trả lời - Tổ chức đánh giá nhận xét nhóm nào có nhiều câu trả lời đúng thì là người chiến thắng. 1. Vị trí địa lý của châu Â, châu Điền đúng vị trí châu á, châu Âu trên bản đồ thế giới. - Ghi đúng tên các dãy núi 2. Đặc điểm nổi bật của châu á, châu Âu a. Về diện tích: - Rộng: 10 triệu km2 - Rộng: 44 triệu km2 lớn nhất các châu lục. b. Về khí hậu: - Có đủ các đới khí hậu - Chủ yếu khí hậu ôn hoà c. Về địa hình: - Núi cao nguyên chiếm 3/4 diện tích, có đỉnh Ê- vơ -rét cao nhất thế giới - Đồng bằng chiếm 2/3 diện tích, kéo dài từ tây sang đông. d. Về chủng tộc: - Chủ yếu là người da trắng - Đa số là người da vàng e. Về hoạt động kinh tế: - Làm nông nghiệp là chính - Phát triển công nghiệp 4. Củng cố - Dặn dò - GV hệ thống nội dung bài. Dăn HS về nhà ôn tập kiến thức đã học. Soạn ngày: Thứ ba ngày 29 tháng 1 năm 2013 Ngày dạy: Thứ ba ngày 5 tháng 2 năm 2013 Toán Tiết Số 117. luyện tập chung I. Mục tiêu : Giúp HS củng cố về - Tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán. - Tính thể tích hình lập phương, khối tạo thành từ các hình lập phương. - Bài tập cần làm: BT1, BT2. II. Đồ dùng dạy- học. - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu. 1. ổn định. 2. Kiểm tra: - HS nêu cách tính S xq, S tp, V hộp chữ nhật, lập phương. 3. Bài mới: a. GTB: GV giới thiệu ghi đầu bài. b. Nội dung bài. Các hoạt động của thầy và trò Nội dung Bài tập 1. - HS nêu yêu cầu, nêu cách tính nhẩm của bạn Dung : tính 10% của 120 được 12, 5% của 120 (12 : 2) ; 15% của 120 (12 + 6). - 2 HS làm bảng, lớp đối chiếu k/q - Nhận xét, cho điểm. Bài tập 2. - 1 HS đọc bài. Hỏi: Tỉ số thể tích của lập phương lớn và lập phương bé (3 : 2). - HS làm vở, đổi vở kiểm tra chéo, một số HS đọc bài làm. Lớp nhận xét, đánh giá bài làm. Bài tập 1 a. Nhận xét : 17,5% = 10% + 5% + 2,5% 10% của 240 là 24 5% của 240 là 12 (24: 2) 2,5% của 240 là 6 (12 : 2) Vậy : 17,5% của 240 là 18 (12 + 6) b. Nhận xét : 35% = 30% + 5% 10% của 520 là 52 30% của 520 là 156 (52 x 3) 5% của 520 là 26 (156 : 6) Vậy : 35% của 520 là 182 (156 + 26) Bài tập 2 a. Tỉ số thể tích của lập phương lớn và bé là : 3 : 2. Vậy tỉ số % của thể tích hai hình là: 3 : 2 = 1,5 = 150% b. Thể tích của hình lập phương lớn là : 64 x 3 : 2 = 96 (cm3) Đáp số : a. 150% b. 96 cm3 4. Củng cố - Dặn dò - Nêu kiến thức được luyện tập ? Dặn chuẩn bị bài: Giới thiệu hình trụ, hình cầu. luyện từ và câu Tiết Số 47. mở rộng vốn từ : trật tự - an ninh I. Mục tiêu. - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trật tự - an ninh. - Làm được BT1; làm được bài tập 4. II. Đồ dùng dạy- học. - Từ điển tiếng Việt. Bảng phụ III. Các hoạt động dạy- học. 1. ổn định. 2. Kiểm tra: - Em hiểu thế nào là : trật tự, bình yên, hoà bình? Đặt câu với mỗi từ? (3 HS) - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: a. GTB: GV giới thiệu ghi đầu bài. b. Nội dung bài. Các hoạt động của thầy và trò Nội dung Bài ... ng dạy học 1. ổn định. 2. Kiểm tra. - 1 HS nêu Nêu quy tắc viết hoa ?- Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới: a. GTB: GV giới thiệu ghi đầu bài. Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học - GV giới thiệu bài: nêu mđ, yêu cầu bài học - GV đọc đoạn văn- HS đọc thầm. ? Nêu nội dung đoạn viết? (Miêu tả vẻ đẹp vùng biên cương Tây Bắc) - HS tìm từ cần viết hoa, từ dễ viết sai GV hướng dẫn cách viết - HS luyện viết từ khó - GV đọc bài, HS viết bài - GV hướng dẫn soát lỗi và chấm 10 bài. - GV nêu n/x chung, chữa một số lỗi sai cơ bản. * HD học sinh làm bài tập chính tả. Bài 2. HS nêu y/c bài. - HS làm bài tập vào vở. - 3-4 HS lên bảng viết từ và nêu quy tắc viết hoa. -HS làm bài theo nhóm. - Đại diện 2 nhóm lên chữa bài. - GV hướng dẫn nhận xét. 1.Nghe-viết: Núi non hùng vĩ - Tên riêng: Hoàng Liên Sơn, Phan-xi-păng, Ô Quy Hồ, Sa Pa, Lào Cai -Từ dễ sai: tày đình, hiểm trở, lồ lộ 2.Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài tập 2: Tên người, dân tộc Tên địa lí Đăm Săn, Y Sun Nơ Trang Lơng A-ma Dơ-hao Mơ-nông Tây Nguyên (sông)Ba Bài tập 3: 4.Củng cố, dặn dò - HS nêu lại quy tắc viết hoa. GV nhận xét giờ học. luyện từ và câu Tiết Số 48. nối các vế Câu ghép bằng cặp từ hô ứng I. Mục tiêu. - Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng thích hợp . - Biết tạo câu ghép mới bằng các cặp từ hô ứng thích hợp ( Làm được bài tập 1, 2 của muck III.) II. Các hoạt động dạy- học. 1. ổn định. 2. Kiểm tra. - Nêu nghĩa của từ : trật tự- an ninh 3. Bài mới: GTB: GV giới thiệu ghi đầu bài. Các hoạt động của thầy và trò Nội dung Bài tập 1: - Gọi học sinh đọc bài tập 1. H: Bài tập này yêu cầu gì? ( Các vế câu trong câu ghép nối với nhau bằng những từ nào) - GV: Để xác đính được các vế câu ghép nối với nhau bằng những từ nào ta cần xác định CN, VN của mỗi vế câu từ đó sẽ xác định được từ nối các vế câu đó. - HS thảo luận nhóm đôi làm bài tập. - Học sinh trình bày bài làm. - Lớp + GV nhận xét, chữa bài, kết luận bài giải đúng Bài tập 2 - Gọi học sinh đọc bài tập 1. H: Bài tập này yêu cầu gì? - Lớp làm bài theo nhóm. - Đại diện HS trình bày bài làm. - Lớp + GV nhận xét, chữa bài, kết luận bài giải đúng Bài tập 1 Câu a: Chưa..đã Câu b: vừa.. đã Câu c: càng... càng. Bài tập 2 a. Mưa càng to, gió càng thổi mạnh b.Trời mới hửng sáng nông dân đã ra đồng (chưa.. đã..; vừa...đã...) c. Thuỷ Tinh dâng nước cao bao nhiêu, Sơn Tinh làm núi cao lên bấy nhiêu. 4. Củng cố - Dặn dò. - GV hệ thống nội dung bài. Gọi 1-2 HS đọc thuộc ghi nhớ. - Dặn học sinh chuẩn bị bài sau: Liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ. Soạn ngày: Thứ sáu ngày 1 tháng 2 năm 2013 Ngày dạy: Thứ sáu ngày 8 tháng 2 năm 2013 Toán Tiết Số 120. luyện tập chung I. Mục tiêu : Giúp HS - Ôn tập và rèn luyện kỹ năng tính diện tích , thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - Bài tập cần làm: BT1a,b, BT2. II. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định. 2. Kiểm tra. - 1 HS nêu công thức tính diện tích XQ,TP, thể tích HHCN, HLP 3. Bài mới: GTB: GV giới thiệu ghi đầu bài. Các hoạt động của thầy và trò Nội dung Bài tập 1. - 1 HS đọc bài, yêu cầu. Lớp làm bài cá nhân (Tính diện tích kính làm bể, thể tích bể, thể tích nước trong bể). - Q/s, giúp đỡ HS lúng túng. Cho HS đổi vở kiểm tra k/q. 3 HS đọc 3 phần của bài. Lớp nhận xét, đ/ giá. Bài tập 2 - HS thảo luận cặp: tính S xq, S tp, V của HLP. Giải thích cách tính - 2 HS trình bày, nhận xét đánh giá. Bài 1a.1 m = 10 dm; 50 cm = 5 dm 60 cm = 6dm Diện tích xung quanh bể kính là: (10 + 5) x2 x6 = 180 (dm2) Diện tích đáy bể kính là: 10 x 5 = 50 (dm2) Diện tích kính làm bể cá là: 180 + 50 = 230(dm2) b, Thể tích bể kính là: 10 x 5 x 6 = 300 (dm3) Thể tích nớc trong bể kính là: 300 : 4 x 3 = 225(dm3) Bài 2 Diện tích xung quanh HLP là: 1,5 x 1,5 x 4 = 9(m2) Diện tích toàn phần HLP là : 1,5 x 1,5 x6 = 13,5(m2) Thể tích HLP là: 1,5 x 1,5 x1,5 = 3,375(m3) Đáp số: a. 9 m2 ; 13,5(m2) ; 3,375 m3 4. Củng cố - Dặn dò. - 3 HS nêu công thức tính diện tích Xq, Tp, T tích của HHCN, HLP - Dặn học sinh chuẩn bị bài sau : Kiểm tra định kỳ giữa kỳ 2. Tập làm văn Tiết Số 48. ôn tập về tả đồ vật I. Mục tiêu. - Lập được dàn ý cho bài văn tả đồ vật. - Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng, đúng ý. II. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định. 2. Kiểm tra. - HS đọc đoạn văn tả đồ vật đã viết lại 3. Bài mới: GTB: GV giới thiệu ghi đầu bài. Các hoạt động của thầy và trò Nội dung Bài 1. Một HS đọc bài, HS nêu đề bài đã chọn - 1 HS đọc gợi ý SGK. - YC học sinh dựa vào gợi ý 1 viết nhanh dàn ý bài văn. - HS làm bài cá nhân, 2 HS làm bảng phụ - 4 HS trình bày, lớp nhận xét , bổ sung hoàn chỉnh các dàn ý, HS tự sửa dàn ý. Gv: Mỗi em phải hoàn thành dàn ý với các ý của mình, không bắt chước y nguyên của bạn. Bài tập 2. 1 HS đọc y/c bài tập và gơi ý 2. - Chia nhóm, HS sửa dàn ý nói trong nhóm bài văn tả đồ vật của mình - Đại diện các nhóm thi trình bày miệng dàn ý trớc lớp. - Bình chọn người trình bày bài văn theo dàn ý hay nhất. Đề bài: Lập dàn ý miêu tả một trong những đồ vật sau: - Quyển sách tiếng việt 5 tập 2 - Cái đồng hồ báo thức - Một đồ vật trong nhà mà em yêu thích - Một món quà có ý nghĩa său sắc với em Dàn ý: Tả cái đồng hồ báo thức. Mở bài: Khi em lên lớp 5 bố mua tặng em cái đồng hồ báo thức Thân bài: - Đồng hồ rấy xinh xắn: Hình tròn, vỏ nhựa màu đỏ tươi. Đồng hồp có 3 kim: Kim giờ to màu đỏ, kim phút nhỏ hơn màu xanh, kim giây mảnh dài màu tím. Mặt đồng hồ gắn hình chú gấu nhỏ bé trông rất nghộ. Đồng hồp chạy bằng pin, các nút rất dễ điều khiển Tiếng chạy của đồng hồ rất êm: Báo thức rất giòn giã giúp em không đi học muộn. Kết bài: Em rất thích chiếc đồng hồ này. Nó là người bạn luôn nhắc em không bỏ phí thời gian. 4. Củng cố - Dặn dò. - Khen HS làm bài - chữa bài tốt. Viết lại bài chưa đạt để chấm lại. - Dặn học sinh chuẩn bị bài sau : Ôn tập về văn tả đồ vật. lịch sử Tiết Sô 24. đường trường sơn I. Mục tiêu: HS biết - ĐườngTrường Sơn là hệ thống giao thông quân sự quan trọng. Đây là con đường để miền Bắc chi viện sức người, vũ khí, lương thực,... cho chiến trường, góp phần to lớn vào thắng lợi của cách mạng miền Nam trong cuộc k/c chống Mỹ của dân tộc. II. Đồ dùng dạy học - ảnh tư liệu về bộ đội Trường Sơn. Bản đồ Hành chính Việt Nam III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định. 2. Kiểm tra. - Nêu đóng góp của nhà máy cơ khí Hà Nội? 3. Bài mới: a. GTB: GV giới thiệu ghi đầu bài. Các hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1. Làm việc cả lớp - Sử dụng ảnh tư liệu (đường Trường Sơn), nêu Đường Trường Sơn là tuyến đường chính để miền Bắc chi viện cho miền Nam. - Nêu n/v học tập : Xác định đường Trường Sơn trên bản đồ. ? Mục đích, tầm quan trọng của đường Trường Sơn. * Hoạt động 2. Làm việc cá nhân. - HS làm bài tập 1, 2, 3 vở bài tập. - Hỏi : Thời gian, tên gọi khác, mục đích mở đường Trường Sơn? - HS trình bày, lớp bổ sung thống nhất. - Giới thiệu đường Trường Sơn trên bản đồ (* Hoạt động 3. Làm việc theo nhóm. - HS thảo luận làm bài 4/ vở bài tập. - Đại diện HS trình bày : Khó khăn, gian khổ bộ đội, thanh niên xung phong trải qua trên đường Trường Sơn? *Hoạt động 4 . Làm việc cả lớp - Hỏi : ý nghĩa của tuyến đường Trường Sơn với cuộc k/c chống Mĩ cứu nước? - Quan sát, n/x đường Trường Sơn qua hai thời kì lịch sử 1. Đường Trường Sơn - Thời gian quyết định mở đường : 19 -5 -1959 - Tên gọi : đường Hồ Chí Minh, đường 5 -59 - Mục đích : để miền Bắc chi viện cho miền Nam, thực hiện n/v thống nhất đất nước. 2. Khó khăn gian khổ trên đường Trường Sơn - Xe, người gùi hàng luồn rừng, vượt sông, leo dốc cao. Tránh sự kiểm soát của địch phải chui qua cống, nói thầm - Chịu đựng hơn 3 triệu tấn bom đạn, chất độc hoá học. 3. ý nghĩa - Là con đường để miền Bắc chi viện sức người, vũ khí, lương thực,..cho chiến trường. - Góp phần to lớn vào sự nghiệp giải phóng miền Nam. 4. Củng cố - dặn dò - Nêu hiểu biết của em về đường Trường Sơn? Chuẩn bị bài sau. khoa học Tiết Số 48. an toàn và tránh lãng phí khi sử dụng điện I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Nêu một số phòng tránh bị điện giật; tránh gây hỏng đồ điện; đề phòng điện quá mạnh gây chập và cháy nhà. - Giải thích vì sao phải tiết kiệm năng lượng điện, nêu các biện pháp tiết kiệm điện. - Kết hợp GD các KNS cho HS: KN ứng phó và xử lí tình huống; KN bình luận, đánh giá; KN ra quyết định và đảm nhận trách nhiệm. II. Đồ dùng dạy học. - Pin, đèn pin, đồng hồ, cầu chì. III. Các hoạt động dạy học. 1. ổn định. 2. Kiểm tra. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Bài mới: a. GTB: GV giới thiệu ghi đầu bài. b. Nội dung bài. Các hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: Thảo luận các biện pháp phòng tránh bị điện giật - HS làm việc theo nhóm: Làm gì , không được làm gì để tránh điện giật? - Từng nhóm giới thiệu các biện pháp phòng tránh điện giật ( không: cầm pích cắm điện bị ướt cắm vào ổ điện, thả diều nơi có đường dây điện, thò tay vào ổ cắm điện...) Hoạt động 2: Thực hành - Một HS đọc thông tin SGK Hỏi: Cần làn gì để tránh lãng phí điện? - HS nối tiếp trả lời - Cho HS quan sát các thiết bị điện có ghi số vôn - Giới thiệu cầu chì, tác dụng. Hoạt động 3:Thảo lụân về việc tiết kiệm điện - HS thảo luận theo nhóm: Vì sao phải sử dụng điện tiết kiệm? các biện pháp để tránh lãng phí năng lượng điện? - Một số HS trình bày HS liên hệ với việc sử dụng điện ở nhà: Hết bao nhiêu số điện, trả bao nhiêu tiền điện, có những đồ dùng gì sử dụng điện? Sử dụng có hợp lý? - HS nêu, GV đánh giá. 1. Phòng tránh bị điện giật a. Nên - Thay dây chì bằng dây đồng trong cầu chì - Báo cho người lớn biết khi phát hiện dây điện bị đứt - Cắt nguồn điện khi có người bị điện giật b. Không nên - Trú mưa dưới trạm điện - Chơi thả diều dưới đường dây điện - Phơi quần áo trên dây điện 2. Tiết kiệm điện - Chỉ dùng điện khi cần thiết, ra khỏi nhà nhớ tắt đèn, quạt, ti-vi - Tiết kiệm điện khi đun nấu, là quần áo, sởi ấm (những việc này tốn rất nhiều năng lượng điện) - Mắc cầu chì để đề phòng dòng điện quá mạnh tránh được sự cố nguy hiểm về điện. 4. Củng cố - Dặn dò. - Nêu ở gia đình em đã làm gì để tiết kiệm tránh lãng phí khi sử dụng điện? - Bài sau Ôn tập: vật chất năng lượng Kí duyệt của ban giám hiệu . .............................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: