Tiết 1: ĐẠO ĐỨC
Bài 5: Tình bạn (Tiết 2)
I - Mục tiêu
Học bài xong bài này, HS biết:
- Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau nhất là những khi ốm đau, hoạn nạn.
- Cư sử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày.
II -Tài liệu và phương tiện
- Bài hát Lớp chúng ta đoàn kết, nhạc và lời: Mộng Lân
- Đồ dùng hoá trang để đóng vai .
III- Các hoạt động dạy - học
Tuần 10 Ngày soạn: 06/11/2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày 08tháng 11năm 2010 Tiết 1: đạo đức Bài 5: Tình bạn (Tiết 2) I - Mục tiêu Học bài xong bài này, HS biết: - Biết được bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau nhất là những khi ốm đau, hoạn nạn. - Cư sử tốt với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày. II -Tài liệu và phương tiện - Bài hát Lớp chúng ta đoàn kết, nhạc và lời: Mộng Lân - Đồ dùng hoá trang để đóng vai . III- Các hoạt động dạy - học 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2-3 HS đọc phần ghi nhớ bài: “Tình bạn”. 3. Bài mới; Hoạt động 1: Đóng vai (Bài tập 1, SGK) *Mục tiêu: HS biết ứng xử phù hợp trong tình huống bạn mình làm điều sai . *Cách tiến hành GV chia nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận đóng vai các tình huống của bài tập (Lưu ý HS việc sai trái mà bạn làm trong tình huống có thể là: vứt rác không đúng nơi quy định, quay cóp trong giờ kiểm tra, làm việc riêng trong giờ học,) Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai Các nhóm lên đóng vai. Thảo luận cả lớp: Vì sao em lại ứng sử như vậy khi thấy bạn làm điều sai? Em có sợ bạn giận khi em khuyên ngăn bạn không? Em nghĩ gì khi bạn khuyên ngăn không cho em làm điều sai trái? Em có giận, có trách bạn không? Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong khi đóng vai của các nhóm? Cách ứng xử nào là phù hợp (hoặc chưa phù hợp)? Vì sao? GV kết luận: Cần khuyên ngăn, góp ý khi thấy bạn làm điều sai trái để giúp bạn tiến bộ. Như thế nào là người bạn tốt. Hoạt động 2: Tự liên hệ *Mục tiêu: HS biêt tự liên hệ về cách đối xử với bạn bè. *Cách tiến hành GV yêu cầu HS tự liên hệ HS làm việc cá nhân. HS trao đổi trong nhóm hoặc với bạn ngồi bên cạnh. GV yêu cầu một số HS trình bày trước lớp. Gv khen HS vàkết luận: Tình bạn đẹp không phải tự nhiên đã có mà mỗi người chúng ta cần phải cố gắng vun đắp, giữ gìn. Hoạt động 3: HS hát, kể chuyện, đọc thơ, đọc ca dao, tục ngữ về chủ đề Tình bạn (bài tập 3, SGK) 4. Củng cố: - HS tự xung phong theo sự chuẩn bị trước của các em. GV cần chuẩn bị trước một số câu chyện, bài thơ, bài hát, về chủ đề Tình Bạn để giới thiệu thêm cho HS. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về học bài, chuẩn bị bài sau. ---------------------------------------------------------- Tiết 2: hướng dẫn học toán Ôn: Luyện tập chung I. Mục tiêu - Luyện tập cách viết phân số thành số thập phân và tìm tử số. - Rèn kỹ năng viết phân số thành số thập phân, giải toán về tìm tử số. - Giáo dục học sinh ý thức tự giác luyện tập. II. Chuẩn bị: - Vở bài tập, bảng phụ, phấn màu, bút dạ, bảng con. III. Các hoạt động dạy học 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: - 2 em lên bảng - lớp làm nháp 2,105km = 2105m 2,105km2 = 2.105.000m2 3. bài mới: a. Luyện tập: - HS đọc bài - Bài yêu cầu gì? - 2 HS yếu lên bảng. - Lớp làm vào vở. - Nhận xét. * Bài 1 (58): Chuyển phân số thập phân thành số thập phân. a. b. - HS đọc yêu cầu bài - Để nối đúng các số do trước hết phải làm gì? (HS yếu). - 2 đội lên bảng thi đua làm. - Lớp quan sát, nhận xét. * Bài 2 (58): Nối với số đo bằng 39,90 (theo mẫu) 38,90 kg 38 kg 90 g 38,09 kg 38,090 kg 38090 g - Cả lớp làm vào vở - 2 em lên bảng làm - Nhận xét * Bài 3 (58): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. a. 3m 52 cm = 3,52 m b. 95 ha = 0,95 km2 - Làm thế nào để khoanh vào số lớn nhất? - HS làm miệng. * Bài 4 (58): Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Số lớn nhất trong các số: A. 9,32 B. 8,92 C. 9,23 D. 9,28 - HS đọc bài - Bài toán cho biết gì? - Yêu cầu tìm gì? - HS làm vào vở. - Thu chấm, chữa. - Nhận xét. * Bài 5 (58): Bài giải: 32 bộ gấp 16 bộ số lần là: 32 : 16 = 2 (lần) Số tiền mua 16 bộ quần áo là: 1280000 : 2 = 640000 (đồng) Đáp số: 640000 đồng 4. Củng cố: - Nêu kết quả: - Nhận xét giờ học. 5. Dặn dò: - Về nhà ôn lại cách chuyển phân số thập phân thành số thập phân. ----------------------------------------------------------------------- Tiết 3: hướng dẫn học tiếng việt Tiếng việt: ôn tập giữa kỳ I I. Mục tiêu: - Thống kê được các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9. - Rèn kỹ năng nhớ và ghi lấy những bài thơ đã học theo bảng kỹ năng đọc các bài thơ. - Giáo dục học sinh ý thức ôn luyện các bài thơ đã học. II. Chuẩn bị: - VBT,SGK, bảng phụ, phấn màu. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra: - Đọc bài: Đất Cà Mau (3 em) 3. Bài ôn: - HS nêu tên các bài thơ đã học 1. Luyện đọc - Sắc màu em yêu - Bài ca về trái đất - Ê-mi-li-con - Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà - Trước cổng trời - HS nhận phiếu học bài. - HS yếu đọc đoạn - Lớp nhận xét - HS đọc yêu cầu bài - Cả lớp làm ra nháp - GV giúp đỡ HS yếu - HS đọc từng phần 2. Thống kê các bài thơ đã học theo bảng Chủ điểm Tên bài Tác giả Nội dung chính Việt Nam Tổ quốc em Sắc màu em yêu Phạm Đình Ân Em yêu tất cả những sắc màu gắn bó với cảnh vật con người trên đất nước Việt Nam Cách chim hòa bình Bài ca về trái đất Định Hải Trái đất thật đẹp, chúng ta cần giữ gìn trái đất bình yên, không có chiến tranh Ê-mi-li-con Tố Hữu Chú Mo-tư-sơn đã tự nhiên trước bộ quốc phòng Mĩ để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược của Mỹ ở Việt Nam. Con người với thiên nhiên Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà Quang Huy Cảm xúc của nhà thơ trước cảnh cô giái Nga chơi đàn trên công trường thủy điện sông Đà vào một đêm trăng đẹp. Trước cổng trời Nguyễn Đình ảnh Vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ của một vùng cao - HS đọc, GV quan sát, nhận xét 4. Củng cố: - Nêu tên tác giả, chủ điểm, tên bài thơ đã ôn. 5. Dặn dò: - Về ôn bài, chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------------------- Tiết 4: Luyện viết Bài 10 I. Mục tiêu: Rèn chữ viết cho HS. - Yêu câu hS viết đúng, đẹp, đảm bảo thời gian quy định Rèn cho HS kĩ năng viết chữ đứng nét thanh nét đậm Trình bày bài đúng quy định . Viết đúng các chữ hoa theo yêu cầu của bài Có ý thức giữ vở sạch viết chữ đẹp II. Chuẩn bị: - Vở luyện viết lớp 5 tập 1. - Bút nét thanh, nét đậm. III. Các bước lên lớp: Nội dung Hoạt động của thầy và trò 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở luyện viết của HS, bút. - Nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung bài giảng: - Yêu cầu HS mở vở luyện viết (tr1) - Gọi HS đọc bài viết. GV đặt câu hỏi để khai thác bài viết: - Bài viết được trình bày theo thể loại nào? - Trong bài viết có những con chữ nào được viết hoa? - Những con chữ viết hoa cao mấy ly? - Những con chữ viết thường cao mấy ly? - Bài viết được trình bày như thế nào? - Nội dung bài viết nói gì? c) HS viết bài: - GV theo dõi giúp đỡ những HS viết chưa đạt. d) Chấm bài, nhận xét đánh giá. - GV chấm khoảng 6-7 bài; nhận xét kĩ, cụ thể từng bài. 4. Củng cố: - Nêu nội dung bài viết. - Nhận xét tiết học. - Tuyên dương những HS có bài viết đẹp đung quy định. 5. Dặn dò: - Về ôn bài, chuẩn bị bài sau - Chấm vở của 1 vài HS nhận xét. - HS đọc bài viết - Bài viết được trình bày dưới dạng văn xuôi. - Những chữ được viết hoa trong bài viết là: G; N; C; T; P; H- Những con chữ này được trình bày cao hai ly rưỡi. - HS tả lời - HS chú ý viết bài. ------------------------------@&?------------------------------ Ngày soạn: 07/11/2010 Ngày giảng: Thứ ba ngày 09/11/2010 Tiết 1: Kĩ thuật Bày, dọn bữa ăn trong gia đình I/ Mục tiêu: Biết cách bày, dọn bữa ăn ở gia đình. Biết liên hệ với việc bày, dọn bữa ăn ở gia đình. II/Chuẩn bị: Mâm, bát, đũa, thìa, đĩa, cốc, một số món ăn đã nấu chín. III/Các hoạt động dạy học: 1-ổn định tổ chức: 2- KT bài cũ: ? Em hãy nêu các bước luộc rau? 3-Bài mới: 3.1-GTB: GV nêu mục tiêu, y/c giờ học. 3.2-Giảng ND: 1)Bày món ăn và dụng cụ ăn uống trước bữa ăn: a)Mục đích: Làm cho bữa ăn hấp dẫn, thuận tiện và vệ sinh. b)Cách tiến hành: - Y/c HS quan sát hình vẽ trong SGK mô tả cách bày thức ăn và dụng cụ ăn uống cho bữa ăn ở gia đình? ? ở gia đình em thường bày thức ăn và dụng cụ ăn uống cho bữa ăn ntn? 2)Thu dọn bữa ăn: a)Mục đích:Làm cho nơi ăn uống của gia đình sạch sẽ, gọn gàng. b)Cách tiến hành: -HS đọc SGK nêu cách thu dọn bữa ăn? ?Em hãy so sánh cách thu dọn sau bữa ăn ở gia đình em với cách thu dọn sau bữa ăn nêu trong bài học? 4) Củng cố: - y/c HS đọc ghi nhớ trong SGK. 5) Dặn dò:-Nhận xét giờ học. - CB bài sau. HS nêu HS khác bổ sung. HS trình bày HS trình bày. HS nêu. 2 HS đọc --------------------------------------------------------------------- Tiết 2: Tiếng anh GV chuyên dạy ------------------------------------------------------------------------------ Tiết 3: Đọc sách Đọc chuyện tranh thiếu nhi I. Yêu cầu: - HS cần tuân theo những nội quy của phòng đọc. - Biết thường thức những câu chuyện tranh dành cho Thiếu nhi. - HS cần nắm được sơ qua nội dung câu chuyện mà mình đã được đọc. - Nắm được ý nghía của câu chuyện mà bản thân đã được đọc. - Rèn đọc hay đúng quy định. II. Chuẩn bị: - Phòng đọc, bàn nghế, chuyện tranh Thiếu nhi. III. Các hoạt động chính: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra tài liệu đọc. 3. Nội dung: a) Vào phòng đọc: - HS xếp hàng vào phòng đọc. - HS ngồi vào vị trí đọc truyện. b) Phát chuyện: - GV phát chuyện cho HS. c) HS đọc truyện: * Chú ý: Nếu trường hợp HS đọc xong chuyện được phát thì HS có thể đổi truyện cho nhau hoặc đổi chuyện tại thư viện. Trong khi đọc truyện cần đọc nhỏ, không xô đẩy chen lấn, tranh dành nhau truyện. - GV trực tiếp quản HS đẻ kịp thời nhắc nhở uốn nắn - Trong khi đọc HS cần ngồi đúng tư thế. 4. Kết thúc tiết đọc tuyện: - GV hỏi một số HS về ý nghĩa của câu chuyện mà em đã được đọc. - Nêu cảm nghĩ của em về tiết đọc truyện hôm nay. - GV nhận xét tiết đọc chuyện. 5. Dặn dò: - Về các em tìm những câu chuyện hay dành cho Thiếu nhi để đọc và kể cho mọi người nghe. -----------------------------------------@&?--------------------------------------- Ngày soạn:08/11/2010 Ngày giảng: Thứ tư ngày 10/11/2010 Tiết 1: Lịch sử Bài 10: Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập I/ Mục tiêu: Học song bài này học sinh biết: -Tường thuật lại cuộc mít tinh ngày 2/9/1945 tại Quảng trường Ba Đình(Hà Nội), Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập: +Ngày 2/9/1945 nhân dân Hà Nội tập trung tại Quảng trương f Ba Đình, tại buổi lễ Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh ra nước VN Dân chủ Côngj hòa. Tiếp đó là lễ ra mất và tuyên thệ của các thành viên Chính phủ lâm thời. Đến chiều buổi lễ kết thúc. - Ghi nhớ: Đây là sự kiện lịch sử trọng ... ố, giải bài toán có liên quan. - Giáo dục ý thức tự giác luyện tập. II. Đồ dùng: - Vở bài tập toán, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn địnhtổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập của HS. - Nhận xét, đánh giá. 3. Luyện tập: - HS đọc bài - Bài yêu cầu gì? * Bài 1 (61): Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp a 6,84 20,65 b 2,36 17,29 a + b 6,84 + 2,36 = 9,20 20,65 + 17,29 = 37,94 b + a 2,36 + 6,84= 9,20 17,29 + 20,65 = 37,94 - HS nhận xét kết quả - Khi đổi chỗ hai số hạng thì tổng như thế nào? - Nêu cách thực hiện phép cộng - Cho HS tự làm bài sau đó chữa bài. * Bài 2 (61): Tính rồi thử lại bằng tính chất giao hoán: a. + 4,39 Thử lại + 5,66 5,66 4,39 10,05 10,05 b. + 87,06 Thử lại + 9,75 9,75 87,06 96,81 96,81 c. + 905,87 Thử lại + 69,68 69,68 905,87 975,55 975,55 - HS yếu đọc bài - Bài toán cho biết gì? - Muốn tính chu vi của mảnh vườn trước hết phải tính gì? - HS làm vào vở? - 1 em lên bảng. * Bài 3 (62): Bài giải Chiều dài của mảnh vườn là: 30,63 + 14,74 = 45,37 (m) Chu vi của mảnh vườn là: (45,37 + 30,63) ´ 2 = 152 (m) Đáp số: 152 m - Nêu cách tìm số trung bình cộng - 1 em lên bảng - Nhận xét * Bài 4 (62) Số trung bình cộng của 254,55 và 185,45 là: (254,55 + 185,45) : 2 = 220 4. Củng cố: - Nêu cách cộng hai số thập phân. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Về nhà ôn lại cách cộng hai số thập phân. ---------------------------------------------------------------- Tiết 3: HƯỚNG DẪN HỌC TIẾNG VIỆT Bồi dưỡng- phụ đạo: tiếng việt Ôn tập giữa học kì I ( tiết 4) I/ Mục tiêu: -Hệ thống hoá vốn từ ngữ (danh từ, động từ, tính từ,thành ngữ, tục ngữ) gắn với các chủ điểm đã học trong 9 tuần đầu lớp 5. -Củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa gắn với các chủ điểm. II/ Đồ dùng dạy học: -Bút dạ, bảng nhóm. III/ Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 3. Bài mới: 2-Bài tập 1: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài tập -HS suy nghĩ, làm việc theo nhóm 4 -Mời đại diện một số nhóm trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét. -Cho 1-2 HS đọc toàn bộ các từ ngữ vừa tìm được 2-Bài tập 2: -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài tập -GV cho HS thi làm việc theo nhóm 7 vào bảng nhóm -Đại diện nhóm mang bảng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. -Cả lớp và GV nhận xét. -GV KL nhóm thắng cuộc. *Ví dụ về lời giải: VN-Tổ quốc em Cánh chim hoà bình Con người với thiên nhiên Danh từ Tổ quốc, đất nước, giang sơn, Hoà bình, trái đất, mặt đất, Bầu trời, biển cả, sông ngòi, Động từ, tính từ Bảo vệ, giữ gìn, xây dựng, vẻ vang, Hợp tác, bình yên, thanh bình, tự do, Bao la, vời vợi, mênh mông, bát ngát, Thành ngữ, Tục ngữ. Quê cha đất tổ, non xanh nước biếc,... Bốn biển một nhà, chia ngọt sẻ bùi, Lên thác xuống ghềnh, cày sâu cuốc bẫm, *Lời giải: Bảo vệ Bình yên Đoàn kết Bạn bè Mênh mông Từ đồng nghĩa Giữ gìn, gìn giữ Bình yên, bình an, thanh bình, Kết đoàn, liên kết, Bạn hữu, bầu bạn, bè bạn, Bao la, bát ngát, mênh mang, Từ trái nghĩa Phá hoại tàn phá, phá phách, Bất ổn, náo động, náo loạn, Chia rẽ phân tán, mâu thuẫn Kẻ thù, kẻ địch Chật chội, chật hẹp,hạn hẹp, 4-Củng cố: - GV nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Mỗi em về tự ôn lại từ ngữ đã học trong các chủ điểm Bồi dưỡng I. Mục tiêu: - Củng cố, nâng cao kĩ năng viết văn cho HS. - Giúp HS năm chắc về cấu tạo của bài văn tả cảnh. II. Đồ dùng dạy học: - HS chuẩn bị SNC môn tập làm văn 5 - Vở viết văn. III. Các bước lên lớp: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra đồ dùng học tập của HS. 3. Nội dung bài giảng: * GV hỏi: - Trong các tiết tập làm văn em thấy thích nhất tiết nào? Vì sao? * Đề bài: Em hãy tả lại cảnh một buổi tập đồng diễn ở trường em. * Hướng dẫn: - Bài văn tả cảnh gồm có mấy phần? Đó là những phần nào? - Trong khi tả em cần chú ý điều gì? *HS viết bài. - GV theo dõi giúp đỡ, nhắc nhở. * Thu bài. - GV thu bài, chấm bài, nhận xét rút kinh nghiệm về bài viết của HS. - Tuyên dương những em có bài viết hay. - Gọi HS đọc bài viết hay. 4-Củng cố: - GV nhận xét giờ học 5. Dặn dò: - Mỗi em về tự ôn lại từ ngữ đã học trong các chủ điểm. -------------------------------------------------------------------- Tiết 4: hoạt động tập thể Tìm hiểu các bài hát có chủ đề về ngày 20 -11 -----------------------------------------@&?--------------------------------------- Ngày soạn:10/11/2010 Ngày giảng: Thứ sáu ngày 12/11/2010 Tiết 1: Khoa học Bài 20: Ôn tập: con người và sức khoẻ I/ Mục tiêu: Sau bài học .HS có khả năng: -Xác định giai đoạn tuổi dậy thì trên sơ đồ sự phát triển của con người kể từ lúc mới sinh. -Vẽ hoặc viết sơ đồ cách phòng tránh: bệnh sốt rét, sốt xuất huyết, viêm não, viêm gan A ; nhiễm HIV/AIDS. II/ Đồ dùng dạy học: Hình trang 42-43 SGK. Giấy vẽ, bút màu. III/ Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: Nêu cách phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ? 3-Bài mới: 3.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. 3.2-Hoạt động 1: Làm việc với SGK *Mục tiêu: -Ôn lại cho HS một số kiến thức trong các bài: Nam hay nữ ; Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. *Cách tiến hành: -Bước 1: Làm việc cá nhân. +GV yêu cầu HS làm việc cá nhân theo yêu cầu như bài tập 1,2,3 trang 42 SGK. +GV quan sát giúp đỡ những HS yếu. -Bước 2: Làm việc cả lớp +Mời lần lượt 3 HS lên chữa bài. +Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. - 2 HS nêu cách phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ. - HS nhận xét, đánh giá. *Đáp án: -Câu 1: Tuổi dậy thì ở nữ: 10-15 tuổi Tuổi dậy thì ở nam: 13-17 tuổi -Câu 2: ý d -Câu 3: ý c 3.3-Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”. *Mục tiêu: HS viết hoặc vẽ được sơ đồ cách phòng tránh một trong các bệnh đã học. *Cách tiến hành: -Cho HS thảo luận nhóm 7 theo yêu cầu: GV hướng dẫn HS quan sát hình 1-SGK, trang 43, sau đó giao nhiệm vụ: +Nhóm 1: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng bệnh sốt rét. +Nhóm 2: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng bệnh sốt xuất huyết. +Nhóm 3: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng bệnh viêm não. +Nhóm 4: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng tránh nhiễm HIV/AIDS. -Vẽ xong các nhóm mang bài lên bảng dán. Nhóm nào xong trước và đúng, đẹp thì thắng cuộc. -GV kết luận nhóm thắng cuộc, nhận xét tuyên dương các nhóm. 4. Củng cố: - Nêu cách phòng bệnh sốt rét? HIV/AIDS? 5. Dặn dò: - Về học bài, chuẩn bị bài sau. -HS lắng nghe. -HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. -Đại diện nhóm trình bày. ------------------------------------------------------------------------ Tiết 2: Địa lí Bài 10: Nông nghiệp I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS: -Nêu được một số đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta: +Biết ngành trồng trọt có vai trò chính trong sản xuất nông nghiệp, chăn nuôi đang ngày càng phát triển. +Biết nước ta trồng nhiều loại cây, trong đó cây lúa gạo được trồng nhiều nhất. -Nhận biết trên bản đồ vùng phân bố của một số loại cây trồng, vật nuôi chính ở nước ta. - Sử dụng lược đồ để bước đầu NX về cơ cấu và phân bố của nông nghiệp: lúa gạo ở đồng bằng; cây công nghiệp ở vùng núi, cao nguyên; trâu, bò ở vùng núi, gia cầm ở đồng bằng. -HS khá, giỏi: +Giải thích vì sao số lượng gia súc, gia cầm ngày càng tăng: do đảm bảo nguồn thức ăn. +Giải thích vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây sứ nóng: Vì khí hậu nóng ẩm. II/Đồ dùng: Lược đò nông nghiệp VN; các hình minh họa trong SGK. phiếu học tập của HS. Các hoạt động dạy học: 1-ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ:-Cho HS nêu phần ghi nhớ. -Mật độ dân số là gì? Nêu đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta? 3-Bài mới: 3.1-Giới thiệu bài: a) ngành trồng trọt: 3.2-Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp) -Cho HS đọc mục 1-SGK -Cho HS trao đổi cả lớp theo các câu hỏi: +Hãy cho biết ngành trồng trọt có vai trò như thế nào trong sản xuất nông nghiệp ở nước ta? 3.3-Hoạt động 2: (làm việc theo cặp) -Cho HS quan sát hình 1-SGK. -Cho HS trao đổi theo cặp theo nội dung các câu hỏi: +Kể tên một số cây trồng ở nước ta? +Cho biết loại cây nào được trồng nhiều hơn? +Vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng? +Nước ta đã đạt được thành tựu gì trong việc trồng lúa gạo? -Mời HS trình bày. -Các HS khác nhận xét, bổ sung. -GV kết luận 3.4-Hoạt động 3: (Làm việc cá nhân) -Cho HS quan sát hình 1. -Cho HS trả lời câu hỏi cuối mục 1. -GV kết luận: SGV-Tr.101 b)Ngành chăn nuôi: 3.5-Hoạt động 4: (Làm việc cả lớp) -Vì sao số lượng gia súc, cầm ngày càng tăng? -Em hãy kể tên một số vật nuôi ở nước ta? -GV cho HS quan sát hình 1 và làm bài tập 2 bằng bút chì vào SGK -Mời một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. 4-Củng cố: Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ 5-Dặn dò: GV nhận xét giờ học. - Về học bài, CB bài sau. - 2 HS trả lời câu hỏi. -Ngành trồng trọt có vai trò: +Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nông nghiệp. +ở nước ta, trồng trọt phát triển mạnh hơn chăn nuôi. -Lúa gạo, ngô, rau, cà phê, cao su, hồ tiêu - Lúa gạo -Vì nước ta có khí hậu nhiệt đới. -Đủ ăn, dư gạo xuất khẩu. -Do lượng thức ăn cho chăn nuôi ngày càng đảm bảo. -HS làm bài tập 2-Tr. 88 Cây trồng Vật nuôi Vùng núi Cà phê, cao su, chè, hồ tiêu Trâu, bò, dê, ngựa, Đồng bằng Lúa gạo, rau, ngô, khoai Lợn, gà, vịt, ngan, ----------------------------------------------------------------------------------- Tiết 3: sinh hoạt lớp (tuần 10) I/ Mục tiêu: Giúp các em thấy được ưu điểm, khuyết điểm của mình. HS có hướng sửa chữa khuyết điểm. II/ Nhận xét chung. Các tổ trưởng nhận xét. Lớp trưởng nhận xét. GV nhận xét chung. Các em đã có ý thức học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp như: em Ly, Việt Anh, Hai, Hà, Cao Thị Thu Trang, Huyền Trang. + Nhiều em có ý thức luyện viết và giữ gìn sách vở đồ dùng học tập rất tốt như: Ly, Việt Anh, Hai, Cao Thị Thu Trang. + Các em thực hiện tốt nền nếp của trường, lớp. + Trang phụ gọn gàng, đẹp. + Còn một số em vẫn chưa chăm học, cần cố gắng chăm học hơn như: Lượng, Thưởng, Huề, Phượng, Đức. + Không có hiện tượng nghỉ học không phép. III/ Phương hướng tuần 11: Học bài và chuẩn bị bài trước khi đến lớp. Thực hiện tốt nề nếp của trường, lớp. Nghỉ học có lí do. Vệ sinh cá nhân và trường lớp sạch sẽ. Mặc đỳng đồng phục theo quy định Trong lớp hăng hái phát biểu xây dựng bài. -----------------------------------------@&?---------------------------------------
Tài liệu đính kèm: