KHOA HỌC ( tiết 1) : SỰ SINH SẢN
I.Mục tiêu:
- Nhận biết mọi người điều do bố mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống với bố mẹ của mình.
* GDKNS: -Kĩ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố mẹ và con cái để rút ra nhận xét bố mẹ và con cái có đặc điểm giống nhau .
I.Đồ dùng dạy – học:
- Các hình minh họa trang 4- 5 (SGK)
- Bộ đồ dùng để thực hiện trò chơi “Bé là con ai?”
I. Các hoạt động dạy – học chủ yếu ( 35 phút ) .
TUẦN 01 Thứ hai ngày 22 tháng 8 năm 2011 KHOA HỌC ( tiết 1) : SỰ SINH SẢN I.Mục tiêu: - Nhận biết mọi người điều do bố mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống với bố mẹ của mình. * GDKNS: -Kĩ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố mẹ và con cái để rút ra nhận xét bố mẹ và con cái có đặc điểm giống nhau . I.Đồ dùng dạy – học: - Các hình minh họa trang 4- 5 (SGK) - Bộ đồ dùng để thực hiện trò chơi “Bé là con ai?” Các hoạt động dạy – học chủ yếu ( 35 phút ) . HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động : Khởi động -Giới thiệu bài: Hoạt động 1: Trò chơi “Bé là con ai?” - GV nêu tên trò chơi; giơ các hình vẽ (tranh ảnh) và phổ biến cách chơi. - Chia lớp làm 4 nhóm, phát đồ dùng phục vụ trò chơi cho từng nhóm, hướng dẫn- giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Gọi đại diện 2 nhóm dán phiếu lên bảng. - Yêu cầu đại diện của nhóm khác lên kiểm tra và hỏi bạn: Tại sao bạn lại cho đây là hai bố con (mẹ con)? - Nhận xét, tuyên dương, nhắc nhóm làm sai ghép lại cho đúng. - GV hỏi và tổng kết trò chơi: + Nhờ đâu các em tìm được bố (mẹ) cho từng em bé? + Qua trò chơi, em có nhận xét gì về trẻ em và bố mẹ của chúng? * Kết luận: Mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình. Hoạt động 2: Ý nghĩa của sự sinh sản ở người - GV yêu cầu HS quan sát các hình minh họa trang 4, 5 SGK và hoạt động theo cặp: - Treo các trách nhiệm minh họa. Yêu cầu HS giới thiệu về các thành viên trong gia đình bạn Liên. - Nhận xét, tuyên dương. + Gia đình bạn Liên có mấy thế hệ? + Nhờ đâu mà có các thế hệ trong mỗi gia đình? * Kết luận: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, mỗi dòng họ được duy trì kế tiếp nhau.... Hoạt động 3: Liên hệ thực tế: Gia đình của em - Yêu cầu HS vẽ một bức tranh về gia đình của mình và giới thiệu với mọi người. - Nhận xét, khen ngợi những HS vẽ đẹp và có lời giới thiệu hay. Hoạt động : Kết thúc - Yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi củng cố bài và kết luận. - Nhận xét, tuyên dương lớp. - Dặn về nhà ghi vào vở, học thuộc mục Bạn cần biết; vẽ 1 bức tranh có 1 bạn trai và 1 bạn gái vào cùng 1 tờ giấy A4. - Lắng nghe. - Nhận ĐDHT và thảo luận nhóm. HS thảo luận, tìm bố mẹ của từng em bé và dán ảnh vào phiếu sao cho ảnh của bố mẹ cùng hàng với ảnh của em bé. - Đại diện 2 nhóm làm xong trước dán phiếu lên bảng. - HS chất vấn lẫn nhau - Trao đổi theo cặp và trả lời. + Nhờ em bé có đặc điểm giống với bố mẹ của mình. + Trẻ em đều do bố mẹ sinh ra. Trẻ em có những đặc điểm giống với bố mẹ cuả mình. - Lắng nghe. - HS làm việc theo hướng dẫn của GV. + 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát + HS 1 đọc từng câu hỏi về nội dung tranh cho HS 2 trả lời. + Khi HS 2 trả lời HS 1 khẳng định bạn nêu đúng hay sai. - 2 HS nối tiếp nhau giới thiệu. + Gia đình bạn Liên có hai thế hệ: bố mẹ bạn Liên và bạn Liên. + Nhờ có sự sinh sản mà có các thế hệ trong mỗi gia đình. - Lắng nghe. - Vẽ vào giấy khổ A4. 3 – 5 HS dán hình minh họa về gia đình của mình. - HS đọc mục Bạn cần biết. TẬP ĐỌC ( tiết 1 ) : THƯ GỬI CÁC HỌC SINH I-Mục tiêu: - Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. -Hiểu nội dung bức thư : Bác Hồ khuyên HS chăm học, nghe thầy, yêu bạn. - Học thuộc lòng một đoạn đoạn: Sau 80 năm . Công học tập của các em.(trả lời được các câu hỏi 1,2,3) - Biết ơn, kính trọng Bác Hồ, quyết tâm học tốt II-Đồ dùng dạy - học - Tranh minh họa bài đọc trong SGK . - Bảng phụ viết đoạn thư HS cần học thuộc lòng. III-Các hoạt động dạy – học ( 40 phút ) . HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS B-DẠY BÀI MỚI 1-Giới thiệu bài : - HS lắng ngh 2-Tìm hiểu bài a)Luyện đọc Có thể chia lá thư làm 2 đoạn như sau : Đọan 1: Từ đầu đến Vậy các em nghĩ sao ? Đoạn 2 : Phần còn lại . Khi hs đọc, GV kết hợp : + Khen những em đọc đúng, xem đó như là mẫu cho cả lớp noi theo; kết hợp sửa lỗi cho hs nếu có em phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa đúng, hoặc giọng đọc không phù hợp . + Lượt đọc thứ hai, giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó. -Đọc diễn cảm toàn bài (giọng thân ái, thiết tha, đầy thân ái, hi vọng, tin tưởng). -2 HS đọc nối tiếp nhau đọc một lượt toàn bài. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài. HS đọc thầm phần chú giải các từ mới ở cuối bài đọc ( 80 năm giời nô lệ, hoàn cầu, kiến thiết, các cường quốc năm châu ... ), giải nghĩa các từ ngữ đó, đặt câu với các từ cơ đồ, hoàn cầu để hiểu đúng hơn nghĩa của từ. - HS luyện đọc theo cặp. -1 HS đọc cả bài. b) Tìm hiểu bài - Ngày khai trường tháng 9-1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác ? - Sau Cách mạng tháng Tám, nhiệm vụ của toàn dân là gì? - HS có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước ? HSđọc đoạn và trả lời câu hỏi . +Đọc thầm đoạn 1 (Từ đầu đến Vậy các em nghĩ sao?) -Đó là ngày khai trường đầu tiên ở nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà, ngày khai trường đầu tiên sau khi nước ta giành được độc lập sau 80 năm bị thực dân Pháp đô hộ. -Từ ngày khai trường này, các em HS bắt đầu được hưởng một nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam. + Đọc thầm đoạn 2 : - Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại, làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên hoàn cầu. -HS phải cố gắng học tập, ngoan ngoãn, nghe thầy, yêu bạn để lớn lên xây dựng đất nước làm cho dân tộc Việt Nam bước tới đài vinh quang, sánh vai các cường quốc năm châu. c) Hướng dẫn hs đọc diễn cảm - Đọc diễn cảm một đoạn để làm mẫu cho HS. - GV theo dõi, uốn nắn. * Chú ý : - Giọng đọc cần thể hiện tình cảm thân ái, trìu mến và niềm tin của Bác vào HS– những người sẽ kế tục sự nghiệp cha ông. - Hướng dẫn HS đọc thuộc lòng đoạn: Sau 80 năm . Công học tập của các em -HS luyện đọc diễn cảm đoạn thư theo cặp -Một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp. -Nhẩm học thuộc những câu văn đã chỉ định HTL trong SGK (từ sau 80 năm giời làm nô lệ đến nhờ một phần lớn ở công học tập của các em). -HS thi đọc thuộc lòng. 3-Củng cố , dặn dò : - Nhận xét tiết học . - Về nhà học thuộc lòng: Sau 80 năm . Công học tập của các em - Hs trả lời câu hỏi SGK ____________________________________ Toán ( tiết 1 ) : Ôn tập khái niệm về phân số I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết đọc , viết phân số, biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên khác không và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số . 2. Kĩ năng: - Giải đúng các bài tập ở SGK trang 3 . 3. Thái độ: - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, say mê học toán. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ - Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Giới thiệu bài Trong tiết học toán đầu tiên của năm học, các em sẽ được củng cố về khái niệm phân số và cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số. - HS lắng nghe. 2-Dạy bài mới 2-1-Hướng dẫn ôn tập khái niệm ban đầu về phân số -Gv treo miếng bìa I (biểu diễn phân số ) rồi nói : Đã tô màu mấy phần băng giấy ? -Yêu cầu hs giải thích ? -Gv mời 1 hs lên bảng đọc và viết phân số thể hiện phần đã đựơc tô màu của băng giấy. Hs dưới lớp viết vào giấy nháp. -Gv tiến hành tương tự với các hình còn lại.-Gv viết lên bảng cả 4 phân số - Sau đó yêu cầu hs đọc . -Đã tô màu băng giấy. -Băng giấy được chia thành 3 phần bằng nhau, đã tô màu 2 phần như thế. Vậy đã tô màu băng giấy. -Hs viết và đọc đọc là hai phần ba . -Hs quan sát hình , tìm phân số thể hiện phần tô màu của mỗi hình. Sau đó đọc và viết các phân số đó. -Hs đọc lại các phân số trên . 2-2-Hướng dẫn ôn tập cách viết thương 2 số tự nhiên , cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số a)Viết thương hai số tự nhiên dưới dạng phân số -Gv viết lên bảng các phép chia sau 1:3 ; 4:10 ; 9:2 -Yêu cầu : Em hãy viết thương của các phép chia dưới dạng phân số . -Hs nhận xét bài làm trên bảng . -Gv kết luận đúng sai và sửa bài nếu sai -Gv hỏi : có thể coi là thương của phép chia nào ? -Hỏi tương tự với 2 phép chia còn lại -Yêu cầu hs mở SGK và đọc chú ý 1 . -Hỏi : Khi dùng phân số để viết kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 thì phân số đó có dạng như thế nào ? b)Viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số . -Hs viết lên bảng các số tự nhiên 5,12,2001 . . . và nêu yêu cầu : hãy viết mỗi số tự nhiên thành phân số có mẫu s là 1 . -Hs nhận xét bài làm cùa hs , hỏi : Khi muốn viết một số tự nhiên thành phân số có mẫu số là 1 ta làm như thế nào ? -Hỏi hs khá giỏi : Em hãy giải thích vì sao mỗi số tự nhiên có thể viết thành phân số có tử số chính là số đó và mẫu số là 1 . Giải thích bằng VD . -Kết luận : Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành phân số có mẫu số là 1 . -Nêu vấn đề : hãy tìm cách viết 1 thành phân số ? -1 có thể viết thành phân số như thế nào? -Em hãy giải thích vì sao 1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau ? Giải thích bằng VD . -Hãy tìm cách viết 0 thành các phân số. -Có thể viết thành phân số như thế nào? -3 hs lên bảng thực hiện . -Hs lần lượt nêu : Là thương của phép chia 4 :10 Là thương của phép chia 9 : 2 -Phân số chỉ kết quả của phép chia một số thiên nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có tử số là số bị chia và mẫu số là số chia của phép chia đó . -Cả lớp làm vào giấy nháp -Ta lấy tử số chính là số tự nhiên đó và mẫu số chính là 1 . -Hs nêu : VD : 5 = ta có 5 = 5 : 1 = -Hs lên bảng viết phân số của mình VD : 1 = ; 1 = ; 1 = ; . . . -1 có thể viết thành phân số có tử số và mẫu số bằng nhau . -Hs tự nêu . VD 1 = Ta có = 3 : 3 = 1 . Vậy 1 = -VD : 0 = ; 0 = ; 0 = ; . . . -0 có thể viết thành phân số có tử bằng 0 và mẫu khác 0 . 2-3-Luyện tập – thực hành Bài 1 :Đọc các phân số -BT yêu cầu làm gì ? Bài 2 :Viết các thương sau dưới dạng phân số Cho HS làm bảng con Bài 3 : Viết các số tự nhiên sau dưới dạng phân số có mẫu số là 1 Bài 4 :Viết số thích hợp vào ô trống -Hs đọc đề bài. - HS trả lời -Hs nối tiếp nhau làm bài trước lớp . 3 : 5 = ; 75 : 100 = ; 9 : 17 = -Hs làm bài 32= ; 105 = ; 1000 = a) 1 = b) 0 = -Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng -Hs giải thích cách điền số của mình 3. Củng cố – Dặn dò -Gv tổng kết tiết học. -Dặn hs về nhà làm BT hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau . _________________________________________ ĐẠO ĐỨC ( tiết 1 ) : EM LAØ HOÏC SINH LÔÙP 5 (Tieát 1) I. Mục tiêu - Biết: Học sinh lớp 5 là học của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập. - Có ý thức học rèn luyện. - Vui và tự hào là sinh lớp 5 * GDKN: - Kĩ năng tự nhận thức : tự nhận thức được mình là HS lớp 5 - KN xác định giá trị : XĐ được ... êu được đặc điểm chính của địa hình: phần đất liền Việt Nam, ¾ diện tích là đồi núi và ¼ diện tích là đồng bằng. - Nêu tên một số khoáng sản chính của Việt Nam: than, sắt, a-pa-tít, dầu mỏ, khí tự nhên, - Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ (lược đồ): dãy Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn; đồng bàng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng duyên hải miền Trung. - Chỉ được một số mỏ khoáng sản chính trên bản đồ (lược đồ): than ở Quảng Ninh, sắt ở Thái Nguyên, a-pa-tít ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phía nam; II.Đồ dung dạy học :- Bản đồ đỉa lý VN - Bản đồ khoáng sản VN. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu ( 35 phút ) : GV HS 1 Địa hình : * Hoạt động 1: (làm việc cá nhân ) - Bước 1: GV yêu cầu mục 1 quan sát hình 1 trong SGK rồi trả lời, các nội dung sau : + Kể tên và chỉ trên lược đồ vị trí các dãy núi chính ở nước ta, trong đó những dãy núi nào có lược tâu bắc – đông nam ? -1/ Những dãy núi nào có hình cánh cung ? + Kể tên và chỉ trên lược đồ vị trí các vùng đồng bằng lớn của nước ta ? + Nêu một số đặc điểm chính của địa hình nước ta ? - Bước 2 - GV sửa chửa hoàn thiện câu trả lời. Kết luận : Trên phần đất liền của nước ta, diện tích là đồi núi, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp, diện tích là đồng bằng và phần lớn là đồng bằng châu thổ do phù sa sông ngòi bồi đắp. 2. Khoáng sản : * Hoạt động 2 : (Nhóm ) Bước 1 : Dựa và hình 2 SGK và vốn hiểu biết + Kể tên một số khoáng sản nước ta. + Hoàn thành bảng sau. + Chỉ vị trí ở vùng đồi núi và đồng bằng trên lược đồ hình 1. - HS nêu đặc điểm chính của địa hình nước ta. - HS khác lên bảng chỉ trên bản đồ địa lý TNVN những dãy núi và đồng bằng lớn nước ta. - H/S lắng nghe - HS trả lời. Tên khoáng sản Kí hiệu Nơi phân bố chính Công dụng Than A pa tít Sắt Bô xít Dầu mỏ ................................................................... Bước 2: - GV sửa câu trả lời Kết luận : Nước ta có những loại khoáng sản như: than, dầu mỏ, khí tự nhiên, sắt, đồng, thiếc, a- pa- tít, bô- xít. * Hoạt động 3: làm vtệc lớp - GV treo 2 bản đồ : Bản đồ tự nhiên VN và bản đồ khoảng sản VN TD : + Dãy Hoàng Liên Sơn. + Đồng bằng bắc Bộ. + Mỏ A –pa- tít .. 3 Củng cố : - Nhận xét dặn dò - Đại diện nhóm trả lời câu hỏi. - HS khác bổ sung . - HS chỉ bản đồ - HS khác nhận xét ------------------------------------------------------------- Thứ sáu, ngày 2 tháng 09 năm 2011 TOÁN ( tiết 10 ) : HỖN SỐ ( tiếp theo) I . Mục tiêu: -Biết chuyển 1 hỗn số thành phân số và vận dụng các phép tính cộng, trừ , nhân ,chia hai phân số để làm các bài tập . II Đồ dung dạy học:- Các tấm bìa cắt và vẽ như hình trong SGK. - Hs SGK,vbt . III Các hoạt động dạy học chủ yếu ( 40 phút ): GV HS Hướng dẫn cách chuyển 1 hỗn số thành phân số. - GV giúp HS tự phát hiện (SGK), để nhận ra có và nêu vấn đề bằng: ? Có thể chuyển thành phân số nào? - GV hướng dẫn HS tự giải quyết vấn đề. Viết gọn là: - GV hướng dẫn(SGK) 2. Thực hành. Bài 1:( HS làm 3 hỗn số đầu ) Bài 2: GV hướng dẫn.( a,c) . Bài 3: hướng dẫn( a,c). 3.Củng cố dặn dò:4 HS đọc lại ghi nhớ. (tức là hỗn số ). - HS tự viết. = = - HS tự nêu cách chuyển đổi thành . - HS tự làm rồi sửa. - HS nêu lại cách chuyển đổi hỗn số thành phân số (SHS). - HS làm theo mẫu. -2 HSk thự làm rồi sửa. - HS làm theo mẫu. - 2HS sửa. __________________________ KHOA HỌC (tiết 04) CƠ THỂ CỦA CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO? I. Mục tiêu: - Biết cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của bố và trứng của mẹ . II. Đồ dung dạy học: hình 10.11 SGK. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu ( 35 phút ) : GV HS Hoạt động 1: Giảng giải Bước 1: GV đặt câu hỏi ôn bài thuộc dạng câu hỏi trắc nghiệm. */ Kết quả đúng là : 1.Cơ quan nào là cơ quan quyết định giới tính của mỗi người? d/ Cơ quan sinh dục. 2. Cơ quan sinh dục nam có khả năng gì? b/ Tạo ra tinh trùng. 3.Cơ quan sinh dục nữ có khả năng gì? a/ Tạo ra trứng. Bước 2: GV giảng. - Cơ thể người được hình thành từ 1 tế bào trứng của mẹ kết hợp với tinh trùng của bố. Quá trình trứng kết hợp với tinh trùng được gọi là sự thụ tinh. - Trứng đã được thụ tinh gọi là hợp tử. - Hợp tử phát triển thành phôi rồi tạo thành bào thai, sau khoảng 9 tháng ở trong bụng mẹ, bé sẽ được sinh ra. Hoạt động 2: làm việc với SGK. * Cách tiến hành: Bước 1: GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân. - GV yêu cầu HS quan sát hình 1a/ b/ c/ đọc chú tích SGK/ 10, tìm xem cho phù hợp. Bước 2: GV yêu cầu HS quan sát hình 2. 3. 4. 5 SGK/11 hình nào thai nhi được 5 tuần, 8 tuần, 3 tháng khoảng 9 tháng. Hoạt động 3: Củng cố dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - HS trả lời . + HS trình bày, đáp án. Hình 1a. Các tinh trùng gặp trứng Hình 1b. Một tinh trùng đã chui vào được trong trứng. Hình 1c. Trứng và tinh trùng đã kết hợp với nhau tạo thành hợp tử. - HS trình bày. Đáp án: - Hình 2: thai được 9 tháng, là cơ thể hoàn chỉnh. - Hình 3: Thai được 8 tháng có hình dạng của đầu, mình, tay, chân, nhưng chưa hoàn thiện. - Hình 4: 3 tháng, đã có hình dạng của đầu, mình, tay, chân hoàn thiện hơn, hoàn thành đầu đủ các bộ phận của cơ thể. - Hình 5: thai được 5 tuần, có đuôi, đã có hình thù của đầu, mình, tay, chân nhưng rõ ràng. _____________________________________________ TẬP LÀM VĂN( tiết 4) : LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ I . Mục tiêu : -Nhận biết bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bài số liệu thống kê dưới 2 hình thức:nêu số liệu và trình bày bảng (BT1). - Thống kê được số hs trong lớp theo mẫu BT2) . * GDKNS : -Thu thập, xử lí thông tin - Hợp tác ( cùng tìm kiếm số liệu thông tin - Thuyết trình kết quả tự tin . II. Đồ dung dạy học: -Vở bài tập - Bút dạ và một số tờ phiếu ghi thống kê bài tập 2. - Nhóm thi làm bài tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu ( 40 phút ): GV HS A. Kiểm tra: - Nhận xét . B. Bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS luyện tập: Bài tập 1: -GV: Nhìn vào bản thống kê và trả lời câu hỏi “Nghìn năm văn hiến”. GV + cả lớp nhận xét GV chốt lại ý đúng a) Nhắc lại các số liệu thống kê trong bài. Từ 1075 đến 1919 số khoa thi của nước ta: 185: số tiến sĩ 2896. Số khoa thi, số tiến sĩ và trạng nguyên của từng triều đại. Triều đại Số khoa thi Số tiến sĩ Số trạng nguyên Lý Trần Hồ Lê Mạc Nguyễn 6 14 2 104 21 38 11 51 12 1780 484 558 0 9 0 27 10 0 Bài 2: GV giúp HS nắm vững bài yêu cầu. GV phát phiếu học tập theo nhóm. _ GV + HS nhận xét, sửa chữa hoàn chỉnh. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Y/c HS nhớ lại cách lập bảng thống kê. - Tập quan sát một cơn mưa ghi lại kết quả quan sát để chuẩn bị làm tốt bài tập lập dàn ý và trình bày dàn ý bài văn miêu tả một cơn mưa tiết TLV mới. Một số HS đọc đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày đã viết lại hoàn chỉnh. - 1 HSđọc y/c bài tập. - HS làm việc cá nhân. - 3 HS-k trình bày . - Số bia và số tiến sĩ ( từ khoa thi 1442 đến khoa thi năm 1779) có tên khắc trên bia còn lại đến nay: số bia 82. số tiến sĩ có khắc trên bia1036. b) Các số liệu được trình dưới 2 hình thức. Nêu các số liệu Trình bày bảng số liệu. c) Tác dụng các số liệu thống kê. - Giúp HS dễ tiếp nhận dễ so sánh. - Tăng sức thuyết phục cho nhận xét về truyền thống văn hiến lâu đời của nước ta. - Sau thời gian qui định các nhóm dán bài lên bảng và trình bày kết quả. - 2 HSk nói tác dụng của bảng thống kê: Giúp chúng ta thấy rõ kết quả, đặt biệt là kết quả có tính so sánh. - HS viết vở bài tập bảng thống kê. Tổ Số HS HS nữ HS nam HS giỏi,TT 1 2 3 4 5 Số HS 8 9 8 8 33 4 5 3 5 17 4 4 5 3 16 5 7 5 6 23 ___________________________ Kĩ thuật. ( tiết 2 ) : Đính khuy hai lỗ ( tiết 2). I/ Mục tiêu. Sau khi học bài này, học sinh biết: Biết cách đính khuy hai lỗ. Đính được khuy hai lỗ đúng quy trình, đúng kĩ thuật. Rèn luyện tính cẩn thận. II/ Đồ dùng dạy học. - Giáo viên: nội dung bài, trực quan, vật liệu và dụng cụ cắt khâu thêu. - Học sinh: vải , bộ đồ dùng khâu thêu, khuy hai lỗ. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu ( 35 phút ) . Giáo viên Học sinh 1/ Khởi động. 2/ Bài mới. * Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu. a)Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét mẫu. - HD quan sát mẫu, nhận xét về đặc điểm hình dạng, kích thước, màu sắc của khuy hai lỗ. - HD nhận xét đường chỉ đính khuy, khoảng cách giữa các khuy. - HD quan sát và so sánh vị trí các khuy, lỗ khuyết trên hai nẹp áo. * Tóm tắt nội dung chính hoạt động 1. b) Hoạt động 2: HD thao tác kĩ thuật. - HD thao tác chuẩn bị đính khuy. - HD cách đính khuy, các lần khâu đính khuy. - HD thao tác quấn chỉ. - HD thao tác kết thúc đính khuy. * HD nhanh lần 2 các bước đính khuy. - Nhận xét và kết luận. c) Hoạt động 3: HD thực hành đính khuy. - Cho học sinh làm việc cá nhân. 3/ Củng cố - nhận xét tiết học. - Tóm tắt nội dung bài. - Nhắc chuẩn bị giờ sau. - Cả lớp hát bài hát: Em yêu trường em. - Quan sát mẫu, nhận xét về đặc điểm hình dạng, kích thước, màu sắc của khuy hai lỗ. - Đường chỉ đính khuy, khoảng cách giữa các khuy. - Đọc lướt các nội dung mục II. - Nêu tên các bước trong quy trình đính khuy. - Đọc mục 1 và quan sát hình 2 nêu cách vạch dấu các điểm đính khuy hai lỗ. + 1-2 em thực hiện thao tác trong bước 1. - Đọc mục 2b và quan sát hình 4, nêu cách đính khuy. + 1 em lên bảng thực hiện thao tác. - Quan sát hình 5;6 nêu cách quấn chỉ chân khuy. + 1-2 em nhắc lại thao tác đính khuy hai lỗ. - Thực hành gấp nẹp, khâu lược nẹp, vạch dấu các điểm đính khuy. * Thực hành đính khuy. - Trưng bày sản phẩm. . SINH HOẠT TUẦN 2 I/ Mục tiêu. 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. 3/ Giáo dục ý thức chấp hành nội quy trường lớp. II/ Tiến trình sinh hoạt. 1/ Đánh giá các hoạt động của lớp trong tuần qua. a/ Các tổ thảo luận, kiểm điểm ý thức chấp hành nội quy của các thành viên trong tổ. Tổ trưởng tập hợp, báo cáo kết quả kiểm điểm. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung các hoạt động của lớp. Báo cáo giáo viên về kết quả đạt được trong tuần qua. Đánh giá xếp loại các tổ. Giáo viên nhận xét đánh giá chung các mặt hoạt động của lớp . Về học tập: Về đạo đức: Về duy trì nề nếp, vệ sinh, múa hát, tập thể dục giữa giờ: Về các hoạt động khác. Tuyên dương, khen thưởng: Phê bình: 2/ Đề ra nội dung phương hướng, nhiệm vụ trong tuần tới. Phát huy những ưu điểm, thành tích đã đạt được. Khắc phục khó khăn, duy trì tốt nề nếp lớp .
Tài liệu đính kèm: