I/ Mục tiêu:
- HS bước đầu biết vai trò quan trọng của Uỷ ban nhân dân xã (phường) đối với cộng đồng.
- Kể được một số công việc của Uỷ ban nhân dân xã (phường) đối với trẻ em ở địa phương.
- Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã (phường).
- Có ý thức tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã (phường).
- Tích cực tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng do Uỷ ban nhân dân xã (phường) tổ chức.
II/ Các hoạt động dạy học:
Thứ hai ngày 16 tháng 1 năm 2012 Đạo đức: UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ (PHƯỜNG) EM (Tiết 2) I/ Mục tiêu: - HS bước đầu biết vai trò quan trọng của Uỷ ban nhân dân xã (phường) đối với cộng đồng. - Kể được một số công việc của Uỷ ban nhân dân xã (phường) đối với trẻ em ở địa phương. - Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã (phường). - Có ý thức tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã (phường). - Tích cực tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng do Uỷ ban nhân dân xã (phường) tổ chức. II/ Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS nêu phần ghi nhớ của bài tiết trước. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Hoạt động 1: Xử lí tình huống (BT 2, SGK) *Mục tiêu: HS biết lựa chọn các hành vi phù hợp và tham gia các công tác xã hội do UBND xã (thị trấn) tổ chức. *Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 3 nhóm mỗi nhóm xử lí một tình huống. + Nhóm 1: Tình huống a + Nhóm 2: Tình huống b + Nhóm 3: Tình huống c - Mời đại diện các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: + Tình huống a: Nên vận động các bạn tham gia kí tên ủng hộ các nạn nhân chất độc da cam. + Tình huống b: Nên đăng kí sinh hoạt hè tại nhà văn hoá của phường. + Tình huống c: Nên bàn với gia đình chuẩn bị sách, vở, đồ dùng học tập, ủng hộ trẻ em vùng bị lũ lụt. 2.3- Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến (bài tập 4, SGK) *Mục tiêu: HS biết thực hiện được quyền được bày tỏ ý kiến của mình với chính quyền. *Cách tiến hành: - GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm đóng vai góp ý kiến cho UBND xã (thị trấn) về các vấn đề có liên quan đến trẻ em; tổ chức ngày 1 tháng 6, ngày rằm trung thu cho trẻ em ở địa phương,Mỗi nhóm chuẩn bị ý kiến về một vấn đề. - GV kết luận: UBND xã (thị trấn) luôn quan tâm, chăm sóc và bảo vệ các quyền lợi của người dân, đặc biệt là trẻ em. Trẻ em tham gia các hoạt động xã hội tại xã (thị trấn) và tham gia đóng góp ý kiến là một việc làm tốt. 3- Củng cố, dặn dò: - Cho HS đọc lại phần ghi nhớ. - GV nhận xét giờ học nhắc HS chuẩn bị bài sau. - 2 Hs thực hiện yêu cầu. - HS thảo luận theo hướng dẫn của GV. - Đại diện nhóm trình bày. - Nhận xét. - Các nhóm chuẩn bị. - Đại diện từng nhóm lên trình bày. - Các nhóm khác thảo luận và bổ sung ý kiến. Tập đọc LẬP LÀNG GIỮ BIỂN I/ Mục đích yêu cầu - Hs biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi phù hợp lời nhân vật. - Hiểu nội dung: Bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; HS khá, giỏi trả lời được toàn bộ các câu hỏi trong bài) - Giữ gìn môi trường biển. II, Đồ dùng: Tranh sgk, bảng phụ III/ Các hoạt động dạy- học 1- Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét. 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó. - GV đọc mẫu. b)Tìm hiểu bài: + Bài văn có những nhân vật nào? + Bố và ông của Nhụ bàn với nhau việc gì? + Bố Nhụ nói “con sẽ họp làng”, chứng tỏ ông là người thế nào? + Đoạn 1 cho em biết điều gì? + Việc lập làng mới ngoài đảo có lợi gì? + Hình ảnh làng chài mới ngoài đảo hiện ra như thế nào qua lời nói của bố Nhụ? + Đoạn 2 cho em thấy điều gì? + Tìm những chi tiết cho thấy ông Nhụ suy nghĩ rất kĩ và cuối cùng đã đồng tình với kế hoạch lập làng giữ biển của bố Nhụ? + Đoạn 3 cho em biết điều gì? + Nhụ nghĩ về kế hoạch của bố như thế nào? + Đoạn 4 cho em biết điều gì? + Nội dung chính của bài là gì? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Hướng dẫn Hs đọc diễn cảm đoạn 4. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau. - 2 HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Tiếng rao đêm. - 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn. + Đoạn 1: Từ đầu đến Người ông như toả ra hơi muối. + Đoạn 2: Tiếp cho đến thì để cho ai? + Đoạn 3: Tiếp cho đến quan trọng nhường nào. + Đoạn 4: Đoạn còn lại. - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp. - HS đọc đoạn trong nhóm. - 1- 2 nhóm đọc bài. - 1 HS đọc toàn bài. - HS đọc đoạn 1: + Có một bạn nhỏ tên là Nhụ, bố bạn, ông bạn. + Họp làng để di dân ra đảo, đưa dần cả nhà Nhụ ra đảo. + Chứng tỏ bố Nhụ phải là cán bộ lãnh đạo làng, xã + Bố và ông Nhụ bàn việc di dân ra đảo. - HS đọc đoạn 2: + Ngoài đảo có đất rộng, bãi dài, cây xanh, nước ngọt, ngư trường gần, đáp ứng được mong ước bấy lâu của những người dân chài là có đất, có ruộng để phơi được một vàng lưới, buộc được một con thuyền. + Làng mới ngoài đảo đất rộng hết tầm mắt, dân chài thả sức phơi lưới, buộc thuyền. Làng mới sẽ giống một ngôi làng ở trên đất liền - có chợ, có trường học, có nghĩa trang,... + Lợi ích của việc lập làng mới. - HS đọc đoạn 3: + Ông bước ra võng, ngồi xuống võng, vặn mình, hai má phập phồng như người súc miệng khan. Ông đã hiểu những ý tưởng hình thành trong suy tính của con trai ông quan trọng nhường nào. + Những suy nghĩ của ông Nhụ. - HS đọc đoạn 4. + Nhụ đi, sau đó cả nhà sẽ đi. Một làng Bạch Đằng Giang ở đảo Mõm Cá Sấu đang bồng bềnh đâu đó phía chân trời. Nhụ tin kế hoạch của bố và mơ trưởng đến làng mới. + Nhụ tin và mơ tưởng đến một làng mới. + Bài cho thấy bố con ông Nhụ dũng cảm lập làng giữ biển. - 4 HS nối tiếp đọc bài. - Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm đoạn 4 theo cách phân vai. - Thi đọc diễn cảm. Toán LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: - HS biết tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. - Vận dụng để giải một số bài toán đơn giản. - Giải được bài toán 1, 2. HS khá, giỏi giải được toàn bộ các bài tập II, Đồ dùng: bảng phụ III/Các hoạt động dạy- học 1- Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của HHCN. - Nhận xét. 2- Bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2- Luyện tập: *Bài tập 1: - Yêu cầu HS nêu cách làm. - GV hướng dẫn HS cách làm. - Cho HS làm vào nháp, 1 Hs lên bảng. - Cho HS đổi nháp, chấm chéo. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2: - GV lưu ý HS : + Thùng không có nắp, như vậy tính diện tích quét sơn là ta phải tính diện tích xung quanh của thùng cộng với diện tích một mặt đáy. + Cần đổi thống nhất về cùng một đơn vị đo. - Cho HS làm vào vở, 1 HS lên bảng. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3: HS khá, giỏi làm thêm. - Cho Hs thi phát hiện nhanh kết quả đúng trong các trường hợp đã cho và phải giải thích tại sao. - Cả lớp và GV nhận xét. 3- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập. - 2 HS thực hiện yêu cầu. - 1 HS nêu yêu cầu. *Bài giải: a) Đổi: 1,5m = 15dm Sxq = (25 +15) 2 18 =1440 (dm2) Stp =1440 + 25 15 2 = 2190 (dm2) b)Sxq= (dm2) Stp = (dm2) - 1 HS nêu yêu cầu. *Bài giải: Đổi: 8dm = 0,8 m Diện tích xung quanh của thùng tôn đó là: (1,5 + 0,6) 2 0,8 = 3,36 (m2) Diện tích quét sơn là: 3,36 + 1,5 0,6 = 4,26 (m2) Đáp số: 4,26 m2. - 1 HS nêu yêu cầu. *Kết quả: a) Đ b) S c) S d) Đ Khoa học SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT (tiếp theo) I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Nêu được một số biện pháp phòng chống cháy, bỏng, ô nhiễm khi sử dụng năng lượng chất đốt. - Thực hiện tiết kiệm năng lượng chất đốt. - Giáo dục HS ý thức tiết kiệm chất đốt, sử dụng chất đốt an toàn, hợp lí tránh làm ô nhiễm môi trường. - Kĩ năng biết cách tìm tòi, bình luận, đánh giá quan điểm khác nhau về khai thác sử dụng chất đốt. II. Đồ dùng dạy học: - Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt. - Định hướng phương pháp, hình thức tổ chức dạy học: Trực quan, đàm thoại, gợi mở; quan sát, thực hành, thảo luận nhóm, cá nhân. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ: - Kể tên một số loại chất đốt? - Nêu công dụng và việc khai thác của từng loại chất đốt? - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2 - 3 HS trình bày 2. Vào bài: a. Hoạt động 3: Thảo luận về sử dụng an toàn, tiết kiệm chất đốt. *Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm. GV phát phiếu thảo luận. + Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than? + Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có phải là các nguồn năng lượng vô tận không? Tại sao? + Nêu ví dụ về việc sử dụng lãng phí năng lượng. Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, chống lãng phí năng lượng? + Nêu các việc nên làm để tiết kiệm, chống lãng phí chất đốt ở gia đình em? + Gia đình em sử dụng chất đốt gì để đun nấu? + Nêu những nguy hiểm có thể xảy ra khi sử dụng chất đốt trong sinh hoạt. + Tác hại của việc sử dụng các loại chất đốt đối với môi trường không khí và các biện pháp để làm giảm những tác hại đó? - Bước 2: Làm việc cả lớp + Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung. * Để tránh lãng phí và đảm bảo an toàn, không làm ô nhiễm môi trường từ các chất đốt các em cần làm gì? *Mục tiêu: - HS nêu được sự cần thiết và một số biện pháp sử dụng an toàn, tiết kiệm các loại chất đốt. - HS dựa vào SGK ; các tranh ảnh, đã chuẩn bị và liên hệ thực tế ở địa phương, gia đình HS để trả lời các câu hỏi trong phiếu: - Chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than sẽ làn ảnh hưởng tới tài nguyên rừng, tới môi trường. - Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên không phải là vô tận vì chúng được hình thành từ xác sinh vật qua hàng triệu năm - HS nêu ví dụ - HS liên hệ thực tế ở gia đình - Củi, rơm, - Hoả hoạn, nổ bình ga, ngộ độc khí đốt, - Tác hại: Làm ô nhiễm môi trường. - Biện pháp: Làm sạch, khử độc các khí thải. Dùng ống dẫn khí lên cao - Tiết kiệm chất đốt, sau khi đun nấu xong cần dập lửa,... 3. Củng cố, dặn dò: - HS nêu lại ND bài. - GV nhận xét giờ học. Nhắc HS chuẩn bị bài sau. ========================= Thứ ba ngày 17 tháng 1 năm 2012 Chính tả: Nghe – viết: HÀ NỘI I/ Mục đích yêu cầu - Hs nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức thơ 5 tiếng, rõ 3 khổ thơ. - Tìm được danh từ riêng là tên người, tên địa lí Việt Nam (BT2); viết được 3 đến 5 tên người, tên địa lí theo yêu cầu của BT3. - Giữ gìn bảo vệ cảnh quan môi trường thủ đô. II/ Đồ dùng daỵ học - Giấy khổ to viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam. - Bảng phụ, bút dạ. III/ Các hoạt động dạy- học 1. Kiểm tra bài cũ - Nhận xét. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: 2.2- Hướng dẫn HS nghe – viết: - GV Đọc bài viết. + Đoạn thơ ca ngợi điều gì? - GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: chong chóng, Tháp Bút, bắn phá, + Em hãy nêu cách trình bày bài? - GV đọc từng câu cho HS viết. - GV đọc lại toàn bài. - GV thu một số bài để chấm. - Nhận xét chung. 2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: * Bài tập 2: - Cho cả ... c công trình xây dựng,... 2.2, Các hoạt động Hoạt động 1: Quan sát nhận xét mẫu - Hướng dẫn HS quan sát kĩ từng bộ phận và trả lời câu hỏi: + Để lắp được xe cần cẩu, theo em cần phải lắp mấy bộ phận? Hãy nêu tên các bộ phận đó. Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật a) Hướng dẫn chọn các chi tiết - GV cùng HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong sách giáo khoa. - Xếp các chi tiết đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết. b) Lắp từng bộ phận * Lắp giá đỡ cần cẩu ( H.2 - SGK) - GV nêu câu hỏi: để lắp giá đỡ cẩu, em phải chọn những chi tiết nào? + Phải lắp các thanh thẳng 5 lỗ vào hàng lỗ thứ mấy của thanh thẳng 7 lỗ ? - GV hướng dẫn lắp các thanh thẳng 5 lỗ vào các thanh thẳng 7 lỗ - GV dùng vít dài lắp vào thanh chữ U ngắn, sau đó lắp tiếp vào bánh đai và tấm nhỏ. * Lắp cần cẩu (H3.SGK) - NX hoàn thiện, bổ sung các bước lắp. - HD HS lắp hình 3c c) Lắp ráp xe cần cẩu - HD HS lắp theo các bước trong SGK 3, Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học. - Yêu cầu HS để gọn gàng các bộ phận đã lắp được để giờ sau lắp tiếp. - HS quan sát mẫu xe cần cẩu đã lắp sẵn. - Cần lắp 5 bộ phận: giá đỡ cẩu; cần cẩu; ròng rọc; dây tời; trục bánh xe. - 1 HS trả lời và lên bảng chọn các chi tiết để lắp. - HS quan sát GV lắp 4 thanh thẳng7 lỗ vào tấm nhỏ. + lỗ thứ tư. - Một HS lên lắp các thanh chữ U dài vào các thanh thẳng 7 lỗ. (Chú ý vị trí trong, ngoài của thanh chữ U và thanh thẳng 7 lỗ). - Một HS lên lắp hình 3a (HS lưu ý vị trí các lỗ lắp của các thanh thẳng). - Một HS lên lắp hình 3b (Lưu ý vị trí các lỗ lắp và phân biệt mặt phải, trái cần cẩu để sử dụng vít.) Thứ sáu ngày 20 tháng 1 năm 2012 LuyÖn tõ vµ c©u: NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG QUAN HỆ TỪ I/ Mục đích yêu cầu - HS hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ tương phản (Nội dung ghi nhớ). - Biết phân tích cấu tạo của câu ghép (BT1, mục III); thêm được một vế câu ghép để tạo thành câu ghép chỉ quan hệ tương phản; biết xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi vế câu ghép trong mẩu chuyện (BT3). II/ Các hoạt động dạy- học 1- Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS nêu nội dung cần ghi nhớ về câu ghép biểu thị mối quan hệ điều kiện (giải thiết)- kết quả. - Nhận xét. 2- Dạy bài mới: 2.1- Giới thiệu bài: 2.2.Phần nhận xét: *Bài tập 1: - GV hướng dẫn HS làm bài. - Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải đúng. *Bài tập 2: - Cả lớp và GV nhận xét. 2.3.Ghi nhớ: 2.4. Luyện tâp: *Bài tập 1: - Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng. *Bài tập 2: - Chữa bài. *Bài tập 3: - Cả lớp và GV nhận xét 3- Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. GV nhận xét giờ học. - 2 HS thực hiện yêu cầu. - 1 HS đọc nối tiếp nội dung bài tập. Cả lớp theo dõi. - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, làm bài. - Học sinh nối tiếp trình bày. *Lời giải: - Câu ghép: Tuy bốn mùa là vậy, nhưng mỗi mùa Hạ Long lại có những nét riêng biệt, hấp dẫn lòng người. - Cách nối: Có hai vế câu được nối với nhau bằng cặp QHT tuynhưng - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài cá nhân, cho một số HS làm vào băng giấy. - HS mang băng giấy lên dán và trình bày. *VD về lời giải: - Dù trời rất rét, chúng em vẫn đến trường. - Mặc dù đêm đã khuya nhưng Na vẫn miệt mài làm BT. - HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. - 1 HS nêu yêu cầu. - HS trao đổi nhóm 2. - Một số học sinh trình bày. *VD về lời giải: a) Mặc dù giặc Tây hung tàn/ nhưng chúng không thể ngăn cản các cháu học tập, vui tươi, đoàn kết, tiến bộ. b) Tuy rét vẫn kéo dài/ mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương. -1 HS đọc yêu cầu. - HS làm vào vở. - Một số HS trình bày. *VD về lời giải: a) Tuy hạn hán kéo dài nhưng cây cối trong vườn nhà em vẫn xanh tươi. b) Mặc dù mặt trời đã đứng bóng nhưng các cô vẫn miệt mài trên đồng ruộng. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm bài theo nhóm 4 vào bảng nhóm. - Đại diện một số nhóm HS trình bày. *Lời giải: Mặc dù tên cướp rất hung hăng, gian xảo nhưng cuối cùng hắn vẫn phải đưa hai tay vào còng số 8. Toán THỂ TÍCH CỦA MỘT HÌNH I/ Mục tiêu - HS có biểu tượng về thể tích của một hình. - Biết so sánh thể tích của hai hình trong một số tình huống đơn giản. - Giải được bài toán 1, 2. HS khá, giỏi giải được toàn bộ các bài tập. II/Các hoạt động dạy- học 1, Kiểm tra bài cũ - Gv nhận xét. 2, Bài mới 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Hình thành biểu tượng về thể tích của một hình: - GV tổ chức cho HS quan sát, nhận xét trên các mô hình trực quan theo hình vẽ các VD trong SGK. Theo các bước như sau: - Hình 1: + So sánh thể tích hình lập phương với thể tích HHCN? - Hình 2: + Hình C gồm mấy HLP như nhau? Hình D gồm mấy hình lập phương như thế? + So sánh thể tích hình C với thể tích hình D? - Hình 3: + Thể tích hình P có bằng tổng thể tích các hình M và N không? 2.3, Luyện tập: *Bài tập 1 - Cho HS làm theo nhóm đôi. - Yêu cầu một số nhóm trả lời. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 2 - Yêu cầu HS nêu cách làm. - GV hướng dẫn HS giải. - Cho HS làm vào vở, 2 HS làm vào bảng nhóm. - Hai HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. *Bài tập 3 - GV chia lớp thành 3 nhóm, cho HS thi xếp hình nhanh. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. 3, Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học. - 2 HS nêu cách tính diện tích xung quan và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. + Thể tích hình LP bé hơn thể tích HHCN hay thể tích HHCN lớn hơn thể tích HLP. + Thể tích hình C bằng thể tích hình D. + Thể tích hình P bằng tổng thể tích hình M và N. - 1 HS nêu yêu cầu. *Bài giải: - Hình A gồm 16 HLP nhỏ. - Hình B gồm 18 HLP nhỏ. - Hình B có thể tích lớn hơn. - 1 HS nêu yêu cầu. *Bài giải: - Hình A gồm 45 HLP nhỏ. - Hình B gồm 26 HLP nhỏ. - Hình A có thể tích lớn hơn. - 1 HS nêu yêu cầu. *Lời giải: Có 5 cách xếp 6 HLP cạnh 1 cm thành HHCN. Địa lí CHÂU ÂU I/ Mục tiêu: * Học xong bài này, HS: -Dựa vào lược đồ (bản đồ), mô tả được vị trí địa lí, giới hạn của châu Âu, đọc tên một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn của châu Âu ; đặc điểm địa hình châu Âu. -Nắm được đặc điểm thiên nhiên của châu Âu. -Nhận biết được đặc điểm dân cư và hoạt động kinh tế chủ yếu của người dân châu Âu. II/ Đồ dùng dạy học: -Bản đồ tự nhiên châu Âu, quả địa cầu. -Bản đồ các nước châu Âu. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1-Giới thiệu bài: 2-Bài mới: a) Vị trí địa lí và giới hạn: 2.1-Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân) -HS làm việc với hình 1-SGK và bảng số liệu về diện tích các châu lục ở bài 17, trả lời câu hỏi: +Em hãy cho biết châu Âu tiếp giáp với châu lục, biển và đại dương nào? +Em hãy cho biết diện tích của châu Âu, so sánh với diện tích châu á? -Mời một số HS trả lời và chỉ lãnh thổ châu Âu trên bản đồ. -Cả lớp và GV nhận xét. -GV kết luận: Châu Âu nằm ở phía tây châu á ; có ba phía giáp biển và đại dương. b) Đặc điểm tự nhiên: 2.2-Hoạt động 2: (Làm việc nhóm 4) -Cho HS quan sát hình 1 trong SGK, và thực hiện các yêu cầu: +Hãy đọc tên các đồng bằng, dãy núi và sông lớn của châu Âu, cho biết vị trí của chúng? -Mời đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. -Cả lớp và GV nhận xét. -GV kết luận: Châu Âu chủ yếu có địa hình là đồng bằng, khí hậu ôn hoà. c) Dân cư và hoạt động kinh tế ở châu Âu: 2.3-Hoạt động 3: (Làm việc cả lớp) -Bước 1: Cho HS đọc bảng số liệu ở bài 17 để: +Cho biết dân số châu Âu? +So sánh dân số Châu Âu với dân số Châu á. +Cho biết sự khác biệt của người dân châu Âu với người dân châu á? -Bước 2: GV yêu cầu HS nêu kết quả làm việc. -Bước 3: HS quan sát hình 4: +Kể tên những HĐ sản xuất được phản ánh một phần qua ảnh trong SGK. -GV bổ sung và kết luận: -Giáp Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương, châu á... -Diện tích châu Âu là 10 triệu km2. Bằng 1/4 S châu á. -HS thảo luận nhóm 4. +Đồng bằng:Đông Âu, Trung Âu, Tây Âu, +Dãy núi: An Pơ,U-Ran +Sông: Von-ga, Đa-nuyp -Đại diện các nhóm trình bày. -HS nhận xét. + Dân số Châu Âu: 728 triệu ngườic chủ yếu là người da trắng + Châu Âu có số dân ít hơn châu á +Châu Âu chủ yếu là người da trắng -Một số hoạt động : thu hoạch lúa mì, nhà máy hoá chất,. 3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ. ============================== Tập làm văn KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết) I/ Mục đích yêu cầu - HS viết được một bài văn kể chuyện theo gợi ý trong SGK. Bài văn rõ cốt truyện, nhân vật, ý nghĩa; lời kể tự nhiên. * Mục tiêu riêng: HSHN kể được một đoạn truyện. II/ Đồ dùng dạy học - Bảng lớp ghi tên một số truyện đã đọc, một vài truyện cổ tích. - Giấy kiểm tra. III/ Các hoạt động dạy- học 1- Giới thiệu bài: Trong tiết TLV trước, các em đã ôn tập về văn kể truyện, trong tiết học ngày hôn nay, các em sẽ làm bài kiểm tra viết về văn kể truyện treo 1 trong 3 đề SGK đã nêu. Cô mong rằng các em sẽ viết được những bàivăn có cốt truyện, nhân vật, có ý nghĩa và thú vị. 2- Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra: - GV nhắc HS: Đề 3 yêu cầu các em kể chuyện theo lời một nhân vật trong truyện cổ tích. Các em cần nhớ yêu cầu của kiểu bài này để thực hiện đúng. 3- HS làm viết bài - HS viết bài vào giấy kiểm tra. - GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc. - Hết thời gian GV thu bài. 4- Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết làm bài. - Dặn HS về đọc trước đề bài, chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 23. - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đề kiểm tra trong SGK. - HS chú ý lắng nghe. - Một số HS nối tiếp nhau nói đề bài các em chọn. - HS viết bài. SINH HOẠT TT I. Mục tiêu - HS nhận thấy những ưu khuyết điểm chính trong tuần học vừa qua. - Nắm được phương hướng hoạt động tuần sau. II. Lên lớp 1. GVCN nhận xét chung *Ưu điểm:- HS đi học đều, đúng giờ. - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài. - Tham gia nhiệt tình các hoạt động của lớp, của khu. - Đội viên có khăn quàng đầy đủ. *Nhược điểm:- HS đọc còn chậm nhiều, kĩ năng làm văn còn nhiều hạn chế. - Chưa tích cực chăm sóc cây và hoa. 2. Phương hướng tuần sau: - Duy trì nề nếp ra vào lớp - Phát huy tối đa những ưu điểm,hạn những nhược điểm. - Tham gia nhiệt tình các hoạt động nghi thức Đội, thể thao ============================ Tự nhận thức (nhận thức được trách nhiệm công dân của mình, tăng thêm ý thức tự hào, tự trọng, tự tôn dân tộc). -Tư duy sáng tạo -Hợp tác(ý thức tập thể, làm việc nhóm, hoàn thành chương trình hoạt động). -Thể hiện sự tự tin. -Đảm nhận trách nhiệm.
Tài liệu đính kèm: