Giáo án Lớp 5 - Môn học Lịch sử - Trường tiểu học Yên Tiến Năm học 2009 - 2010 - Đỗ Thị Thanh Hương

Giáo án Lớp 5 - Môn học Lịch sử - Trường tiểu học Yên Tiến Năm học 2009 - 2010 - Đỗ Thị Thanh Hương

.Kiếnthức:

- Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu của phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược ở Nam Kì.

- Với lòng yêu nước, Trương Định đã không tuân theo lệnh vua, kiên quyết ở lại cùng nhân dân chống quân Pháp xâm lược.

.Kĩ nàng:

- Biêt Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu của phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược ở Nam Kì.

. Thái độ

- Tôn trọng và biết ơn nhũng anh hùng đã hi sinh vì độc lập tự do của đất n ư ớc

II. Đồ dùng dạy học:

 

doc 47 trang Người đăng van.nhut Lượt xem 1143Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Môn học Lịch sử - Trường tiểu học Yên Tiến Năm học 2009 - 2010 - Đỗ Thị Thanh Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần1	 
Lịch sử ( Tiết 1 )	 “ Bình Tây Đại nguyên soái ” Trương Định.
I. Mục tiêu:
?.Kiếnthức: 
- Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu của phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược ở Nam Kì.
- Với lòng yêu nước, Trương Định đã không tuân theo lệnh vua, kiên quyết ở lại cùng nhân dân chống quân Pháp xâm lược.
?.Kĩ nàng:
- Biêt Trương Định là một trong những tấm gương tiêu biểu của phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược ở Nam Kì.
?. Thái độ 
- Tôn trọng và biết ơn nhũng anh hùng đã hi sinh vì độc lập tự do của đất n ư ớc
II. Đồ dùng dạy học:
- Sách giáo khoa 
- Bản đồ Hành chính Việt Nam. 
- Phiếu học tập của HS.
III/Hoạt động dạy học:
Nội dung
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới
Hoạt động 1: 
Hoạt động 2: 
3Củng cố - dặn dò:
A. Kiểm tra bài cũ:
 - Kiểm tra dụng cụ cho tiết học.
B. Bài mới:
- Giới thiệu bài: “ Bình Tây Đại nguyên soái ” Trương Định.
1/ Giới thiệu và yêu cầu HS chỉ bản đồ 
- Sáng 1 / 9 /1858 Pháp tấn công Đà Nẵng mở đầu cuộc xâm lược nước ta, quân dân ta chống trả quyết liệt nên Pháp không tiến nhanh được.
+ Năm sau chuyển hướng đánh vào Gia Định, Trương Định cùng dân kháng chiến
- GV giao nhiệm vụ cho HS:
+ Khi nhận lệnh triều đình Trương Định có gì băn khoăn, suy nghĩ? 
+ Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì?
+ Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân?
2/ Phát phiếu học tập. 
- Nhận xét
C. Củng cố - dặn dò:
- Em có suy nghĩ gì về việc Trương Định không tuân lệnh triều đình ở lại cùng nhân dân chống Pháp.
+ Em có suy nghĩ gì thêm về Trương Định?
+ Em biết đường phố, trường học nào mang tên ông?
- Nhận xét tiết học, đánh giá tuyên dương.
- Bài sau: Sưu tầm chuyện kể về Nguyễn Trường Tộ.
- HS kiểm tra.
- HS trả lời và chỉ bản đồ Đà Nẵng và 3 tỉnh miền Đông , 3 tỉnh Tây Nam kì.
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
+ Năm 1862 phong trào kháng chiến dâng cao Pháp gặp khókhăn, nhà Nguyễn cầu hoà ký hiệp ước nhường 3 tình Đông Nam kì chấm dứt chống Pháp ở miền Đông, đưa Trương Định làm lãnh binh ở An Giang. Trương Đinh băn khoăn không biết vâng lệnh vua hay chiều ý dân kháng chiến đến cùng.
+ Nghĩa quân và nhân dân cùng suy tôn ông làm “Bình Tây Đại nguyên soái”
+ Cảm kích tấm lòng dân chúng Trương Định ở lại cùng nhân dân chống Pháp
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
TUÁÖN 2	 *** – & — ***
Lịch sử ( Tiết 2 )	 Nguyễn Trường Tộ 
 mong muốn đổi mới đất nước.
 I. Mục tiêu:
?. Kiãún thæïc: 
- Những đề nghị chủ yếu để canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ.
- Nhân dân đánh giá về lòng yêu nước của Nguyễn Trường Tộ như thế nào?.
?. Ké nàng:
- Nắm được những đề nghị chủ yếu để canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ.
- Biết được nhân dân đánh giá về lòng yêu nước của Nguyễn Trường Tộ như thế nào?.
?. Thaïi âä:ü
- Tôn trọng và biết ơn những anh hùng đã hi sinh vì độc lập tự do của đất nước
II. Đồ dùng dạy học:
- Sách giáo khoa 
- Bản đồ Hành chính Việt Nam. 
- Phiếu học tập của HS.
III/Hoạt động dạy học:
Tiến trình
dạy học
Phương pháp dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới
Hoạt động 1: 
Hoạt động 2: 
C. Củng cố - dặn dò:
A. Kiểm tra bài cũ:
- “ Bình Tây Đại nguyên soái ” Trương Định.
 B. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Nguyễn Trường Tộ mong muốn đổi mới đất nước.
1/ Giới thiệu và yêu cầu HS chỉ bản đồ 
- Sáng 1 / 9 /1858 Pháp tấn công Đà Nẵng mở đầu cuộc xâm lược nước ta, quân dân ta chống trả quyết liệt nên Pháp không tiến nhanh được.
+ Năm sau chuyển hướng đánh vào Gia Định, Trương Định cùng dân kháng chiến
- GV giao nhiệm vụ cho HS:
+ Khi nhận lệnh triều đình Trương Định có gì băn khoăn, suy nghĩ? 
+ Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì?
+ Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân?
2/ Phát phiếu học tập. 
- Nhận xét
C. Củng cố - dặn dò:
- Em có suy nghĩ gì về việc Trương Định không tuân lệnh triều đình ở lại cùng nhân dân chống Pháp.
+ Em có suy nghĩ gì thêm về Trương Định?
+ Em biết đường phố, trường học nào mang tên ông?
- Nhận xét tiết học, đánh giá tuyên dương.
- Bài sau: Sưu tầm chuyện kể về Nguyễn Trường Tộ.
- HS kiểm tra.
- HS trả lời và chỉ bản đồ Đà Nẵng và 3 tỉnh miền Đông , 3 tỉnh Tây Nam kì.
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
+ Năm 1862 phong trào kháng chiến dâng cao Pháp gặp khókhăn, nhà Nguyễn cầu hoà ký hiệp ước nhường 3 tình Đông Nam kì chấm dứt chống Pháp ở miền Đông, đưa Trương Định làm lãnh binh ở An Giang. Trương Đinh băn khoăn không biết vâng lệnh vua hay chiều ý dân kháng chiến đến cùng.
+ Nghĩa quân và nhân dân cùng suy tôn ông làm “Bình Tây Đại nguyên soái”
+ Cảm kích tấm lòng dân chúng Trương Định ở lại cùng nhân dân chống Pháp
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
TUÁÖN 3	 *** – & — ***
Lịch sử ( Tiết 3 )	 Cuộc phản công ở kinh thành Huế
I. Mục tiêu:
?. Kiãún thæïc: 
- Cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức, đã mở đầu cho phong trào Cần Vương ( 1885 – 1896 ). 
?. Ké nàng:
- Nắm được cuộc phản công quân Pháp ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức, đã mở đầu cho phong trào Cần Vương ( 1885 – 1896 ). 
?. Thaïi âä:ü
- Trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học:
- Sách giáo khoa 
- Bản đồ Hành chính Việt Nam. 
- Phiếu học tập của HS.
III/ Hoạt động dạy học:
Tiến trình
dạy học
Phương pháp dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới
Hoạt động 1: 
Hoạt động 2: 
Hoạt động 3: 
C. Củng cố - dặn dò:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nguyễn Trường Tộ mong muốn đổi mới đất nước.
- Nhận xét
 B. Bài mới:
- Giới thiệu bài: 
Cuộc phản công ở kinh thành Huế.
1/ Trình bày những nét chính về tình hình đất nước sau hoà ước Pa-tờ-nốt ( 1884 ) công nhận quyền đô hộ của thực dân Pháp. Nhân dân ta không được khuất phục. Triều đình chia 2 phái: Phái chủ chiến và phái chủ hoà.
- GV nêu nhiệm vụ cho HS:
+ Phân biệt chủ trương của 2 phái dưới triều Nguyễn.
+ Tôn Thất Thuyết làm gì để chuẩn bị chống Pháp?
+ Tường thuật cuộc tấn công ở kinh thành Huế?
+ Ý nghĩa cuộc phản công ở kinh thành Huế?
2/ Tổ chức HS thảo luận:
3/ Cho các nhóm trình bày kết quả thảo luận:
- GV nói thêm: Tôn Thất Thuyết quyết định đưa vua Hàm Nghi và đoàn tuỳ tùng lên vùng núi Quảng Trị. Tại căn cứ kháng chiến Tôn Thất Thuyết thảo luận chiếu “Cần Vương” kêu gọi nhân dân đứng lên giúp vua đánh Pháp. Một số cuộc khởi nghĩa tiêu hiểu; giới thiệu một số nhân vật lịch sử.
4/ GV nhấn mạnh những kiến thức cơ bản của bài:
+ Em biết gì về phong trào Cần Vương?
+ Em biết ở đâu có đường phốm trường học......mang tên các lãnh tụ trong phong trào Cần Vương
- Nhận xét
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học, đánh giá tuyên dương.
- Bài sau: Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về kinh tế xã hội VN cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
- HS kiểm tra.
- Lắng nghe
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Các nhóm trình bày 
+ Phái chủ hoà chủ trương hoà với Pháp.
+ Phái chủ chiến chủ trương chống Pháp.
+ Tôn Thất Thuyết cho lập căn cứ kháng chiến.
+ Tường thuật lại diễn biến theo các ý: Thời gian, hành động của Pháp, tinh thần quyết tâm chống Pháp của phái chủ chiến.
+ Điều này thể hiện lòng yêu nước của một bộ phận quan lại trong triều đình nhà Nguyễn, khích lệ nhân dân đấu tranh chống Pháp.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
TUÁÖN 4	 *** – & — ***
Lịch sử ( Tiết 4 )	 Xã hội VN cuối thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX
I. Mục tiêu:
?. Kiãún thæïc: 
- Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX, nền kinh tế - xã hội nước ta có nhiều biến đổi do chính sách khai thác thuộc địa của Pháp.
- Mối quan hệ giữa kinh tế và xã hội ( kinh tế thay đổi, đồng thời xã hội cũng thay đổi theo ).
?. Ké nàng:
- Biêt được nền kinh tế - xã hội nước ta có nhiều biến đổi do chính sách khai thác thuộc địa của Pháp.
vào cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX 
- Biết về mối quan hệ giữa kinh tế và xã hội (kinh tế thay đổi, đồng thời xã hội cũng thay đổi theo).
?. Thaïi âä:ü
II. Đồ dùng dạy học:
- Sách giáo khoa 
- Bản đồ Hành chính Việt Nam. 
- Hình sgk phóng to. 
- Tranh, ảnh tư liệu có liệu phản ảnh về sự phát triển kinh tế ở Việt Nam thời bấy giờ.
III/ Hoạt động dạy học:
Tiến trình
dạy học
Phương pháp dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới
Hoạt động 1: 
Hoạt động 2: 
Hoạt động 3: 
Hoạt động 4: 
C. Củng cố - dặn dò:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Cuộc phản công ở kinh thành Huế.
- Nhận xét
 B. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Xã hội VN cuối thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX.
1/ Giới thiệu bài: Sau khi dập tắt phong trào đấu tranh vũ trang của nhdân ta thực dân Pháp đã làm gì? Việc làm đó đã tác động thế nào đến tình hình kinh tế, xã hội nước ta?
- GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS:
+ Những biểu hiện về sự thay đổi trong nền kinh tế VN cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX?
+ Những biểu hiện về sự thay đổi trong xã hội VN thời kỳ đó.
+ Đời sống công nhân, nông dân VN trong thời kỳ này.
2/ Tổ chức HS thảo luận 
+ Trước khi bị thực dân Pháp xâm lược nền kinh tế VN có những ngành nào là chủ yếu? Sau khi Pháp xâm lược những ngành kinh tế nào mới ra đời ở nước ta? Ai được hưởng nguồn lợi nhờ phát triển kinh tế?
+ Trước đây xã hội VN chủ yêu có những giai cấp nào? Đến đầu thế kỉ 20 xuất hiện thêm giai cấp mới nào? Đời sống của giai cấp công nhân và nông dân VN ra sao?
3/ Cho các nhóm trình bày kết quả thảo luận:
4/ GV tổng hợp các ý kiến của HS nhấn mạnh thêm những biến đổi về kinh tế, xã hội ở nước ta đầu thếkỉ XX.
C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học, đánh giá tuyên dương.
- Bài sau: Tìm hiều về cụ Phan Bội Châu và phong trào Đông Du.
- HS kiểm tra.
- Lắng nghe
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- Các nhóm trình bày 
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
TUÁÖN 5	 *** – & — ***
Lịch sử ( Tiết 5 )	 Phan Bội Châu và phong trào Đông Du.
I. Mục tiêu:
?. Kiãún thæïc: 
- Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu ở Việt Nam đầu thể kỉ XX.
- Phong trào Đông Du là một phong trào yêu nước, nhằm mục đích chống thực dân Pháp
?. Ké nàng:
- Biết Phan Bội Châu là nhà yêu nước tiêu biểu ở Việt Nam đầu thể kỉ XX.
- Biết Phong trào Đông Du là một phong trào yêu nước, nhằm mục đích chống thực dân Pháp
?. Thaïi âä:ü
- Kính trọng và biết ơn những nhà yêu nước như Phan Bội Châu
II. Đồ dùng dạy học:
- Sưu tầm tư liệu về Phan Bội Châu.
- Bản đồ Thế giới. 
- Ảnh trong sgk phóng to..
III/ Hoạt động dạy học:
 ... n + tư liệu có liên quan đến bài học.
III/Hoạt động dạy học:
Tiến trình
dạy học
Phương pháp dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
2.Bài mới:
*Hoạt
 động 1:
Cả lớp.
*Hoạt
 động 2:
Chia nhóm.
*Hoạt
 động 3:
Chia nhóm.
*Hoạt
 động 4:
Cả lớp.
3.Dặn dò:
Kiểm tra bài: Chiến thắng ĐBP trênkhông.
Lễ kí hiệp định Pa-ri.
1/Giới thiệu bài: GV trình bày tình hình dẫn đến việc kí hiệp định Pa-ri.
-GV nêu nhiệm vụ học tập của HS:
+Tại sao Mĩ phải kí hiệp định Pa-ri.
+Lễ kí hiệp định Pa-ri như thế nào?
+Nội dung chính của hiệp định.
+Việc kí kết đó có ý nghĩa gì?
2/Lí do buộc Mĩ phải kí hiệp định Pa-ri.
GVHDHS thảo luận ý:
+Sự kéo dài của hội nghị Pa-ri là do đâu?
+Tại sao vào thời điểm sau năm 1972, Mĩ phải kí hiệp định Pa-ri?
-GV cho HS thuật lại lễ kí hiệp định Pa-ri, nêu hai nhiệm vụ:
+Thuật lại diễn biến lễ kí kết.
+Trình bày nội dung chủ yếu nhất của hiệp định Pa-ri.
3/Ý nghĩa lịch sử của hiệp định Pa-ri về Việt Nam.
-GVHDHS tìm hiểu: đọc sgk, thảo luận, đi đến các ý:
+Đế quốc Mĩ thừa nhận sự thất bại ở Việt Nam.
+Đánh dấu một thắng lợi lịch sử mang tính chiến lược: đế quốc Mĩ phải rút quân khỏi miền Nam Việt Nam.
4/GV nhắc lại hai câu thơ của Bác Hồ năm 1969:
“Vì độc lập, vì tự do
Đánh cho Mĩ cút, đánh cho nguỵ nhào”.
Từ đó lưu ý: Hiệp định Pa-ri đã đánh đấu một thắng lợi lịch sử có ý nghĩa chiến lược: Chúng ta đã “đánh cho nguỵ nhào” giải phóng hoàn toàn miền Nam, hoàn toàn thống nhất đất nước.
Bài sau: Tiến vào dinh độc lập.
HS kiểm tra.
HS mở sách.
HS Lắng nghe.
HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
HS trả lời.
HS lắng nghe.
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
******
Lịch sử (tiết 26): Tiến vào Dinh Độc lập.
I/Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
 +Chiến dịch Hồ Chí Minh, chiến dịch cuối cùng của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước, đỉnh cao của cuộc Tổng tiến công giải phóng miền Nam bắt đầu ngày 26-4-1975 và kết thúc bằng sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc lập.
 +Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng, chấm dứt 21 năm chiến đấu, hi sinh của dân tộc ta, mở ra thời kì mới: miền Nam được giải phóng, đất nước được thống nhất.
II/Chuẩn bị: *HS: Sưu tầm ảnh tư liệu về đại thắng mùa xuân 1975.
 *GV: Lược đồ để chỉ các địa danh ở miền Nam được giải phóng năm 1975.
III/Hoạt động dạy học:
Tiến trình
dạy học
Phương pháp dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
2.Bài mới:
*Hoạt
 động 1:
Cả lớp.
*Hoạt
 động 2:
Cả lớp.
*Hoạt
 động 3:
Chia nhóm.
*Hoạt
 động 3:
Cả lớp.
3.Dặn dò:
Kiểm tra bài: Lễ kí hiệp định Pa-ri.
Tiến vào dinh độc lập.
1/Giới thiệu bài: GV nêu các ý vào bài.
+Sau hiệp định Pa-ri trên chiến trường miền Nam, thế và lực của ta ngày càng hơn hẳn kẻ thù. Đầu năm 75, Đảng ta quyết định tiến hành cuộc tổng tiến công nổi dậy, bắt đầu ngày 4/3/75.
+Sau 30 ngày đêm chiến đấu quân dân ta đã giải phóng toàn bộ Tây Nguyên và cả giải đất miền Trung.
+17 giờ ngày 26/4/75 chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử nhằm giải phóng Sài Gòn bắt đầu.
-GV nêu nhiệm vụ học tập của HS:
+Thuật lại sự kiện tiêu biểu của chiến dịch giải phóng Sài Gòn.+Nêu ý nghĩa lịch sử của ngày 30/4/75.
2/Sự kiện quân ta đánh chiếm dinh độc lập.
-GV Tường thuật nêu câu hỏi cho HS : Sự kiện quân ta tiến vào đánh Đinh Độc Lập thể hiện điều gì?-HS dựa vào sgk, tường thuật cảnh xe tăng quân ta tiến vào dinh độc lập.-HS đọc sgk và diễn tả lại cảnh cuối cùng khi nội các Dương Văn Minh đầu hàng.
3/Ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ngày 30/4/75.
-GV nêu câu hỏi HS thảo luận, rút ra kết luận:
+Là một trong những chiến thắng hiển hách nhất trong lịch sử dân tộc.+Đánh tan quân xâm lược Mĩ và quân đội Sài Gòn giải phóng hoàn toàn miền Nam, chấm dứt chiến tranh.+Từ đây hai miền Nam-Bắc được TN.
4/Củng cố: GV nêu lại nhiệm vụ giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước, nhấn mạnh ý nghĩa của cuộ kháng chiến chống Mĩ cứu nước.-HS kể về con người, sự việc trong đại thắng mùa xuân 75.
Bài sau: Hoàn thành thống nhất đất nứoc.
HS kiểm tra.
HS mở sách.
HS lắng nghe.
HS trả lời câu hỏi.
HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
HS đại diện nhóm.
HS lắng nghe.
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
 ******
Lịch sử (tiết 27): Hoàn thành thống nhất đất nước.
I/Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
 +Những nét chính về cuộc bầu cử và kì họp đầu tiên của Quốc hội khoá VI, năm 1976.
 +Sự kiện này đánh dấu đất nước ta sau 30 năm lại được thống nhất về mặt nhà nước.
II/Chuẩn bị: *HS: Sách giáo khoa.
 *GV: Ảnh tư liệu về cuộc bầu cử và kì họp Quốc hội khoá VI, năm 1976.
III/Hoạt động dạy học:
Tiến trình
dạy học
Phương pháp dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
2.Bài mới:
*Hoạt
 động 1:
Cả lớp.
*Hoạt
 động 2:
Chia nhóm.
*Hoạt
 động 3:
Chia nhóm.
*Hoạt
 động 4:
Cả lớp.
*Hoạt
 động 5:
Cả lớp.
3.Dặn dò:
Kiểm tra bài củ: Tiến vào dinh độc lập.
Hoàn thành thống nhất đất nước.
1/Giới thiệu bài: -HS nêu lại sự kiện và ý nghĩa của ngày 30/4/75. -GV: Từ trưa 30/4/75, miền Nam đã được giải phóng, đất nước ta được thống nhất về mặt lảnh thổ. Nhưng chúng ta chưa có một nhà nước do nhdân cả nước bầu ra. Nhiệm vụ đặt ra là phải thống nhất về mặt nhà nước .
-GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS:
+Cuộc bầu cử quốc hội thống nhất diễn ra ntn?
+Những quyết định quan trọng nhất của kì họp đầu tiên Quốc hội khoá VI.
+Ý nghĩa cuộc bầu cử và cuộc họp đầu tiên của Quốc hội khoá VI.
2/Thông tin về cuộc bầu cử Quốc hội đầu tiên của nước ta (6/1/46), từ đó nhấn mạnh ý nghĩa của lần bầu cử Quốc hội khoá VI-Nêu rõ không khí từng bừng của cuộc bầu cử Quốc hội khoá VI.
3/Những quyết định quan trọng nhất của kì họp đầu tiên Quốc hội khoá VI năm 1976.
GVHDHS các nhóm trao đổi, tranh luận đó tới thống nhất các ý: Tên nước quy định Quốc kì, Quốc ca, Quốc huy chọn thủ đô, đổi tên thành phố Sài Gòn-Gia Định, bầu chủ tịch nước, chủ tịch Quốc hội, chính phủ.
4/ Sự thống nhất đất nước:
-HS thảo luận làm rõ ý: Những quyết định của kì họp đầu tiên Quốc hội khoá VI thể hiện điều gì?
-GV nhấn mạnh: Việt bầu cử Quốc hội thống nhất và kì họp đầu tiên của Quốc hội thống nhất có ý nghĩa lịch sử trọng đại ntn?
5/Củng cố: GV nhấn mạnh ý nghĩa lịch sử Quốc hội khoá VI. Yêu cầu HS nêu cảm nghĩ của mình về cuộc bầu cử và kì họp đầu tiên của Quốc hội thống nhất.
Bài sau: Xây dựng nhà máy thuỷ điện Hoà Bình.
HS kiểm tra.
HS mở sách.
HS lắng nghe.
HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
HS đại diện nhóm.
HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
HS đại diện nhóm.
HS trả lời.
HS trả lời.
HS lắng nghe.
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
******
Lịch sử (tiết 28): Xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình.
I/Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết:
 +Việc xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình nhằm đáp ứng yêu cầu của CM lúc đó.
+Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là kết quả của sự lao động sáng tạo, quên mình của cán bộ, công nhân hai nước Viết - Xô.
 +Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là một trong những thành tựu nổi bật của công cuộc xây dựng CNXH ở nước ta trong 20 năm sau khi đất nước thống nhất.
II/Chuẩn bị: *HS: Sưu tầm ảnh tư liệu về Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình.
 *GV: Bản đồ Hành chính Việt Nam.
III/Hoạt động dạy học:
Tiến trình
dạy học
Phương pháp dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
2.Bài mới:
*Hoạt
 động 1:
Cả lớp.
*Hoạt
 động 2:
Chia nhóm.
*Hoạt
 động 3:
Chia nhóm.
*Hoạt
 động 4:
Cả lớp.
*Hoạt
 động 5:
Cả lớp.
3.Dặn dò:
Kiểm tra bài: Hoàn thành thống nhất đất nước.
Xây dựng nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình.
1/Giới thiệu bài: GV nêu đặc điểm của đất nướcsau75
-GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS:
+Nhà máy TĐHB được xây dựng năm nào? Ở đâu? Trong bao lâu?
+Trên công trường xây dựng NMTĐHB công nhân VN và chuyên gia Liên-xô làm việc với tinh thần ntn?
+Những đóng góp của NMTĐHB đ/v đất nước ta.
2/Thảo luận nhiệm vụ1:
+Nhà máy chính thức xây dựng ngày 6/11/79.
+Nhà máy được xây dựng trên sông Đà tại Hoà Bình.
+Sau 15 năm thì hoàn thành (1979-1994).
3/Thảo luận nhiệm vụ2:
+Suốt ngày đêm có tới 35000người và hàng ngàn xe cơ giới làm việc trong điều kiện khó khăn thiếu thốn.
+Tinh thần thi đua lao động, sự hi sinh quên mình của những công nhân xây dựng.
4/Thảo luận nhiệm vụ 3:
+Hạn chế lũ lụt đồng bằng Bắc Bộ. 
+Cung cấp điện từ Bắc vào Nam, từ rừng núi đến đồng bằng, từ nông thôn đến thành phố, phục vụ cho đời sống của nhân dân.
+Nhà mày TĐHB là công trình tiêu biểu đầu tiên thể hiện thành quả của công nhân xây dựng XHCN.
5/Củng cố: GV chốt ý.
+NMTĐHB là thành tưu nổi bậc trong 20 năm sau khi thống nhất đất nước.
+Yêu cầu HS nêu cảm nghĩ của mình sau khi học bài này, nêu một số nhà máy thuỷ điện lớn của nước ta.
Bài sau: Ôn Lịch sử nước ta từ giữa thế kỉ XIXđếnnay.
HS kiểm tra.
HS mở sách.
HS lắng nghe.
HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
HS thực hiện.
HS lắng nghe.
KẾ HOẠCH DẠY HỌC
******
Lịch sử (tiết 29): Ôn tập: Lịch sử nước ta từ giữa thế kỉ XIX đến nay.
I/Mục tiêu: 
 Học xong bài này, HS biết:
 +Nội dung chính của thời kỳ lịch sử nước ta từ năm 1858 đến nay.
 +Ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Tám 1945 và đại thắng mùa xuân năm 1975. 
II/Chuẩn bị: *HS: Sưu tầm tư liệu.
 *GV: Bản đồ Hành chính Việt Nam.
III/Hoạt động dạy học:
Tiến trình
dạy học
Phương pháp dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
2.Bài mới:
*Hoạt
 động 1:
Cả lớp.
*Hoạt
 động 2:
Chia nhóm.
*Hoạt
 động 3:
Cả lớp.
3.Dặn dò:
Kiểm tra bài:Xây dựng nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình.
Ôn tập: Lịch sử nước ta từ giữa thế kỉ XIX đến nay.
1/Ôn tập 4 thời kì lịch sử đã học: 
-GV sử dụng bảng phụ:
+Từ năm 1858 đến năm 1945.
+Từ năm 1945 đến năm 1954.
+Từ năm 1954 đến năm 1975.
+Từ năm 1975 đến nay.
-GV chốt lại và yêu cầu HS nắm lại những mốc thời gian quan trọng.
2/HS nghiên cứu,ôn tậptừng thời kì với nội dụng sau:
+Nội dung chính của từng thời kì.
+Các niên đại quan trọng.
+Các sụ kiện lịch sử chính.
+Các nhân vật tiêu biểu.
(GVHDHS dựa vào các bài ôn 11, 18 và 29)
GV tổ chức học sinh ôn chung lớp sau khi đã hoạt động nhóm.
GV tổ chức trò chơi: “Hái hoa dân chủ”
3/GV nêu: Từ năm 1975 cả nước bước vào công cuộc xây dựng XHCN. Từ năm 1986 đến nay, dưới sự lãnh đạo của Đảng, nhân dân ta đã tiến hành công cuộc đổi mới và thu được nhiều thành tựu quan trọng, đưa nước ta bước vào giai đoạn công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
**Ôn tập kiểm tra học kì II.
HS kiểm tra.
HS mở sách.
HS trả lời.
HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
HS đại diện nhóm.
HS trả lời.
HS tham gia.
HS lắng nghe.

Tài liệu đính kèm:

  • docLich su.doc