Tập đọc
NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG
I. Mục tiêu:
- - Biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.
( Trả lới được các câu hỏi SGK).
II. Chuẩn bị:
- GV: Giấy khổ to.
- HS: Bài soạn.
TUẦN 17 Thứ ngày Môn TÊN BÀI DẠY ĐDDH Hai 13/12 Chào cờ Tập đọc Toán Lịch sử Đạo đức Chào cờ đầu tuần Ngu công xã Trịnh Tường Luyện tập chung Oân tập HKI Hợp tác với người xung quanh (t2) Tranh minh họa Phiếu học tập Ba 14/12 Chính tả LT& câu Toán Khoa học Kĩ thuật N_V Người mẹ của 51 đứa con Oân tập về từ và cấu tạo từ Luyện tập chung Oân tập học kì I Thức ăn nuôi gà.(t1) BP ,giấy khổ to BP ,giấy khổ to Phiếu học tập Tư 15/12 Địa lí Tập đọc Thể dục Toán TLV On Tập HK I , Cao dao về lao động sản xuất TC:”chạy tiếp sức theo vòng tròn”. Giới thiệu máy tính bỏ túi Oân tập về viết đơn Sân trường ,còi Tranh minh họa máy tính bỏ túi Phiếu học tập Năm 16/12 Khoa học Âm nhạc Kể chuyện Toán L từ & câu KT HK I Oân tập hai bài hát ,ôn tập TĐN số 2 Kể chuyện đã nghe ,đã đọc Sử dụng máy tính bỏ túi. G/toán về tỉ số phần trăm. Oân tập về câu Nhạc cụ gõ máy tính bỏ túi giấy khổ to Sáu 17/12 Thể dục Toán T L V Mĩ thuật SHL Đi đều vòng phải,trái .TC”chạy tiếp sức vòng tròn” Hình tam giác Trả bài tập làm văn tả người TTMT: Xem tranh du kích tập bắn SH lớp Sân trường ,còi Eâ ke,Hình tam giác tranh du kích tập bắn Thứ hai , ngày 13 tháng 12 năm 2010 Tập đọc NGU CÔNG Xà TRỊNH TƯỜNG I. Mục tiêu: - - Biết đọc diễn cảm bài văn. - Hiểu ý nghĩa bài văn : Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. ( Trả lới được các câu hỏi SGK). II. Chuẩn bị: - GV: Giấy khổ to. - HS: Bài soạn. III . Các hoạt động : TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 4’ A. Bài cũ: “Thầy cúng đi bệnh viện” - HS1 : Khi mắc bệnh , cụ Uùn đã tự chữa bệnh bằng cách nào ? Kết quả ra sao ? - HS2 : Nhờ đâu cụ Uùn khỏi bệnh ? - GV nhận xét và cho điểm B. Bài mới : - Học sinh TLCH - Cụ Uùn tự chữa bệnh bằng cách cúng bái. Kết quả là không khỏi bệnh - Nhờ các bác sĩ mỗ lấy sõi ra 1’ 1. Giới thiệu bài mới: - Giáo viên giới thiệu “Bài đọc Ngu Công xã Trịnh Tường sẽ cho các em biết về một người dân tộc Dao tài giỏi, không những biết cách làm giàu cho bản thân mình mà còn biết làm cho cả thôn từ nghèo đói vươn lên thành thôn có mức sống khá “ . - Học sinh lắng nghe 32’ 2. HDHS các hoạt động: 10’ a/ Luyện đọc - Hoạt động lớp - Gọi HS đọc toàn bài - Phân đoạn : 3 đoạn - Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc trơn từng đoạn. - 1 HS khá đọc toàn bài - Đoạn 1: “Từ đầu...trồng lúa” - Đoạn 2 : “ Con nước nhỏ trước nữa” - Đoạn 3 : Còn lại - Học sinh gạch dưới từ có âm tr - s - HS luyện đọc theo cặp - Sửa lỗi đọc cho học sinh. - Giáo viên đọc toàn bài, - Lần lượt học sinh đọc từ câu - 1 HS đọc toàn bài - Theo dõi 10’ b/Tìm hiểu bài - GV nêu câu hỏi : - HS đọc đoạn 1 + Oâng Lìn đã làm thế nào để đưa được nước về thôn ? -Oâng lần mò cả tháng trong rừng tìm nguồn nước, cùng vợ con . Giáo viên chốt lại - ghi bảng từ ngữ - Giải nghĩa từ: Ngu Công - Học sinh đọc SGK - Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 1 - Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 - Học sinh đọc đoạn 2 - Giáo viên hỏi: + Nhờ có mương nước, tập quán canh tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi như thế nào ? - Họ trồng lúa nước; không làm nương , không phá rừng, cả thôn không còn hộ đói . - Giải nghĩa: cao sản - Học sinh phát biểu Giáo viên chốt lại - Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 2 - Học sinh tự nêu theo ý độc lập - Yêu cầu học sinh đọc ù đoạn 3 + Oâng Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, bảo vệ dòng nước ? - Oâng hướng danã bà con trồng cây thảo quả + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - Muốn sống có hạnh phúc, ấm no, con người phải dám nghĩ dám làm - Yêu cầu học sinh nêu ý đoạn 3 - HS phát biểu - GV yêu cầu HS rút nội dung bài văn - NDù : Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn.. 12’ c/ Đọc diễn cảm - GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm một đoạn (đoạn 2) - 2, 3 học sinh - Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm đoạn theo cặp - Nhận xét cách đọc - GV theo dõi , uốn nắn - 4, 5 học sinh thi đọc diễn cảm _GV nhận xét - HS nhận xét cách đọc của bạn 2’ 3/ Củng cố - Hoạt động lớp - Câu chuyện giúp em có suy nghĩ gì? -gv liên hệ :ông Lìn không chỉ giúp đỡ bà con làm kinh tế giỏi mà còn nêu tấm gương sáng về bảo vệ dòng nước và trồng cây gây rừng để giữ gìn môi trường sống tốt đẹp - Học sinh đọc Giáo viên nhận xét, tuyên dương 1’ 4. Tổng kết - dặn dò: - Đọc diễn cảm lại bài - Chuẩn bị: “Ca dao về lao động sản xuất” - Nhận xét tiết học Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: - GV: Phấn màu, bảng phụ. - HS: Bảng con, SGK, VBT. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 4’ 1’ 32’ 6’ 10’ 12’ 5’ 2’ A. Bài cũ: Luyện tập. 2 học sinh lần lượt sửa bài 3 (SGK). Giáo viên nhận xét và cho điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài mới: Luyện tập chung. 2. HDHS các hoạt động: * Bài 1:a Học sinh nhắc lại phương pháp chia các dạng đã học. Giáo viên nhận xét – cho ví dụ. Yêu cầu học sinh nêu cách chia các dạng. * Bài 2: Học sinh nhắc lại phương pháp tính giá trị biểu thức. Giáo viên chốt lại: Thứ tự thực hiện các phép tính. * Bài 3: Học sinh nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm? Chú ý cách diễn đạt lời giải. * Bài 4: Dành cho hs khá giỏi 3. Tổng kết - dặn dò: Làm bài nhà 2, 3/ 79 . Chuẩn bị: “ Luyện tập chung “ Nhận xét tiết học - 2 HS chữa bài tập 3 Lớp nhận xét. Bài 1 : Học sinh đọc đề. Thực hiện phép chia. Kết qủa tính đúng: a / 216,72 :42 = 5,16 Học sinh sửa bài. Đổi tập sửa bài. Bài 2: - Học sinh đọc đề – Thực hiện phép tính giá trị của biểu thức. Lần lượt lên bảng sửa bài (Đặt phép tính cho từng bài). Nêu cách thứ tự thực hiện phép tính. a/ ( 131,4 – 80,8 ) : 2,3 + 21,84 x 2 = 50,6 : 2,3 + 43,68 = 22 + 43,68 = 65,68 Cả lớp nhận xét. Bài 3 : Học sinh đọc đề. Nêu tóm tắt. a)Số người tăng thêm(cuối 2000-2001) 15875 - 15625 = 250 ( người ) Tỉ số phần trăm tăng thêm: 250 : 15625 = 0,016 = 1, 6 % b) Số người tăng thêm là(cuối2001-2002) 15875 x 1,6 : 100 = 254 ( người) Cuối 2002 số dân của phường đó là : 15875 + 254 = 16129 ( người) Đáp số : a/ 1,6 % ; b/ 16129 người. HS khoanh vào câu C. - HS nêu : Vì 7 % của số tiền là 70 000 nên để tính số tiền ta phải thực hiện : 70 000 x 100 : 7. Lịch sử ÔN TẬP HỌC KÌ I I. Mục tiêu: Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên Phủ 1954. - Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc, yêu thương quê hương và biết ơn các ông cha ta ngày trước. II. Chuẩn bị: + GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. Bảng thống kê các niên đại và sự kiện. + HS: Chuẩn bị bài học. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 4’ 1’ 30’ 15’ 10’ 5’ A. Bài cũ: “Bác Hồ đọc “Tuyên ngôn độc lập””. Cuôí bản “Tuyên ngôn Độc lập”, Bác Hồ thay mặt nhân dân Việt Nam khẳng định điều gì? Trong buổi lễ, nhân dân ta đã thể hiện ý chí của mình vì độc lập, tự do như thế nào? Giáo viên nhận xét bài cũ. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài mới: “ Ôn tập” 2. HDHS các hoạt động: 1/ Ôn tập lại các sự kiện lịch sử trong giai đoạn 1858 – 1945. Hãy nêu các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong giai đoạn 1858 – 1945 ? ® Giáo viên nhận xét. Giáo viên tổ chức thi đố em 2 dãy. Thực dân Pháp xâm lược nước ta vào thời điểm nào? Các phong trào chống Pháp xảy ra vào lúc nào? Phong trào yêu nước của Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh diễn ra vào thời điểm nào? Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời vào ngày, tháng, năm nào? Cách mạng tháng 8 thành công vào thời gian nào? Bác Hồ đọc bản “Tuyên ngôn độc lập” khai sinh nước Việt Nam dân chủ cộng hòa vào ngày, tháng, năm nào? ® Giáo viên nhận xét câu trả lời của 2 dãy. 2/Ngoài các sự kiện tiêu biểu trên, em hãy nêu các sự kiện lịch sử khác diễn ra trong 1858 – 1945 ? Học sinh xác định vị trí Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, nơi xảy ra phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh trên bản đồ. ® Giáo viên nhận xét. 3. Tổng kết - dặn dò: Chuẩn bị: “Vượt qua tình thế hiểm nghèo”. Nhận xét tiết học Học sinh nêu. Học sinh nêu. - Học sinh thảo luận nhóm đôi ® nêu: + Thực dân Pháp xâm lược nước ta. + Phong trào chống Pháp tiêu biểu: phong trào Cần Vương. + Phong trào yêu nước của Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh. + Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. + Cách mạng tháng 8 + Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc “Tuyên ngôn độc lập”. Học sinh thi đua trả lời theo dãy. Học sinh nêu: 1858 Nửa cuối thế kỉ XIX Đầu thế kỉ XX Ngày 3/2/1930 Ngày 19/8/1945 Ngày 2/9/1945 Học sinh thảo luận theo nhóm bàn. - Nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Học sinh nêu: phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh, Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước Học sinh xác định bản đồ (3 em). Đạo đức HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (tiết 2) I. Mục tiêu: Học sinh hiểu được: - Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi - Biết được hợp ... õ trong từng câu theo yêu cầu của BT2. - Giáo dục học sinh thái độ tự giác nghiêm túc trong học tập. II. CHUẨN BỊ: + GV: Giấy khổ to. + HS: Bài soạn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: TG Hoạt Động Của Giáo Viên Hoạt Động Của Học Sinh 5’ 1’ 32’ 5’ 10’ 17’ 2’ A. Bài cũ: “ Oân tập về câu” Yêu cầu học sinh lên bảng đặt câu lần lượt với các yêu cầu. Câu có từ đồng nghĩa, từ đồng âm, từ nhiều nghĩa. Giáo viên nhận xét. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài mới: “Ôn tập về câu ”. 2. HDHS các hoạt động: v Hoạt động 1: Củng cố kiến thức về câu Giáo viên nêu câu hỏi : + Câu hỏi dùng để làm gì ? Có thể nhận ra câu hỏi bằng dấu hiệu gì ? - Tương tự cho các kiểu câu : kể, cảm, khiến - GV tóm lại kiến thức và ghi bảng Giáo viên nhận xét ghi điểm. v Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh đọc mẫu chuyện vui Nghĩa của từ “ cũng” Yêu cầu học sinh đọc bài. Giáo viên nhắc học sinh chú ý yêu cầu đề bài. - Giáo viên nhận xét. vHoạt động 3 : Hướng dẫn HS nắm vững các kiểu câu kể * Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập. - GV nêu : + Các em đã biết những kiểu câu kể nào ? Chủ ngữ trong kiểu câu đó trả lời cho câu hỏi nào? - GV dán ghi nhớ về 3 kiểu câu kể lên bảng. -Yêu cầu học sinh tự làm bài . - GV nhận xét và bổ sung . 3. Củng cố - dặn dò: - GV hỏi lại các kiến thức vừa học Về nhà rèn đọc diễn cảm. Chuẩn bị: “Tiết 6”. Nhận xét tiết học. 3 HS lên bảng đặt câu theo yêu cầu. Học sinh đọc toàn bộ nội dung BT 1 Học sinh lần lượt trả lời từng câu hỏi. VD : Câu hỏi : - Nhưng vì sao cô biết cháu cóp bài của bạn ? - Dấu hiệu : Câu dùng để hỏi điều chưa biết. Cả lớp nhận xét. -HS đọc bài thành tiếng trước lớp. - HS viết vào vở các kiểu câu theo yêu cầu - Cả lớp nhận xét và bổ sung . - HS nối tiếp nhau trả lờicâu hỏi. -Học sinh tự làm bài. VD : Câu kể Ai làm gì ? + Cách đây không lâu // lãnh đạo Hội TN đồng thành phố Not- tinh-ghêm ở nước Anh/ CN đã quyết định phạt tiền các công chức nói hoặc viết tiếng Anh không chuẩn. VN - Câu kể Ai thế nào ? + Số công chức trong thành phố / khá đông. CN VN - Câu kể Ai làm gì ? + Đây / là một biện pháp mạnh nhằm CN VN giữ gìn sự trong sáng của tiếng Anh. - HS đọc lại ghi nhớ - HS đọc thầm mẫu chuyện “Quyết định độc đáo” và xác định trạng ngữ, CN và VN Thú sáu , ngày 17 tháng 12 năm 2010 Thể dục ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI ,VÒNG TRÁI TRÒ CHƠI “CHẠY TIẾP SỨC THEO VÒNG TRÒN” GV bộ môn soạn và dạy Toán HÌNH TAM GIÁC I. Mục tiêu: Biết : - Đặc điểm của hình tam giác có:3 cạnh, 3 đỉnh ,3 góc - Phân biệt ba dạng hình tam giác ( Phân loại theo góc). - Nhận biết đáy và đường cao ( tương ứng) của hình tam giác. - Giáo dục học sinh yêu thích môn học. II. Chuẩn bị: + GV:Phấn màụ. + HS: Ê ke, Vở bài tập. III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 4’ 1’ 34’ 18’ 12’ 5’ 3’ A. Bài cũ: Sử dụng máy tính bỏ túi để giải toán tỉ số phần trăm. Học sinh sửa bài 3/ 84 (SGK). Giáo viên nhận xét và cho điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài mới: Hình tam giác. 2. HDHS các hoạt động: a/ Hướng dẫn học sinh nhận biết đặc điểm của hình tam giác: có 3 đỉnh, góc, cạnh. Giáo viên cho học sinh vẽ hình tam giác. Giáo viên nhận xét chốt lại đặc điểm. Giáo viên giới thiệu ba dạng hình tam giác. Giáo viên chốt lại: + Đáy: a. + Đường cao: h. Giáo viên chốt lại ba đặc điểm của hình tam giác. Giáo viên giới thiệu đáy và đường cao. Giáo viên thực hành vẽ đường cao. Giải thích: từ đỉnh O. Đáy tướng ứng PQ. + Vẽ đường vuông góc. + vẽ đường cao trong hình tam giác có 1 góc tù. + Vẽ đường cao trong tam giác vuông. Yêu cầu học sinh kết luận chiều cao trong hình tam giác. Thực hành. b/ Luyện tập – thực hành Bài 1,2 : - GV gọi HS đọc đề bài toán và tự làm bài. - GV gọi HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, ghi điểm. - Bài 3 : Dành cho hs khá giỏi 3. Tổng kết - dặn dò: Làm bài nhà 2, 3/ 86 . Dặn học sinh xem trước bài ở nhà. Chuẩn bị: “Diện tích hình tam giác”. Nhận xét tiết học. - 2 HS sữa bài - 5 HS nộp vở Lớp nhận xét. - Học sinh vẽ hình tam giác. 1 học sinh vẽ trên bảng. A C B Giới thiệu ba cạnh (AB, AC, BC) – ba góc (BAC ; CBA ; ACB) – ba đỉnh (A, B, C). Cả lớp nhận xét. Học sinh tổ chức nhóm. Nhóm trưởng phân công vẽ ba dạng hình tam giác. Đại diện nhóm lên dán và trình bày đặc điểm. Lần lượt học sinh vẽ đướng cao rong hình tam giác có ba góc nhọn. + Đáy OQ – Đỉnh: P + Đáy OP – Đỉnh: Q Lần lượt vẽ đường cao trong tam giác có một góc tù. + Đáy NK – Đỉnh M (kéo dài đáy NK). + Đáy MN – Đỉnh K. + Đáy MK – Đỉnh N. Lần lượt xác định đường cao trong tam giác vuông. + Đáy BC–Đỉnh A (kéo dài đáy NK) + Đáy AC – Đỉnh B. + Đáy AB – Đỉnh C. Độ dài từ đỉnh vuông góc với cạnh đáy tương ứng là chiều cao. Bài 1,2 : HS thực hành vẽ trả lời các câu hỏi SGK. Bài 3 : a/ Hình tam giác AED và hình tam giác EDH có diện tích bằng nhau vì mỗi hình có 6 ô vuông và 4 hình tam giác. b/ Hình tam giác EBC và hình tam giác EHC có diện tích bằng nhau vì mỗi hình có 6 ô vuông và 4 nửa ô vuông. c/ Hình chữ nhật ABCD có 32 ô vuông. HÌnh tam giác EDC có 12 ô vuông và 8 nửa ô vuông tức là có 16 ô vuông. Vậy diện tích hình chữ nhật ABCD gấp đôi diện tích hình tam giác EDC. Học sinh sửa bài. Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI I. Mục tiêu: - Biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người ( bố cục, trình tự miêu tả, chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày). - Nhận biết được lỗi trong bài văn và viết lại một đoạn văn cho đúng - Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo. II. Chuẩn bị: - Thầy: Bảng phụ ghi các đề kiểm tra viết, một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý, sửa chung trước lớp - Phấn màu III. Các hoạt động: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 4’ A. Bài cũ: Giáo viên nhận xét và cho điểm B. Bài mới : - Học sinh đọc bảng thống kê 1’ 1. Giới thiệu bài mới: 33’ 2. HDHS các hoạt động: * Hoạt động 1: Nhận xét bài làm của lớp - Hoạt động lớp - Giáo viên nhận xét chung về kết quả làm bài của lớp - Đọc lại đề bài + Ưu điểm: Xác định đúng đề, kiểu bài, bố cục hợp lý, ý rõ ràng diễn đạt mạch lạc. + Thiếu sót: Viết câu dài, chưa biết dùng dấu ngắt câu. Viết sai lỗi chính tả khá nhiều. - GV thông báo điểm số cụ thể * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi của bản thân trong bài viết. - Giáo viên trả bài cho học sinh - Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi - Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi - Học sinh đọc lời nhận xét của thầy cô, học sinh tự sử lỗi sai. Tự xác định lỗi sai về mặt nào (chính tả, câu, từ, diễn đạt, ý) - Giáo viên theo dõi, nhắc nhở các em - Lần lượt học sinh đọc lên câu văn, đoạn văn đã sửa xong Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét - Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi chung - Học sinh theo dõi câu văn sai hoặc đoạn văn sai - Giáo viên theo dõi nhắc nhở học sinh tìm ra lỗi sai - Xác định sai về mặt nào - Một số HS lên bảng lần lựơt từng đôi - Học sinh đọc lên - Cả lớp nhận xét 4.Củng cố - Hoạt động lớp - Hướng dẫn học sinh học tập những đoạn văn hay - Học sinh trao đổi tìm ra cái hay, cái đáng học và rút ra kinh nghiệm cho mình - Giáo viên đọc những đoạn văn, bài hay có ý riêng, sáng tạo 1’ 5. Tổng kết - dặn dò: - Về nhà luyện đọc lại các bài TĐ, HTL đoạn văn , đọn thơ - Chuẩn bị: “ Oân tập “ - Nhận xét tiết học MĨ THUẬT Thường thức mĩ thuật : XEM TRANH “DU KÍCH TẬP BẮN” GV bộ môn dạy SINH HOẠT LỚP TUẦN 17 I,MỤC TIÊU: Oån đinh tổ chức ,đánh giá kết quả hoạt động trong tuần . Giúp HS nhận ra những ưu,khuyết điểm của bản thân tạo nề nếp ,thói quen .giúp HS ngày càng tiến bộ II, NỘI DUNG SINH HOẠT: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. 15’ 25’ 4’ 1’ Hoạt động 1 : Kiểm điểm công tác. GV nhận xét chung: Ưu: Thực hiện tốt nề nếp nội qui của trường của lớp HS có đầy đủ đồ dùng học tập Trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát biểu ý kến XD bài Có làm và học bài đầy đủ khi đến lớp. 100% tham gia “nghĩa tình biên giới” ôn 7 KN người đội viên tốt. Tồn tại: một số bạn con nói chuyện riêng:Long ,Huy ,Bình B, Nhung chưa hăng hái phát biểu ý kiến : Xuân A , An Bình , Dêu , Kim Anh .. Học bài làm bài tập chưa đầy đủ ,giữ vở chữ sạch . Môït số bạn còn chưa có ý thức trong việc giữ vệ sinh môi trường. Hoạt động 2 : Phương hướng tuần 18 Nâng cao chất lượng học tập Duy trì đôi bạn cùng tiển trong học tập Tổ chức phong trào thi đua học tập giữa các tổ chuẩn bị thi học kì I. Nâng cao ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường. duy trì nuôi heo đất tình thương. Phát động “Kế hoạch nhỏ” ôn luyện HS giỏi duy trì công trình măng non cấp chi đội -Ghi nhận, đề nghị thực hiện tốt. Củng cố : Nhận xét tiết sinh hoạt. -Dặn dò- Thực hiện tốt kế hoạch tuần 18 -Các tổ trưởng báo cáo. -Nề nếp : Truy bài tốt trật tự ra vào, đi học đúng giờ, đầy đủ, - Học và làm bài tốt, Không chạy nhảy, -Lớp trưởng tổng kết. -Lớp trưởng thực hiện bình bầu. Chọn tổ xuất sắc, CN. - KÍ DUYỆT TUẦN 17 Khối Trưởng GVCN Võ Văn Hùng Đỗ Chí Thành
Tài liệu đính kèm: