Tập đọc
CHUỖI NGỌC LAM
I .MỤC TIÊU:
- Đọc diễn cảm bài văn ; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
- GDHS biết yêu thương con người , có tấm lòng nhân hậu
II. CHUẨN BỊ
- Tranh minh họa SGK,
TUẦN 14 T/Ngày Môn Tên bài dạy Đồ dùng học tập HAI 23/11 Chào cờ Tập đọc Toán Lịch sử Đạo đức Chào cờ đầu tuần Chuỗi ngọc lam Chia một STN chomột STNmà thương tìm được là một STP Thu đông 1947, Việt Bắc “Mồ chôn giặc Pháp” Tôn trọng phụ nữ ( Tiết 1) Sân trường Lược đồ chiến dịch Việt Bắc BA 24/11 Chính tả LTừ & câu Toán Thể dục Khoa học Nghe -Viết : Chuỗi ngọc lam Oân tập về từ loại Luyện tập Đ/ tác điều hoà - TC : “ Thăng bằng” Gốm xây dựng : gạch, ngói Bảng phụ Phiếu học tập Sân trường , còi Tranh ảnh về đồ gốm TƯ 25/11 Địa lí Tập đọc Âm nhạc Toán TLV Giao thông vận tải Hạt gạo làng ta Oân tập 2 bài hát : “Những bông hoa những bài ca”, “Ước mơ”- Nghe nhạc Chia một STN cho một STP Làm biên bản cuộc họp Tranh ảnh minh họa Tranh ảnh minh họa Bảng phụ ,1 tờ phiếu NĂM 26/11 Kể chuyện L từ & câu Toán Kĩ thuật Thể dục Pa-xtơ và em bé Oân tập về từ loại Luyện tập Cắt, khâu, thêu hoặc nấu ăn tự chọn Bài thể dục phát triển chung – TC : “ Thăng bằng Phiếu khổ to Sân trường , còi SÁU 27/11 Khoa học Mĩ thuật Toán T L V SHL Xi măng VTT trang trí đường diềm ở đồ vật Chia một STP cho một STP Luyện tập làm biên bản cuộc họp Sinh hoạt cuối tuần Bài vẽ của HS lớp trước Nhạc cụ gõ Thứ hai , ngày 23 tháng 11 năm 2009 Tập đọc CHUỖI NGỌC LAM I .MỤC TIÊU: Đọc diễn cảm bài văn ; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật. Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3). GDHS biết yêu thương con người , có tấm lòng nhân hậu II. CHUẨN BỊ - Tranh minh họa SGK, III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 4’ 1’ 32’ 10’ 8’ 10’ 4’ 1’ A. Bài cũ : “ Trồng rừng ngập mặn” - HS1 : Em hãy kể tên một số rừng ngập mặn được nêu ở trong bài? - HS2 : Bài văn cung cấp cho em những thông tin gì? - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài – ghi bảng 2. HDHS các hoạt động : a. Luyện đọc : - Gọi HS đọc toàn bài - Giới thiệu tranh minh hoạ - Gọi HS đọc nối tiếp toàn bài.Gv chú ý sửa lỗi phát âm ,ngắt giọng cho HS - Gọi 1 HS đọc phần chú giải - Yêu cầu HS đọc theo cặp - Theo dõi - GV đọc mẫu : Toàn bài giọng đọc chậm rãi nhẹ nhàng đọc phân biệt lời các nhân vật :Lời của Pi-e :Điềm đạm,nhẹ nhàng ,tế nhị. Lời chị cô bé : Lịch sự thật thà.Lời cô bé ngây thơ, hồn nhiên b. Tìm hiểu bài : ? Cô bé mua chuỗi ngọc lam tặng ai ? Em có đủ tiền mua không ? Chi tiết nào nói lên điều đó ? ? Chị của cô bé gặp Pi-e để làm gì ? ? Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua ngọc ? - GDHS : - YCHS đọc thầm và rút ra nội dung bài học - Ghi bảng c. Thi đocï diễn cảm: - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài - HDHS đọc đúng các câu hỏi, câu kể, câu cảm, thể hiện đúng lời nhân vật - GV đọc mẫu đoạn 2 - YC luyện đọc diễn cảm đoạn 2 - Tôû chức cho HS đọc diễn cảm - Nhận xét – tuyên dươnởng. 3. Củng cố - dặn dò : - Gọi HS nhắc lại nội dung câu chuyện ? Em học tập được gì qua câu chuyện ? - Dặn HS học bài và xem bài “Hành trình của bầy ong” - Nhận xét tiết học – tuyên dương - Cà Mau, Bạc Liêu , Bến tre ,Trà Vinh , Sóc Trăng , Hải Phòng , Quảng Ninh ,Thái Bình - Bài văn là một văn bản phổ biến khoa học giúp cho chúng ta hiểu trồng rừng ngập mặn có tác dụng bảo vệ vững chắc đê biển . - 1 HS khá đọc toàn bài - Theo dõi - HS 1: Từ đầu đến đã cướp mất người anh yêu quý (cuộc đối thoại giữa Pi-e & cô bé) - HS2: Còn lại (cuộc đối thoại giữa Pi-e & chị cô bé) - HS luyện đọc theo cặp - 1 HS đọc toàn bài . - Theo dõi - Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng chị nhân ngày lễ Nô-en .Đó là người chị thay mẹ nuôi cô từ khki mẹ mất .Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc .Cô bé mở khăn tay ,đổ lên bàn một nắm xu & nói đó là số tiền cô đã đập con lợn đất .Chú Pi-e trầm ngâm nhìn cô , lúi húi gỡ mãnh giấy ghi giá tiền - Chị gặp để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi ngọc ở tiệm Pi-e không ? Chuỗi ngọc có phải là ngọc thật không? Pi-e bán cho cô bé với giá tiền là bao nhiêu? - Vì cô bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền dành dụm được .Vì em bé đã lấytất cả số tiền mà em đập con lợn đất để mua món quà tặng chị . Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. - 2 HS đọc bài - HS cả lớp theo dõi - Theo dõi - HS luyện đọc theo cặp - 3 à 5 HS thi đọc Toán CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỐ THẬP PHÂN I, MỤC TIÊU : Giúp HS : - Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn - GDHS yêu thích học toán II,CHUẨN BỊ : - GV : bảng phụ , phiếu bài tập III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 3’ 1’ 33’ 15’ 8’ A. Bài cũ : “ Chia một STP cho 10,100,1000,” - Gọi HS lên bảng làm bài tập . - Gọi HS nhận xét bài trên bảng - Gv nhận xét ghi điểm B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài – ghi bảng 2. HDHS các hoạt động : a. HDHS thực hiện phép chia : * Ví dụ 1: - 2 HS lên bảng làm bài. HS lớp theo dõi. 72,1 : 7 12,35 : 5 64,5 :15 58,02 :14 - Nhận xét bài làm của bạn 7’ 18’ 6’ - GV nêu ví du ï: - HD HS thực hiện phép tính 27 :4 = ? (m) - Lưu ý : Viết dấu phẩy ở thương và thêm 0 vào bên phải số bị chia và chia tiếp - YC HS nhắc lại cách thực hiện phép chia - Theo dõi – nhận xét * Ví dụ 2: 43 : 52 = ? - Hỏi: phép chia 43 : 52 có thực hiện được như phép chia 27 : 4 không ? Tại sao? - GV HD HS thực hiện phép chia bằng cách chuyển số 43 thành 43,0 rồi chuyển phép chia 43,0 : 52 như SGK - Theo dõi – nhận xét - YCHS nhắc lại cách thực hiện phép chia ? Muốn chia một STN cho một STN mà còn dư ta làm như thế nào ? - Gv nêu quy tắc - Gọi HS nhắc lại b. Thực hành : * Bài tập 1: - HS theo dõi - 1 HS lên bảng thực hiện - Cả lớp làm vào vở nháp 27 4 30 20 6,75 (m) 0 Vậy 27 : 4 = 6,75 (m) - Không thực hiện được vì phép chia 43 : 52 có số bị chia bé hơn số chia - 1 HS lên bảng thực hiện - Cả lớp làm vào vở nháp 43,0 52 1 40 0,82 36 - HS nêu quy tắc - 3 HS đọc quy tắc SGK 4’ - Gọi 2 HS làm bảng lớp - Gọi HS nhận xét bài bạn - Nhận xét – sữa sai * Bài 2 : - Gọi HS đọc đề bài toán - Cho HS làm vở - 2 HS lên bảng làm - HS cả lớp làm vào vở 12 20 0 5 15 70 60 40 0 8 2,4 1,875 23 30 20 4 75 30 60 12 5,75 6,25 - 3 HS làm bảng lớp - Cả lớp làm vở 7’ 3’ - Theo dõi – giúp đỡ HS - Nhận xét – chữa bài * Bài 3 : Dành cho hs khá giỏi 3. Củng cố ,dặn dò: ? Muốn chia một STN cho một STN mà còn dư ta làm như thế nào ? - Về nhà làm bài tập 1b - Xem trước bài sau “ Chia một STN cho một STP” - Nhận xét tiết học 2 3 18 = 0,4 ; = 0,75 ; = 3,6 5 4 5 Bài giải Số vải để may 1 bộ quần áo là: 70 :25 = 2,8 (m) Số vải để may 6 bộ quần áo là: 2,8 x 6 = 16,8 (m) Đáp số: 16,8 m Lịch sử THU ĐÔNG 1947 , VIỆT BẮC “MỒ CHÔN GIẶC PHÁP” I. MỤC TIÊU: Học xong bài này , HS nêu được : Trình bày sơ lược được diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 trên lược đồ, nắm được ý nghĩa thắng lợi ( phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến) : + Aâm mưu của Pháp đánh lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não và lực lượng bộ đội chủ lực của ta để mau chóng kết thúc chiến tranh. + Quân Pháp chia làm ba mũi ( nhảy dù, đường bộ và đường thuỷ) tiến công lêhn Việt Bắc. + Quân ta phục kích chặn đánh địch với các trận tiêu biểu : Đèo Bông Lau, Đoan Hùng, Sau hơn một tháng bị sa lầy, địch rút lui, trên đường rút chạy quân địch còn bị ta chặn đánh dữ dội + Ý nghĩa : Ta đánh bại cuộc tiến công quy mô của địch lên Việt Bắc, phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não và chủ lực của ta, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến. Thấy được tinh thần anh dũng của dân tộc ta trong công cuộc chống giặc ngoại xâm II. CHUẨN BỊ - Hình minh họa, Phiếu học tập của HS - Lượcđồ chiế dịch Việt Bắc thu đông III,CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TG HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ 3’ A. Bài cũ : “Thà hi sinh tất cả ..” Gọi HS lên trả lời câu hỏi : ? Em hãy nêu những dẫn chứng về âm mưu quyết tâm cướp nước ta một lần nữa của thực dân Pháp ? ? Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ Tịch Hồ Chí Minh thể hiện điều gì ? Đọc 1 đoạn trong lời kêu gọi mà em thích ? ? Thuật lại cuộc chiến đấu của nhân dân Hà Nội? - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài – ghi bảng 2. HDHS các hoạt động : a. Aâm mưu của địch & chủ trương của ta - Yêu cầu HS làm việc cá nhân , đọc SGK trả lời câu hỏi : ? Sau khi đánh chiếm được Hà Nội & các thành phố lớn thực dân Pháp có âm mưu gì? ? Vì sao chúng thực hiện bằng được âm mưu đó ? ? Trước âm mưu của thực dân Pháp Đảng & Chính phủ ta đã có chủ trương gì? à KL : Sau khi đánh chiếm các thành phố lớn , TD Pháp âm mưu cuộc tấn công của giặc 3 HS trả lời câu hỏi - Đánh chiếm Sài Gòn , Hà Nội , Hải phòng chúng gửi tối hậu thư đòi chính phủ ta nhường quyền kiểm soát cho chúng nếu không chấp nhận thì chúng sẽ nổ súng . ... thực hiện - Nhận xét – ghi điểm 2/ Hướng dẫn học sinh biết thực hành sử dụng những kiến thức đã có để viết một đoạn văn ngắn. * Bài 2: - Giáo viên chốt cách viết, đoạn văn diễn đạt đúng ý thơ – Dùng đúng quan hệ từ, động từ, tính từ. 3. Tổng kết - dặn dò: Học sinh hoàn tất bài vào vở. Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Hạnh phúc”. Nhận xét tiết học. Học sinh sửa bài tập. + Bé Mai dẫn Tâm ra vườn chim. Mai khoe: Tổ kia là chúng làm nhé. Còn tổ kia là cháu làm đấy. Học sinh lần lượt tìm danh từ chung, danh từ riêng và đại từ trong bài tập trên. - Học sinh đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp đọc thầm. Là những từ chỉ hoạt động , trạng thái của sự vật Là những từ miêu tả đặc điểm , tính chất của sự vật Là từ nối các từ ngữ hoặc các câu với nhau nhằm thể hiện mối quan hệ Học sinh làm bài. – Đọc kĩ đoạn văn. Phân loại từ vào bảng phân loại. Học sinh lần lượt đọc kết quả từng cột. Cả lớp nhận xét. + Động từ: trả lời, nhịn, vịn, hắt, thấy, lăn, trào, đón, bỏ. + Tính từ: xa, vời vợi, lớn. + Quan hệ từ: qua, ở, với. - Học sinh đọc khổ 2 “Hạt gạo làng ta”. Gạch dưới 1 động từ, 1 tính từ, 1 quan hệ từ trong đoạn thơ – Học sinh dựa vào ý đoạn – Viết đoạn văn. Học sinh lần lượt đọc đoạn văn. Cả lớp nhận xét đoạn văn hay. - Thi diễn đạt đoạn văn nối tiếp (mỗi học sinh 1 câu) theo yêu cầu có danh từ, động từ, tính từ mà dãy kia nêu. Thứ sáu , ngày 27 tháng 11 năm 2009 Aâm nhạc ÔN TẬP HAI BÀI HÁT : “ NHỮNG BÔNG HOA NHỮNG BÀI CA,ƯỚC MƠ”- NGHE NHẠC GV bộ môn soạn và dạy: Khoa học XI MĂNG I. Mục tiêu: - Nhận biết một số tính chất của xi măng - Nêu được một số cách bảo quản xi măng - Quan sát, nhận biết xi măng. - Giáo dục học sinh yêu thích, say mê tìm hiểu khoa học. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 58 , 59 . - Học sinh : - SGK. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 4’ 1’ 30’ 10’ 15’ 5’ 1’ A. Bài cũ: “Gốm xây dựng: Gạch, ngói” - HS1 : Kể tên một số đồ dùng được làm từ đồ gốm ? - HS2 : Nêu một số tính chất của gạch ngói ? ® Giáo viên tổng kết, cho điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài mới: Xi măng. 2. HDHS các hoạt động: 1/Một số nhà máy xi măng ở nước ta * Bước 1: Làm việc theo cặp. Giáo viên yêu cầu học sinh cạnh nhau cùng thảo luận các câu hỏi Tr 59 -Xi măng thường được dùng để làm gì ? - Kể tên một số nhà máy xi măng ở nước ta mà bạn biết ? * Bước 2: Làm việc cả lớp. → Giáo viên kết luận + chốt. 2/ Tính chất và công dụng của xi măng Câu 1: Cách sản xuất, tính chất, cách bảo quản xi măng? Câu 2: Nêu các vật liệu tạo thành xi măng? Các vật liệu tạo thành bê tông cốt thép? → Giáo viên kết luận: Xi măng dùng để sản xuất ra vữa xi măng; bê tông và bê tông cốt thép; 3/: Củng cố. Nêu nội dung bài học? Thi đua: Nêu công dụng của xi măng và vữa xi măng (tiếp sức). 4. Tổng kết - dặn dò: Xem lại bài Chuẩn bị: “Thủy tinh”. Nhận xét tiết học. - 2 HS trả lời Học sinh khác nhận xét. - Thảo luận theo cặp - Để trát tường, xây nhà, các công trình xây dựng khác. - Hà Tiên , Bỉm Sơn , Hoàng Thạch , Nghi Sơn , - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận các câu hỏi ở trang 59/ SGK. Tính chất: màu xám xanh (hoặc nâu đất, trắng). Xi măng không tan khi bị trộn với một ít nước mà trở nên dẻo quánh; khi khô, kết thành tảng, cứng như đá . Cách bảo quản: để nơi khô, thoáng không để thấm nước. Các vật liệu tạo thành bê tông: xi măng, cát, sỏi trộn đều với nước. Bê tông chịu nén, dùng để lát đường. Bê tông cốt thép: Trộn xi măng, cát, sỏi với nước rồi đỏ vào khuôn có cốt thép. Bê tông cốt thép chịu được các lực kéo, nén và uốn, dùng để xây nhà cao tầng, cầu đập nước - 3 HS nêu - Học sinh nêu tiếp sức. Toán CHIA MỘT SỐ THẬP CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN I. Mục tiêu: - Biết chia một số thập phân cho một số thập phân Và vận dụng trong giải bài toán có lời văn - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - GV: Giấy khổ to A 4, phấn màu, bảng phụ. - HS: Bảng con. vở bài tập, SGK. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 4’ 1’ 33’ 17’ 18’ 6’ 5’ 7’ 3’ A. Bài cũ: “Luyện tập.” Học sinh lần lượt sửa bài nhà. Giáo viên nhận xét và cho điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài mới: “Chia 1 số thập phân cho một số thập phân” 2. HDHS các hoạt động: 1/ Hướng dẫn học sinh hiểu và nắm được quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân. Ví dụ 1: 23,56 : 6,2 • Hướng dẫn học sinh chuyển phép chia 23,56 : 6,2 thành phép chia số thập phân cho số tự nhiên. à Giáo viên chốt lại: Ta chuyển dấu phẩy của số bị chia sang bên phải một chữ số bằng số chữ số ở phần thập phân của số chia. Giáo viên nêu ví dụ 2: 82,55 : 1,27 Giáo viên chốt lại ghi nhớ. 2/ Hướng dẫn học sinh thực hành quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân. * Bài 1: - Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc chia. Giáo viên yêu cầu học sinh làm bảng con. Giáo viên nhận xét sửa từng bài. * Bài 2: Học sinh làm vở. - Giáo viên yêu cầu học sinh , đọc đề, tóm tắc đề, phân tích đề, giải. - GV tóm tắt bài toán 4.5 l : 3,42 kg 8l : ? kg - Chấm 1 số vở HS - Theo dõi – nhận xét * Bài 3 : Dành cho hs khá giỏi 3. Tổng kết - dặn dò: Học sinh nêu lại cách chia? - Chuẩn bị: “Luyện tập.” Giáo viên dặn học sinh chuẩn bị bài trước ở nhà. Nhận xét tiết học - Lớp nhận xét. Học sinh đọc đề – Tóm tắt – Giải. Học sinh chia nhóm. Mỗi nhóm cử đại diện trình bày. + Nhóm 1: Nêu cách chuyển và thực hiện. 23,56 : 6,2 = (23,56 × 10) : (6,2 : 10). = 235,6 : 62 + Nhóm 2: thực hiện : 23;5,6 : 6;2 + Nhóm 3: thực hiện : 23;5,6 : 6;2 + Nhóm 4: Nêu thử lại : 23,56 : 6,2 = (23,56 × 6,2) : (6,2 × 10) 235,6 : 62 Cả lớp nhận xét. - Học sinh thực hiện vd 2. Học sinh trình bày – Thử lại. Cả lớp nhận xét. Học sinh lần lượt chốt ghi nhớ. - 1 HS nhắc lại - Học sinh đọc đề. - Học sinh làm bài. Kết quả : a. 3,4 b. 1,58 c. 51,52 Học sinh sửa bài. - Học sinh lần lượt đọc đề – Tóm tắt. Học sinh làm bài. Bài giải 1 lít dầu hoả cân nặng là 3,42 : 4,5 = 0,76 ( l) 8 lít dầu hoả cân nặng là 0,76 x 8 = 6,08 (l) Đáp số : 6,08 l Bài giải Ta có : 429,5 : 2,8 = 153 ( dư 1) Vậy 429,5 m vải may được nhiều nhất là 153 bộ quần áo và còn thừa 1,1 m vải Tập làm văn LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP Đề bài : Ghi lại biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội em . I. Mục tiêu: Hiểu được thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức, nội dung của biên bản ( ghi nhớ). - Xác định được những trường hợp cần ghi biên bản (BT1, mục III), biết đặt tên cho biên bản cần lập ở BT1 (BT2). - Giáo dục học sinh tính trung thực, khách quan. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng lớp viết đề bài , gợi ý 1 ; dàn ý 3 phần của một biên bản cuộc họp . - HS: Bài soạn. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5’ 1’ 30’ 10’ 20’ 5’ A. Bài cũ: Kiểm tra hoàn chỉnh bài tập 1 của HS Giáo viên chấm điểm vở. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài mới: 2. HDHS các hoạt động: v Hướng dẫn học sinh nắm lại thể thức viết một biên bản cuộc họp . Yêu cầu học sinh nắm lại : + Những người lập biên bản là ai? + Thể thức trình bày. + Nội dung loại hình biên bản. - Giáo viên chốt lại. v Hướng dẫn học sinh biết thực hành biên bản cuộc họp (nhiệm vụ trọng tâm). Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài tập. - GV gợi ý : có thể chọn bất kì cuộc họp nào mà em đã tham dự ( họp tổ, họp lớp, họp chi đội ) + Cuộc họp ấy bàn vấn đề gì và diễn ra trong thời gian nào ? - GV nhắc HS chú ý cách trình bày biên bản theo đúng thể thức của một biên bản ( mẫu là Biên bản đại hội chi đội ) - GV chấm điểm những biên bản viết tốt ( đúng thể thức, rõ ràng, mạch lạc, đủ thông tin, viết nhanh ) 3. Tổng kết - dặn dò: ? Khi lập biên bản cuộc họp , em cần lưu ý điều gì ? - YCHS nhắc lại phần ghi nhớ Làm hoàn chỉnh yêu cầu 3. Chuẩn bị: “Luyện tập tả người”. Nhận xét tiết học. Học sinh lần lượt đọc thầm diễn đạt bt 1. Cả lớp nhận xét. - HS nêu . - Học sinh đọc đề bài và các gợi ý 1, 2, 3 ( SGK) - - HS làm bài theo nhóm ( 4 HS) - Đại diện nhóm thi đọc biên bản - Cả lớp nhận xét . SINH HOẠT LỚP TUẦN 14 I,MỤC TIÊU: - Đánh giá các hoạt động tuần qua - Đề ra phương hướng cho hoạt động tuần tơí - Biết đoàn kết , giúp đỡ nhau trong học tập II, NỘI DUNG : 1,Nhận xét ,đánh giá hoạt động trong tuần - Lớp trưởng thông báo kết quả thi đua + Ưu điểm : + Khuyết điểm: * GV nhận xét : a, Ưu điểm : -Đa số chấp hành tốt nội quy trường lớp -Đã đi vào nề nếp học tập :đi học đúng giờ , lễ phép với thầy cô, đoàn kết với bạn bè - Biết giúp đỡ nhau trong học tập - Đã có sự chuẩn bị bài khi đến lớp , tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài - Duy trì được vệ sinh trường lớp - Duy trì 15’ truy bài đầu giờ - Tham gia đóng các khoản tiền theo quy định - Có ý thúc giữ gìn vỡ sạch chữ đẹp 2 ,Phương hưóng tuần tới - Khắc phục khuyết điểm, phát huy ưu điểm - Tăng cường truy bài đầu giờ - Rèn chữ viết thông qua môn chính tả và TLV - Duy trì phong trào học nhóm, đôi bạn cùng tiến - Lao động vệ sinh trường lớp KÍ DUYỆT TUẦN 14
Tài liệu đính kèm: