Giáo án lớp 5 (buổi sáng) - Tuần 26

Giáo án lớp 5 (buổi sáng) - Tuần 26

I. Mục tiêu

- Đọc: lưu loát, diễn cảm bài văn - giọng đọc nhẹ nhàng, trang trọng

- Hiểu ý nghĩa bài : Ca ngợi truyền thống tôn sư, trọng đạo của nhân dân ta. Nhắc nhở mọi người cần phát huy và giữ gìn truyền thống tốt đẹp đó. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

II. Đồ dùng dạy- học.

- Tranh minh hoạ trong SGK

 

doc 18 trang Người đăng huong21 Lượt xem 733Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 5 (buổi sáng) - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26
Soạn ngày: Thứ hai ngày 18 tháng 2 năm 2013
Ngày dạy: Thứ hai ngày 25 tháng 2 năm 2013
tập đọc
Tiết số 51. NGHĩA THầY TRò
I. Mục tiêu
- Đọc: lưu loát, diễn cảm bài văn - giọng đọc nhẹ nhàng, trang trọng
- Hiểu ý nghĩa bài : Ca ngợi truyền thống tôn sư, trọng đạo của nhân dân ta. Nhắc nhở mọi người cần phát huy và giữ gìn truyền thống tốt đẹp đó. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy- học.
- Tranh minh hoạ trong SGK
III. Các hoạt động dạy-học chủ yếu.
1. ổn định.
2. Kiểm tra. - HS đọc thuộc bài Cửa sông. Nội dung bài?
3. Bài mới. a. GTB: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
 b. Nội dung.
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung bài học
a. Luyện đọc
- 1HS giỏi đọc cả bài. Lớp đọc thầm. 
- 3HS đọc nối tiếp đoạn (2 lượt), kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ (quan án, biện lễ,đàn, chạy đàn...).
- Đọc phân biệt lời các nhân vật: dẫn chuyện (rõ ràng, rành mạch thể hiện sự khâm phục) ; lời thầy Chu nói với học trò(Ôn tồn, thân mật)- nói với cụ đồ(kính cẩn) 
 - Luyện đọc theo cặp. 
- Đọc mẫu
b. Tìm hiểu bài
Đoạn 1.Lòng yêu quý, kính trọng thầy của các môn sinh 
- HS đọc lướt đoạn 1. Trả lời câu hỏi :
Các môn sinh đến nhà thầy để làm gì?(Để mừng thọ thầy)
? Tìm chi tiết cho thấy học trò rất tôn kính cụ giáo Chu?
- Gợi ý HS nêu nội dung đoạn 1.
Đoạn 2. Truyền thống tôn sư trọng đạo của người VN
- HS thảo luận nhóm : Chi tiết nào thể hiện tình cảm của thầy giáo Chu với thầy giáo từ thửa vỡ lòng của mình? Các môn sinh đã nhận được bài học gì trong ngày mừng thọ cụ giáo Chu?
- Mỗi HS hãy nêu 1 thành ngữ về truyền thống tôn sư trọng đạo.
b.Truyền thống tôn sư trọng đạo 
tôn kính, mang ơn rất nặng, chắp tay cung kính thày
Tiên học lễ, hậu học văn - Uống nước nhớ nguồn, Tôn sư trọng đạo
Không thầy đố mày làm nên,Kính thầy yêu bạn,
- HS trao đổi nêu ý đoạn 2. ý nghĩa câu chuyện?
c. Luyện đọc diễn cảm: 3 HS đọc phân vai câu chuyện. Luyện đọc diễn cảm theo cặp đoạn Từ sáng sớm. đồng thanh dạ ran.
- Thi đọc diễn cảm, nhận xét, cho điểm
1. Luyện đọc.
- môn sinh, sáng sủa, áo dài thâm
2. Tìm hiểu bài
a. Lòng yêu quý, kính trọng thầy của các môn sinh 
mừng thọ
từ sáng sớm-tề tựu
dâng biếu
đồng thanh dạ ran
3. Đọc diễn cảm
 - Đoạn Từ sáng sớm. đồng thanh dạ ran.
4. Củng cố - Dặn dò.
- GV nhận xét tiết học
- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau: Hội thổi cơm thi ở đồng vân. 
Toán
TS 126: Nhân số đo thời gian với một số 
I. Mục tiêu: Giúp HS : 
 - Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số 
- Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn . (Bài tập 1)
II. Các hoạt động dạy- học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra. - HS làm bài tập của tiết trước.
3. Bài mới. a. GTB: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
 b. Nội dung.
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
a) Ví dụ .1
- GV nêu ví dụ trong SGK 
- YC HS nêu phép tính tương ứng .
 1giờ 10 phút X 3 = ?
- HS thảo luận tìm cách đặt tính và tính
Gọi HS lên bảng tính kết quả .
- Lớp NX chữa bài trên bảng .
+ GV nêu ví dụ 2 
- HS đặt tính và tính .
 3 giờ 15 phút x 5 = ? 
- HS trao đổi NX kết quả và nêu ý kiến. 
 Đổi 75 phút = 1giờ 15 phút .
? Khi nhân số đo thời gian với một số ta làm thế nào ?
- Gọi HS nêu lại nhân số đo thời gian .
b) Luyện tập : 
Bài 1: - 1HS đọc đề bài .
 HS làm bài theo nhóm đôi 
- HS trình bày bài làm và giải thích cách làm .
- GV YC HS đọc đề và tự làm bài.
 - Gọi HS NX bài làm của bạn trên bảng
? Các phép tính ở ý a và b có gì khác nhau ? 
- GV NX và cho điểm HS.
1. Thực hiện phép nhân số đo thời gian.
* VD1 : 1 giờ 10 phút x 3 = ?
 1 giờ 10 phút
X 3
 3 giờ 30 phút
*VD 2
- HS vận dụng làm ví dụ 2 .
3giờ 15 phút x 5 = ?
Đổi 75phút = 1giờ 15 phút 
Vậy 3giờ 15 phút x 5 = 16 giờ 15 phút .
- HS phát biểu quy tắc nhân số đo thời gian với một số .
2. Luyện tập.
Bài 1.
a) 3giờ 12 phút x 3
 = 9 giờ 36 phút 
b) 4,1 giờ x 4 = 16,4 giờ 
4. Củng cố, dặn dò.
- HS nêu quy tắc nhân số đo thời gian.
- GV hệ thống bài- dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
đạo đức
TIếT Số 26. Em yêu hoà bình
I. Mục tiêu : HS biết
- Giá trị của hoà bình ; trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhịêm tham gia bảo vệ hoà bình.
- Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình.
- Yêu hoà bình, quý trọng và bảo vệ hoà bình, lên án những kẻ phá hoại hoà bình.
- Kết hợp GD cho HS các KNS như: KN xác định giá trị; KN tìm kiếm và xử lí thông tin; KN hợp tác; KN đảm nhận trách nhiệm; .... 
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh ảnh về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. ổn định.
2. Kiểm tra. - Hát bài hát nói về quê hương, đất nước.
	 - GV nhận xét.
3. Bài mới. a. GTB: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
 b. Nội dung.
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (37 SGK) 
* Mục tiêu: HS hiểu hậu quả của chiến tranh, sự cần thiết phải bảo vệ hoà bình.
* Tiến hành: 
- HS đọc các thông tin, chia nhóm(4 nhóm) giao nhiệm vụ từng nhóm.
- HS thảo luận nội dung trong từng thông tin.
- Đại diện HS mỗi nhóm trình bày, lớp bổ sung. Kết luận.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 4
* Mục tiêu: HS biết được trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm bảo vệ hoà bình.
* Tiến hành:
- HS làm việc theo nhóm : thực hiện yêu cầu BT1 
- Đại diện từng nhóm trình bày. Các nhóm khác bổ sung, nhận xét.
- Kết luận.
* Hoạt động 3: Làm bài tập 2-3 SGK
Hoạt động nối tiếp
Sưu tầm tranh ảnh, bài báo, băng hình về các hoạt động bảo vệ hoà bình ở VN và trên TG.
Sưu tầm thơ, truyện, bài hát hoặc vẽ tranh.
1. Thông tin
- Chiến tranh chỉ gây ra đổ nát, đau thương, chết chóc, bệnh tật, đói nghèo, thất họcVì vậy chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
2. Bày tỏ ý kiến
- ý kiến đúng: a, d
- Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình. 
3. Ghi nhớ: SGK
 Bài tập 2:
 Biểu hiện của lòng yêu hoà bình trong cuộc sống hàng ngày.
 Bài tập 3:
Việc cần làm để bảo vệ hoà bình
4. Củng cố - Dặn dò.
- Gọi 2 HS nêu ghi nhớ.
- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau: Em yêu hoà bình( tiết2)
Địa lý 
Tiết số 26: châu phi (tiếp theo)
I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết:
- Nêu đuợc dân số của Châu Phi.
- Nêu được đa số dân cư Châu Phi là người da đen.
- Nêu được một số đặc điểm chính của kinh tế Châu Phi.
- Nêu một số nét tiêu biểu về Ai Cập. Xác định được vị trí Ai Cập trên bản đồ.
II. Đồ dùng dạy - học.
- Bản đồ thế giới.
- Các hình minh họa trong SGK.
III. các hoạt động dạy - học chủ yếu.
1. ổn định.
2. Kiểm tra. - GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ.
3. Bài mới. a. GTB: GV giới thiệu, ghi đầu bài.
	 b. Nôi dung bài.
Các hoạt động của thày trò
Nội dung
Hoạt động 1
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài trong SGK, bảng số liệu trang 103 và trả lời các câu hỏi sau :
 ? Nêu số dân, so sánh số dân Châu Phi với các Châu lục khác.
 ? Quan sát hình 3, mô tả đặc điểm bên ngoài của người dân Châu Phi
 ? Người dân Châu Phi sinh sống chủ yếu ở những vùng nào.
 - Gọi HS trình bày ý kiến trước lớp .
- Gv cùng HS NX kết luận lời giải đúng.
Hoạt động 2
- HS trao đổi với bạn làm bài tập sau: Ghi Đ hoặc S vào ô .
 a) Châu Phi là châu lục có nền kinh tế phát triển
 b) Hầu hết các nớc Châu Phi chỉ khai thác khoáng sản và trồng cây công nghiệp nhiệt đới.
 c) Đời sống người dân Châu Phi còn rất nhiều khó khăn.
- Gọi HS nêu kết quả bài làm
- GV nhận xét.
- Yêu cầu HS chỉ trên bản đồ các nước ở Châu Phi có nền kinh tế phát triển hơn cả.
- Kết luận: Hầu hết các nước ở Châu Phi có nền kinh tế chậm phát triển,.
1. Dân cư Châu Phi.
+ Năm 2004 có 884 triệu người chưa bằng 1/5 số người châu á .
+ Người Châu Phi có nước da đen, tóc xoăn; quần áo sặc sỡ
+ Nưgời dân Châu Phi sinh sống chủ yếu vùng ven biển, thung lũng sông, bồn địa
2: Kinh tế Châu Phi.
- HS làm việc nhóm 2, ghi đáp án vào giấy nháp.
 a) sai
 b) đúng
 c) đúng
- HS chỉ và nêu: Ai Cập, Cộng hòa Nam Phi, An - giê -ri.
4. Củng cố dăn dò.
- GV tổng kết nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn dò HS về học bài và chuẩn bị bài sau
Soạn ngày: Thứ ba ngày 19 tháng 2 năm 2013
Ngày dạy: Thứ ba ngày 26 tháng 2 năm 2013
Toán 
Tiết Số 127: Chia số đo thời gian . 
I. Mục tiêu. Giúp HS : 
 - Biết thực hiện phép chia số đo thời gian với một số .
 - Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn (BT1).
II. Các hoạt động dạy- học 
1. ổn định.
2. Kiểm tra. - HS làm bài tập của tiết trước.
3. Bài mới. a. GTB: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
 b. Nội dung.
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
a)Ví dụ .1
- GV nêu ví dụ trong SGK 
- YC HS nêu phép tính tương ứng .
 42 phút 30 giây : 3 = ?
- HS thảo luận tìm cách đặt tính và tính
Gọi HS lên bảng tính kết quả .
- Lớp NX chữa bài trên bảng .
+ GV nêu ví dụ 2 
- HS đặt tính và tính .
 7 giờ 40 phút : 4 = ? 
- HS trao đổi NX kết quả và nêu ý kiến. 
 Đổi 3giờ = 120 phút + 40 phút = 180 phút , rồi chia tiếp .
? Khi chia số đo thời gian cho một số ta làm thế nào ?
- Gọi HS nêu lại chia số đo thời gian .
b) Luyện tập : 
Bài 1:
- GV YC HS đọc đề và tự làm bài.
 - Gọi HS NX bài làm của bạn trên bảng
? Các phép tính ở ý a và b có gì khác nhau ? 
- GV NX và cho điểm HS.
1. Thực hiện phép chia số đo thời gian.
- VD 1: 42 phút 30 giây : 3 = ?
- HS vận dụng làm ví dụ 2 .
7 giờ 40 phút : 4 = ? 
Đổi 3giờ = 120 phút + 40 phút = 180
Vậy 7 giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55 phút 
- HS phát biểu quy tắc chia số đo thời gian * Lưu ý Khi chia còn dư cần đổi về đơn vị bé để chia tiếp .
2. Luyện tập.
Bài 1. Tính.
a) 24 phút 12giây : 4 = 6 phút 3 giây 
b) 18,6 phút : 6 = 3,2 phút 
4. Củng cố, dặn dò. 
- GV hệ thống nội dung bài. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
Tiết số 51: Mở rộng vốn từ: truyền thống
I. Mục tiêu.
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về truyền thống dân tộc, bảo vệ và phát huy truyền thống dân tộc.
- Hiểu nghĩa của từ truyền thống.
- Thực hành làm được các bài tập 1,2,3.
II.Đồ dùng dạy- học.
- HS chuẩn bị từ điển. Bài tập 2 viết sẵn nội dung, Giấy khổ to, bút dạ.
III.Các hoạt động dạy- học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra. - Gọi HS đọc thuộc lòng mục ghi nhớ của bài trước .
3. Bài mới. a. GTB: GV giới thiệu, ghi đầu bài.
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu và nội dung của BT.
- HS làm theo nhóm 4.
- 2 nhóm làm xong dán phiếu lên bảng.
- Gọi HS nêu nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Nhận xét , kết luận lời giải đúng.
? Em hi ... lặp lại trong 2 đoạn văn theo yêu cầu của bài tập 2; bước đầu viết được đoạn văn theo yêu cầu của BT3.
II. Đồ dùng dạy- học.
- Bảng lớp viết câu ghép (phần nhận xét)
III. Các hoạt động dạy- học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra. - Nêu cặp QHT nối các vế câu ghép thể hiện quan hệ tương phản? Cho ví dụ? GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới. a. GTB: GV giới thiệu, ghi đầu bài.
	 b. Nôi dung bài.
Các hoạt động của GV - HS
Nội dung bài học
Bài tập 1
- 2 HS đọc tiếp nối, nêu y/c (tìm từ thay thế từ chỉ Phù Đổng Thiên Vương, nêu tác dụng của từ thay thế.) 
- HS làm bài theo cặp. HS đọc bài làm (2 HS)
- Nhận xét, chốt lời giải đúng và giải thích thêm về cách dùng từ thay thế khác với cách dùng từ đồng nghĩa hay cùng nghĩa.
Bài tập 2
- 1 HS đọc y/c, lớp làm vở.
2 HS trình bày bài làm trên bảng.
 Nhận xét, chốt câu đúng. 
Bài tập 1
Các từ chỉ Phù Đổng Thiên
Vương
Tác dụng của từ thay thế
Trang nam nhi
Tráng sĩ ấy
Người trai làng phù đổng
Tránh lặp từ
Diễn đạt sinh động hơn, rõ ý hơn
Vẫn đảm bảo liên kết
Bài tập 2
Từ lặp lại: Triệu Thị Trinh
Từ thay thế:
(2) Người thiếu nữ họ triệu
(3) Nàng
(4) nàng
(6)người con gái vùng núi Quan Yên
(7) Bà
 4. Củng cố - Dặn dò
- GV nhận xét tiết học. Dặn dò về nhà tiếp tục hoàn chỉnh đoạn văn.
Soạn ngày: Thứ sáu ngày 22 tháng 2 năm 2013
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 1 tháng 3 năm 2013
Toán: 
Tiết số 130: Vận tốc 
 I. Mục tiêu: Giúp HS
- Bước đầu có khái niệm về vận tốc .
 - Biết tính vận tốc của một chuyển động đều .
	- Làm các bài tập 1,2.
 II. Các hoạt động dạy- học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra. HS làm bài tập của tiết trước.
3. Bài mới. GTB: GV giới thiệu, ghi đầu bài.
Các hoạt động của thầy trò
Nội dung 
- GV nêu bài toán trong SGK .
? Ô tô và xe máy xe nào đi nhanh hơn ?
- Gọi HS trả lời .
GV : Thông thường ô tô đi nhanh hơn xe máy .
- GV nêu bài toán như SGK .
- HS suy nghĩ và tìm kết quả .
- Gọi HS nói cách làm và trình bày lời giải .
*GV : Mỗi giờ ô tô đi được 42,5 km. Ta nói vận tốc trung bình hay nói tắt là vận tốc của ô tô là 42,5 km 
Viết tắt : 42,5 km/giờ 
- GV ghi bảng .
? Tính vận tốc của một chuyển động ta làm thế nào?
+ GV nếu gọi QĐ là S, thời gian là t, vận tốc là v 
? Em hãy viết công thức tính vận tốc của vận tốc .
- Cho HS tập ước lượng vận tốc của người đi bộ, người đi xe đạp, xe ô tô. GV HD cho đúng với thực tế.
b) Bài toán 2:
- GV nêu bài toán, HS suy nghĩ giải bài toán 
- Gọi HS nêu cách tính vận tốc và trình bày lời giải bài toán .
? Đơn vị của vận tốc trong bài toán này là gì ?
- Gọi 2 HS nhắc lại cách tính vận tốc .
* Luyện tập : 
Bài 1:
- GV YC HS đọc đề và tự làm bài.
 - Gọi HS NX bài làm của bạn trên bảng
? Để tìm được vận tốc của xe máy em làm gì ?
? Đơn vị vận tốc trong bài là gì ? 
- GV NX và cho điểm HS.
Bài 2 :
- Gọi HS đọc đề, HS tự làm bài vào vở 
- HS dới lớp trình bày cách làm .
H. Muốn tính vận tốc với đơn vị là m/ giây thì phải làm gì ?
- HS, GV chữa bài và cho điểm HS.
1. Giới thiệu khái niệm vận tốc.
a. Bài toán 1.
Trung bình mỗi giờ ô tô đi được là :
 170 ; 4 = 42,5 ( km )
Vận tốc của ô tô là :
170 : 4 = 42,5 ( km/giờ )
 - HS viết công thức .
V = S : T
b. Bài toán 2.
Vận tốc chạy của người đó là :
60 : 10 = 6 ( m/giây )
c. Luyện tập.
Bài 1.
Bài giải
Vận tốc của xe máy là :
105 : 3 = 35 ( km/giờ )
Bài 2.
Giải
1 phút 20 giây = 80 giây 
Vận tốc chạy của người đó là 
400 : 80 = 5 ( m/giây )
4.Củng cố – Dặn dò :
 - GV nhận xét đánh giá tiết học. Dặn học sinh chuẩn bị bài sau. 
Tập làm văn
Tiết số 46. Trả bài văn tả đồ vật
I. Mục tiêu.
-Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả đồ vật theo đề bài đã cho.
- Biết tham gia sửa lỗi chung và tự sửa lỗi, viết lại được đoạn văn hay hơn.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ ghi lỗi chính tả, dùng từ đặt câu, ý... cần chữa. 
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra. - 2 HS trình bày đoạn đối thoại đã sửa tiết trước.
	- GV NX cho điểm từng HS.
3. Bài mới. a. GTB: GV giới thiệu, ghi đầu bài.
	 b. Nôi dung bài.
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1. Nhận xét kết quả bài viết của HS
- Nhận xét chung :
+ Ưu điểm : xác định đúng đề bài ; bố cục đầy đủ, hợp lí ; ý đủ, phong phú, mới lạ ; diễn đạt mạch lạc, trong sáng
+ Thiếu sót, hạn chế : nêu ví dụ cụ thể, tránh nêu tên HS
- Thông báo điểm số
2. Hướng dẫn HS chữa bài
- Trả bài, chỉ các lỗi viết sẵn bảng phụ
- 1 số HS lần lượt chữa từng lỗi, trao đổi bài chữa của bạn
- HS đọc lời nhận xét, sửa lỗi. Đổi bài để kiểm tra việc chữa lỗi.
- Theo dõi, kiểm tra việc chữa lỗi của HS.
3. Hướng dẫn học tập đoạn - bài văn hay
- Đọc đoạn - bài văn hay của HS trong lớp (sưu tầm)
- HS trao đổi tìm ra cái hay, đáng học.
4. HS chọn viết đoạn văn cho hay hơn
- Mỗi HS chọn viết lại đoạn văn chưa đạt,
- HS nối tiếp đọc đoạn văn. Chấm, nhận xét.
1. Kết quả bài viết
- Ưu điểm :
+ Xác định đề bài
+ Bố cục, trình tự miêu tả bài văn đảm bảo.
+ Thể hiện sự quan sát và chòn lọc ý hay, giầu hình ảnh. 
+ Diễn dạt
- Hạn chế .
+ Những bài viết chua đủ 3 phần.
+ Cách xắp xếp ý trong bài lộn xộn.
+ Câu văn chưa hoàn chỉnh
- Chưa biết sử dụng biện háp so sánh, nhân hoá để tả.
2. HS chữa bài.
- Chữa lỗi chung.
- HS học sinh chữa lỗi trong bài.
+ HS đọc lời n/x của GV, phát hiện lỗi trong bài và tự chữa.
3. Học tập đoạn - bài văn hay
4.Viết lại đoạn văn 
4. Củng cố - Dặn dò.
- Khen HS làm bài - chữa bài tốt.
- Dặn học sinh viết lại bài chưa đạt để chấm lại.
- Bài sau : Ôn tập về văn tả cây cối
Lịch sử: 
Tiết số 26: chiến thắng "điện biên phủ trên không"
I. Mục tiêu: Sau bài học HS nêu được:
- Từ ngày18 - 30/12/1972, đế quốc Mỹ đã điên cuồng dùng máy bay tối tân nhất ném bom hòng hủy diệt Hà Nội.
	- Quân và dân ta đã chiến đấu anh dũng làm nên một "Điện Biên Phủ trên không" .
II. Đồ dùng dạy - học.
	 - Các hình minh họa SGK.
	 - Bản đồ thành phố Hà Nội.
III. các hoạt động dạy - học chủ yếu.
1. ổn định.
2. Kiểm tra. - GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới. a. GTB: GV giới thiệu, ghi đầu bài.
	 b. Nôi dung bài.
Các hoạt động của thày trò
Nội dung
Hoạt động 1
- GV yêu cầu HS đọc SGK và thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau:
? Nêu tình hình của ta trên mặt trận chống Mỹ và chính quyền Gài Gòn sau cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968.
? Nêu những điều em biết về máy bay B52?
? Đế quốc Mỹ âm mưu gì trong việc dùng máy bay B52
- Gọi HS trình bày ý kiến .
- GV NX bổ sung và kết luận chung .
Hoạt động 2 - HS đọc bài trong SGK và thảo luận theo nhóm 4 và ghi ý kiến của nhóm vào phiếu học tập.
- HS thảo luận nhóm trình bày diễn biến 12 ngày đêm chống máy bay Mỹ phá hoại của quân và dân Hà Nội theo các câu hỏi sau:
? Cuộc chiến đấu chống máy bay Mỹ phá hoại năm 1972 của quân và dân Hà Nội bắt đầu và kết thúc vào ngày nào?
? Lực lượng và phạm vi hoạt động của Mỹ?
? Hãy kể lại trận chiến đấu đêm 26/12/1972 trên bầu trời Hà Nội?
? Kết quả của cuộc chiến đấu 12 ngày đêm chống máy bay mỹ phá hoại của quân và dân Hà Nội ?
- Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.
- GV và HS cùng NX và bổ sung .
Hoạt động 3: - HS thảo luận tìm hiểu ý nghĩa của cuộc chiến đấu 12 ngày đêm theo các câu hỏi sau:
? Vì sao nói chiến thắng 12 ngày đêm chống máy bay Mỹ phá hoại của nhân dân miền bắc là chiến thắng Điện Biên Phủ trên không?
- GV chốt lại ý nghĩa của chiến thắng "Điện Biên Phủ trên không"
1.Âm mưu của đế quốc Mỹ trong việc dùng B52 bắn phá Hà nội.
- Sau cuộc tổng tiến công và nổi dậy ...ta tiếp tục giành đợc nhiều thắng lợi trên chiến trờng miền NamĐế quốc Mĩ kí hiệp định Pa Ri vào tháng 10.-1972
+ Máy bay ném bom loạu hiện đại nhất , coá thể bay cao 16 km ....
+Mĩ ném bom vào trung tâm đầu não hòng buộc chính phủ ta phải chấp nhận ký Hiệp định Pa - ri có lợi cho Mỹ.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
2: Hà Nội 12 ngày đêm quyết chiến
+ Cuộc chiến bắt đầu vào khoảng 20giờ ngày 18/12/1972, kéo dài 12 ngày đêm kết thúc ngày 30/12/1972 
+ Mỹ dùng máy bay hiện đại nhất B52, ồ ạt ném bom Hà Nội và các vùng lân cận, bệnh viện, trường học 
+ Ngày 26/12/1972, địch tập trung 105 lần chiếc máy bay B52, ném bom trúng 100 địa điểm ở Hà Nội nhất là ở phố Khâm Thiên . Ta bắn rơi 18 mám bay và bắt sống nhiếu phi công ..
3. ý nghĩa của chiến thắng 12 ngày đêm chống máy bay mỹ phá hoại.
- Vì chiến thắng này mang lại kết quả to lớn cho ta, còn Mỹ thiệt hại nặng nề
4. Củng cố dặn dò.
-? Em hãy nêu ý nghĩa về bức ảnh máy bay Mỹ bị bắn rơi ở ngoại thành HN.
- GV tổng kết bài, dặn HS về chuẩn bị bài sau.
khoa học
Tiết số 52. sự sinh sản của thực vật có hoa
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
- Nói về sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả.
- Phân biệt hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió.
II. Đồ dùng dạy học.
Sưu tầm tranh ảnh, hoa thật
Hình 106, 107 SGK
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định.
2. Kiểm tra. 
3. Bài mới. a. GTB: GV giới thiệu, ghi đầu bài.
	 b. Nôi dung bài.
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: 
* Mục tiêu: HS nói được về sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành quả
* Tiến hành:
 HS Làm việc theo cặp
HS đọc thông tin-SGK trang 106, chỉ vào hình 1 và nói về 3 nd trên
GV chữa bài trước lớp 
HS làm việc cá nhân, làm bài tập trang106
Hoạt động 2:
*Mục tiêu:Củng cố kiến thức vừa học
* Tiến hành
GV phát hình và thẻ có chữ
HS thi đua gắn theo nhóm và lên bảng trình bày
Hoạt động 3:
* Mục tiêu: HS phân biệt được hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió
*Tiến hành: 
HS làm việc theo nhóm thảo luận câu hỏi trang 107 SGK ; quan sát hình và hoa thật để phân loại và nêu đặc điểm của 2 loại hoa rồi ghi kq vào bảng
Đại diện nhóm lên trình bày kết quả và trao đổi với các bạn
Hoạt động 1: Thực hành làm bài tập xử lý thông tin trong SGK(trang 106)
*Đáp án: 1-a; 2-b; 3-b; 4-a; 5-b.
Hoạt động 2: Trò chơi “ghép chữ vào hình”
Đầu nhuỵ
ống phấn
Vòi nhuỵ
*Đáp án:
Hạt phấn
Bao phấn
 Noãn
Bầu nhuỵ
Hoạt động 3: Thảo luận
Hoa tp nhờ ct
Hoa tp nhờ g
Đặc điểm
Màu sắc sặc sỡ, hương thơm, mật ngọt
Màu k đẹp, cánh-đài nhỏ hoặc không có
Tên cây
Dong riềng, phượng, bởi, mướp,
Cỏ, lúa, ngô,
4. Củng cố - Dặn dò.
- GV nhận xét giờ học. 
- Dặn HS tự tìm sưu tầm thêm về 2 loại hoa vừa học.
Kí duyệt của ban giám hiệu
.
.............................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGA SANG TUAN 26.doc