Giáo án Lớp 5 - Học kỳ 1 - Tuần 6

Giáo án Lớp 5 - Học kỳ 1 - Tuần 6

Tiết 11 : Tập đọc

SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI

I. MỤC TIÊU:

- Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài

- Hiểu nội dung : Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu ( Trả lời được các câu hỏi SGK).

- Ủng hộ cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai của người da đen, da màu ở Nam Phi.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Tranh (ảnh) mọi người dân đủ màu da, đứng lên đấu tranh, tài liệu sưu tầm về chế độ A-pác-thai (nếu có).

- HS : SGK, vẽ tranh, sưu tầm tài liệu về nạn phân biệt chủng tộc

 

doc 34 trang Người đăng nkhien Lượt xem 949Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Học kỳ 1 - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6 
Thứ ngày
Môn
Tên bài dạy
ĐDDH
Hai
21/9
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Lịch sử
Đạo đức
Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai
Luyện tập
Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước
Có chí thì nên (t2)
Sân trường
Ảnh-Bản đồ 
Ba
22/9
Chính tả
Toán
LT&câu
Thể dục
Khoa học
Nhớ –viết:Ê-mi-li,con. . . 
Héc –ta
Mở rộng vốn từ:Hữu nghị –hợp tác
ĐHĐN –Trò chơi:”Chuyển đồ vật”
Dùng thuốc an toàn 
Bảng phụ
PHT
Sân trường
Mẫu thuốc
Tư
23/9
Địa lí
Tập đọc
Aâ m nhạc
Toán
TLV
Đất và rừng
Tác phẩm của Si-le và tên phát xít
Học hát:Con chim hay hót
Luyện tập
Luyện tập làm đơn 
Tranh-Bản đồ
Tranh MH
Tranh MH
PHT
Năm
24/9
Kể chuyện
Toán
LT& câu
Thể dục
Kĩ thuật
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Luyện tập chung
Dùng từ đồng âm để chơi chữ
ĐHĐN –Trò chơi:”lăn bóng bằng tay”
Chuẩn bị nấu ăn
Phiếu HT
Sân trường
Sáu
25/9
K/Học
Mĩ thuật 
Toán
TLV
SHTT
Phòng bệnh sốt rét
VTT:Vẽ hoạ tiết đối xứng qua trục 
Luyện tập chung
Luyện tập tả cảnh
Sinh hoạt cuối tuần
Tranh MH
Bài trang trí
Kim,chỉ khuy,
Nhạc cụ gõ
Thứ hai, ngày 21 tháng 9 năm 2009
Tiết 11 : Tập đọc 	
SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI 
I. MỤC TIÊU:
Đọc đúng từ phiên âm tiếng nước ngoài và các số liệu thống kê trong bài
Hiểu nội dung : Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu ( Trả lời được các câu hỏi SGK).
Ủng hộ cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai của người da đen, da màu ở Nam Phi. 
II. CHUẨN BỊ:
- 	GV: Tranh (ảnh) mọi người dân đủ màu da, đứng lên đấu tranh, tài liệu sưu tầm về chế độ A-pác-thai (nếu có). 
- 	HSø : SGK, vẽ tranh, sưu tầm tài liệu về nạn phân biệt chủng tộc 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động: 
- Hát 
4’
2. Bài cũ: Ê-mi-li con
- Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh ?
-Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ biệt con ?
GV n/x ghi điểm
_HS đọc bài và TLCH
1’
3. Giới thiệu bài mới: 
“Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai”
33’
4. Phát triển các hoạt động: 
8’
* Hướng dẫn học sinh luyện đọc 
- Hoạt động lớp, cá nhân 
 gọi 1 Hs khá giỏi đọc toàn bài. 
 Học sinh khá đọc 
- GV làm 3 đoạn, cho HS đọc nối tiếp theo đoạn. 
- 3 học sinh đọc nối tiếp theo đoạn
- GV hướng dẫn đọc từ khó : a-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la,nạn phân biệt chủng tộc ,. . . . 
- Yêu cầu 1 học sinh đọc từ khó đã giải nghĩa ở cuối bài học a-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la, 1/5, 9/10, 3/4, hủy bỏ sắc lệnh phân biệt chủng tộc, cuộc tổng tuyển cử đa sắc tộc
* Đoạn 1 : từ đầua-pác-thai
* Đoạn 2 : Tiếpdân chủ nào
* Đoạn 3 : Còn lại
HS luyện đọc từ khó : a-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la,nạn phân biệt chủng tộc
- Học sinh đọc nối tiếp lần 2 và giải nghĩa
Học sinh nêu các từ khó khác
a-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la,sắc lệnh .
- 1 HS đọc lại bài
Giáo viên đọc lại toàn bài. 
- Học sinh lắng nghe 
12’
* Tìm hiểu bài 
Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 
HS đọc thầm đoạn 1
Nam Phi là nước như thế nào? có đảm bảo công bằng, an ninh không?
- Nam Phi là nước rất giàu, nổi tiếng vì có nhiều vàng, kim cương, cũng nổi tiếng về nạn phân biệt chủng tộc với tên gọi A-pác-thai.
? Nêu ND đoạn 1 .
- Ý đoạn 1: Giới thiệu về đất nước Nam Phi.
 Dưới chế độ ấy, người da đen và da màu bị đối xử ra sao? 
- Gần hết đất đai, thu nhập, toàn bộ hầm mỏ, xí nghiệp, ngân hàng... trong tay người da trắng. Người da đen và da màu phải làm việc nặng nhọc, bẩn thỉu, bị trả lương thấp, phải sống, làm việc, chữa bệnh ở những khu riêng, không được hưởng 1 chút tự do, dân chủ nào.
Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi
HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi
? Nêu ND đoạn 2.
- Ý đoạn 2: Người da đen và da màu bị đối xử tàn tệ. 
Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi
Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 và trả lời câu hỏi
Trước sự bất công đó, người da đen, da màu đã làm gì để xóa bo ûchế độ phân biệt chủng tộc ? 
- Bất bình với chế độ A-pác-thai, người da đen, da màu ở Nam Phi đã đứng lên đòi bình đẳng. 
? Nêu ND đoạn 3.
- Ý đoạn 3: Cuộc đấu tranh dũng cảm chống chế đổ A-pác-thai. 
Vì sao ho ïđược đông đảo ND trên thế giới ủng hộ ? 
- Yêu hòa bình, bảo vệ công lý, không chấp nhận sự phân biệt chủng tộc. 
Ai được bầu làm tổng thống Nam Phi? 
- Nen-xơn Man-đê-la: luật sư, bị giam cầm 27 năm trời vì cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai, là người tiêu biểu cho tất cả người da đen, da màu ở Nam Phi... 
- Giáo viên treo ảnh Nen-xơn Man-đê-la và giới thiệu thêm thông tin.
Nêu nội dung chính của bài ?
Học sinh lắng nghe 
- Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi
Nêu nội dung chính của bài ?
Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của những người da màu
9’
* Luyện đọc diễn cảm 
 - Mời học sinh nêu giọng đọc. 
Đọc với giọng thông báo, nhấn giọng các số liệu, từ ngữ phản ánh chính sách bất công, cuộc đấu tranh và thắng lợi của người da đen và da màu ở Nam Phi. 
GV treo bảng phụ và hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3 
Cho HS đọc trong nhóm 
Học sinh đọc trong nhóm- Các nhóm đọc trước lớp
Thi đọc diễn cảm
Ÿ Giáo viên nhận xét, tuyên dương
4’
* Củng cố
Gv cho HS nhắc lại ND bài đọc .
GD : Lên án chế độ phân biệt chủng tộc, đoàn kết với các bạn trên thế giới.
1’
5. Tổng kết - dặn dò: 
- Xem lại bài 
- Chuẩn bị: “ Tác phẩm của Si-le và tên phát xít”
- Nhận xét tiết học 
Tiết 26	 Toán	 
 LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích
Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và giải các bài toán có liên quan.
Học sinh yêu thích môn học, ham học hỏi tìm tòi mở rộng kiến thức. 
II. Chuẩn bị:
- 	GV: Phấn màu - Bảng phụ 
- 	 HS: Vở bài tập, SGK, bảng con 
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động: 
- Hát 
4’
2. Bài cũ: 
- Học sinh nêu miệng kết quả bài 2 
5 cm2 = 500 mm2
12 m2 9 dm2 = 1209 dm2
2010 m2 = 20dam2 10 m2
- Học sinh lên bảng sửa bài 3
_ 1 HS lên bảng sửa bài 
1mm2 = cm2 34dm2=m2
Ÿ Giáo viên nhận xét - ghi điểm
- Lớp nhận xét 
1’
3. Giới thiệu bài mới: 
Trong tiết học hôm nay, các em cùng luyện tập về đổi các số đo diện tích, so sánh các số đo diện tích, giải các bài toán có liên quan đến đơn vị đo diện tích.(GV ghi tựa)
- HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học và ghi tựa bài.
33’
4. Phát triển các hoạt động: 
10’
* Bài 1a-b: Viết các số đo dưới dạng m2, dm2
- Yêu cầu học sinh đọc đề.
- GV viết lên bảng phép giải mẫu và yêu cầu HS tìm cách đổi.
- GV giảng lại cách đổi cho HS và yêu cầu HS làm bài còn lại.
- GV nhận xét cho điểm.
- 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài
Học sinh làm bài 
6m235dm2= 6m2+m2 = 6m2
8m227dm2 = 8m2 + m2 = 8m2
Ÿ Giáo viên n/x
- Lần lượt học sinh sửa bài 
5’
Ÿ Bài 2:Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài 
- 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài 
- - GV yêu cầu HS tự giải và nêu miệng kết quả.
- GV nhận xét đánh giá.
- 1 HS đọc và xác định yêu cầu đề:
- HS thực hiện phép đổi, sau đó chọn đáp án phù hợp.
Đáp án đúng là B.
- HS tự kiểm tra bài mình.
Ÿ Giáo viên nhận xét 
- Lần lượt học sinh sửa bài giải thích cách đổi 
7’
* Bài 3: So sánh, điền dấu : , = (cột 1)
 - GV viết bảng.
- GV gọi 2 HS làm trên bảng. 
- GV gọi HS nêu miệng kết quả.
- GV nhận xét đánh giá. Lưu ý: Đổi về cùng đơn vị sau đó so sánh.
- 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài
+ 61 km2 = 6 100 hm2
+ So sánh 6 100 hm2 > 610 hm2
- Giáo viên gợi ý hướng dẫn HS phải đổi đơn vị rồi so sánh
- Giáo viên theo dõi cách làm để kịp thời sửa chữa. 
- Học sinh làm bài 
- Học sinh sửa bài 
Ÿ Giáo viên chốt lại 
8’
Ÿ Bài 4 
- 2 học sinh đọc đề 
- GV yêu cầu HS tự làm vào tập.
- GV gọi 1 HS làm trên bảng. 
- GV gọi HS nêu miệng kết quả.
- GV nhận xét đánh giá.
- Học sinh phân tích đề - Tóm tắt 
- Học sinh nêu công thức tìm diện tích hình vuông , HCN
Gv thu chấm bài –nhận xét
Ÿ Giáo viên chấm bài nhận xét 
- Học sinh làm bài 
Giải
Diện tích của một viên gạch .
 40 x 40 = 1600 (cm2)
Diện tích của căn phòng
 1600 x 150 = 240000 ( cm2 )
 = 24 ( m2 )
 ĐS : 24 m2
4’
5. Củng cố
- Củng cố lại cách đổi đơn vị 
Hs đọc lại bảng đơn vị đo diện tích .
1’
6 . Tổng kết - dặn dò: 
- Làm bài nhà 4
- Chuẩn bị: “Héc-ta” 
- Nhận xét tiết học 
Tiết 6 Lịch Sử 	 
QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC 
I. Mục tiêu:
Biết ngày 5 – 6 – 1911 tại bến Nhà Rồng ( TPHCM), với lòng yêu nước thương dân sâu sắc, Nguyễn Tất Thành ( tên của Bác Hồ lúc đó) ra đi tìm đường cứu nước.
Giáo dục học sinh lòng yêu quê hương, kính yêu Bác Hồ. 
II. Chuẩn bị:
- 	GV: Một số ảnh tư liệu về Bác như: phong cảnh quê hương Bác, cảng Nhà Rồng, tàu La-tu-sơ Tờ-rê-vin... Bản đồ hành chính Việt Nam, chuông. 
- 	 HS : SGK, tư liệu về Bác 
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động: 
- Hát 
4’
2. Bài cũ: 
- Phan Bội Châu và phong trào Đông Du. 
+ Hãy nêu hiểu biết của em về Phan Bội Châu? 
- Học sinh nêu 
+ Hãy thuật lại phong trào Đông Du? 
- Học sinh nêu 
+ Vì sao phong trào thất bại? 
- Học sinh nêu 
Ÿ GV nhận xét ... 
3/ Bài mới :
a) Giới thiệu bài :giới thiệu một số bài trang trí như hình tròn, hình vuông, để HS nhận ra hoạ tiết trang trí có nhiều loại => hôm nay chúng ta sẽ học cách trang trí đối xứng qua trục
HOẠT ĐỘNG 1 :QUAN SÁT NHẬN XÉT
 Cho HS quan sát một số hoạ tiết trang trí đối xứng qua trục và nêu câu hỏi gợi ý:
+ Hoạ tiết này giống nhình gì? 
+ Hoạ tiết nằm trong khung hình gì? 
+ So sánh các phần hoạ tiết được chia qua các đường trục? 
+ Kể tên một số hoa lá, con vật trong thiên nhiên có đối xứng qua trục?
=> Các hoạ tiết này có cấu tạo đối xứng. Hoạ tiết đối xứng có các phần được chia qua các trục đối xứng bằng nhau và giống nhau. Hoạ tiết có thề vẽ đối xứng qua trục dọc hay trục ngang hoặc đối xứng qua nhiều trục
- Hình đối xứng mang vẻ đẹp cân đối nên thường được sử dụng để vẽ hoạ tiết trang trí 
HOẠT ĐỘNG 2 :CÁCH TRANG TRÍ HÌNH VUÔNG
Yêu cầu HS xem các hình gợi ý ở SGK trang 19 để tìm ra cách vẽ: 
Phác hình chung và vẽ trục chính (hình tròn, hình vuông, hình tam giác)
Vẽ phác những nét chính của hoạ tiết 
Vẽ chi tết và sửa chữa chp cân đối
Vẽ màu theo ý thích (các phần đối xứng giống nhau thì vẽ cùng màu và cùng độ đậm nhạt) 
HOẠT ĐỘNG 3 : THỰC HÀNH
Yêu cầu HS chọn một trong các hoạ tiết ở SGK trang 18 để vẽ vào VTV hoàn chỉnh và vẽ màu
 Đến từng bàn quan sát và giúp đỡ cá nhân.
+ Vẽ hình vừa với tờ giấy 
+ Kẻ các đường trục bằng bút chì 
+ Vẽ các hình mảng theo ý thích 
+ Vẽ hoạ tiết vào các mảng 
+ Chọn và vẽ màu theo ý thích ,có đậm ,nhạt 
HOẠT ĐỘNG 4 : NHẬN XÉT ,ĐÁNH GIÁ
GV cùng HS tìm chọn một số bài có những ưu điểm điển hình để đánh giá ,xếp loại 
- Chỉ rõ những phần đạt và chưa đạt ở từng bài.
Dặn dò :
 Quan sát quá trình tham giao thông ở địa phương, sưu tầm tranh ảnh về đề tài ATGT. 
Hát 
Quan sát và nhận xét
HS lắng nghe 
HS quan sát và suy nghĩ đưa ra nhận xét cá nhân.
Giống hoa, lá
Hình vuông, hình chữ nhật
Giống nhau và bằng nhau.
 - hoa sen, hoa cúc, con bướm, con chuồn chuồn
HS so sánh và nhận xét bài 
HS nhắc lại cách vẽ 
HS quan sát 
- Làm bài vào VTV 
( nên chọn những hoạ tiết đơn giản để vẽ)
- nhận xét đánh gía bài của bạn
Rút kinh nghiệm từ bài của bạn để vẽ bài mình hoàn thiện hơn
Tiết 30 Toán	 
LUYỆN TẬP CHUNG 
I. Mục tiêu:
Biết :
- So sánh các phân số , tính giá trị biểu thức với p/số.
- Giải bài toán Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
Học sinh yêu thích môn học, thích tìm tòi, học hỏi các dạng toán đã học. 
II. Chuẩn bị:
- GV: Hệ thống câu hỏi gợi mở, bảng phụ, phấn màu, tình huống xảy ra trong quá trình giảng dạy. 
- 	 HS :Xem trước, định hướng giải các bài tập giáo viên giao ở tiết trước 
- Vở nháp, SGK 
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động: 
- Hát 
4’
2. Bài cũ: Luyện tập chung
C1) Nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình vuông?
- 1 học sinh
C2) Nêu quy tắc và công thức tính S hình chữ nhật?
Ÿ Giáo viên nhận xét - ghi điểm
- Lớp nhận xét
Ÿ Giáo viên nhận xét bài cũ
1’
3. Giới thiệu bài mới: 
HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học và ghi tựa bài.
GTB: “Luyện tập chung”
- GV ghi bảng
33’
4. Phát triển các hoạt động: 
6’
Bài 1
Cho HS đọc yêu cầu đề 
+ Để sắp Xếp được các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn, trước hết chúng ta phải làm gì?
+ Hãy nêu cách so sánh phân số CMS? KMS?
- GV yêu cầu HS tự làm vào tập.
- GV gọi HS chữa bài trên bảng. 
- GV nhận xét đánh giá. 
- 
HS đọc yêu cầu đề
HS nêu cách sắp xếp các phân số –trao đổi với bạn hoàn thành bài tập .
8’
Bài 2 : a-d: Tính:
Gọi HS đọc đề bài
GV phát phiếu giao việc .
- HS làm phiếu BT
a/ ++ = = = 
; d/ 
Bài 3 
Cho Hs giải vào vở .
- Học sinh sửa bài bằng cách đổi vở cho nhau. 
GV chấm bài n/x
HS giải vào vở 
Đổi : 5 ha = 50 000 m2
Diện tích hồ nước là :
50 000 x = 15 000 m2
Đáp số : 15 000 m2
9’
Bài 4 : Dành cho HS khá giỏi
Ÿ Bài 4: Tóm tắt 
Tuổi bố:
Tuổi con: 30tuổi 
Giải
Hiệu số phần bằng nhau là :
4 - 1 = 3 ( phần )
Tuổi của con là
: 3 = 10 (tuổi )
Tuổi củabố là :
+ 30 = 40 ( tuổi )
ĐS : con 10 t ; bố 40 t
4’
5. Củng cố
- Hoạt động cá nhân, lớp
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại cách giải bài toán Hiệu – tỉ. 
1’
6. Tổng kết - dặn dò: 
- Chuẩn bị “Luyện tập chung “
- Nhận xét tiết học 
Tiết 12	 Tập Làm Văn
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH 
I. Mục tiêu: 
Nhận biết được cách quan sát khi tả cảnh trong hai đoạn văn trích (BT1).
Biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn miêu tả một cảnh sông nước (BT2). 
HS yêu quý cảnh vật thiên nhiên và say mê sáng tạo. 
II. Chuẩn bị: 
-	GV: Tranh ảnh: biển, sông, suối, hồ, đầm (cỡ lớn) 
- HS: Tranh ảnh sưu tầm 
III. Các hoạt động:
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1’
1. Khởi động: 
- Hát 
4’
2. Bài cũ: 
- Giáo viên nhận xét và cho điểm
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: 
+ Kết quả quan sát 
+ Tranh ảnh sưu tầm 
- 2, 3 học sinh đọc lại “Đơn xin gia nhập đội tình nguyện giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam”. 
1’
3. Giới thiệu bài mới: 
“Luyện tập tả cảnh: Sông nước”
33’
4. Phát triển các hoạt động: 
Ÿ Bài 1: Đọc đoạn văn & trả lời câu hỏi
- 2 HS đọc bài Chia nhóm.
- Đọc thầm 3 đoạn văn, các câu hỏi sau từng đoạn, suy nghĩ TLCH.
Đoạn a: 
Nhóm 1 ,3,5
- Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển? 
- Lớp trao đổi, TLCH
- Sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc màu của mây trời. 
- Câu nào nói rõ đặc điểm đó?
- Biển luôn thay đổi màu tùy theo sắc mây trời ® câu mở đoạn. 
- Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì và vào những thời điểm nào? 
- Tg quan sát bầu trời và mặt biển vào những thời điểm khác nhau: 
+ Khi bầu trời xanh thẳm 
+ Khi bầu trời rải mây trắng nhạt 
+ Khi bầu trời âm u mây múa 
+ Khi bầu trời ầm ầm giông gió 
- Khi quan sát biển, tg đã có những liên tưởng thú vị như thế nào? 
® Giải thích: 
“liên tưởng”
- Tg liên tưởng đến sự thay đổi tâm trạng của con người: biển như con người - cũng biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng. 
Đoạn b: 
Nhóm 2 ,4,6 
- Con kênh được quan sát vào những thời điểm nào của ngày? 
- Mọi thời điểm: suốt ngày, từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc trời chiều. 
- Tg nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào? 
- Thị giác: thấy nắng nơi đây đổ lửa xuống mặt đất 4 bề trống huếch trống hoác, thấy màu sắc của con kênh biến đổi trong ngày: 
+ sáng: phơn phớt màu đào 
+ giữa trưa: hóa thành dòng thủy ngân cuồn cuộn lóa mắt.
+ về chiều: biến thành 1 con suối lửa. 
- Những câu văn nào trong đoạn tả con kênh Mặt trời thể hiện những liên tưởng của tg khi quan sát con kênh?
- Ánh nắng rừng rực đổ lửa xuống mặt đất, con kênh phơn phớt màu đào, hóa thành dòng thủy ngân cuồn cuộn lóa mắt, biến thành 1 con suối lửa lúc trời chiều. 
- Giải nghĩa từ: 
+ Thủy ngân 
- Nêu tác dụng của những liên tưởng khi quan sát và miêu tả con kênh? 
- Giúp người đọc hình dung được cái nắng nóng dữ dội ở nơi có con kênh Mặt trời này, làm cho cảnh vật hiện ra cũng sinh động hơn, gây ấn tượng với người đọc hơn. 
14’
Ÿ Bài 2 
- Hoạt động lớp, cá nhân 
- Yêu cầu học sinh đối chiếu phần ghi chép của mình khi thực hành quan sát cảnh sông nước với các đoạn văn mẫu để xem xét.
+ Trình tự quan sát
+ Những giác quan đã sử dụng khi quan sát. 
+ Những gì đã học được từ các đoạn văn mẫu. 
- 1 học sinh đọc yêu cầu 
- Học sinh làm vở 
* Mở bài : Con sông Hồng hiền hoà dang tay ôm thành phố vào long.
*Thân bài : +Mặt nước sông ,khi có gió nhẹ , khi có dông bão.
+Thuyền bè trên sông; thuyền đánh cá , thuyền vận tải 
+Hai bên bờ sông ; bãi cát , bãi ngô..
+Dòng sông a với đời sống của ND
*Kết bài :Ích lợi của con sông & cảm nhận của con người bên dòng sông. 
- Giáo viên chấm điểm, đánh giá cao những bài có dàn ý. 
- Lớp nhận xét 
5’
5. Củng cố
- Hoạt động lớp
- Thi đua trưng bày tranh ảnh sưu tầm. 
- Dựa vào tranh, kết hợp dàn ý gt về 1 cảnh sông nước. 
- Giáo viên nhận xét. 
- Lớp nhận xét 
1’
6. Tổng kết - dặn dò: 
- Nhận xét chung về tinh thần làm việc của lớp. 
- Hoàn chỉnh dàn ý, viết vào vở 
- Chuẩn bị: “Luyện tập tả cảnh: Sông nước”
- Nhận xét tiết học 
SINH HOẠT TẬP THỂ 
TUẦN 6
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức: Giúp HS nhận ra ưu khuyết điểm của bản thân, từ đó nêu ra hướng giải quyết phù hợp.
Kỹ năng: Rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin.
Thái độ: Giáo dục tinh thần đoàn kết, hoà đồng tập thể, noi gương tốt của bạn
II. CHUẨN BỊ:
GV : Công tác tuần.
HS: Bản báo cáo thành tích thi đua của các tổ.
III. HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP
Ổn định: Hát 
Nội dung:
a/ GV nhận xét chung:
Ưu: Thực hiện tốt nề nếp nội qui của trường của lớp
Trong lớp chú ý nghe giáng hăng hái phát biểu ý kiến XD bài
Có làm và học bài đầy đủ khi đến lớp
Tồn tại 
Một số bạn còn chưa có ý thức trong việc giữ vệ sinh cá nhân
 b/ Công tác tuần tới:
+Nâng cao chất lượng học tập 
+Phát động đôi bạn cùng tiển trong học tập 
+Tổ chức phong trào thi đua học tập giữa các tổ TC Thi hoa điểm 10
+Nâng cao ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường
+Hoàn thiện các loại sổ sách chi đội
KÍ DUYỆT TUẦN 6 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 6-NO.doc